Đề kiểm tra có đáp án - Đề 3 - Học kì 2 - Môn Lịch sử 12

Xem lời giải và đáp án chi tiết cho Đề thi kiểm tra số 3 Học kỳ 2 Lịch sử 12

Đề bài

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM 

Câu 1: Điểm khác biệt về thành tựu của chiến lược kinh tế hướng ngoại so với chiến lược kinh tế hướng nội của các nước sáng lập ASEAN là gì?

A. Phát triển mạnh một số ngành nông nghiệp.

B. Phát triển mạnh một số ngành công nghiệp chế tạo, chế biến.

C. Đã xây dựng được một nền kinh tế tự chủ, đáp ứng nhu cầu của nhân dân trong nước

D. Thu hút được nguồn vốn lớn và kĩ thuật của nước ngoài, tỉ trọng công nghiệp cao hơn nông nghiệp, kinh tế đối ngoại tăng trưởng nhanh.

Câu 2. Hướng tiến công và chiến lược của quân và dân ta trong đông xuân 1953 - 1954 là

A. Đồng bằng Bắc Bộ, nơi tập trung quân cơ động chiến lược của Pháp.

B. Trên toàn bộ các chiến trường Đông Dương.

C. Điện Biên Phủ, trung tâm điểm của kế hoạch Nava.

D. Những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu.

Câu 3. Trong cách mạng tháng Tám năm 1945, những địa phương nào giành được chính quyền sớm trong cả nước

A. Hà Tĩnh, Quảng Nam, Hà Nội, Huế.

B. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam.

C. Hà Nội, Huế, Sài Gòn, Hà Tĩnh.

D. Hải Dương, Hà Nội, Hà Tĩnh, Nghệ An.

Câu 4. “Nếu không giải quyết được vấn đề dân tộc giải phóng, không đòi được độc lập tự do cho toàn dân tộc thì chẳng những quốc gia dân tộc còn chịu mãi kiếp ngựa trâu mà quyền lợi của bộ phận giai cấp vô sản đến vạn năm cũng không đòi được

Nội dung trên được trích trong văn kiện của hội nghị nào dưới đây?

A. Hội nghị thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam.

B. Hội nghị Ban Chấp hành TƯ Đảng Cộng sản Đông Dương 11/1939.

C. Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành TƯ Đảng Cộng sản Đông Dương 5/1941.

D. Hội nghị Ban Chấp hành TƯ Đảng Cộng sản Đông Dương 11/1940.

Câu 5. Sự kiện nào thể hiện Đảng ta có chính sách bồi dưỡng sức dân trong kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954)?

A. Đảng đề ra chính sách nhằm chấn chỉnh chế độ thuế khóa.

B. Đảng ta phát động triệt giảm tô và cải cách ruộng đất đầu năm 1953.

C. Chính phủ mở cuộc vận động sản xuất và thực hành tiết kiệm năm 1952.

D. Chia lại toàn bộ ruộng công cho giai cấp công nhân.

Câu 6. Đường lối đổi mới đất nước của Đảng được đề ra lần đầu tiên tại đại hội Đảng lần thứ

A. IV          B. V            C. VI          D. VII

Câu 7. Trong chiến tranh thế giới thứ hai, phát xít Nhật tuyên bố đầu hàng Đồng minh không điều kiện vào thời điểm nào?

A. Trước khi quân phát xít Italia đầu hàng quân đồng minh.

B. Khi nhân dân ta nổi dậy tổng khởi nghĩa dành chính quyền.

C. Sau khi phát xít Đức đầu hàng quân đồng minh.

D. Sau khi Mĩ ném hai quả bom nguyên tử và quân đội Liên Xô đánh bại đội quân Quan Đông.

Câu 8. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng xác định lãnh đạo cách mạng Việt Nam là

A. Giai cấp tư sản dân tộc.                                           

B. Tầng lớp tiểu tư sản tri thức.

C. Giai cấp công nhân và giai cấp nông dân.

D. Giai cấp công nhân với đội tiên phong là Đảng Cộng sản.

Câu 9. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam diễn ra tại

A. Quảng Châu (Trung Quốc).

B. Hương Cảng (Trung Quốc).

C. Vân Nam (Trung Quốc).

D. Phố Khâm Thiên (Hà Nội).

Câu 10. Ý nào sau đây phản ánh đúng tiến trình phát triển của cách mạng miền Nam trong giai đoạn 1954 -1975 là

A. Đấu tranh chính trị - Khởi nghĩa - Chiến tranh giải phóng

B. Khởi nghĩa - Chiến tranh giải phóng

C. Đấu tranh chính trị - Khởi nghĩa từng phần - Tổng khởi nghĩa

D. Đấu tranh chính trị - Khởi nghĩa từng phần - Tổng tiến công và nổi dậy

Câu 11. Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt trong cuộc đời hoạt động của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc?

A. Đọc sơ thảo lần thứ nhất những luận cương của Lê Nin về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa (7/1920)

B. Nguyễn Ái Quốc gửi bản yêu sách 8 điểm đến Hội nghị Vecxai 1919.

C. Thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 đã ảnh hưởng đến tư tưởng cứu nước của Người.

D. Tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản và tham gia sáng lập Đảng cộng sản Pháp 12/1920.

Câu 12. Hãy sắp xếp các sự kiện sau theo đúng trình tự thời gian

1. Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội giành thắng lợi.

2. Khởi nghĩa giành chính quyền ở Huế giành thắng lợi.

3. Nhân dân Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam giành được chính quyền.

4. Vua Bảo Đại thoái vị.

A. 2,3,1,4                  B. 3,2,4,1

C. 3,1,2,4                  D. 1,2,3,4

Câu 13. Ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới hình thành sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản.

B. Mĩ, Tây Âu, Liên Xô.

C. Mĩ, Tây Âu, Trung Quốc.

D. Mĩ, Nhật Bản, Liên Xô.

Câu 14. Hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt Nam đầu năm 1930 đã thông qua

A. Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt của Đảng. 

B. Chương trình hành động của Đảng.

C. Luận cương chính trị của Đảng.                                     

D. Chính cương, sách lược của Đảng.

Câu 15. Trước tình thế sa lầy và thất bại của Pháp ở Đông Dương, động thái của Mĩ đối với cuộc chiến tranh Đông Dương như thế nào?

A. Can thiệp sâu vào Đông Dương.                              

B. Không can thiệp vào Đông Dương.

C. Chuẩn bị can thiệp vào cuộc chiến tranh Đông Dương.

D. Bắt đầu can thiệp vào Đông Dương.

Câu 16: Ý nào sau đây phản ánh đúng và đầy đủ quan điểm đổi mới của Đảng ta?

A. Đổi mới phải toàn diện và đồng bộ, trọng tâm là đổi mới kinh tế.

B. Đổi mới về kinh tế, chính trị và văn hóa xã hội.

C. Đổi mới về kinh tế phải gắn liền với đổi mới về chính trị - xã hội.

D. Đổi mới để khắc phục những khuyết điểm, đưa đất nước vượt qua khủng hoảng.

Câu 17. Công lao đầu tiên, to lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam trong những năm 1919-1930 là

A. Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn.                   

B. Thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.

C. Hợp nhất ba tổ chức cộng sản, thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.

D. Khởi thảo Cương lĩnh Chính trị đầu tiên của Đảng.

Câu 18. Thắng lợi quân sự của quân và dân ta tác động trực tiếp đến việc triệu tập Hội nghị Pari về Việt Nam là

A. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972.                     

B. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” tháng 12/1972.

C. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972.

D. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.

Câu 19. Ý nào sau đây không phản ánh đúng nét tương đồng về nguyên nhân giúp cho kinh tế Mĩ, Nhật Bản, Tây Âu phát triển nhanh, trở thành các trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới?

A. Áp dụng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại.   

B. Người dân cần cù, chịu khó, trình độ tay nghề cao.

C. Vai trò của bộ máy nhà nước trong việc tiến hành cải cách tài chính, tiền tệ.

D. Lãnh thổ không rộng, nghèo tài nguyên, thường xuyên gặp thiên tai.

Câu 20. Có thể vận dụng những nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc để giải quyết những vấn đề cấp bách nào của đất nước ta hiện nay?

A. Vấn đề chủ quyền biên giới, biển, hải đảo và toàn vẹn lãnh thổ.          

B. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước

C. Nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế.

D. Xây dựng và phát triển nền kinh tế thị trường theo định hướng XHCN.

Câu 21. Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến sự tan rã của chế độ CNXH ở Liên Xô và các nước Đông Âu là gì?

A. Lạc hậu về khoa học - kĩ thuật, không theo kịp sự phát triển chung của thế giới.        

B. Chậm cải cách, sửa đổi và khi thực hiện lại mắc phải nhiều sai lầm.

C. Xây dựng một mô hình CNXH chưa khoa học, đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí, cơ chế tập trung quan liêu, bao cấp.

D. Sự chống phá của các thế hệ thù địch trong và ngoài nước

Câu 22. Sau khi Liên Xô tan rã, vị thế ngoại giao của Liên bang Nga như thế nào?

A. Là quốc gia kế tục Liên Xô, kế thừa địa vị pháp lí của Liên Xô ở Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc và các cơ quan ngoại giao ở nước ngoài.                                      

B. Suy giảm nghiêm trọng trong quan hệ quốc tế.

C. Nhận được sự ủng hộ tuyệt đối của các nước tư bản phương Tây.

D. Suy giảm nghiêm trọng trong cộng đồng các quốc gia độc lập.

Câu 23. Trong các thế lực đế quốc có mặt trên đất nước ta ngay sau Cách mạng tháng Tám thành công, đế quốc nào là kẻ thù chính?

A. Thực dân Pháp với âm mưu quay lại xâm lược Việt Nam, núp bóng quân Anh liên tiếp có hành động gây hấn.

B. Hơn 1 vạn quân Anh dưới danh nghĩa quân Đồng minh, ủng hộ quân Pháp quay trở lại xâm lược Đông Dương.

C. 6 vạn quân Anh dưới danh nghĩa quân Đồng minh, ủng hộ quân Pháp quay trở lại xâm lược Đông Dương.

D. 20 vạn quân Trung Hoa dưới danh nghĩa quân Đồng minh, có Mĩ hậu thuẫn, âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng của ta.

Câu 24. Trong những năm 1945 - 1954, để cứu vãn nền hòa bình ở Đông Dương, Đảng, Chính phủ ta đã thể hiện thiện chí hòa bình thông qua nhiều văn kiện quan trọng, ngoại trừ

A. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương 1954.

B. Tạm ước 9/1946.

C. Kháng chiến nhất định thắng lợi 9/1947.

D. Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946.

Câu 25. Ý nào dưới đây không phản ánh đúng bối cảnh thành lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?

A. Những tổ chức hợp tác khu vực và quốc tế xuất hiện ngày càng nhiều và hoạt động có hiệu quả.      

B. Các quốc gia cần hợp tác phát triển kinh tế sau khi giành được độc lập.

C. Nhu cầu hạn chế sự ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài.

D. Cuộc chiến tranh xâm lược của Mĩ ở Việt Nam bước vào giai đoạn kết thúc.

Câu 26. Lực lượng cách mạng được xác định trong cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng là

A. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản và địa chủ phong kiến.         

B. Công nhân và nông dân.

C. Toàn thể dân tộc Việt Nam.

D. Công nhân, nông dân và các tầng lớp tiểu tư sản, trí thức, trung, tiểu địa chủ.

Câu 27. Xu thế hòa hoãn và hợp tác trên thế giới bắt đầu xuất hiện vào khoảng thời gian nào?

A. Từ năm 1990, sau khi Chiến tranh lạnh kết thúc.    

B. Từ nửa đầu những năm 80 của thế kỉ XX.

C. Từ nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX.

D. Từ nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX.

Câu 28. Hội nghị nào đánh dấu sự chuyển hướng quan trọng của Đảng - đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.

A. Hội nghị Ban Chấp hành TƯ Đảng Cộng Sản Đông Dương 11/1939.

B. Hội nghị Ban Chấp hành TƯ Đảng Cộng Sản Đông Dương 7/1936.

C. Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành TƯ Đảng Cộng sản Đông Dương 5/1941.

D. Hội nghị Ban Chấp hành TƯ Đảng Cộng sản Đông Dương 11/1940.

Câu 29. Chiến dịch mở màn cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975 là

A. Chiến dịch Đường 14 - Phước Long.

B. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.

C. Chiến dịch Tây Nguyên.

D. Chiến dịch Hồ Chí Minh.

Câu 30. Các chiến lược chiến tranh mà đế quốc Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam trong những năm 1954-1975 có nhiều điểm giống nhau, ngoại trừ:

A. Nhằm chia cắt lâu dài nước Việt Nam, biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự của Mĩ ở Đông Nam Á.

B. Đều là những chiến lược chiến tranh xâm lược thực dân mới, dựa vào bộ máy chính quyền và quân đội Sài Gòn.

C. Có sự giúp đỡ của quân đội các nước đồng minh như Anh, Pháp, Đại Hàn Dân Quốc...

D. Đều sử dụng chính sách bình định để chiếm đất giành dân.

Câu 31. Khu vực được các cường quốc rất quan tâm trong việc phân chia phạm vi ảnh hưởng tại Hội nghị Ianta là

A. Châu Âu, châu Mĩ.

B. Châu Á, châu Âu.

C. Châu Á, Châu Phi.

D. Toàn thế giới.

Câu 32. Hiệp ước Bali 2/1976 có nội dung cơ bản là gì?

A. Xác định các nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước

B. Tuyên bố thành lập cộng đồng ASEAN.

C. Thông qua những nội dung cơ bản của Hiến chương ASEAN.

D. Tuyên bố thành lập ASEAN.

II. PHẦN TỰ LUẬN

Câu 1. Hãy trình bày ý nghĩa của công cuộc thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

Lời giải chi tiết

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

1

D

9

B

17

A

25

D

2

D

10

A

18

D

26

D

3

B

11

D

19

D

27

D

4

C

12

C

20

A

28

A

5

B

13

A

21

C

29

C

6

C

14

A

22

A

30

C

7

D

15

A

23

A

31

B

8

D

16

A

24

C

32

A

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1.

Phương pháp: So sánh thành tựu của hai chiến lược, nhận xét.

Cách giải:

Để khắc phục hạn chế của chiến lược kinh tế hướng nội, nhóm các nước sáng lập ASEAN đã thực hiện chiến lược kinh tế hướng ngoại và đạt được nhiều thành tựu: Tỉ trọng công nghiệp trong nền kinh tế quốc dân cao hơn nông nghiệp, mậu dịch đối ngoại tăng trưởng nhanh, thu hút được nguồn vốn lớn và kĩ thuật của nước ngoài. Đây cũng chính là điểm khác về thành tựu của chiến lược kinh tế hướng ngoại so với chiến lược kinh tế hướng nội của các nước sáng lập ASEAN.

Chọn: D

Câu 2.

Phương pháp: sgk trang 147.

Cách giải:

Tháng 9-1953, Bộ Chính trị Ban chấp hành Trung ương Đảng đã họp và xác định phương hướng chiến lược của ta trong đông xuân 1953-1954  là “tập trung lực lượng, mở những cuộc tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu”.

Chọn: D

Câu 3.

Phương pháp: sgk trang 116.

Cách giải:

Ngày 18-8-1945, nhân dân Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam giành được chính quyền ở tỉnh lị sớm nhất trong cả nước.

Chọn: B

Câu 4.

Phương pháp: Phân tích bối cảnh triệu tập và liên hệ nội dung của các Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng.

Cách giải:

Trung ương Đảng nhận định về tình hình cách mạng nước ta lúc đó, Nghị quyết Hội nghị Trung ương lần thứ VIII của Đảng đã khẳng định: “Trong lúc này, quyền lợi của bộ phận, của giai cấp phải đặt dưới sự sinh tử, tồn vong của quốc gia, của dân tộc. Trong lúc này, nếu không giải quyết được vấn đề dân tộc giải phóng, không đòi lại được độc lập, tự do cho toàn thể dân tộc, thì chẳng những toàn thể quốc gia dân tộc còn chịu mãi kiếp ngựa trâu, mà quyền lợi của bộ phận, của giai cấp đến vạn năm cũng không đòi lại được”. Để thực hiện được nhiệm vụ trên, đòi hỏi Đảng ta phải tập hợp, đoàn kết được mọi lực lượng trong xã hội, không phân biệt tôn giáo, đảng phái, dân tộc vào một mặt trận dân tộc thống nhất. Ngày 19-5-1941, Mặt trân Việt Minh đã ra đời. Điều lệ của Mặt trận Việt Minh ghi rõ: liên hiệp tất cả các tầng lớp nhân dân, các đảng phái cách mạng, các đoàn thể dân chúng yêu nước. Kết nạp từng đoàn thể không cứ đảng phái, đoàn thể nào của người Việt Nam hay của các dân tộc thiểu số sống trong nước Việt Nam, không phân biệt giai cấp, tôn giáo và xu hướng chính trị, để cùng nhau đánh đuổi Nhật - Pháp, làm cho nước Việt Nam hoàn toàn độc lập.

Chọn: C

Câu 5.

Phương pháp: sgk trang 142.

Cách giải:

Để bồi dưỡng sức dân, nhất là nông dân, đầu năm 1953, Đảng và Chính phủ đã phát động quần chúng triệt để giảm tô và thực hiện cải cách ruộng đất.

Chọn: B

Câu 6.

Phương pháp: sgk trang 208.

Cách giải:

Đường lối đổi mới đất nước của Đảng được đề ra lần đầu tiên tại đại hội Đảng lần thứ VI (12-1986).

Chọn: C

Câu 7.

Phương pháp: sgk trang 115, suy luận.

Cách giải:

Sau khi Mĩ ném hai quả bom nguyên tử vào hai thành phố Hirôsima và Nagasaki (9-8-1945), quân đội Liên Xô đánh bại đội quân Quan Đông của Nhật Bản ở Đông Bắc Trung Quốc => Nhật Bản đã buộc phải tuyến bố đầu hàng đồng minh không điều kiện (15-8-1945).

Chọn: D

Câu 8.

Phương pháp: sgk trang 88.

Cách giải:

Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng đã xác định lãnh đạo cách mạng Việt Nam là Đảng Cộng sản - đội tiên phong của giai cấp công nhân.

Chọn: D

Câu 9.

Phương pháp: sgk trang 87.

Cách giải:

Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam diễn ra tại Cửu Long - Hương Cảng (Trung Quốc).

Chọn: B

Câu 10.

Phương pháp: phân tích quá trình phát triển của cách mạng miền Nam giai đoạn 1954 - 1975, nhận xét.

Cách giải:

Tiến trình phát triển của cách mạng miền Nam trong giai đoạn 1954-1975 là đi từ đấu tranh chính trị phát triển lên khởi nghĩa (từ “Đồng Khởi” 1959-1960), rồi chiến tranh giải phóng (từ giữa năm 1961), kết hợp khởi nghĩa với chiến tranh trải qua 5 giai đoạn, lần lượt đánh bại 4 chiến lược chiến tranh của đế quốc Mĩ, giải phóng hoàn toàn miền Nam thống nhất đất nước.

Chọn: A

Câu 11.

Phương pháp: sgk trang 82.

Cách giải:

Ngày 25-12-1920, Nguyễn Ái Quốc tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản và tham gia sáng lập Đảng cộng sản Pháp. Sự kiện này đánh dấu Nguyễn Ái Quốc từ một thanh niên yêu nước chân chính trở thành đảng viên cộng sản.

Chọn: D

Câu 12.

Phương pháp: sắp xếp các sự kiện theo trình tự thời gian.

Cách giải:

3. Nhân dân Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam giành được chính quyền (18-8-1945).

1. Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội giành thắng lợi (19-8-1945).

2. Khởi nghĩa giành chính quyền ở Huế giành thắng lợi (23-8-1945).

4. Vua Bảo Đại thoái vị (30-8-1945).

Chọn: C

Câu 13.

Phương pháp: sgk trang 72.

Cách giải:

Ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới hình thành sau chiến tranh thế giới thứ hai bao gồm: Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản.

Chọn: A

Câu 14.

Phương pháp: sgk trang 88.

Cách giải:

Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam đã thông qua Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt của Đảng. Đây chính là Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.

Chọn: A

Câu 15.

Phương pháp: sgk trang 146.

Cách giải:

Trước tình thế sa lầy và thất bại của Pháp ở Đông Dương, Mĩ đã can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh Đông Dương, ép Pháp kéo dài và mở rộng chiến tranh, tích cực chuẩn bị thay thế Pháp.

Chọn: A

Câu 16.

Phương pháp: sgk trang 209, suy luận.

Cách giải:

Quan điểm đổi mới của Đảng là: Đổi mới phải toàn diện và đồng bộ, từ kinh tế và chính trị đến tổ chức, tư tưởng, văn hóa. Đổi mới kinh tế phải gắn liền với đổi mới chính trị, nhưng trọng tâm là đổi mới về kinh tế.

Chọn: A

Câu 17.

Phương pháp: Nhận xét hoạt động của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1919 - 1930, đánh giá.

Cách giải:

Từ năm 1911 - 1930, Nguyễn Ái Quốc có nhiều công lao đối với cách mạng Việt Nam:

1. Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc: con đường cách mạng vô sản.

2. Chuẩn bị về chính trị, tư tưởng và tổ chức cho sự thành lập Đảng.

3. Triệu tập và chủ trì hội nghị thành lập Đảng.

4. Soạn thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.

=> Công lao đầu tiên, to lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam là xác định con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam.

Chọn: A

Câu 18.

Phương pháp: sgk trang 177

Cách giải:

Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968 đã đánh bại hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ và buộc Mĩ phải ngồi vào bàn đàm phán ở Pari để bàn về chiến tranh Việt Nam.

Chọn: D

Câu 19.

Phương pháp: So sánh nguyên nhân phát triển của Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản, rút ra nhận xét.

Cách giải:

- Các đáp án A, B, C: là điểm tương đồng trong nguyên nhân giúp cho kinh tế Mĩ, Tây Âu và Nhật Bản phát triển nhanh, trở thành trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới.

- Đáp án D: là khó khăn đối với Nhật Bản trong quá trình phục hồi và phát triển kinh tế.

Chọn: D

Câu 20.

Phương pháp: Phân tích những nguyên tắt hoạt động của Liên hợp quốc, đánh giá tình hình Việt Nam hiện nay.

Cách giải:

Nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc đóng vai trò quan trọng trong cách ứng xử, mối quan hệ giữa các quốc gia. Ngày nay, vấn đề biển Đông đang đặt ra ngày càng cấp bách, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ đang bị đe dọa nghiêm trọng. Vận dụng nguyên tắc giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình, Việt Nam đã có những cuộc gặp gỡ với những nhà lãnh đạo Trung Quốc, đưa ra những bằng chứng thuyết phục từ trong lịch sử để khẳng định hai quần đảo này thuộc chủ quyền của Việt Nam. Việt Nam thuyết phục Trung Quốc tham gia DOC, kêu gọi sự đồng thuận của nhân dân các nước trong khu vực và trên thế giới.

Chọn: A

Câu 21.

Phương pháp: Phân tích những nguyên nhân tan rã của CNXH ở Liên Xô và các nước Đông Âu, đánh giá.

Cách giải: 

Có 4 nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của CNXH ở Liên Xô và các nước Đông Âu, trong đó nguyên nhân đầu tiên quan trọng nhất là: đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí, cơ chế tập trung quan liêu bao cấp làm cho sản xuất trì trệ, đời sống nhân dân không được cải thiện. Sự sụp đổ của hệ thống XHCN ở Liên Xô và Đông Âu minh chứng cho việc xây dựng mô hình chủ nghĩa xã hội chưa khoa học, chưa đúng đắn.

Chọn: C

Câu 22.

Phương pháp: sgk trang 17.

Cách giải:

Sau khi Liên Xô tan rã, Liên bang Nga là nước kế tục Liên Xô, được kế thừa địa vị pháp lí của Liên Xô tại Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc và các cơ quan ngoại giao của Liên Xô tại nước ngoài.

Chọn: A

Câu 23.

Phương pháp: Phân tích đặc điểm, hành động của từng kẻ thù, nhận xét.

Cách giải:

Sau năm 1945, ở Việt Nam có hai kẻ thù ở hai miền Nam - Bắc:

- Từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc: quân Trung Hoa Dân Quốc âm mưu chống phá cách mạng.

- Từ vĩ tuyến 16 trở vào Nam: quân Pháp trở lại xâm lược Việt Nam lần thứ hai, đây là kẻ thù chính, lâu dài và nguy hiểm nhất đối với nước ta ngay sau Cách mạng tháng Tám thành công.

Chọn: A

Câu 24.

Phương pháp: Nhận xét nội dung của các văn kiện, đánh giá.

Cách giải:

- Các đáp án A, B, D: đều là các văn kiện thiện chí hòa bình của Đảng và Chính phủ để cứu vãn nền hòa bình ở Đông Dương trong những năm 1945 - 1954.

- Đáp án C: là văn kiện cùng với “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” và “Chỉ thị toàn dân kháng chiến” đề ra đường lối kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta từ năm 1946 đến 1954.

Chọn: C

Câu 25.

Phương pháp: sgk trang 31, suy luận.

Cách giải:

- Các đáp án A, B, C: đều là bối cảnh thành lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).

- Đáp án D: ASEAN thành lập 1967, trong khi chiến tranh ở Mĩ ở Việt Nam đến năm 1975 mới chính thức kết thúc.

Chọn: D

Câu 26.

Phương pháp: sgk trang 88.

Cách giải:

Cương lĩnh chính trị đầu tiên của đảng xác định lực lượng cách mạng là: công nhân, nông dân, các tầng lớp tiểu tư sản, trí thức, trung và tiểu địa chủ.

Chọn: D

Câu 27.

Phương pháp: sgk trang 62, suy luận.

Cách giải:

Từ nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, xu thế hòa hoãn Đông - Tây xuất hiện (cũng là xu thế hòa hoãn và hợp tác trên thế giới) đánh dấu bằng những cuộc gặp gỡ và thương lượng Xô - Mĩ.

Chọn: D

Câu 28.

Phương pháp: sgk trang 105.

Cách giải:

Hội nghị Ban Chấp hành TƯ Đảng Cộng Sản Đông Dương 11/1939 đã đánh dấu sự chuyển hướng quan trọng của Đảng - đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.

Chọn: A

Câu 29.

Phương pháp: sgk trang 192.

Cách giải:

Chiến dịch Tây Nguyên là chiến dịch mở màn cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975, diễn ra từ 4/3 đến 24/3/1975.

Chọn: C

Câu 30.

Phương pháp: So sánh các chiến lược chiến tranh của Mĩ, nhận xét.

Cách giải:

Các chiến lược chiến tranh Mĩ thực hiện ở Việt Nam:

-  Chỉ có “Chiến tranh cục bộ” (1965 - 1968) Mĩ đưa quân đồng minh vào Việt Nam.

- “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965), Mĩ chưa đưa quân đồng minh vào Việt Nam.

- “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969 - 1973) Mĩ chủ trương rút dần quân Mĩ và quân đồng minh về nước.

Chọn: C

Câu 31.

Phương pháp: sgk trang 5, suy luận.

Cách giải:

Một trong những quyết định của Hội nghị Ianta là: phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á => Đây là khu vực được các cường quốc quan tâm.

Chọn: B

Câu 32.

Phương pháp: sgk trang 31.

Cách giải:

Hiệp ước Bali (2/1976) xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước.

Chọn: A

II. PHẦN TỰ LUẬN

Câu 1.

Phương pháp: sgk trang 202-203.

Cách giải:

- Là yêu cầu tất yếu, khách quan của sự phát triển cách mạng Việt Nam.

- Thống nhất đất nước về mặt nhà nước đã thể chế hóa thống nhất lãnh thổ.       

- Tạo cơ sở pháp lý để hoàn thành thống nhất đất nước trên các lãnh vực chính trị, tư tưởng, văn hóa.

- Tạo điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn dân và cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội và mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới.


Bình luận