Đề kiểm tra có đáp án - Đề 1 - Học kì 2 - Môn Lịch sử 12

Xem lời giải và đáp án chi tiết cho Đề thi kiểm tra số 1 Học kỳ 2 Lịch sử 12

Đề bài

Câu 1: "Dù khó khăn gian khổ đến mấy, nhân dân ta nhất định sẽ hoàn toàn thắng lợi. Đế quốc Mĩ nhất định phải cút khỏi nước ta”; nội dung trên được trích dẫn từ tư liệu nào dưới đây?

A. Di chúc Chủ tịch Hồ Chí Minh.

B. Chúc tết năm 1968 của Chủ tịch Hồ Chí Minh.

C. Nghị quyết Hội nghị Trung ương lần thứ 21 của Đảng.

D. Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng.

Câu 2: Chiến dịch nào có ý nghĩa quyết định thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975?

A. Chiến dịch Tây Nguyên.

B. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.

C. Chiến dịch Hồ Chí Minh.

D. Chiến dịch Đường 14 -  Phước Long.

Câu 3: Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954 - 1975) kết thúc thắng lợi đã

A. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào đấu tranh vũ trang ở các nước Đông Nam Á.

B. Mở ra kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất và đi lên chủ nghĩa xã hội.

C. Tạo điều kiện để cả nước hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

D. Chấm dứt vĩnh viễn ách thống trị của chủ nghĩa thực dân mới trên thế giới.

Câu 4: Nhân tố hàng đầu đảm bảo thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975) là sự lãnh đạo của Đảng vì Đảng ta

A. tranh thủ được sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.          

B. lãnh đạo xây dựng miền Bắc thành hậu phương vững mạnh.

C. có đường lối cách mạng đúng đắn, sáng tạo, độc lập tự chủ.

D. đã kết hợp sức mạnh toàn dân tộc với sức mạnh của thời đại.

Câu 5: Thống nhất đất nước vừa là nguyện vọng tha thiết của nhân dân cả nước, vừa là quy luật khách quan của sự phát triển cách mạng Việt Nam, của lịch sử dân tộc Việt Nam” là nhận định của

A. Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ưng Đảng (1-1959).

B. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9-1975)

C. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước (11-1975).

D. Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7-1973).

Câu 6: Điểm giống nhau về hoàn cảnh của hai cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội năm 1946 và 1976 là gì?

A. Đối mặt với những nguy cơ đe dọa của thù trong, giặc ngoài.

B. Tình hình đất nước có những điệu kiện thuận lợi về kinh tế - xã hội.

C. Được sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa và nhân loại trên thế giới.

D. Được tiến hành ngay sau những thắng lợi to lớn của kháng chiến chống ngoại xâm.

Câu 7: Một trong những yếu tố khách quan tác động trực tiếp đến việc Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12-1986) là

A. tình trạng lạc hậu của các nước Đông Nam Á.

B. sự phát triển nhanh chóng của tổ chức ASEAN.

C. cuộc khủng hoảng toàn diện, trầm trọng ở Liên Xô.

D. cuộc khủng hoảng của nền kinh tế thế giới.

Câu 8. Ý nào là chủ trương đổi mới về kinh tế của Đảng Cộng sản Việt Nam (từ tháng 12-1986)?

A. Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa.

B. thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc.

C. Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.

D. Xóa bỏ cơ chế quản lí tập trung, quan liêu, bao cấp.

Câu 9. Mục đích cơ bản nào dưới đây trong công cuộc đổi mới nhằm hoàn thiện các hình thức khoán sản phẩm đến nhóm và người lao động?

AĐể tiện lợi cho việc sản xuất.

B. Để loại bỏ các hiện tượng tiêu cực.

C. Nhằm giải phóng sức lao động ở nông thôn.

D. Nhằm khuyến khích sản xuất ở nông thôn.

Câu 10. Nguyên nhân cơ bản làm nên thắng lợi của công cuộc đổi mới ở nước ta là

Atinh thần đoàn kết, lao động cần cù của nhân dân Việt Nam.

B. sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng với đường lối đúng đắn, sáng tạo.

C. hoàn cảnh quốc tế thuận lợi, sự giúp đỡ to lớn của bạn bè thế giới.

D. tình đoàn kết, sự giúp đỡ to lớn của bạn bè thế giới.

Câu 11. Bài học nào được rút ra cuộc cải cách ruộng đất (1954 -1956) cho công cuộc xây dựng đất nước hiện nay?

A. Dựa vào giai cấp công nhân.

B. Dựa vào địa chủ kháng chiến.

C. Dựa vào sức mạnh của giai cấp nông dân.

D. Dựa vào sức mạnh của toàn dân.

Câu 12. Nhiệm vụ của cách mạng miền Nam Việt Nam sau năm 1954 là

A. tiến hành đấu tranh vũ trang để đánh bại chiến tranh xâm lược của Mĩ.

B. cùng với miền Bắc tiến hành công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội.

C. tiếp tục hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

D. chuyển sang giai đoạn mới là cách mạng xã hội chủ nghĩa.

Câu 13. Để đánh đố ách thống trị của Mĩ và chính quyền Sài Gòn, phương pháp đấu tranh bằng bạo lực cách mạng lần đầu được Đảng Lao động Việt Nam đề ra tại

A. Kỳ họp thứ 4 Quốc hội khóa I từ ngày 20 đến 26-3-1955.

B. Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1-1959).

C. Đại hội toàn quốc lần III của Đảng Lao động Việt Nam (9-1960).         

D. Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7-1973).

Câu 14. Nội dung nào dưới đây không phản ảnh đúng ý nghĩa của phong trào “Đồng Khởi” (1959-1960) miền Nam Việt Nam?

A. Làm phá sản chiến lược “chiến tranh đặc biệt” của Mĩ.

B. Giáng một đòn mạnh vào chính sách thực dân mới của Mĩ.

CSự ra đời của Mật trận giải phóng miền Nam Việt Nam (20 - 12 - 1960)

D. Đưa cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.

Câu 15. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam (20-12-1960) có vai trò nào trong cuộc kháng chiến chống Mĩ?

A. Lãnh đạo nhân dân miền Nam đấu tranh.

B. Xây dựng lực lượng cách mạng miền Nam.

C. Giữ gìn lực lượng cách mạng chuẩn bị phản công.

D. Đoàn kết toàn dân chống Mĩ và chính quyền tay sai.

Câu 16. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) đã khẳng định

A. cách mạng miền Bắc có vai trò quyết định nhất đối với sự nghiệp công nghiệp hóa đất nước.

B. cách mạng miền Bắc có vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng cả nước.

C. cách mạng miền Bắc có vai trò quan trọng đối với thắng lợi của cách mạng cả nước.

D. cách mạng miền Bắc có vai trò quyết định đối với sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội.

Câu 17. Sự kiện Vịnh Bắc Bộ (1964) của Mĩ được đánh giá là

A. lấy cớ mở rộng cuộc chiến tranh ra miền Bắc.       

B. chiến lược toàn cầu ngăn chặn chủ nghĩa xã hội.

C. thể hiện tính ác liệt và quy mô phá hoại của Mĩ.

D. biểu hiện sức mạnh của Mĩ về quân sự.

Câu 18: Trong thời kỳ 1954 - 1975, cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam Việt Nam có vai trò quyết định trực tiếp nhằm giải phóng miền Nam vì cuộc cách mạng này đã

A. làm thất bại hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mỹ.        

B. bảo vệ vững chắc hậu phương miền Bắc xã hội chủ nghĩa.

C. trực tiếp đánh đố ách thống trị của Mỹ và chính quyền Sài Gòn.

D. trực tiếp xóa bỏ ách áp bức, bóc lột của địa chủ và tư sản miền Nam.

Câu 19. Chiến thắng nào của quân dân miền Nam Việt Nam trong đông-xuân 1964 -1965 góp phần làm phá sản chiến lược ''Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ?

AVạn Tường (Quảng Ngãi).

B. Bình Giã (Bà Rịa).

C. Núi Thành (Quảng Nam).

D. Ấp Bắc (Mĩ Tho).

Câu 20. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9 -1960) chủ trương tiến hành đồng thời

A. cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.

B. cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Bắc và cách mạng tự sản dân quyền ở miền Nam.

C. cách mạng ruộng đất ở miền Bắc và cách mạng tư sản dân quyền ở miền Nam.

D. cách mạng ruộng đất ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Nam.

Câu 21. Một trong những điểm giống nhau giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) và “Chiến tranh cục bộ” (1965 - 1968) của Mỹ ở Việt Nam là gì?

ASử dụng lực lượng của quân đội Mĩ là chủ yếu.

B. Sử dụng lực lượng quân đội Sài Gòn là chủ yếu.

C. Biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới.

D. Thực hiện các cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định”.

Câu 22. Sự chi viện của miền Bắc (1965 - 1968) góp phần quyết định vào thắng lợi chống chiến lược chiến tranh nào của Mĩ ở miền Nam?

AChiến tranh cục bộ.

B. Chiến tranh đặc biệt.

C. Việt Nam hoá chiến tranh.

D. Đông Dương hoá chiến tranh.

Câu 23. Trong chiến lược Chiến tranh cục bộ, Mĩ tổ chức các cuộc hành quân “tìm diệt” nhằm mục đích chủ yếu nào dưới đây?

A. Tạo thuận lợi trên bàn ngoại giao.

B. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh.

C. Giành lại thế chủ động trên chiến trường.

D. Ngăn chặn sự chi viện từ miền Bắc vào Nam.

Câu 24. Ý nào dưới đây không là ý nghĩa của cuộc tổng tiến công Xuân Mậu Thân 1968?

ALàm lung lay ý chí xâm lược của Mĩ.

B. Mĩ tuyên bố "phi Mĩ hóa” chiến tranh.

C. Chấm dứt phá hoại Miền Bắc.

D. Ký hiệp định Pari.

Câu 25. Trong đông - xuân 1965 - 1966, Mĩ mở 5 cuộc hành quân "tìm diệt” lớn nhằm vào hai hướng chiến lược chính ở miền Nam Việt Nam là:

A. Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ.

B. Tây Nam Bộ và Chiến khu D.

C. Đông Nam Bộ và Liên khu V.

D. Tây Nam Bộ và Tây Nguyên.

Câu 26. Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) ngày 18-8-1965, đã chứng tỏ

A. cách mạng miền Nam đã giành thắng lợi trong việc đánh bại “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ.

B. lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đủ sức đánh bại quân viễn chinh Mĩ.

C. lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đã trưởng thành nhanh chóng.

D. quân viễn chinh Mĩ đã mất khả năng chiến đấu lâm vào thế bị động.

Câu 27. Cuộc Tổng tiến công xuân Mậu Thân 1968 của quân dân Việt Nam không tác động đến việc

AMỹ phải tuyên bố “Mỹ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam.

B. Mỹ chấp nhận đàm phán để bàn về chấm dứt chiến tranh Việt Nam.

C. làm cho đế quốc Mỹ bị lung lay ý chí xâm lược.

D. Mỹ tuyên bố ngừng ném bom phá hoại miền Bắc.

Câu 28. Ý nào dưới đây không phải là âm mưu của Mĩ trong cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất?

A. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân ta.

B. Ngăn chặn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào Nam.

C. Giành thắng lợi quân sự quyết định để kết thúc chiến tranh trong danh dự.

D. Phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng và công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.

Câu 29. Việc Mỹ tuyên bố “phi Mỹ hóa” chiến tranh xâm lược đánh dấu sự thất bại của chiến lược chiến tranh nào ở Việt Nam?

 

A. Việt Nam hóa chiến tranh.

B. Đông Dương hóa chiến tranh.

C. Chiến tranh đặc biệt.

D. Chiến tranh cục bộ.

Câu 30. Lực lượng nào sau đây là chủ yếu trong chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" của Mĩ?

A. Quân đội Sài Gòn.

B. Quân đội Mĩ

C. Lực lượng đồng minh của Mĩ.

D. Quân đội các nước Đông Dương.

Câu 31. Ý nào dưới đây không thuộc ý nghĩa của thắng lợi trong cuộc Tiến công chiến lược 1972?

A. Giáng đòn nặng vào chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh"  

B. Buộc Mĩ ngừng ngay ném bom đánh phá miền Bắc 12 ngày đêm.

C. Buộc Mĩ tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược.

D. Mở ra một bước ngoặt cho cuộc kháng chiến chống Mĩ.

Câu 32. Ý nghĩa lớn nhất của trận "Điện Biên Phủ trên không" ở miền Bắc (từ 18 đến 29-12-1972) là gì?

A. Buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng hẳn các hoạt động chống phá miền Bắc.

B. Đánh bại âm mưu phá hoại công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.

C. Buộc Mĩ kí hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam.

D. Đánh bại âm mưu ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc cho miền Nam, Lào, Campuchia.

Câu 33. Trận "Điện Biên Phủ trên không” (1972) có điểm gì giống với trận Điện Biên Phủ (1954) ở Việt Nam?

A. Bắn rơi nhiều máy bay của địch.

B. Trận đánh đi vào lịch sử dân tộc.

C. Buộc kẻ thù chấp nhận sự thất bại cuối cùng.

D. Buộc kẻ thù phải đàm phán và kí hiệp định.

Câu 34. Điểm khác biệt trong đấu tranh ngoại giao của ta thời kì 1969 - 1973 so với thời kì 1965 -1968 là gì?

A. Từng bước đàm phán và rút hết quân về nước.

B. Từng bước đàm phán và phá bỏ các căn cứ quân sự.

C. Từng bước đàm phán và buộc Mĩ phải kí hiệp định Pari.

D. Từng bước đàm phán và buộc Mĩ ngừng ném bom phá hoại miền Bắc.

Câu 35. Điều khoản nào trong Hiệp định Pari (1973) có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của cách mạng miền Nam Việt Nam?

ACác bên thừa nhận thực tế miền Nam Việt Nam có hai chính quyền.

B. Nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ.

C. Hoa Kì cam kết chấm dứt mọt hoạt động quân sự chống phá miền Bắc Việt Nam.

D. Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh, hủy bỏ các căn cứ quân sự.

Câu 36. Điều kiện thuận lợi nào vào cuối năm 1974 đầu năm 1975 để Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam?

ASo sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi có lợi cho cách mạng.

B. Miền Bắc đã hoàn thành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.

C. Mỹ rút toàn bộ lực lượng ra khỏi lãnh thổ Việt Nam.

D. Mỹ không còn viện trợ kinh tế, quân sự cho chính quyền Sài Gòn.

Câu 37. Chủ trương của Bộ Chính trị Trung ương Đảng khi đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam Việt Nam

A. đánh chắc, tiến chắc.

B. đánh thắng nhanh.

C. đánh bao vây, cô lập.

D. đánh tổng lực.

Câu 38. Thắng lợi quân sự nào có ý nghĩa chiến lược trong hoạt động quân sự ở Nam Bộ cuối 1974 đầu 1975 của quân và dân miền Nam?

A. Giải phóng các tỉnh miền Tây Nam bộ.

B. Giải phóng các đảo thuộc quần đảo Trường Sa.

C. Giải phóng đường số 14 và tỉnh Phước Long.

D. Giải phóng Xuân Lộc và toàn hộ tỉnh Phước Long.

Câu 39. Phản ứng của chính quyền Sài Gòn sau khi Buôn Ma Thuột được giải phóng (3/1975) là gì?

A. Rút toàn hộ quân khỏi Tây Nguyên về giữ vùng duyên hải Nam Trung Bộ.

B. Chấp nhận bỏ Buôn Ma Thuột để bảo vệ các vùng còn lại ở Tây Nguyên.

C. Chấp nhận bỏ Bắc Tây Nguyên về giữ vùng duyên hải miền Trung.

D. Quyết tâm tử thủ ở Tây Nguyên chờ viện trợ phản công.

Câu 40. Một trong những điểm khác nhau giữa chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) với chiến dịch Điện Phủ (1954) ở Việt Nam là về

A. huy động lớn nhất về lực lượng.

B. quyết tâm cao nhất giành thắng lợi.

C. kết cục về quân sự.

D. mục tiêu tiến công.

Lời giải chi tiết

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

 

1

A

11

D

21

C

31

B

2

C

12

C

22

A

32

C

3

B

13

B

23

C

33

D

4

C

14

A

24

D

34

C

5

B

15

D

25

C

35

D

6

D

16

B

26

B

36

A

7

C

17

A

27

A

37

B

8

D

18

C

28

C

38

C

9

C

19

B

29

D

39

A

10

B

20

A

30

A

40

D

Câu 1.

Phương pháp: Liên hệ

Cách giải:

Đoạn trích trên được trích từ tư liệu: Di chúc của Chủ tịch Hồ Chí Minh.

Chọn: A

Câu 2.

Phương pháp: sgk trang 195, suy luận.

Cách giải:

11h30’ ngày 30-4-1975, lá cờ cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc Lập, báo hiệu sự toàn thắng của chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử. Đồng thời đây là chiến dịch đánh dấu thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975.

Chọn: C

Câu 3.

Phương pháp: sgk trang 197.

Cách giải:

Cuộc kháng chiến chống Mĩ kết thúc đã mở ra kỉ nguyên mới của lịch sử dân tộc, kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.

Chọn: B

Chú ý:

- Đáp án A: cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân Việt Nam thắng lợi đã cổ vũ to lớn đối với phong trào cách mạng thế giới, nhất là phong trào giải phóng dân tộc, không riêng gì đối với các nước khu vực Đông Nam Á.

- Đáp án C: cuộc kháng chiến chống Mĩ kết thúc thắng lợi cũng đồng nghĩa nhân dân Việt Nam đã hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

- Đáp án D: Chủ nghĩa thực dân vẫn còn tồn tại, chưa hề được chấm dứt vĩnh viễn.

Câu 4.

Phương pháp: Phân tích, đánh giá.

Cách giải:

Nhân tố quan trọng đưa đến sự thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước là nhân tố chủ quan và nhân tố chủ quan quan trọng nhất là sự lãnh đạo của Đảng. Cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước thắng lợi nhờ sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh, biểu hiện:

- Đường lối chính trị, quân sự độc lập, tự chủ đúng đắn, sáng tạo.

- Đường lối tiền hành đồng thời cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Nam.

- Phương pháp đấu tranh linh hoạt, kết hợp đấu tranh quân sự - chính trị - ngoại giao.

- Sự lãnh đạo của đảng cũng phát huy được tối đa sức mạnh đoàn kết, tinh thần yêu nước của dân tộc, tinh thần đoàn kết của nhân dân ba nước Đông Dương và nhân dân thế giới chống lại đế quốc Mỹ xâm lược.

Chọn: C

Câu 5.

Phương pháp: sgk trang 201.

Cách giải:

Hội nghị lần thứ 24 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9-1975) đã đề ra nhiệm vụ thống nhất đất nước về mặt nhà nước. Nghị quyết của Đảng nêu rõ: “Thống nhất đất nước vừa là nguyện vọng tha thiết của nhân dân cả nước, vừa là quy luật khách quan của sự phát triển cách mạng Việt Nam, của lịch sử dân tộc Việt Nam”.

Chọn: B

Câu 6.

Phương pháp: So sánh, nhận xét.

Cách giải:

- Cuộc tổng tuyển bầu Quốc hội lần 1 (6-1-1946) được tiến hành sau khi ta giành thắng lợi trong Cách mạng tháng Tám năm 1945.

- Cuộc tổng tuyển cử bầu Quốc hội lần 2 (25-4-1976) được tiến hành sau khi ta giành thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước, hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước.

=> Như vậy, cả hai cuộc tổng tuyển cử đều được tiến hành ngay sau những thắng lợi to lớn của cuộc kháng chiến chống ngoại xâm.

Chọn: D

Câu 7.

Phương pháp: sgk trang 208, suy luận.

Cách giải:

Những điều kiện khách quan tác động đến công cuộc đổi mới của Đảng (1986) là:

- Những thay đổi của tình hình thế giới và quan hệ giữa các nước tác động của cách mạng khoa học – kĩ thuật trở thành xu thế thế giới.

- Cuộc khủng hoảng toàn diện, trầm trọng của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa khác cũng tác động đòi hỏi Đảng và Nhà nước ta tiến hành đổi mới. Bởi người anh cả Liên Xô vốn có nền kinh tế thế giới do những sai lầm trong đường lối phát triển đang khủng hoảng trầm trọng, lại cùng theo chế độ xã hội chủ nghĩa nên càng đặt ra yêu cầu cấp thiết đòi hỏi Đảng phải đối mới.

Chọn: C

Câu 8.

Phương pháp: sgk trang 209.

Cách giải:

Đường lối đổi mới về kinh tế của Đảng gồm:

- Xóa bỏ cơ chế quản lí kinh tế tập trung, quan liêu bao cấp, hình thành cơ chế thị trường.

- Xây dựng nền kinh tế quốc dân với cấu cấu nhiều ngành, nghề.

- Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa; mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại.

Chọn: D

Câu 9.

Phương pháp: suy luận.

Cách giải:

Nhằm giải phóng sức lao động ở nông thôn, Đảng ta đã hoàn thiện hình thức khoán sản phẩm đến nhóm và người lao động.

Chọn: C

Câu 10.

Phương pháp: Phân tích, đánh giá.

Cách giải:

Trước tình hình đất nước đang lâm vào khủng hoảng trầm trọng về kinh tế - xã hội, Đảng ta đã kịp thời đề ra đường lối đổi mới (tháng 12 – 1986). Những chủ trương, đường lối của Đảng là đúng đắn, những bước đi là kịp thời nên công cuộc đổi mới đã đạt được nhiều thành tựu trên các mặt, đặc biệt về kinh tế. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng chính là nguyên nhân cơ bản nhất làm nên thắng lợi của công cuộc đổi mới ở nước ta.

Chọn: B

Câu 11.

Phương pháp: Phân tích, liên hệ.

Cách giải:

Cuộc cải cách ruộng đất (1954 - 1956) thành công do có sự phối hợp sức mạnh của tất cả các giai cấp, tầng lớp. Chính vì thế, khẩu hiệu “người cày có ruộng đã trở thành hiện thực”. Trong công cuộc xây dựng đất nước hiện nay, những chủ trương có đưa ra hay đến mấy, phù hợp bao nhiêu nhưng nếu không có sự hưởng ứng của đông đảo nhân dân thì cũng khó mà đạt được kết quả cao. Chỉ có đoàn kết mới đưa đất nước phát triển và bảo vệ chủ quyền trước âm mưu của các thế lực thù địch.

Chọn: D

Câu 12.

Phương pháp: sgk trang 165, suy luận.

Cách giải:

Sau Hiệp định Giơnevơ, miền Bắc được giải phóng, miền Nam vẫn nằm dưới ách thống trị của Mĩ - Diệm. Chính vì thế, nhiệm vụ riêng của cách mạng hai miền có sự khác nhau:

- Miền Bắc: xây dựng chủ nghĩa xã hội.

- Miền Nam: đánh đổ ách thống trị của đế quốc Mĩ, hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước.

Chọn: C

Chú ý:

Đáp án A: thời kì những năm đầu sau Hiệp định Giơnevơ đảng ta chủ trương chuyển từ đấu tranh vũ trang sang đấu tranh chính trị chống Mĩ - Diệm.

Câu 13.

Phương pháp: sgk trang 164.

Cách giải:

Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng đã quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng để đánh đổ chính quyền Mĩ - Diệm. Đồng thời khẳng định: Ngoài con đường sử dụng bạo lực cách mạng, nhân dân miền Nam không có con đường nào khác. Đây là Hội nghị đầu tiên trong cuộc kháng chiến chống Mĩ và chính quyền Sài Gòn ta xác định phương pháp đấu tranh bằng bạo lực cách mạng.

Chọn: B

Câu 14.

Phương pháp: sgk trang 164, suy luận.

Cách giải:

- Các đáp án B, C, D: là ý nghĩa của phong trào “Đồng Khởi”

- Đáp án A: phong trào “Đồng Khởi” diễn ra năm 1959 – 1960, trong khi chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” diễn ra từ năm 1961 đến 1965 -> Phong trào “Đồng Khởi” không làm phá sản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ.

Chọn: A

Câu 15.

Phương pháp: sgk trang 164.

Cách giải:

Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam (20-12-1960) chủ trương đoàn kết toàn dân, chống đế quốc Mĩ xâm lược và chính quyền Ngô Đình Diệm, thành lập chính quyền cách mạng dưới hình thức ủy ban nhân dân tự quản.

Chọn: D

Câu 16.

Phương pháp: sgk trang 164.

Cách giải:

Đai hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) đã khẳng định vai trò của cách mạng miền Bắc là: Cách mạng miền Bắc có vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng cả nước.

Chọn: B

Câu 17.

Phương pháp: sgk trang 178, suy luận.

Cách giải:

Ngày 5-8-1964, Mĩ dựng lên sự kiện Vịnh Bắc Bộ, cho máy bay ném bom bắn phá một số nơi ở miền Bắc. Mĩ lấy đây là cớ để mở rộng cuộc chiến tranh ra miền Bắc, thực hiện âm mưu kết hợp tiến hành chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 – 1968) ở miền Nam và chiến tranh phá hoại miền Bắc.

Chọn: A

Câu 18.

Phương pháp: sgk trang 165, suy luận.

Cách giải:

Đại hội lần thứ III của Đảng (9-1960) đã xác định cách mạng miền Nam có vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam. Bởi vì sau năm 1954, miền Bắc được giải phóng đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hôi nhưng miền Nam vẫn còn nằm dưới ách thống trị của đế quốc Mĩ và chính quyền Ngô Đình Diệm. Chính vì thế, cách mạng miền Nam đối đầu trực tiếp với Mĩ và chính quyền Sài Gòn nhằm hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước.

Chọn: C

Câu 19.

Phương pháp: sgk trang 172.

Cách giải:

Chiến thắng Bình Giã (Bà Rịa, 2-12-1964) đã góp phần làm phá sản về cơ bản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”. Sau đó, chiến thắng An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài đã làm phá sản hoàn toàn chiến lược này.

Chọn: B

Câu 20.

Phương pháp: sgk trang 165. 

Cách giải:

Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9 -1960) chủ trương tiến hành đồng thời cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.

Chọn: A

Câu 21.

Phương pháp: So sánh, nhận xét.

Cách giải:

- Đáp án A, D: là đặc điểm của chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 – 1968).

- Đáp án B: là đặc điểm của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965).

- Đáp án C: là mục đích chung của tất cả các chiến lược chiến tranh Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam từ nă 1954 đến năm 1975.

Chọn: C

Câu 22.

Phương pháp: suy luận.

Cách giải:

Từ năm 1965 đến 1968, Mĩ thực hiện chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam miền Nam => Sự chi viện của miền Bắc trong giai đoạn 1965 – 1968 góp phần quyết định vao thắng lợi chống chiến lược chiến tranh này của Mĩ.

Chọn: A

Câu 23.

Phương pháp: sgk trang 173.

Cách giải:

Trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ”, Mĩ muốn áp đảo quân chủ lực của ta bằng chiến lược quân sự mới “tìm diệt”, cố giành lại thế chủ động trên chiến trường, đẩy lực lượng vũ trang của ta về thế phòng ngự, buộc ta phải phân tán nhỏ hoặc rút về biên giới, làm cho chiến tranh lụi tàn dần.

Chọn: C

Câu 24.

Phương pháp: sgk trang 177, suy luân.

Cách giải:

- Các đáp án A, B, C: là ý nghĩa của cuộc tổng tiến công Xuân Mậu Thân năm 1968.

- Đáp án D: Hiệp định Pari được kí kết năm 1973, sau khi ta giành thắng lợi trong trận “Điện Biên Phủ trên không” (1972). Chiến thắng Mậu Thân năm 1968 có ý nghĩa buộc Mĩ phải ngồi vào bàn đàm phán ở Pari.

Chọn: D

Câu 25.

Phương pháp: sgk trang 175.

Cách giải:

Trong đông - xuân 1965 - 1966, Mĩ mở 5 cuộc hành quân "tìm diệt” lớn nhằm vào hai hướng chiến lược chính ở miền Nam Việt Nam là Đông Nam Bộ và Liên Khu V.

Chọn: C

Câu 26.

Phương pháp: sgk trang 175, suy luận.

Cách giải:

- Cũng giống như Chiến thắng Ấp Bắc, chiến thắng Vạn Tường là thắng lợi quân sự quan trọng, mở đầu cho cuộc đấu tranh chống lại chiến lược chiến tranh của Mĩ, cụ thể là chiến lược “Chiến tranh cục bộ”. 

- Chiến thắng Vạn Tường chứng tỏ lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đủ sức đánh bại quân viễn chinh Mĩ (lực lượng Mĩ cho rằng có thể áp đảo được quân chủ lực của ta), là tiền đề quan trọng cho những chiến thắng tiếp theo.

Chọn: B

Câu 27.

Phương pháp: sgk trang 177, suy luận. 

Cách giải:

Mỹ tuyên bố “Mỹ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam là ý nghĩa của Cuộc tiến công chiến lược năm 1972. Cuộc Tổng tiến công xuân Mậu Thân năm 1968 buộc Mĩ tuyên bố “Phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược.

Chọn: A

Câu 28.

Phương pháp: sgk trang 178, suy luận.

Cách giải:

Mĩ tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất với âm mưu:

- Phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng và công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.

- Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.

- Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân hai miền đất nước.

=> Loại trừ đáp án: C

Chọn: C

Câu 29.

Phương pháp: sgk trang 177.

Cách giải:

Với thắng lợi của cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968, Mĩ phải tuyên bố “Phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược, tức thừa nhận thất bại của chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.

Chọn: D

Câu 30.

Phương pháp: sgk trang 180.

Cách giải:

“Việt Nam hóa chiến tranh” được tiến hành bằng lực lượng quân đội Sài Gòn là chủ yếu, có sự phối hợp về hỏa lực, không quân, hậu cần Mĩ và do cố vấn Mĩ chỉ huy bằng hệ thống cố vấn.

Chọn: A

Câu 31.

Phương pháp: sgk trang 183.

Cách giải:

- Đáp án A, C, D: là ý nghĩa của cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.

- Đáp án B: là ý nghĩa của chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”.

Chọn: B

Câu 32.

Phương pháp: Nhận xét, đánh giá.

Cách giải:

Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” đã buộc Mĩ phải kí hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam – tạo điều kiện lịch sử quan trọng để nhân dân tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam. Đây chính là ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng này.

Chọn: C

Câu 33.

Phương pháp: Phân tích, so sánh.

Cách giải:

Điểm giống nhau giữa chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 với “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972 là những thắng lợi quân sự quyết định buộc Pháp – Mĩ phải ký hiệp định với ta:

- Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 buộc Pháp phải kí Hiệp định Giơnevơ.

- Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972 buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pari.

Chọn: D

Câu 34.

Phương pháp: So sánh, đánh giá.

Cách giải:

Khác với giai đoạn 1965 – 1968, giai đoạn 1969 – 1973 ta đã từng bước đàm phán và buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pari. Tuy nhiên, các bước ngoại giao này gắn liền với những chiến thắng về quân sự.

- Năm 1968: ta giành thắng lợi trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968 -> Buộc Mĩ phải ngồi vào bàn đàm phán ở Pari.

- Năm 1972: ta giành thắng lợi trong trận “Điện Biên Phủ trên không”, buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pari và rút về nước.

Chọn: C

Câu 35.

Phương pháp: Phân tích, nhận xét.

Cách giải:

- Hiệp định về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam được kí kết chính thức ngày 27-1-1973 tại Pari giữa bốn ngoại trưởng, đại diện cho các chính phủ tham dự hội nghị và bắt đầu có hiệu lực.

- Trong các điều khoản của Hiệp định Pari có điều khoản: “Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh, hủy bỏ các căn cứ quân sự, cam kết không tiếp tục dính líu quân sự hoặc can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam Việt Nam”.

- Đây là điều khoản tạo nên so sánh lực lượng giữa ta và địch, khi quân Mĩ đã rút hoàn toàn khỏi miền Nam Việt Nam, mặc dù sau đó Mĩ vẫn giữ lại 2 vạn cố vẫn quân sự nhưng ở miền Nam chỉ còn lực lượng quân đội Sài Gòn => tạo nên so sánh lực lượng có lợi cho cách mạng Việt Nam.

=> Tạo điều kiện để ta đánh bại chính quyền Sài Gòn, giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước.

=> Đây là điều khoản có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của cách mạng miền Nam Việt Nam.

Chọn: D

Câu 36.

Phương pháp: sgk trang 192.

Cách giải:

Cuối năm 1974 – đầu năm 1975, trong tình hình so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi mau lẹ có lợi cho cách mạng. Bộ Chính trị Trung ương Đảng đã đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong hai năm 1975 và 1976.

Chọn: A

Câu 37.

Phương pháp: sgk trang 192.

Cách giải:

Chủ trương của Bộ Chính trị Trung ương Đảng khi đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam Việt Nam là cần thiết phải đánh nhanh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của cho nhân dân, giữ gìn tốt cơ sở kinh tế, công trình văn hóa, …giảm bớt sự tàn phá của chiến tranh. Điều này thể hiện sự linh hoạt trong chủ trương của Đảng ta.

Chọn: B

Câu 38.

Phương pháp: Phân tích, đánh giá.

Cách giải:

Lúc bấy giờ, giới quân sự Mỹ cho rằng Phước Long là một “cuộc tiến công thử nghiệm”, là “sự thách thức những phản ứng của Mỹ”. Còn đối với ta, Phước Long được coi như một “trận trinh sát chiến lược”. Thắng lợi của chiến dịch này có tầm chiến lược quan trọng, cùng một lúc đạt được cả hai mục tiêu: tiêu diệt sinh lực lớn của địch, giải phóng hoàn toàn tỉnh Phước Long, một địa bàn đặc biệt nhạy cảm trong hệ thống phòng thủ phía bắc Sài Gòn và để thăm dò khả năng phản kích chủ lực ngụy cũng như để đánh giá khả năng can thiệp trở lại của Mỹ khi ta đánh lớn. Thắng lợi này là cơ sở thực tiễn, góp phần để Bộ Chính trị, Trung ương Đảng ta hạ quyết tâm chiến lược giải phóng hoàn toàn miền Nam một cách kịp thời và chính xác.

Chọn: C

Câu 39.

Phương pháp: sgk trang 194.

Cách giải:

Sau thất bại ở Buôn Ma Thuột, ngày 14-3-1975, Nguyễn Văn Thiệu ra lệnh rút toàn bộ quân khỏi Tây Nguyên về giữ vùng duyên hải miền Trung.

Chọn: A

Câu 40.

Phương pháp: So sánh, nhận xét.

Cách giải:

- Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) chống lại thực dân Pháp xâm lược, địa bàn chính là Điện Biên Phủ.

- Chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) chống lại đế quốc Mỹ xâm lược, địa bàn chính là Sài Gòn – Gia Định.

Chọn: D


Bình luận