Đề kiểm tra có đáp án - Đề 4 - Học kì 2 - Môn Lịch sử 12

Xem lời giải và đáp án chi tiết cho Đề thi kiểm tra số 4 Học kỳ 2 Lịch sử 12

Đề bài

Câu 1: Ý nghĩa lớn nhất của chiến dịch tết Mậu Thân năm 1968 là gì?

A. Buộc Mĩ phải đến hội nghị Pari đàm phán với ta

B. Buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hoá” chiến tranh xâm lược (thừa nhận sự thất bại của chiến tranh cục bộ).

C. Buộc Mĩ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc.

D. Làm cho Mĩ không dám đưa quân Mĩ vào miền Nam.

Câu 2: Cuộc tổng tiến công và nổi đậy Xuân Mậu Thân (1968) có tác động như thế nào đến Mĩ tại Hội nghị Pari?

A. Buộc Mĩ cơ bản chấp nhận những điều khoản của Hiệp định Pari.

B. Buộc Mĩ chấp nhận đến đàm phán ở Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam. .

C. Buộc Mĩ phải chấp nhận đàm phán chính thức bốn bên ở Hội nghị Pari.

D. Buộc Mĩ phải thay đổi lập trường chiến tranh ở Việt Nam.

Câu 3: Việc kí kết hiệp định Pari (1973) giữa ta và Mĩ đã tạo ra những điều kiện thuận lợi gì cho ta? 

A. Mĩ đã thất bại, miền Nam hoàn toàn giải phóng đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.

B. Mĩ đã rút quân, tạo điều kiện cho thống nhất hai miền về mặt nhà nước.

C. Hiệp định Pari Mĩ phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta, rút hết quân về nước. Đó là thắng lợi lịch sử quan trọng, tạo ra thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Mam.

D. Việc kí kết hiệp địch Pari có nhiều nước tham dự công nhận các quyền dân tộc cơ bản cho nhân dân Việt Nam.

Câu 4: Mốc mở đầu và kết thúc của Cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975 là? .

A. Từ 9-4 đến 30-4-1975.

B. Từ 26-4 đến 02-5-1975.

C. Từ 4-3 đến 30-4-1975.

D. Từ 4-3 đến 02-5-1975.

Câu 5: Ý nghĩa lớn nhất trong thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta là?

A. Chấm dứt vĩnh viễn ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc, hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, mở ra một kỷ nguyên mới trong lịch sử dân tộc.

B. Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới..

C. Mở ra một kỷ nguyên mới trong lịch sử, cả nước độc lập thống nhất cùng tiến lên xây dựng CNXH.

D. Tạo điều kiện cho Lào và Campuchia giải phóng đất nước.

Câu 6: Âm mưu nào sau đây không nằm trong chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất (1965 - 1968) của Mĩ?

A. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay quyết tâm chống Mĩ của nhân dân ta.

B. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc, từ miền Bắc vào miền Nam.

C. Cứu nguy cho chiến lược “Chiến tranh cục bộ của Mĩ ở miền Nam.

D. Phá tiềm lực kinh tế, phá công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc.

Câu 7: Điểm giống nhau trong các chiến lược chiến tranh mà Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam (1954 - 1975) là gì ?

A. Đều sử dụng quân Mĩ và quân đồng minh làm lực lượng nòng cốt.

B. Đều nhằm âm mưu “Dùng người Việt Nam, đánh người Việt Nam”.

C. Đều có âm mưu chia cắt lâu dài nước ta và nằm trong "Chiến lược toàn cầu” của Mĩ.

D. Đều sử dụng quân đội Sài Gòn làm lực lượng tiên phong, nòng cốt.

Câu 8. Vì sao Mĩ chấp nhận kí Hiệp định Pari (1973), chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt nam?

A. Bị thất bại nặng nề trong cuộc tiến công năm 1972 của ta.

B. Bị nhân dân Mĩ và thế giới lên án mạnh mẽ.

C. Bị thua trong cuộc tập kích chiến lược 12 ngày đêm đánh phá miền Bắc cuối năm 1972.

D. Bị đánh bất ngờ trong cuộc tập kích chiến lược của ta vào tết Mậu Thân 1968.

Câu 9. Sự kiện nào biểu hiện quá trình thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam sau 1975?

A. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước (25-04-1976) thành công.

B. Đại hội lần thứ nhất Mặt trận tổ quốc Việt Nam (31/1 đến 4/2/1977).

C. Hội nghị Hiệp thương của đại biểu hai miền Bắc Nam tại Sài Gòn (11-1975).

D. Quốc hội khóa VI của nước Việt Nam thống nhất kì họp đầu tiên (24-6 đến 02-07-1976).

Câu 10. Ngày 20-09-1977, Việt Nam trở thành thành viên của tổ chức quốc tế nào sau đây?

A. Tổ chức thương mại quốc tế (WTO).

B. Liên hợp quốc.

C. Tổ chức diễn đàn kinh tế châu Á - Thái Bình Dương (APEC).

D. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).

Câu 11. Bài học kinh nghiệm nào trong kháng chiến chống Pháp (1946 - 1954) được Đảng tiếp tục vận dụng trong kháng chiến chống Mĩ (1954 - 1975)?

A. Tranh thủ sự đồng tình, ủng hộ của dư luận quốc tế.

B. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, sức mạnh trong nước với sức mạnh quốc tế.

C. Tăng cường đoàn kết trong nước và quốc tế.

D. Kết hợp đấu tranh chính trị, đấu tranh vũ trang và dân vận.

Câu 12. Âm mưu cơ bản nhất của Mĩ khi tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất (1965-1968) là?

A. “Trả đũa” việc quân giải phóng miền Nam tấn công doanh trại Mĩ ở Plây-ku.

B. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc.

C. Uy hiếp tin thần, làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân ta.

D. Phá hoại hậu phương lớn của miền Nam.

Câu 13. Hãy sắp xếp các dữ kiện sau theo trình tự thời gian về cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 của quân và dân ta:

1. Giải phóng Huế;

2. Giải phóng Buôn Ma Thuột;

3. Giải phóng Sài Gòn;

4. Giải phóng Đà Nẵng;

5. Dương Văn Minh tuyên bố đầu hàng không điều kiện.

A. 1,2,3,4,5                     B. 2,1,4,3,5

C. 3,2,4,1,5                     D. 4,5,3,1,2

Câu 14. Trong các điều khoản nội dung hiệp định Pari, điều khoản nào có ý nghĩa nhất đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam?

A. Các bên để nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ thông qua tổng tuyển cử tự do.

B. Các bên ngừng bắn tại chỗ, trao trả tù binh và dân thường bị bắt.

C. Hoa Kì hủy bỏ các căn cứ quân sự, cam kết không tiếp tục dính líu đến quân sự hoặc can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam Việt Nam.

D. Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh, cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.

Câu 15. Sau khi kí Hiệp định Pari và rút quân về nước, Mĩ vẫn có hành động gì dính líu vào cuộc chiến tranh Việt Nam?

A. Tăng cường lực lượng quân đội Sài Gòn.

B. Tăng cường viện trợ vũ khí, phương tiện chiến tranh cho quân đội Sài Gòn.

C. Tăng cường quân một số nước đồng minh của Mĩ.

D. Giữ lại hơn 2 vạn cố vấn, lập Bộ chỉ huy quân sự ở miền Nam, tiếp tục viện trợ cho chính quyền Sài Gòn.

Câu 16. Chiến lược chiến tranh nào được Mĩ tiến hành trong giai đoạn 1965 - 1968 ở miền Nam?

A. Chiến lược “Chiến tranh đơn phương”.

B. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.

C. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.

D. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.

Câu 17. Ý nghĩa lớn nhất của chiến dịch Tây Nguyên (3/1975) là gì?

A. Là thắng lợi lớn nhất của nhân dân trong cuộc kháng chiến chống Mĩ.

B. Chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ của ta sang giai đoạn mới; từ tiến công chiến lược phát triển thành tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam.

C. Làm cho tinh thần địch hốt hoảng, mất khả năng chiến đấu.

D. Là nguồn cổ vũ mạnh mẽ để quân dân ra tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam.

Câu 18: Thủ đoạn thâm độc của Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” được thể hiện ở chiến thuật nào sau đây?

A. Lập “ấp chiến lược”.

B. “Tìm diệt và “bình định”.

C. “Tìm diệt” và “lấn chiếm”.

D. “Trực thăng vận” và “thiết xa vận”.

Câu 19: Chiến thắng nào của nhân dân ta trong giai đoạn 1965 - 1968 đã mở đầu cho cao trào “Tìm Mỹ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên toàn miền Nam?

A. Chiến thắng Ba Gia.

B. Chiến thắng Bình Giã.

C. Chiến thắng Ấp Bắc.

D. Chiến thắng Vạn Tường.

Câu 20. “Thời cơ chiến lược mới đã đến, ta có điều kiện hoàn thành sớm quyết tâm giải phóng miền Nam trước mùa mưa...”. Đó là chủ trương trong Nghị quyết nào của Đảng trước kế hoạch giải phóng miền Nam?

A. Hội nghị Bộ Chính trị mở rộng họp từ 13-2-1974 đến 08-01-1975.

B. Hội nghị lần thứ 21 của Trung ương Đảng (7-1973)

C. Hội nghị Bộ Chính trị (30-9 đến 7-10-1974)

D. Nghị quyết của Bộ Chính trị ngày 25-03-1975.

Câu 21: Sau đại thắng mùa xuân năm 1975, nhiệm vụ cấp thiết hàng đầu của nước ta là gì ?

A. Khắc phục hậu quả chiến tranh và khôi phục kinh tế.

B. Mở rộng quan hệ giao lưu với các nước trên thế giới.

C. Ổn định tình hình chính trị, xã hội ở miền Nam.

D. Thống thất đất nước về mặt nhà nước.

Câu 22: Việc thống nhất đất nước về mặt nhà nước (1976) không có ý nghĩa nào dưới đây?

A. Tạo điều kiện thuận lợi cho việc thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ.

B. Tạo điều kiện thuận lợi để cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội.

C. Tạo khả năng to lớn để bảo vệ tổ quốc và mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới.

D. Tạo điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn điện của đất nước.

Câu 23: Trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” quân đội Sài Gòn được sử dụng

A. Hỗ trợ cho quân Mĩ và quân đồng minh của Mĩ.

B. Là lực lượng chủ chốt trong việc thực hiện chống phá lực lượng cách mạng ở miền Nam Việt Nam của Mĩ.

C. Như lực lượng xung kích của Đông Dương “Dùng người Đông Dương để đánh người Đông Dương” của Mĩ.

D. Là lực lượng chủ chốt trong thực hiện chiến lược "Chiến tranh cục bộ” của Mĩ.

Câu 24: Vì sao bước vào xuân năm 1968, ta chủ trương mở cuộc “Tổng công kích, tổng khởi nghĩa" trên toàn miền Nam ?

A. Phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới đang lớn mạnh có lợi cho ta.

B. Quân Mĩ đã rút dần về nước sau mùa khô 1966 - 1967.

C. Lực lượng quân ta đang ngày càng lớn mạnh sau 2 mùa khô 1965 - 1966 và 1966 - 1967.

D. Quân đồng minh của Mĩ đã không còn ủng hộ Mĩ nữa.

Câu 25Thuận lợi cơ bản nhất của nước ta sau năm 1975 là? 

A. Có miền Bắc XHCN, miền Nam được hoàn toàn giải phóng.

B. Đất nước được độc lập thống nhất.

C. Nhân dân phấn khởi với chiến thắng vừa giành được.

D. Các nước XHCN tiếp tục ủng hộ ta.

Câu 26: Sau thắng lợi của chiến dịch Tây Nguyên và Huế - Đà Nẵng, Bộ Chính trị và Trung ương Đảng nhận định như thế nào về việc giải phóng miền Nam?

A. Thời cơ chiến lược đã đến, ta có điều kiện hoàn thành sớm quyết tâm giải phóng miền Nam.

B. Thời cơ chưa chín muồi, tạm hoãn chiến dịch Hồ Chí Minh.

C. Phải tập trung nhanh nhất mọi lực lượng để giải phòng miền Nam sau mùa mưa (sau 5/1975)

D. Đổi tên chiến dịch Sài Gòn thành chiến dịch Hồ Chí Minh.

Câu 27: Nguyên nhân có tính quyết định nhất đưa tới thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước là gì?

A. Sự lãnh đạo đúng đắn và sáng suốt của Đảng ta.

B. Sự giúp đỡ của các nước XHCN, tinh thần đoàn kết của nhân dân ba nước Đông Dương.

C. Nhân dân ta có truyền thống yêu nước nồng nàn.

D. Có hậu phương vững chắc là miền Bắc XHCN.

Câu 28: Tại sao gọi cuộc tập kích 12 ngày đêm tại Hà Nội, Hải Phòng cuối năm 1972 là trận “Điện Biên Phủ trên không”?

A. Sự kiện đã buộc Mĩ bắt đầu chịu đàm phán với ta tại Hội nghị Pari.

B. Sự kiện có ý nghĩa bước ngoặt buộc Mỹ phải chấp nhận ký Hiệp định Pari chấm dứt chiến tranh Việt Nam.

C. Sự kiện đánh dấu bước phát triển của lực lượng không quân Việt Nam.

D. Sự kiện xảy ra ở Điện Biên Phủ.

Câu 29: Lực lượng chủ yếu được Mĩ sử dụng trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) ở miền Nam là lực lượng nào ?

A. Lực lượng quân viễn chinh Mĩ.

B. Lực lượng quân đội Sài Gòn, quân đồng minh của Mĩ.

C. Lực lượng quân Mĩ, quân đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn.

D. Lực Lượng quân Mĩ và quân đội Sài Gòn.

Câu 30: Những thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam trong thế kỉ XX đã góp phần xóa bỏ chủ nghĩa thực dân trên thế giới?

A. Kháng chiến chống Pháp (1946 - 1954) và kháng chiến chống Mĩ (1954 - 1975).

B. Cách mạng tháng Tám 1945 và chiến thắng Điện Biên Phủ 1954.

C. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.

D. Cách mạng tháng Tám 1945 và kháng chiến chống Mĩ (1954 - 1975).

Lời giải chi tiết

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

1

B

11

B

21

D

2

B

12

D

22

A

3

C

13

B

23

C

4

D

14

D

24

C

5

A

15

D

25

B

6

C

16

D

26

A

7

C

17

B

27

A

8

C

18

B

28

B

9

D

19

D

29

A

10

B

20

D

30

A

Câu 1.

Phương pháp: Đánh giá ý nghĩa của chiến dịch tết Mậu Thân năm 1968, nhận xét.

Cách giải:

Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968 có ý nghĩa lớn nhất là làm lung lay ý chí xâm lược của quân viễn chinh Mĩ, buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược, tức thừa nhận thất bại của chiến lược “Chiến tranh cục bộ”. Đây là điều kiện quan trọng buộc Mĩ phải đến Hội nghị Pari để bàn về việc chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.

Chọn: B

Câu 2.

Phương pháp: sgk trang 177.

Cách giải:

Cuộc tổng tiến công và nổi đậy Xuân Mậu Thân (1968) buộc Mĩ phải chấp nhận đến bàn đàm phán ở Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam.

Chọn: B

Câu 3. 

Phương pháp: sgk trang 187.

Cách giải:

Với Hiệp định Pari, Mĩ đã phải công nhân các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta, rút hết quân về nước. Đó là thắng lợi lịch sử quan trọng, tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam.

Chọn: C

Câu 4.

Phương pháp: sgk trang 192 - 195.

Cách giải:

Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu thân năm 1975 mở đầu bằng:

- Chiến dịch Tây Nguyên (4/3 đến 24/3)

- Châu Đốc được giải phóng (2-5-1975)

Chọn: D

Câu 5.

Phương pháp: Đánh giá ý nghĩa lịch sử thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước, nhận xét.

Cách giải:

Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứ nước thắng lợi đã:

- Kết thúc 21 năm chiến đấu chống Mĩ và 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc từ sau cách mạng tháng Tám.

- Chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa thực dân - đế quốc trên đất nước ta. Trên sơ sở đó, hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, thống nhất đất nước.

- Mở ra kỉ nguyên mới trong trong lịch sử dân tộc - kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.

Chọn: A

Câu 6.

Phương pháp: sgk trang 178, loại trừ

Cách giải:

Thực hiện chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất (1965 - 1968), Mĩ có âm mưu:

- Uy hiếp tinh thần, làm lung lay quyết tâm chống Mĩ của nhân dân ta.

- Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc, từ miền Bắc vào miền Nam.

- Phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng, phá công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc.

Chọn: C

Câu 7.

Phương pháp: So sánh các chiến lược chiến tranh của Mĩ, nhận xét.

Cách giải:

- Đáp án A: là đặc điểm của chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 - 1968)

- Đáp án C: Sau năm 1945, chính sách đối ngoại xuyên suốt của Mĩ là thực hiện chiến lược toàn cầu với mưu đồ bá chủ thế giới. Chiến tranh Việt Nam thuộc một trong ba mục tiêu quan trọng của chiến lược này, đó là: đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân và cộng sản quốc tế. Hơn thế nữa (sgk trang 158), sau khi Hiệp định Giơnevơ được kí kết, Mĩ âm mưu chia cắt lâu dài nước ta, biến miền Nam Việt Nam thuộc thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự của Mĩ ở Đông Dương và Đông Nam Á => Các chiến lược chiến tranh Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam (1954 - 1975) cũng nhằm phục vụ cho âm mưu trên.

- Đáp án B, D: là đặc điểm của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” và “Việt Nam hóa chiến tranh”.

Chọn: C

 

Câu 8.

Phương pháp: sgk trang 185, suy luận. 

Cách giải:

“Điện Biên Phủ trên không” là trận thắng quyết định của ta, buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng hẳn các hoạt động chống phá miền Bắc (15-1-1973) và kí Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam (27-1-1973).

-> Mĩ chấp nhận kí Hiệp định Pari do bị thua trong cuộc tập kích chiến lược 12 ngày đêm đánh phá miền Bắc cuối năm 1972 (“Điện Biên Phủ trên không”)

Chọn: C

Câu 9.

Phương pháp: sgk trang 201-202.

Cách giải:

Quá trình thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam sau năm 1975 diễn ra như sau: 

- Ngày 25/4/1976, Cuộc tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung được tiến hành trong cả nước.

- Từ ngày 24/6 đến ngày 3/7/1976, Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất họp kì đầu tiên tại Hà Nội.

+ Lấy tên nước: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; thủ đô là Hà Nội; Quốc huy mang dòng chữ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; Quốc kỳ là lá cờ đỏ sao vàng; Quốc ca là bài Tiến quân ca.

+ Thành phố Sài Gòn - Gia Định đổi tên là thành phố Hồ Chí Minh.

+ Bầu các cơ quan, chức vụ lãnh đạo cao nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, bầu Ban dự thảo Hiến pháp.

Chọn: D

Chú ý:

Đáp án C: thuộc hoàn cảnh, chủ trương thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

Câu 10.

Phương pháp: sgk trang 7.

Cách giải:

Ngày 20-9-1977, Việt Nam trở thành thành viên thứ 149 của Liên hợp quốc.

Chọn: B

Câu 11.

Phương pháp: Phân tích bài học kinh nghiệm của cuộc kháng chiến chống Pháp, liên hệ.

Cách giải:

Việc kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại theo tư tưởng Hồ Chí Minh bao gồm các nội dung sau:

- Kết hợp chủ nghĩa yêu nước chân chính với chủ nghĩa quốc tế vô sản, là phải xây dựng được khối liên minh chiến đấu giữa vô sản ở chính quốc với lao động ở thuộc địa, nhằm cùng một lúc tiến công chủ nghĩa đế quốc ở cả hai đầu.

- Đặt cách mạng Việt Nam trong sự gắn bó với cách mạng vô sản thế giới.

- Kết hợp chặt chẽ chủ nghĩa yêu nước chân chính với chủ nghĩa quốc tế trong sáng.

- Giữ vững độc lập tự chủ, dựa vào sức mình là chính, tranh thủ sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa, sự ủng hộ của nhân loại tiến bộ, đồng thời không quên nghĩa vụ quốc tế cao cả của mình.

- Mở rộng tối đa quan hệ hữu nghị, hợp tác, sẵn sàng làm bạn với tất cả mọi nước dân chủ. Theo Hồ Chí Minh, ngoài các động lực bên trong: phát triển kinh tế, sản xuất, kinh doanh, văn hóa, giáo dục, giải phóng mọi năng lực sản xuất, làm sao cho người người nhà nhà trở nên giàu có về cả vật chất và tinh thần; còn phải biết kết hợp với sức mạnh thời đại: tăng cường đoàn kết quốc tế, sử dụng tốt các thành quả khoa học - kỹ thuật của thế giới.

=> Việc kết hợp sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại, sức mạnh trong nước và sức mạnh quốc tế là bài học được áp dụng cho cả cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) vả kháng chiến chống Mĩ (1954 - 1975)

Chọn: B

Chú ý:

Tranh thủ sự đồng tình của quốc tế (A) và tăng cường tình đoàn kết quốc tế (C) là nội dung thuộc sức mạnh thời đại và kết hợp đấu tranh chính trị với vũ trang, dân vận (D) là nội dung thuộc sức mạnh dân tộc.

Câu 12.

Phương pháp: Phân tích âm mưu của Mĩ khi tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần 1, đánh giá.

Cách giải:

Sau năm 1954, miền Bắc vẫn luôn là hậu phương lớn của miền Nam, có vai trò quyết định nhất đến thắng lợi của cách mạng => Muốn giành thắng lợi quân sự ở miền Nam, Mĩ nhận thấy cần đánh phá miền Bắc => Âm mưu cơ bản của Mĩ khi tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất (1965 - 1968) là: phá hoại hậu phương lớn của miền Nam trên các mặt:

- Phá hoại tiềm lực kinh tế, quốc phòng.

- Phá hoại công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc.

Chọn: D

Câu 13.

Phương pháp: sắp xếp các sự kiện theo trình tự thời gian.

Cách giải:

2. Giải phóng Buôn Ma Thuột (10/3/1975)

1. Giải phóng Huế (26/3/1975)

4. Giải phóng Đà Nẵng (29/3/1975)

3. Giải phóng Sài Gòn (rạng sáng ngày 30/4/1975)

5. Dương Văn Minh tuyên bố đầu hàng không điều kiện (10h 45’ ngày 30/4/1975)

Chọn: B

Câu 14.

Phương pháp: Đánh giá nội dung hiệp định Pari, nhận xét.

Cách giải:

Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân Đồng minh, phá hết căn cứ quân sự, cam kết không tiếp tục dính líu quân sự hoặc can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam Việt Nam là điều khoản tạo ra sự thay đổi so sánh lực lượng giữa ta và địch, ở miền Nam lúc này chỉ còn quân đội Sài Gòn dưới sự lãnh đạo của hệ thống cố vấn Mĩ. Tạo điều kiện cho miền Nam bước vào quá trình chống địch “bình định - lấn chiếm”, tạo thế và lực tiến tới giải phóng hoàn toàn miền Nam.

Chọn: D

Câu 15.

Phương pháp: sgk trang 190, suy luận.

Cách giải:

Sau Hiệp định Pari (1973), Mĩ vẫn giữ lại hơn 2 vạn cố vấn quân sự, lập ra Bộ chỉ huy quân sự ở miền Nam, tiếp tục viện trợ cho chính quyền Sài Gòn. Hành động này chứng tỏ, Mĩ vẫn có hành động dính líu vào cuộc chiến tranh Việt Nam.

Chọn: D

Câu 16.

Phương pháp: sgk trang 173.

Cách giải:

Sau thất bại của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965), Mĩ đẩy mạnh chiến tranh xâm lược, chuyển sang chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 - 1968) ở miền Nam và mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc.

Chọn: D

Câu 17.

Phương pháp: Đánh giá ý nghĩa của chiến dịch Tây Nguyên, nhận xét.

Cách giải:

Ý nghĩa lớn nhất của chiến dịch Tây Nguyên được đặt trong sự phát triển của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975. Chiến thắng này đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước sang giai đoạn mới, từ tiến công chiến lược phát triển thành tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam.

Chọn: B

Câu 18.

Phương pháp: Đánh giá thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ”, nhận xét.

Cách giải:

Trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ”, quân Mỹ là lực lượng cơ động chủ yếu để "tìm diệt" chủ lực, quân VNCH là lực lượng chiếm đóng để "bình định" lãnh thổ. Đây là hai chiến thuật thể hiện thủ đoạn thâm độc của Mĩ trong chiến lược này.

- Tìm diệt: Mỹ tính toán mỗi tỉnh ở miền nam Việt Nam sẽ có một, hai vạn quân VNCH tràn về các xã ấp, tiêu diệt cơ sở chính trị, đẩy chủ lực quân Giải phóng lên các vùng hẻo lánh. Mỹ cũng tính toán, với sức mạnh của không lực hiện đại Mỹ cùng với khối lượng bom đạn rất lớn, hai miền nam bắc bị tàn phá, bị chia cắt, chủ lực quân Giải phóng sẽ bị đẩy vào thế khốn quẫn

- Bình định: Do mục đích chương trình bình định là phải "phá cho được cơ sở hạ tầng, thủ tiêu hết các tổ chức và con người Việt cộng", nên Mỹ đã triệt để sử dụng các nguồn tài liệu thu được từ các cơ quan tình báo quân sự và dân sự của cả Mỹ và Sài Gòn, từ khẩu cung lấy được qua thẩm vấn những người bị bắt, sau đó dùng cảnh sát đặc biệt, mật vụ điều tra thẩm định, đối chiếu với thẻ căn cước xác định. Tất cả những người bị bắt đều tập trung về các trại giam giữ và được phân ra làm ba loại: loại A là cán bộ lãnh đạo chủ chốt; loại B là đảng viên; loại C là cơ sở quần chúng cách mạng.

Chọn: B

Câu 19.

Phương pháp: sgk trang 175.

Cách giải:

Chiến thắng Vạn Tường được coi là “Ấp Bắc” đối với quân Mĩ, mở đầu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên toàn miền Nam.

Chọn: D

Câu 20.

Phương pháp: sgk trang 195.

Cách giải:

Sau thắng lợi của chiến dịch Tây Nguyên và chiến dịch Huế - Đà Nẵng, Nghị quyết của bộ chính trị 25-3-1975 đã nhấn mạnh: “Thời cơ chiến lược đã đến, ta có điều kiện hoàn thành sớm quyết tâm giải phóng miền Nam...”.

Chọn: D

Câu 21.

Phương pháp: sgk trang 201, suy luận.

Cách giải:

Sau đại thắng mùa xuân năm 1975, Tổ quốc Việt Nam được thống nhất về mặt lãnh thổ, song ở mỗi miền vẫn tồn tại hình thức tổ chức nhà nước khác nhau. Thưc tế đó trái với nguyên vọng, tình cảm thiêng liêng của nhân dân hai miền Bắc - Nam là sớm được sum họp trong một đại gia đình, mong muốn có một chính phủ thống nhất, một cơ quan đại diện quyền lực chung cho cả nước. Hơn nữa, thống nhất đất nước về mặt nhà nước sẽ tạo sức mạnh tổng hợp để phát triển đất nước toàn diện.

=> Thống nhất đất nước về mặt nhà nước là nhiệm vụ cấp thiết hàng đầu của cách mạng Việt Nam sau năm 1975.

Chọn: D

Câu 22.

Phương pháp: sgk trang 202-203, suy luận.

Cách giải:

- Các đáp án B, C, D: đều là ý nghĩa của việc thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

- Đáp án A: là ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975.

Chọn: A

Câu 23.

Phương pháp: sgk trang 180.

Cách giải:

Trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”, quân đội Sài Gòn được Mĩ sử dụng như lực lượng xung kích ở Đông Dương trong các cuộc hành quân mở rộng xâm lược Campuchia (1970), tăng cường chiến tranh ở Lào (1971), thực hiện âm mưu “Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”.

Chọn: C

Câu 24.

Phương pháp: sgk trang 176, suy luận.

Cách giải:

Bước vào mùa xuân năm 1968, xuất phát từ nhận định so sánh lực lượng đã thay đổi có lợi cho ta sau hai mùa khô (1965 - 1966 và 1966 - 1967), đồng thời lợi dụng mâu thuẫn ở Mĩ trong cuộc bầu cử tổng thống (1968), ta chủ trương mở cuộc Tổng tiến công và nổi dậy trên toàn miền Nam, trọng tâm là các đô thị.

Chọn: C

Câu 25.

Phương pháp: Đánh giá tình hình nước ta sau năm 1975, nhận xét.

Cách giải:

Trước năm 1975, Việt Nam phải trải qua một giai đoạn vô cùng khó khăn chống lại âm mưu xâm lược của Mĩ - Diệm. Hơn thế nữa, công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc cũng chịu hậu quả nặng nề từ hai lần phá hoại của Mĩ. Đất nước chưa độc lập, lãnh thổ chưa thống nhất thì vẫn còn muôn vàn khó khăn trong xây dựng và phát triển đất nước. Chính vì thế, sau năm 1975 thuận lợi cơ bản nhất đối với Việt Nam là đất nước đã được độc lập, thống nhất, mở ra thời kì mới cho đất nước.

Chọn: B

Câu 26.

Phương pháp: sgk trang 195.

Cách giải:

Sau thắng lợi của chiến dịch Tây Nguyên và Huế - Đà Nẵng, Bộ Chính trị Trung ương Đảng nhận định: “Thời cơ chiến lược đã đến, ta có điều kiện hoàn thành sớm quyết tâm giải phóng miền Nam”; từ đó đi đến quyết định “Phải tập trung nhanh nhất lực lượng, binh khí kĩ thuật và vật chất giải phóng miền Nam trước mùa mưa”.

Chọn: A

Câu 27.

Phương pháp: Đánh giá nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước, nhận xét.

Cách giải:

- Trong cuộc kháng chiến chống Pháp, nhờ có sự lãnh đạo của đảng, đứng đầu là chủ tich Hồ Chí Minh, với đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo; toàn dân, toàn quân ta đoàn kết một lòng, dũng cảm trong chiến đấu, cần cù trong lao động sản xuất.

- Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ: đảng ta đã với đường lối chính trị, quân sự độc lập, tự chủ đúng đắn, sáng tạo, đường lối tiền hành đồng thời cách mạng xã hội chủ nghĩa ở Miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở Miền Nam, với phương pháp đấu tranh linh hoạt, kết hợp đấu tranh quân sự - chính trị - ngoại giao.

=> Sự lãnh đạo sáng suốt của đảng đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh là nhân tố có tính quyết định nhất đưa đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ cứu nước

Chọn: A

Câu 28.

Phương pháp: Phân tích ý nghĩa của chiến dịch, đánh giá.

Cách giải:

Sau chiến thắng Mậu thân năm 1968, Mĩ đã buộc phải ngồi vào bán đàm phán ở Pari nhưng Hội nghị Pari diễn ra quyết liệt, gay go mà chưa đi đến hồi kết. Với chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” Mĩ đã phải kí Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam. Đây là thắng lợi lớn nhất của nhân dân miền Bắc. So với chiến dịch Điên Biên Phủ, chiến dịch “Điện Biên Phủ trên không” đều là thắng lợi quan trọng buộc Mĩ phải kí hiệp định với ta.

Chọn: B

Câu 29.

Phương pháp: sgk trang trang 173, suy luận.

Cách giải:

“Chiến tranh cục bộ” (1965 – 1968) được tiến hành bằng lực lượng quân Mĩ, quân một số nước đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn. Trong đó, quân viễn chinh Mĩ là lực lượng chủ yếu (quân số lúc cao nhất (1969) lên đến gần 1,5 triệu (trong đó quân viễn chinh Mĩ chiếm hơn nửa triệu).

Chọn: A

Câu 30.

Phương pháp: Đánh giá ý nghĩa các thắng lợi của nhân dân ta trong thế kỉ XX, liên hệ.

Cách giải:

Chủ nghĩa thực dân bị suy yếu hay xóa bỏ khi nhiều nước trong hệ thống thuộc địa của các nước này giành được độc lập. Việt Nam từ năm 1945 đến năm 1975 đã đánh bại thực dân Pháp và đế quốc Mĩ (thực dân mới) để giành và bảo vệ độc lập dân tộc.

=> Kháng chiến chống Pháp (1945-1954) và kháng chiến chống Mĩ (1954-1975) đã góp phần xóa bỏ chủ nghĩa thực dân trên thế giới.

Chọn: A


Bình luận