-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
200 bài tập Hô hấp ở động vật
Lớp:
Môn học:
Bài học:
Bài 17. Hô hấp ở động vật
Câu trắc nghiệm:
Câu hỏi 1
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Hô hấp là:
Lời giải chi tiết :
Hô hấp là tập hợp các quá trình trong đó cơ thể lấy O2 từ bên ngoài để oxi hóa các chất trong tế bào và giải phóng năng lượng cho các hoạt động sống, đồng thời giải phóng CO2 ra ngoài. Gồm có hô hấp ngoài và hô hấp trong.
Đáp án B
Đáp án A:
Là quá trình tiếp nhận O2 và CO2 của cơ thể từ môi trường sống và giải phóng năng lượng
Đáp án B:
Là tập hợp các quá trình trong đó cơ thể lấy O2 từ bên ngoài để oxi hóa các chất trong tế bào và giải phóng năng lượng cho các hoạt động sống, đồng thời giải phóng CO2 ra ngoài.
Đáp án C:
Là quá trình sử dụng các chất khí như O2, CO2 để tạo ra năng lượng cho các hoạt động sống.
Đáp án D:
Là quá trình trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường đảm bảo cho cơ thể có đầy đủ O2 và CO2 cung cấp cho các quá trình oxi hóa các chất trong tế bào.
Câu hỏi 2
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Căn cứ vào cơ quan trao đổi khí, trường hợp nào sau đây không phải là một hình thức hô hấp ?
Lời giải chi tiết :
Đáp án A.
Vì ở các động vật đơn bào, động vật bậc thấp không có da nên không thể coi là 1 hình thức hô hấp: chỉ có 4 hình thức là hô hấp qua bề mặt cơ thể, ống khí, mang, phổi.
Đáp án A:
Hô hấp qua da
Đáp án B:
Hô hấp bằng mang
Đáp án C:
Hô hấp bằng phổi
Đáp án D:
Hô hấp bằng hệ thống ống khí
Câu hỏi 3
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Nguy cơ lớn nhất đối với các động vật hô hấp qua bề mặt cơ thể là
Lời giải chi tiết :
Với động vật hô hấp qua bề mặt cơ thể, chúng cần bề mặt cơ thể luôn ẩm vậy nên độ ẩm môi trường thấp sẽ dễ làm bề mặt cơ thể chúng khô => không hô hấp được.
Đáp án D
Đáp án A:
Nhiệt độ cao
Đáp án B:
Nhiệt độ cao
Đáp án C:
Độ ẩm không khí cao
Đáp án D:
Độ ẩm không khí thấp
Câu hỏi 4
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Cho các đặc điểm:
1. Rộng
2. gồm nhiều lớp tế bào
3. Ẩm ướt
4. Có nhiều mạch máu
5. Không có sự chênh lệch nồng độ khí
6. Có nhiệt độ thấp
Có bao nhiêu đặc điểm của bề mặt trao đổi khí
Lời giải chi tiết :
Bề mặt trao đổi khí cần có các đặc điểm : rộng, ẩm ướt, mỏng (gồm 1 lớp tế bào), có nhiều máu.Vậy có 3 đặc điểm.
Đáp án B
Đáp án A:
4
Đáp án B:
3
Đáp án C:
5
Đáp án D:
6
Câu hỏi 5
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Sự trao đổi khí của cá đạt hiệu quả cao nhất so với các loài động vật ở nước vì:
Lời giải chi tiết :
Dòng nước qua mang song song ngược chiều với dòng máu trong mao mạch làm sự trao đổi khí ở mang cá đạt hiệu quả cao.
Đáp án A
Đáp án A:
Dòng nước qua mang song song và ngược chiều với dòng máu trong mao mạch
Đáp án B:
Dòng nước qua mang song song và cùng chiều với dòng máu trong mao mạch.
Đáp án C:
Dòng nước qua mang vuông góc với dòng máu trong mao mạch
Đáp án D:
Nắp mang đóng mở liên tục và nhịp nhàng.
Câu hỏi 6
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Đặc điểm thích nghi nào giúp cho bề mặt trao đổi khí của động vật ở cạn không bị khô ?
Lời giải chi tiết :
Cơ quan hô hấp của động vật ở cạn thường nằm sâu trong khoang cơ thể ( VD: Phổi ở người, trâu…) để giảm sự mất nước ở bề mặt trao đổi khí.
Đáp án B
Đáp án A:
Chúng có nhiều mao mạch
Đáp án B:
Cơ quan hô hấp thường nằm sâu trong khoang cơ thể
Đáp án C:
Chúng chỉ sống ở nơi ấm ướt
Đáp án D:
Có bề mặt mỏng
Câu hỏi 7
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Sự đóng mở nắp mang ở cá không tương đương với hoạt động nào của động vật ở cạn
Lời giải chi tiết :
Sự đóng mở mang ở cá không tương ứng với vỗ cánh ở bướm, vì hoạt động này của bướm không hỗ trợ cho hô hấp .
Đáp án B
Đáp án A:
Hoạt động hít vào thở ra của thú
Đáp án B:
Sự vỗ cánh nhịp nhàng ở bướm
Đáp án C:
Thềm miệng nâng lên và hạ xuống đều đặn ở lưỡng cư.
Đáp án D:
Hoạt động co dãn cơ bụng ở côn trùng.
Câu hỏi 8
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Động vật ở cạn tiêu tốn năng lượng nhiều nhất cho quá trình hô hấp để:
Lời giải chi tiết :
Khoảng 50% năng lượng trong các chất hữu cơ tạo ra từ quá trình hô hấp ở dạng nhiệt năng, lượng nhiệt năng này có tác dụng duy trì thân nhiệt.
Đáp án A
Đáp án A:
Duy trì thân nhiệt
Đáp án B:
Bù đắp cho sự mất nước qua hô hấp
Đáp án C:
Thực hiện trao đổi khí
Đáp án D:
Vận chuyển khí ngược chiều nồng độ
Câu hỏi 9
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Trao đổi khí ở phổi thực chất là
Lời giải chi tiết :
Sự trao đổi khí ở phổi là quá trình hô hấp ngoài, là sự trao đổi giữa môi trường và cơ thể.
Đáp án C
Đáp án A:
Sự hô hấp trong
Đáp án B:
Quá trình hô hấp nội bào
Đáp án C:
Sự hô hấp ngoài
Đáp án D:
Quá trình thải khí độc
Câu hỏi 10
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Ở người, sự trao đổi khí trong quá trình hô hấp được thực hiện qua:
Lời giải chi tiết :
Đáp án D
A là sự trao đổi khí giữa mạch máu và mô
B là sự trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường
C các cơ co giãn làm thay đổi thể tích lồng ngực, áp suất để hít khí vào.
Đáp án A:
Màng tế bào của các cơ quan
Đáp án B:
Bề mặt trao đổi khí của các phế nang trong phổi
Đáp án C:
Hoạt động co giãn của các cơ thở làm thay đổi thể tích của khoang ngực
Đáp án D:
Tất cả đều đúng.
Câu hỏi 11
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Ở sâu bọ, hệ thống ống khí thông với ống khí bên ngoài nhờ:
Lời giải chi tiết :
Đáp án A
Đáp án A:
Các lỗ thở
Đáp án B:
Mũi
Đáp án C:
Miệng
Đáp án D:
Mang
Câu hỏi 12
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Ở sâu bọ, hoạt động trao đổi khí được thực hiện qua:
Lời giải chi tiết :
Côn trùng trao đổi khí qua hệ thống ống khí.
Chọn B
Đáp án A:
Bề mặt cơ thể
Đáp án B:
Hệ thống ống khí
Đáp án C:
Màng tế bào
Đáp án D:
Phổi
Câu hỏi 13
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Quá trình trao đổi khí qua da được thấy ở động vật nào dưới đây
Lời giải chi tiết :
Nhóm sinh vật trao đổi khí qua bề mặt cơ thể là ếch nhái ( lưỡng cư) và giun đất.
Đáp án A
Đáp án A:
Ếch nhái, giun đất
Đáp án B:
Ong , châu chấu
Đáp án C:
Giun đất, rắn
Đáp án D:
Thủy tức, cá
Câu hỏi 14
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Khi cá thở vào, diễn biến nào dưới đây đúng ?
Lời giải chi tiết :
Đáp án C
Đáp án A:
Cửa miệng mở ra, thềm miệng hạ thấp xuống, nắp mang mở
Đáp án B:
Cửa miệng mở ra, thềm miệng nâng cao lên, nắp mang đóng
Đáp án C:
Cửa miệng mở ra, thềm miệng hạ thấp xuống, nắp mang đóng
Đáp án D:
Cửa miệng mở ra, thềm miệng nâng cao lên, nắp mang mở
Câu hỏi 15
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Phổi của chim có cấu tạo khác với phổi của các động vật trên cạn khác như thế nào ?
Lời giải chi tiết :
Phổi chim có cấu tạo bởi các ống khí, các động vật trên cạn khác có nhiều phế nang.
Đáp án D
Đáp án A:
Phế quản phân thành nhiều nhánh
Đáp án B:
Khí quản dài
Đáp án C:
Có nhiều phế nang
Đáp án D:
Có nhiều ống khí
Câu hỏi 16
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Hệ hô hấp của nhóm động vật nào trao đổi khí hiệu quả nhất?
Lời giải chi tiết :
Hô hấp của chim có hiệu quả cao nhất vì chim có hệ thống túi khí, khi hít vào hay thở ra đều có khí giàu oxi đi qua phổi.
Đáp án D
Đáp án A:
Da của giun đất
Đáp án B:
Ếch nhái
Đáp án C:
Người
Đáp án D:
Chim
Câu hỏi 17
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Hô hấp ngoài là
Lời giải chi tiết :
Hô hấp ngoài là sự trao đổi khí giữa môi trường với cơ thể và với các tế bào.
Đáp án B
Đáp án A:
Quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường qua các cơ quan hô hấp
Đáp án B:
Là quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường và với các tế bào
Đáp án C:
Là quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường qua phổi
Đáp án D:
Quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường qua toàn bộ bề mặt cơ thể.
Câu hỏi 18
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Vì sao lưỡng cư vừa sống được ở nước vừa sống được ở cạn ?
Lời giải chi tiết :
Lưỡng cư có thể sống được ở cả môi trường trên cạn và dưới nước vì chúng có thể hô hấp băng phổi và da.
Đáp án B
Đáp án A:
Vì nguồn thức ăn ở 2 môi trường đều phong phú
Đáp án B:
Vì có thể hô hấp bằng phổi và da
Đáp án C:
Da luôn ẩm ướt
Đáp án D:
Tỉ lệ giữa diện tích và thể tích cơ thể lớn.
Câu hỏi 19
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Ếch và cóc đều thuộc lớp Lưỡng cư, có thể hô hấp qua da nhưng ếch chỉ sống được ở nơi ẩm ướt như ven bờ ao, bờ ruộng, còn cóc có thể sống nơi khô ráo ( vd trong nhà) vì:
Lời giải chi tiết :
Cóc có 1 lớp da xù xì nên hạn chế được sự thoát hơi nước qua da nên cóc có thể sống ở những nơi khô ráo.
Đáp án B
Đáp án A:
Ở đấy có nhiều thức ăn yêu thích của cóc
Đáp án B:
Da cóc xù xì và có nhựa nên chống thoát hơi nước tốt
Đáp án C:
Trong nhà có ít kẻ thù tự nhiên hơn
Đáp án D:
Trong nhà có nhiệt độ ấm hơn.
Câu hỏi 20
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Vì sao cá xương có thể lấy được hơn 80% lượng O2 của nước khi đi qua mang ?
Lời giải chi tiết :
Dòng nước chảy qua mang cá và dòng máu chảy trong các mao mạch song song và ngược chiều nên cá có thể lấy được hơn 80% lượng oxi trong máu.
Đáp án C
Đáp án A:
Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song song với dòng nước.
Đáp án B:
Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch xuyên ngang với dòng nước.
Đáp án C:
Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song song và ngược chiều với dòng nước.
Đáp án D:
Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song song và cùng chiều với dòng nước.
Câu hỏi 21
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Ý nào dưới đây không đúng với sự trao đổi khí qua da của giun đất ?
Lời giải chi tiết :
Phát biểu sai là B.
Nếu nồng độ khí \(CO_2\) và \(O_2\) cân bằng giữa môi trường và trong tế bào da của giun đất thì không có sự trao đổi khí.
Đáp án B
Đáp án A:
Quá trình khuếch tán \(O_2\) và \(CO_2\) qua da do có sự chênh lệch về phân áp \(O_2\) và \(CO_2\).
Đáp án B:
Quá trình khuếch tán \(O_2\) và \(CO_2\) qua da do có sự cân bằng về phân áp \(O_2\) và \(CO_2\)
Đáp án C:
Quá trình chuyển hoá bên trong cơ thể luôn tiêu thụ \(O_2\) làm cho phân áp \(O_2\) trong tê bào thấp hơn bên ngoài cơ thể.
Đáp án D:
Quá trình chuyển hoá bên trong cơ thê luôn sinh ra \(CO_2\) làm cho phân áp \(CO_2\) trong tế bào cao hơn bên ngoài cơ thể.
Câu hỏi 22
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Vì sao phổi của thú có hiệu quả trao đổi khí ưu thế hơn ở phổi của bò sát, lưỡng cư ?
Lời giải chi tiết :
Phổi ở thú có nhiều phế nang làm cho diện tích bề mặt trao đổi khí của thú lớn nên trao đổi khí hiệu quả hơn.
Đáp án D
Đáp án A:
Vì phổi thú có cấu trúc phức tạp hơn.
Đáp án B:
Vì phổi thú có kích thước lớn hơn.
Đáp án C:
Vì phổi thú có khối lượng lớn hơn.
Đáp án D:
Vì phổi thú có nhiều phế nang, diện tích bề mặt trao đổi khí lớn.
Câu hỏi 23
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Ở người, bộ phận có vai trò quan trọng nhất trong trao đổi khí là:
Lời giải chi tiết :
Ở người bộ phận quan trọng nhất trong trao đổi khí là phế nang, ở đó có nhiều mạch máu giúp trao đổi không khí.
Đáp án C
Đáp án A:
Khoang mũi
Đáp án B:
Thanh quản.
Đáp án C:
Phế nang
Đáp án D:
Phế quản
Câu hỏi 24
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Ở cá xương mang có diện tích trao đổi khí lớn vì :
(1) Mang có nhiều cung mang
(2) Mỗi cung mang có nhiều phiến mang
(3) Mang có khả năng mở rộng
(4) Mang có diềm nắp mang
Phương án trả lời đúng là :
Lời giải chi tiết :
Phương án đúng là D
Mang có nhiều cung mang, mỗi cung mang có nhiều phiến mang giúp diện tích trao đổi khí của mang lớn.
Đáp án A:
2 và 3
Đáp án B:
1 và 4
Đáp án C:
2 và 4
Đáp án D:
1 và 2
Câu hỏi 25
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Ý nào dưới đây không đúng với hiệu quả trao đổi khí ở động vật
Lời giải chi tiết :
Phát biểu sai là A, phải có sự chênh lệch nồng độ khí thì mới có sự trao đổi khí.
Chọn A
Đáp án A:
Có sự lưu thông khí tạo ra sự cân bằng về nồng độ khí CO2 và O2 để các khí đó khuếch tán qua bề mặt trao đổi khí
Đáp án B:
Có sự lưu thông khí tạo ra sự chênh lệch về nồng độ khí CO2 và O2 để các khí đó khuếch tán qua bề mặt trao đổi khí
Đáp án C:
Bề mặt trao đổi khí mỏng và ẩm ướt giúp CO2 và O2 dễ dàng khuếch tán qua
Đáp án D:
Bề mặt trao đổi khí rộng và có nhiều mao mạch và máu có sắc tố hô hấp
Câu hỏi 26
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Khi cá thở vào, diễn biến nào dưới đây là đúng ?
Lời giải chi tiết :
Đáp án C
Đáp án A:
Thể tích khoang miệng tăng lên, áp suất trong khoang miệng tăng, nước tràn qua miệng vào khoang miệng
Đáp án B:
thể tích khoang miệng giảm , áp suất trong khoang miệng tăng, nước tràn qua miệng vào khoang miệng
Đáp án C:
thể tích khoang miệng tăng lên , áp suất trong khoang miệng giảm, nước tràn qua miệng vào khoang miệng
Đáp án D:
thể tích khoang miệng giảm , áp suất trong khoang miệng giảm, nước tràn qua miệng vào khoang miệng
Câu hỏi 27
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Căn cứ vào bề mặt trao đổi khí, ở động vật có bao nhiêu hình thức hô hấp?
Lời giải chi tiết :
Căn cứ vào bề mặt trao đổi khí ta chia ra 4 hình thức hô hấp:
- Hô hấp qua bề mặt cơ thể
- Hô hấp qua mang
- Hô hấp qua ống khí
- Hô hấp bằng phổi
Chọn A
Đáp án A:
4
Đáp án B:
5
Đáp án C:
3
Đáp án D:
2
Câu hỏi 28
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Ý nào dưới đây không đúng với đặc điểm của da giun đất thích ứng với trao đổi khí?
Lời giải chi tiết :
Ý sai là D, tỷ lệ V/S khá nhỏ nên bề mặt trao đổi khí lớn.
Chọn D
Đáp án A:
Dưới da có nhiều mao mạch và có sắc tô hô hấp.
Đáp án B:
Tỷ lệ giữa diện tích bề mặt cơ thể và thể tích cơ thể (s/v) khá lớn.
Đáp án C:
Da luôn ẩm giúp các khí dễ dàng khuếch tán qua.
Đáp án D:
Tỷ lệ giữa thể tích cơ thể và diện tích bề mặt cơ thể khá lớn.
Câu hỏi 29
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Loài nào sau đây hô hấp bằng phổi?
Lời giải chi tiết :
Loài hô hấp bằng phổi là chim bồ câu
Ở chim, hệ thống hô hấp là 1 hệ thống kép, gồm phổi và các túi khí
Đáp án B
Đáp án A:
Giun đất.
Đáp án B:
Chim bồ câu.
Đáp án C:
Cá chép.
Đáp án D:
Châu chấu.
Câu hỏi 30
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Cơ quan hô hấp nào sau đây chỉ tìm thấy ở động vật hoàn toàn ở nước?
Lời giải chi tiết :
Đáp án: D
Đáp án A:
Khí quản
Đáp án B:
Phổi
Đáp án C:
Bề mặt da
Đáp án D:
Mang.