-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
320 bài tập Tuần hoàn máu
Lớp:
Môn học:
Bài học:
Bài 18. Tuần hoàn máu
Câu trắc nghiệm:
Câu hỏi 1
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Hệ tuần hoàn có vai trò:
Lời giải chi tiết :
Phát biểu đúng là C.
A,B sai vì hệ tuần hoàn không có chức năng chuyển hóa
D sai vì ở côn trùng, sâu bọ hệ tuần hoàn không vận chuyển khí.
Đáp án C
Đáp án A:
Chuyển hóa năng lượng trong cơ thể
Đáp án B:
Chuyển hóa vật chất trong cơ thể
Đáp án C:
Vận chuyển các chất trong nội bộ cơ thể
Đáp án D:
Đem chất dinh dưỡng và oxi cung cấp cho toàn cơ thể và lấy các sản phẩm không cần thiết đến cơ quan bài tiết
Câu hỏi 2
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Các tế bào của cơ thể đơn bào và đa bào bậc thấp, trao đổi chất và khí với môi trường bên ngoài xảy ra qua:
Lời giải chi tiết :
Ở các cơ thể đơn bào và động vật bậc thấp trao đổi chất và khí được diễn ra qua bề mặt cơ thể một cách trực tiếp.
Đáp án B
Đáp án A:
Hệ tuần hoàn kín
Đáp án B:
Màng tế bào một cách trực tiếp
Đáp án C:
Màng tế bào một cách trực tiếp
Đáp án D:
Hệ tuần hoàn hở
Câu hỏi 3
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Để phân loại hệ tuần hoàn ở các dạng động vật bậc thấp, bậc cao người ta chia ra các dạng hệ tuần hoàn gồm:
Lời giải chi tiết :
Người ta chia ra làm 2 loại hệ tuần hoàn để phân biệt động vật bậc thấp và động vật bậc cao là hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín.
Đáp án B
Đáp án A:
Tuần hoàn trao đổi khí và tuần hoàn trao đổi chất
Đáp án B:
Tuần hoàn hở và tuần hoàn kín
Đáp án C:
Đại tuần hoàn và tiểu tuần hoàn
Đáp án D:
Tuần hoán máu và tuần hoàn bạch huyết
Câu hỏi 4
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Cho các dạng sinh vật gồm: cá , giáp xác, thân mềm, lưỡng cư, bò sát, chân khớp. dạng sinh vật nào có hệ tuần hoàn hở ?
Lời giải chi tiết :
Đa số động vật thân mềm và chân khớp có hệ tuần hoàn hở.
Đáp án D
Đáp án A:
Giáp xác, chân khớp, thân mềm
Đáp án B:
Thân mềm, chân khớp, giáp xác, cá
Đáp án C:
Tất cả các dạng sinh vật trên
Đáp án D:
Thân mềm, chân khớp
Câu hỏi 5
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Đặc điểm của hệ tuần hoàn hở ?
Lời giải chi tiết :
Ở hệ tuần hoàn hở máu chảy dưới áp lực thấp và tốc độ chậm vì máu được bơm vào khoang cơ thể sau đó mới đổ vào tĩnh mạch.
Đáp án B
Đáp án A:
Máu chảy dưới áp lực cao và tốc độ nhanh
Đáp án B:
Máu chảy dưới áp lực thấp và tốc độ chậm
Đáp án C:
Áp lực máu được duy trì nhờ tính đàn hồi của thành mạch
Đáp án D:
Khả năng điều hòa máu nhanh chóng
Câu hỏi 6
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Tại sao máu vận chuyển trong hệ tuần hoàn chỉ theo một chiều nhất định ?
Lời giải chi tiết :
Máu chỉ chảy theo 1 chiều Tim → động mạch → mao mạch → tĩnh mạch
Máu chảy từ tim → động mạch → mao mạch do lực đẩy của tim, trong tĩnh mạch có các van giữ cho máu chỉ chảy 1 chiều
Đáp án C
Đáp án A:
Do sức hút của tim lớn
Đáp án B:
Do cấu tạo hoàn thiện của tim
Đáp án C:
Nhờ các van tim
Đáp án D:
Nhờ tính đàn hồi của thành mạch máu
Câu hỏi 7
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Sự xuất hiện hệ tuần hoàn kép là hệ quả của
Lời giải chi tiết :
Hệ tuần hoàn kép xuất hiện là do sự chuyển đời sống từ dưới nước lên cạn, VD: Cá xương sống hoàn toàn dưới nước có hệ tuần hoàn đơn ; bò sát, chim, thú sống trên cạn có hệ tuần hoàn kép.
Đáp án B
Ý A không đúng vì hệ tuần hoàn kín là đã phân hóa động mạch, mao mạch, tĩnh mạch.
Ý C không đúng vì bò sát có hệ tuần hoàn kép nhưng vẫn có tim 3 ngăn
Ý D sai, ở tuần hoàn đơn cũng có hemoglobin.
Đáp án A:
Sự phân hóa hệ mạch thành động mạch, tĩnh mạch, mao mạch
Đáp án B:
Sự chuyển đời sống từ dưới nước lên trên cạn
Đáp án C:
Sự hình thành tim 4 ngăn
Đáp án D:
Sự xuất hiện sắc tố hemoglobin
Câu hỏi 8
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Hệ tuần hoàn của côn trùng không có chức năng ?
Lời giải chi tiết :
Hệ tuần hoàn của côn trùng không có chức năng vận chuyển khí vì côn trùng trao đổi khí qua hệ thống ống khí đến từng tế bào.
Đáp án D
Đáp án A:
Vận chuyển các chất đến từng tế bào
Đáp án B:
Vận chuyển các sản phẩm bào tiết
Đáp án C:
Điều hòa nhiêt độ
Đáp án D:
Vận chuyển khí trong hô hấp
Câu hỏi 9
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Chất vận chuyển trong hệ tuần hoàn hở là:
Lời giải chi tiết :
Máu được đổ vào khoang cơ thể trộn lẫn với dịch mô vậy chất vận chuyển trong hệ tuần hoàn hở là hỗn hợp máu và dịch mô.
Đáp án C
Đáp án A:
Máu
Đáp án B:
Dịch mô
Đáp án C:
Hỗn hợp máu + dịch mô
Đáp án D:
Bạch huyết
Câu hỏi 10
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Vòng tuần hoàn nhỏ có nhiệm vụ
Lời giải chi tiết :
Vòng tuần hoàn nhỏ là tim – phổi - Tim , vòng tuần hoàn này có nhiệm vụ là trao đổi khí, máu từ tim ( tâm thất phải) nghèo oxi giàu CO2 đi lên phổi để thải khí CO2 và lấy khí oxi theo tĩnh mạch phổi về tâm nhĩ trái.
Đáp án D
Đáp án A:
Dẫn máu đi nuôi cơ thể ở nửa phía trên
Đáp án B:
Dẫn máu đi nuôi phổi
Đáp án C:
Vận chuyển máu lên não
Đáp án D:
Vận chuyển máu lên phổi để trao đổi khí
Câu hỏi 11
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Hệ tuần hoàn đơn không có đặc điểm
Lời giải chi tiết :
Ở hệ tuần hoàn đơn , tim có 2 ngăn 1 tâm thất và 1 tâm nhĩ nên máu đi nuôi cơ thể là máu giàu oxi
Máu chảy trong động mạch dưới áp lực trung bình
Đáp án B
Đáp án A:
Máu đi nuôi cơ thể là máu giàu oxi
Đáp án B:
Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao
Đáp án C:
Chỉ có 1 tâm nhĩ và 1 tâm thất
Đáp án D:
Máu có sắc tố hemoglobin
Câu hỏi 12
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Trình tự các loài có cấu tạo tim ngày càng hoàn thiện
Lời giải chi tiết :
Trình tự các loài có tim hoàn thiện dần là: cá mập → cá cóc → cá sấu → cá voi.
Cá mập thuộc ngành cá sụn có tim 2 ngăn
Cá cóc là bò sát nhưng tim có 3 ngăn
Cá sấu cũng là bò sát nhưng tim có 4 ngăn hoàn thiện
Cá voi thuộc lớp thú tim có 4 ngăn và hoàn thiện nhất.
Đáp án C
Đáp án A:
Cá cóc → cá sấu → cá voi → cá mập
Đáp án B:
Cá sấu → cá cóc → cá mập → cá voi
Đáp án C:
Cá mập → cá cóc → cá sấu → cá voi
Đáp án D:
Cá voi → cá mập → cá cóc → cá sấu
Câu hỏi 13
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Loài bò sát nào dưới đây có tim 4 ngăn
Lời giải chi tiết :
Loài có tim bốn ngăn là cá sấu.
3 loài còn lại có tim 3 ngăn và vách ngăn tâm thất chưa hoàn chỉnh.
Đáp án C
Đáp án A:
Rắn
Đáp án B:
Trăn
Đáp án C:
Cá sấu
Đáp án D:
Rồng Komodo
Câu hỏi 14
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Sự phân hóa tim 4 ngăn có ưu điểm lớn nhất:
Lời giải chi tiết :
Sự phân hóa tim 4 ngăn giúp máu đi nuôi cơ thể không bị pha trộn.
Máu từ tĩnh mạch chủ → tâm nhĩ phải → tâm thất phải → phổi → tâm nhĩ trái → tâm thất trái → động mạch chủ ,máu đi nuôi cơ thể.
Đáp án D
Đáp án A:
Lực co bóp mạnh nên đẩy máu đi được xa
Đáp án B:
Làm cho máu chảy nhanh trong động mạch
Đáp án C:
Khả năng điều hòa và phân phối máu tới các cơ quan nhanh chóng
Đáp án D:
Máu đi nuôi cơ thể không bị pha trộn
Câu hỏi 15
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Đường đi của máu ở các động vật có tim 4 ngăn là:
Lời giải chi tiết :
Sự phân hóa tim 4 ngăn giúp máu đi nuôi cơ thể không bị pha trộn.
Máu từ tĩnh mạch chủ → tâm nhĩ phải → tâm thất phải → phổi → tâm nhĩ trái → tâm thất trái → máu đi nuôi cơ thể.
Đáp án D
Đáp án A:
Tâm thất trái → tâm thất phải → tâm nhĩ trái → tâm nhĩ phải
Đáp án B:
Tâm thất phải → tâm nhĩ phải → tâm nhĩ trái → tâm thất trái
Đáp án C:
Tâm nhĩ trái → tâm thất trái → tâm nhĩ phải → tâm thất phải
Đáp án D:
Tâm nhĩ phải → tâm thất phải → tâm nhĩ trái → tâm thất trái
Câu hỏi 16
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Hệ tuần hoàn chỉ thực hiện chức năng vận chuyển chất dinh dưỡng và các sản phẩm bài tiết chứ không tham gia vận chuyển khí ở loài nào dưới đây ?
Lời giải chi tiết :
Hệ tuần hoàn chỉ thực hiện chức năng vận chuyển chất dinh dưỡng và các sản phẩm bài tiết chứ không tham gia vận chuyển khí ở các loài hô hấp bằng hệ thống ống khí.
Đáp án C
Đáp án A:
Giun đất
Đáp án B:
Cá sấu
Đáp án C:
Châu chấu
Đáp án D:
Cá
Câu hỏi 17
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Ở người mạch nào sau đây chứa máu giàu oxi
Lời giải chi tiết :
Máu ở tĩnh mạch phổi là máu giàu oxi vì vừa được trao đổi khí ở phổi.
Động mạch phổi chứa máu đi từ tâm thất phải nghèo oxi
Tĩnh mạch chủ trên chứa máu nghèo oxi của các cơ quan phía trên cơ thể
Tĩnh mạch cửa gan là máu nghèo oxi, nhiều chất dinh dưỡng hấp thụ ở ruột non.
Đáp án C
Đáp án A:
Động mạch phổi
Đáp án B:
Tĩnh mạch chủ trên
Đáp án C:
Tĩnh mạch phổi
Đáp án D:
Tĩnh mạch cửa gan
Câu hỏi 18
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Vòng tuần hoàn lớn có chức năng
Lời giải chi tiết :
Vòng tuần hoàn lớn vận chuyển máu đi nuôi cơ thể: nuôi các cơ quan như phổi, tim ( hệ mạch vành)..
Đáp án D
Đáp án A:
Vận chuyển khí đến các cơ quan trong cơ thể
Đáp án B:
Vận chuyển khí nuôi phổi
Đáp án C:
Cung cấp máu nuôi tim
Đáp án D:
Tất cả các chức năng trên
Câu hỏi 19
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Tính tự động của tim là
Lời giải chi tiết :
Tính tự động của tim là khi cắt rời khỏi cơ thể , tim vẫn có thể co bóp nhịp nhàng nếu được cung cấp đủ chất dinh dưỡng, oxi và nhiệt độ thích hợp.
Đáp án B
Đáp án A:
Tim tự co bóp mà không cần điều khiển của hệ thần kinh
Đáp án B:
Nếu cung cấp đủ chất dinh dưỡng, oxi và nhiệt độ thích hợp tim vẫn có thể co bóp nhịp nhàng theo chu kỳ khi nằm ngoài cơ thể
Đáp án C:
Các tế bào cơ tim co đồng thời với nhau
Đáp án D:
Khi có kích thích là tim co
Câu hỏi 20
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
1 chu kỳ hoạt động của tim có các sự kiện
Lời giải chi tiết :
1 chu kỳ tim bao gồm các hoạt động: tâm nhĩ co → tâm thất co → pha giãn chung
Đáp án D
Đáp án A:
Tâm thất co → tâm nhĩ co → pha giãn chung
Đáp án B:
Pha giãn chung → tâm thất co → tâm nhĩ co
Đáp án C:
Tâm nhĩ co → pha giãn chung → tâm thất co
Đáp án D:
Tâm nhĩ co → tâm thất co → pha giãn chung
Câu hỏi 21
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Chu kỳ tim ở người khoảng
Lời giải chi tiết :
Chu kỳ tim ở người khoảng 0,8 giây.
Chọn C
Đáp án A:
0,6 giây
Đáp án B:
1 giây
Đáp án C:
0,8 giây
Đáp án D:
0,9 giây
Câu hỏi 22
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Trong 1 chu kỳ tim, tâm thất và tâm nhĩ cùng được nghỉ
Lời giải chi tiết :
Đáp án B
Đáp án A:
0,5 giây
Đáp án B:
0,4 giây
Đáp án C:
0,7 giây
Đáp án D:
0,6 giây
Câu hỏi 23
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Loài nào dưới dây có số nhịp tim/ phút lớn nhất
Lời giải chi tiết :
Loài nào có kích thước nhỏ nhất thì tim đập nhanh nhất.
Đáp án D
Đáp án A:
Voi
Đáp án B:
Gà
Đáp án C:
Người
Đáp án D:
Chuột
Câu hỏi 24
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Khả năng tự hoạt động của tim là do
Lời giải chi tiết :
Khả năng tự hoạt động của tim là do tim có hệ dẫn truyền riêng.
Đáp án A
Đáp án A:
Tim có hệ dẫn truyền riêng
Đáp án B:
Tất cả các tế bào cơ tim hoạt động như một thể thống nhất
Đáp án C:
Chu kỳ tim ngắn
Đáp án D:
Tim được cung cấp đủ chất dinh dưỡng , oxi, nhiệt độ thích hợp
Câu hỏi 25
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Hệ dẫn truyền tim gồm
Lời giải chi tiết :
Hệ dẫn truyền tim gồm có nút xoang nhĩ, nút nhĩ thất, bó His và mạng Puốc kin.
Đáp án B
Đáp án A:
Hai tâm nhĩ, hai tâm thất và các van tim
Đáp án B:
Nút xoang nhĩ, nút nhĩ thất, bó His và mạng Puôc – kin
Đáp án C:
Dây thần kinh giao cảm và phó giao cảm
Đáp án D:
Dây thần kinh mê tẩu và dây thần kinh lưỡi hầu.
Câu hỏi 26
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Nhóm động vật có hệ tuần hoàn khác nhất so với các loại còn lại
Lời giải chi tiết :
Nhóm động vật có hệ tuần hoàn khác nhất là cá mập và cá nhám,1 loài này có hệ tuần hoàn đơn. Tim 2 ngăn.
Các nhóm khác đều có hệ tuần hoàn kép, tim 4 ngăn.
Đáp án C
Đáp án A:
Cá voi, cá heo
Đáp án B:
Thú mỏ vịt, kangaroo
Đáp án C:
Cá mập, cá nhám
Đáp án D:
Cá sấu, rái cá
Câu hỏi 27
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Tim sẽ đập nhanh hơn trong các trường hợp sau đây, ngoại trừ
Lời giải chi tiết :
Khi ngủ tim đập chậm hơn khi thức.
Khi sợ hãi, ngủ gặp ác mộng, sau khi lao động nặng tim sẽ đập nhanh hơn bình thường.
Đáp án B
Đáp án A:
Khi quá sợ hãi
Đáp án B:
Khi ngủ
Đáp án C:
Khi ngủ có ác mộng
Đáp án D:
Sau khi lao động nặng
Câu hỏi 28
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Mao mạch không xuất hiện ở
Lời giải chi tiết :
Mao mạch không xuất hiện ở hệ tuần hoàn hở vì máu từ động mạch đổ vào khoang cơ thể sau đó được tập trung đổ vào tĩnh mạch, không có mao mạch.
Đáp án B
Đáp án A:
Hệ tuần hoàn đơn
Đáp án B:
Hệ tuần hoàn hở
Đáp án C:
Hệ tuần hoàn kín
Đáp án D:
Hệ tuần hoàn kép
Câu hỏi 29
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Huyết áp là gì ?
Lời giải chi tiết :
Huyết áp là áp lực của máu vào thành mạch.( SGK – 83)
Đáp án C
Đáp án A:
Lực đẩy máu của tim vào động mạch chủ ở kỳ co tâm thất
Đáp án B:
Áp lực máu do sức đẩy máu của tim và sức ép của thành động mạch
Đáp án C:
Áp lực của máu vào thành mạch
Đáp án D:
Áp lực máu trong tim
Câu hỏi 30
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Huyết áp cực đại xuất hiện ứng với kỳ nào trong chu kỳ hoạt động của tim ?
Lời giải chi tiết :
Huyết áp cực đại xuất hiện tương ứng với khi tâm thất co, máu được đẩy vào động mạch nhiều nhất và huyết áp đạt cực đại.
Đáp án C
Đáp án A:
Giữa 2 kỳ tâm thất co và tâm nhĩ co
Đáp án B:
Kỳ co tâm nhĩ
Đáp án C:
Kỳ co tâm thất
Đáp án D:
Pha giãn chung.