151 bài tập Vấn đề phát triển ngành thủy sản và lâm nghiệp mức độ dễ

Lớp:

Môn học:

Bài học: 
Bài 24. Vấn đề phát triển ngành thủy sản và lâm nghiệp
Câu trắc nghiệm: 

Câu hỏi 1

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Nhân tố thuận lợi cho phát triển thủy sản ở nước ta là:

Lời giải chi tiết : 

Nhân tố thuận lợi cho phát triển thủy sản ở nước ta là nước ta có nhiều ngư trường rộng lớn với tổng trữ lượng hải sản lớn; các điều kiện còn lại (B,C,D) không phải là điều kiên thuận lợi cho phát triển thủy sản

Đáp án A: 

Nước ta có nhiều ngư trường rộng lớn với tổng trữ lượng hải sản khoảng 3,9-4,0 triệu tấn.

Đáp án B: 

Nước ta nằm trên ngã tư hàng hải, hàng không quốc tế

Đáp án C: 

Nước ta có nhiều bãi tắm đẹp

Đáp án D: 

Nước ta có trữ lượng dầu khí lớn.

Câu hỏi 2

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Đây là biện pháp quan trọng để có thể vừa tăng sản lượng thủy sản vừa bảo vệ nguồn lợi thủy sản

Lời giải chi tiết : 

Biện pháp quan trọng để có thể vừa tăng sản lượng thủy sản vừa bảo vệ nguồn lợi thủy sản là Đẩy mạnh đánh bắt xa bờ, phát triển nuôi trồng thủy sản (tăng sản lượng thủy sản, bảo vệ nguồn lợi ven bờ) và chế biến (tăng giá trị thủy sản)

Đáp án A: 

Đẩy mạnh đánh bắt xa bờ,phát triển nuôi trồng thủy sản và chế biến

Đáp án B: 

Đẩy mạnh phát triển các cơ sở công nghiệp chế biến

Đáp án C: 

Tăng cường và hiện đại hóa các phương tiện đánh bắt

Đáp án D: 

Hiện đại hóa các phương tiện, đẩy mạnh đánh bắt xa bờ

Câu hỏi 3

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Điều kiện thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản nước lợ là

Lời giải chi tiết : 

Dọc bờ biển nước ta có nhiều đầm phá, bãi triều, các cánh rừng ngập mặn, đó là nhưng khu vực thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản nước lợ (sgk trang 100)

Đáp án A: 

Nước ta có nhiều sông suối, kênh rạch, các ô trũng ở đồng bằng.

Đáp án B: 

Nhân dân có kinh nghiệm đánh bắt thủy sản.

Đáp án C: 

Dọc bờ biển nước ta có nhiều đầm phá, bãi triều, các cánh rừng ngập mặn.

Đáp án D: 

Ở một số vùng ven biển, môi trường bị suy thoái và nguồn lợi thủy sản suy giảm.

Câu hỏi 4

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Nguyên nhân chủ yếu để ngành nuôi trồng thuỷ sản nước ngọt phát triển mạnh ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long :

Lời giải chi tiết : 

Sông suối, kênh rạch, ao hồ, các ô trũng ở đồng bằng là nơi có thể nuôi thả cá, tôm nước ngọt, vì thế Đồng bằng sông Cửu Long có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt là thế mạnh để ngành nuôi trồng thủy sản phát triển

Đáp án A: 

Có hai mặt giáp biển, ngư trường lớn.

Đáp án B: 

Có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.

Đáp án C: 

Có nguồn tài nguyên thuỷ sản phong phú.

Đáp án D: 

Ít chịu ảnh hưởng của thiên tai.

Câu hỏi 5

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Loại nào sau đây không được xếp vào rừng phòng hộ?

Lời giải chi tiết : 

Vườn quốc gia là rừng đặc dụng, không phải rừng phòng hộ

Đáp án A: 

Vườn quốc gia 

Đáp án B: 

Rừng chắn cát bay

Đáp án C: 

Rừng chắn sóng ven biển. 

Đáp án D: 

Rừng đầu nguồn.

Câu hỏi 6

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Khó khăn về cơ sở vật chất kĩ thuật của ngành thủy sản nước ta là

Lời giải chi tiết : 

Khó khăn về cơ sở vật chất kĩ thuật của ngành thủy sản nước ta là tàu thuyền và các phương tiện đánh bắt chậm đổi mới, hệ thống cảng cá chưa đáp ứng được yêu cầu (sgk trang 101)

=> Chọn đáp án B

Đáp án A: 

ở một số vùng ven biển, môi trường bị suy thoái.

Đáp án B: 

hệ thống cảng cá chưa đáp ứng được yêu cầu.

Đáp án C: 

sản phẩm chưa đáp ứng yêu cầu thị trường khó tính.

Đáp án D: 

nguồn lợi thủy sản gần bờ bị suy giảm.

Câu hỏi 7

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Đặc điểm đúng với sự phát triển ngành thủy sản nước ta:

Lời giải chi tiết : 

Nuôi trồng thủy sản chiếm tỷ trọng ngày càng cao trong cơ cấu sản xuất và giá trị sản lượng thủy sản (sgk trang 101)

Đáp án A: 

Sản lượng thủy sản năm 2005 thấp hơn sản lượng thịt cộng lại từ chăn nuôi gia súc, gia cầm

Đáp án B: 

Sản lượng thủy sản bình quân trên đầu người hiện nay khoảng 142kg/năm

Đáp án C: 

Nuôi trồng thủy sản chiếm tỷ trọng ngày càng cao trong cơ cấu sản xuất thủy sản

Đáp án D: 

Sản lượng nuôi trồng thủy sản cao nhưng giá trị sản xuất theo giá so sánh lại thấp hơn khai thác thủy sản

Câu hỏi 8

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Thuận lợi nào sau đây hầu như chỉ có ý nghĩa đối với việc khai thác thủy sản?

Lời giải chi tiết : 

Ba ý A, B, C là những thuận lợi đối với ngành thủy sản nói chung, các phương tiện tàu thuyền, ngư cụ được trang bị tốt hơn hầu như chỉ có ý nghĩa đối với việc khai thác thủy sản đặc biệt là đánh bắt xa bờ

Đáp án A: 

Các cơ sở chế biến thủy sản ngày càng phát triển

Đáp án B: 

Nhân dân ta có kinh nghiệm về sản xuất thủy sản

Đáp án C: 

Dịch vụ thủy sản được phát triển rộng khắp

Đáp án D: 

Các phương tiện tàu thuyền, ngư cụ được trang bị tốt hơn

Câu hỏi 9

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Nơi tập trung nhiều loại hải sản có giá trị kinh tế ở nước ta là:

Phương pháp giải : 

Ở một số hải đảo có các rạn đá, là nơi tập trung nhiều loài hải sản có giá trị kinh tế (sgk trang 100)

Lời giải chi tiết : 

Ở một số hải đảo có các rạn đá, là nơi tập trung nhiều loài hải sản có giá trị kinh tế (sgk trang 100)

Đáp án A: 

Bãi biển, đầm phá.   

Đáp án B: 

Các cánh rừng ngập mặn.

Đáp án C: 

Sông suối, kênh rạch.      

Đáp án D: 

Hải đảo có các rạn đá

Câu hỏi 10

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Đặc điểm không đúng với ngành lâm nghiệp nước ta

Lời giải chi tiết : 

Tài nguyên rừng nước ta vốn giàu có nhưng đã bị suy thoái nhiều, nước ta đã có chính sách đóng cửa rừng, không xuất khẩu gỗ tròn nên rừng không phải phục vụ xuất khẩu gỗ là chủ yếu

Đáp án A: 

Lâm nghiệp nước ta có vai trò quan trọng về mặt kinh tế và sinh thái

Đáp án B: 

Tài nguyên rừng nước ta vô cùng phong phú, chủ yếu phục vụ xuất khẩu gỗ.

Đáp án C: 

Tài nguyên rừng nước ta đã bị suy thoái nhiều

Đáp án D: 

Hoạt động lâm nghiệp bao gồm lâm sinh, khai thác, chế biến gỗ và lâm sản

Câu hỏi 11

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Ngành thủy sản nước ta những năm gần đây có bước phát triển đột phá chủ yếu là do

Lời giải chi tiết : 

Ngành thủy sản nước ta những năm gần đây có bước phát triển đột phá chủ yếu là do Thị trường đầu ra cho các sản phẩm thủy sản có nhiều thuận lợi, thị trường trong nước và quốc tế mở rộng, nhu cầu tiêu thụ thủy sản lớn

Đáp án A: 

Khí hậu thuận lợi cho việc khai thác, nuôi trồng thủy sản.

Đáp án B: 

Cơ sở vật chất có nhiều cải thiện, nhu cầu nguời dân trong nước tăng cao.

Đáp án C: 

Có vùng biển rộng, nguồn lợi thủy sản phong phú.

Đáp án D: 

Thị trường đầu ra cho các sản phẩm thủy sản có nhiều thuận lợi.

Câu hỏi 12

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Hoạt động không phải của ngành lâm nghiệp là?

Lời giải chi tiết : 

Kiến thức lớp 12 bài 24, ngành lâm nghiệp bao gồm 2 hoạt động là lâm sinh (trồng rừng, bảo vệ rừng) và khai thác chế biến gỗ

Đáp án A: 

Trồng rừng

Đáp án B: 

Khoanh nuôi và bảo vệ rừng

Đáp án C: 

Khai thác, chế biến gỗ và lâm sản

Đáp án D: 

Lai tạo giống cây trồng vật nuôi

Câu hỏi 13

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Ở nước ta những năm gần đây , ngành thủy sản phát triển mạnh do nguyên nhân cơ bản nào ?

Lời giải chi tiết : 

Ở nước ta những năm gần đây, ngành thủy sản phát triển mạnh chủ yếu do mở rộng thị trường trong nước và quốc tế, nhu cầu thị trường lớn thúc đẩy sản xuất phát triển

Đáp án A: 

Thị trường trong và ngoài nước mở rộng  

Đáp án B: 

Điều kiện tự nhiên thuận lợi

Đáp án C: 

Nguồn lao động có trình độ cao             

Đáp án D: 

Cơ sở vật chất kỹ thuật đã đáp ứng nhu cầu

Câu hỏi 14

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Nghề nuôi cá tra, cá basa trong lồng bè trên sông Tiền, sông Hậu là nghề nổi tiếng của tỉnh

Lời giải chi tiết : 

Nghề nuôi cá tra, cá basa trong lồng bè trên sông Tiền, sông Hậu là nghề nổi tiếng của tỉnh An Giang, sản lượng cá nuôi năm 2005 là khoảng 179 nghìn tấn. (sgk Địa 12 trang 103).

Đáp án A: 

Tiền Giang.

Đáp án B: 

An Giang.

Đáp án C: 

Hậu Giang.

Đáp án D: 

Đồng Tháp.

Câu hỏi 15

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Rừng của nước ta được chia thành 3 loại là

Lời giải chi tiết : 

Rừng của nước ta được chia thành 3 loại là: rừng phòng hộ, rừng sản xuất và rừng đặc dụng

- Rừng phòng hộ: gồm các cánh rừng đầu nguồn, rừng chắn cát ven biển…

- Rừng sản xuất gồm các cánh rừng trồng như rừng keo, rừng cao su, rừng gỗ trụ mỏ, rừng thông…có vai trò cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.

- Rừng đặc dụng bao gồm các khu dự trữ sinh quyển, vườn quốc gia..có vai trò bảo tồn và phát triển sinh vật tự nhiên, các động thực vật quý hiếm.

Đáp án A: 

rừng sản xuất, rừng đặc dụng, rừng nguyên sinh.

Đáp án B: 

rừng phòng hộ, rừng ngập mặn, rừng đặc dụng.

Đáp án C: 

rừng phòng hộ, rừng sản xuất, rừng ngập mặn.

Đáp án D: 

rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất.

Câu hỏi 16

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Yếu tố tự nhiên quan trọng nhất ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành đánh bắt thủy sản ở nước ta là

Lời giải chi tiết : 

Yếu tố tự nhiên quan trọng nhất ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành đánh bắt thủy sản ở nước ta là nguồn lợi thủy sản, ở đâu có nguồn lợi thủy sản lớn, nhiều bãi tôm, bãi cá thì ở đó ngành thủy sản phát triển mạnh

Đáp án A: 

nguồn lợi thủy sản. 

Đáp án B: 

điều kiện khí hậu.   

Đáp án C: 

địa hình đáy biển.    

Đáp án D: 

chế độ thủy văn.

Câu hỏi 17

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Vùng nào sau đây có nghề nuôi cá nước ngọt phát triển mạnh nhất ở nước ta?

Lời giải chi tiết : 

Vùng có nghề nuôi cá nước ngọt phát triển mạnh nhất nước ta là Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng.

Đáp án A: 

Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.

Đáp án B: 

Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng

Đáp án C: 

Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ.

Đáp án D: 

Bắc Trung Bộ và Đông Nam Bộ.

Câu hỏi 18

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Tác dụng của đánh bắt xa bờ về mặt kinh tế là

Lời giải chi tiết : 

Tác dụng của đánh bắt xa bờ về mặt kinh tế là giúp khai thác tốt hơn nguồn lợi thủy sản (chú ý từ khóa tác dụng mặt kinh tế)

Đáp án A: 

bảo vệ được vùng biển.     

Đáp án B: 

giúp khai thác tốt hơn nguồn lợi thủy sản.

Đáp án C: 

bảo vệ được vùng thềm lục địa. 

Đáp án D: 

bảo vệ được vùng  trời.

Câu hỏi 19

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Số lượng các huyện đảo của nước ta tính đến năm 2006 là

Lời giải chi tiết : 

Tính đến năm 2006, nước ta có 12 huyện đảo.

Đáp án A: 

11

Đáp án B: 

13

Đáp án C: 

12

Đáp án D: 

10

Câu hỏi 20

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Nguyên nhân chủ yếu nhất làm cho hoạt động khai thác hải sản xa bờ ở nước ra ngày càng phát triển là do.

Lời giải chi tiết : 

Nguyên nhân chủ yếu nhất làm cho hoạt động khai thác hải sản xa bờ ở nước ra ngày càng phát triển là do tàu thuyền và ngư cụ ngày càng hiện đại hơn, các đội tàu công suất lớn đã có thể ra khơi xa nhiều ngày

Đáp án A: 

nguồn lợi sinh vật biển ngày càng phong phú.

Đáp án B: 

cơ sở chế biển thủy sản ngày càng phát triển.

Đáp án C: 

tàu thuyền và ngư cụ ngày càng hiện đại hơn. 

Đáp án D: 

lao động có kinh nghiệm ngày càng đông.

Câu hỏi 21

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Cơ cấu giá trị sản xuất thuỷ sản ở nước ta trong một số năm qua có sự chuyển dịch theo hướng

Lời giải chi tiết : 

Cơ cấu giá trị sản xuất thuỷ sản ở nước ta trong một số năm qua có sự chuyển dịch theo hướng giảm tỉ trọng khai thác, tăng tỉ trọng nuôi trồng (SGK/83).

Đáp án A: 

giảm tỉ trọng khai thác, tăng tỉ trọng nuôi trồng

Đáp án B: 

tỉ trọng khai thác và nuôi trồng luôn ổn định

Đáp án C: 

tỉ trọng khai thác và nuôi trồng biến động thất thường

Đáp án D: 

tăng tỉ trọng khai thác, giảm tỉ trọng nuôi trồng

Câu hỏi 22

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Điều kiện tự nhiên nào sau đây thuận lợi nhất cho hoạt động khai thác hải sản ở nước ta?

Lời giải chi tiết : 

Điều kiện tự nhiên thuận lợi nhất cho hoạt động khai thác hải sản ở nước ta là Có các ngư trường trọng điểm. Nước ta có 4 ngư trường trọng điểm, là nơi tập trung nhiều bãi tôm, bãi cá, trữ lượng hải sản lớn; bao gồm: Hải Phòng - Quảng Ninh, Hoàng Sa - Trường Sa; Ninh Thuận – Bình Thuận – Bà Rịa – Vũng Tàu; Cà Mau – Kiên Giang

=> Chọn đáp án D

Đáp án A: 

Biển nhiệt đới ẩm quanh năm.          

Đáp án B: 

Có nhiều đảo, quần đảo.

Đáp án C: 

Có dòng biển chảy ven bờ. 

Đáp án D: 

Có các ngư trường trọng điểm.

Câu hỏi 23

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Khu vực nào sau đây có nhiều điều kiện thuận lợi hơn cả để nuôi trồng thủy sản?

Lời giải chi tiết : 

Đồng bằng sông Cửu Long là vùng có nhiều điều kiện thuận lợi hơn cả để nuôi trồng thủy sản, chiếm hơn 70% diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản của cả nước.

=> Chọn A

Đáp án A: 

Đồng bằng sông Cửu Long.

Đáp án B: 

Đông Nam Bộ.

Đáp án C: 

Bắc Trung Bộ

Đáp án D: 

Duyên hải Nam Trung Bộ

Câu hỏi 24

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Việc nào cần hạn chế nhằm phát triển bền vững nguồn lợi thủy – hải sản?

Lời giải chi tiết : 

Để phát triển bền vững nguồn lợi thủy – hải sản cần khai thác đi đôi với bảo vệ nguồn lợi, cụ thể là: khuyến khích đánh bắt xa bờ, đồng thời hạn chế việc đánh bắt gần bờ để bảo vệ nguồn lợi thủy sản vùng ven bờ đang đứng trước nguy cơ cạn kiệt.

Đáp án A: 

Khai thác triệt để nguồn thủy sản ven bờ.

Đáp án B: 

Ban hành các chính sách phát triển ngành thủy sản phù hợp.

Đáp án C: 

Khai thác đi đôi với bảo vệ nguồn lợi.

Đáp án D: 

Giữ vững chủ quyền vùng biển và hải đảo.

Câu hỏi 25

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Loại rừng nào sau đây của nước ta được trồng với diện tích lớn nhất?

Lời giải chi tiết : 

Loại rừng có diện tích lớn nhất ở nước ta là rừng sản xuất

Đáp án A: 

Rừng phòng hộ đầu nguồn.

Đáp án B: 

Rừng đặc dụng.

Đáp án C: 

Rừng sản xuất.

Đáp án D: 

Rừng phòng hộ ven biển.

Câu hỏi 26

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Mục đích chủ yếu của đẩy mạnh đánh bắt xa bờ ở nước ta là

Lời giải chi tiết : 

Việc phát triển đánh bắt xa bờ giúp khai thác tốt hơn nguồn lợi, bảo vệ nguồn lợi thủy sản ven bờ, đồng thời bảo vệ vùng trời, vùng biển và thềm lục địa nước ta.

Đáp án A: 

khai thác và bảo vệ nguồn lợi, giữ vững chủ quền vùng biển, hải đảo

Đáp án B: 

khai thác và bảo vệ nguồn lợi, do thủy sản ven bờ ngày càng suy giảm.

Đáp án C: 

tăng sản lượng, tạo việc làm và nâng cao chất lượng cuộc sống ngư dân.

Đáp án D: 

tăng sản lượng, bảo vệ nguồn lợi, nâng cao thu nhập của người dân.

Câu hỏi 27

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Vai trò quan trọng nhất của rừng đầu nguồn là :

Lời giải chi tiết : 

Vai trò quan trọng nhất của rừng đầu nguồn là điều hòa nguồn nước của các con sông, chống lũ, chống xói mòn.

Đáp án A: 

Tạo sự đa dạng sinh học

Đáp án B: 

Điều hoà nguồn nước của các sông.

Đáp án C: 

Điều hoà khí hậu, chắn gió bão.

Đáp án D: 

Cung cấp gỗ và lâm sản quý.

Câu hỏi 28

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Hoạt động nào sau đây không phải là hoạt động lâm nghiệp ở nước ta?

Lời giải chi tiết : 

- Hoạt động lâm nghiệp bao gồm khai thác và bảo vệ rừng, khoanh nuôi, trồng rừng, chế biến gỗ và lâm sản.

- Làm nương rẫy (để trồng lúa, ngô, sắn…) là hoạt động trồng trọt thuộc ngành sản xuất nông nghiệp , đây không phải là hoạt động lâm nghiệp.

Đáp án A: 

Khai thác và bảo vệ rừng.

Đáp án B: 

Khoanh nuôi, trồng rừng.

Đáp án C: 

Chế biến gỗ và lâm sản.

Đáp án D: 

Làm nương rẫy.

Câu hỏi 29

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Điều kiện thuận lợi nhất cho nuôi trồng thủy sản nước ngọt ở nước ta là có?

Lời giải chi tiết : 

Điều kiện thuận lợi nhất cho nuôi trồng thủy sản nước ngọt ở nước ta là có nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ, là nơi có thể nuôi thả tôm cá nước ngọt (sgk Địa lí 12 trang 100)

Đáp án A: 

nhiều bãi triều, ô trũng ngập nước

Đáp án B: 

nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ

Đáp án C: 

nhiều đầm phá và các cửa sông rộng lớn

Đáp án D: 

diện tích mặt nước lớn ở các đồng ruộng

Câu hỏi 30

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Nước ta 3/4 diện tích là đồi núi lại có nhiều rừng ngập mặn ven biển nên:

Lời giải chi tiết : 

Nước ta ¾ diện tích là đồi núi lại có nhiều rừng ngập mặn ven biển nên lâm nghiệp có vai trò quan trọng hàng đầu trong cơ cấu nông nghiệp.(SGK/104 Địa lí 12)

Đáp án A: 

Lâm nghiệp có vai trò quan trọng hàng đầu trong cơ cấu nông nghiệp.

Đáp án B: 

Lâm nghiệp có vị trí đặc biệt trong cơ cấu kinh tế của hầu hết các vùng lãnh thổ.

Đáp án C: 

Việc trồng và bảo vệ rừng sử dụng một lực lượng lao động đông đảo.

Đáp án D: 

Rừng ở nước ta rất dễ bị tàn phá.


Bình luận