201 bài tập Vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm mức độ khó

Lớp:

Môn học:

Bài học: 
Bài 27. Vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm
Câu trắc nghiệm: 

Câu hỏi 1

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Loại khoáng sản phân bố rộng khắp, thuận lợi trong khai thác và sử dụng phổ biến nhất ở nước ta là :

Lời giải chi tiết : 

Khoáng sản phân bố rộng khắp phục vụ cho ngành công nghiệp phổ biến ở nước ta là Vật liệu xây dựng, công nghệp sản xuất vật liệu xây dựng chủ yếu phụ thuộc vào nguồn nguyên liệu tự nhiên là khoáng sản vật liệu xây dựng (sét, cao lanh,đá vôi..), khi quan sát Atlat dễ dàng nhận thấy nhiều tỉnh từ bắc đến nam đều có ngành vật liệu xây dựng

=> Chọn đáp án B

Đáp án A: 

Than đá.              

Đáp án B: 

Vật liệu xây dựng.

Đáp án C: 

Quặng sắt và crôm

Đáp án D: 

Quặng thiếc và titan ở ven biển.

Câu hỏi 2

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Hiệu quả về mặt xã hội khi phát triển ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng là :

Lời giải chi tiết : 

Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng là ngành cần nhiều lao động vì vậy khi phát triển ngành này, hiệu quả đầu tiên dễ nhận thấy là giải quyết việc làm

=> Chọn đáp án B

Đáp án A: 

Sử dụng lao động nữ, có kinh nghiệm, cần cù chịu khó

Đáp án B: 

Giải quyết việc làm.

Đáp án C: 

Vốn đầu tư không lớn, thu hồi vốn nhanh.

Đáp án D: 

Sử dụng ít điện năng, không gây ô nhiễm môi trường.

Câu hỏi 3

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Cơ sở công nghiệp đánh dấu sự ra đời của công nghiệp dệt nước ta là :

Lời giải chi tiết : 

Việc hình thành công nghiệp dệt được coi là từ khi nhà máy dệt Nam Định ra đời (sgk nâng cao trang 155)

=> Chọn đáp án B

Đáp án A: 

Nhà máy dệt Đông Xuân Hà Nội.       

Đáp án B: 

Nhà máy dệt Nam Định.

Đáp án C: 

Nhà máy dệt 8/3 Hà Nội.    

Đáp án D: 

Nhà máy dệt kim Hà Nội.

Câu hỏi 4

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Đây là quy luật phân bố các cơ sở công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm

Lời giải chi tiết : 

Dựa vào Atlat trang 22, nhận xét thấy các cơ sở công nghiệp chế biến thực phẩm như chế biến thủy sản, chè, cà phê thuốc lá ( cơ sở sơ chế) thường gắn với vùng nguyên liệu; còn các cơ sở thành phẩm như bia, nước ngọt, sữa... thường gắn với thị trường là các thành phố lớn => Chọn đáp án C

Đáp án A: 

Gắn liền với các vùng chuyên canh và thị trường tiêu thụ

Đáp án B: 

Gắn liền với thị trường tiêu thụ trong và ngoài nước

Đáp án C: 

Các cơ sở sơ chế gắn với vùng nguyên liệu, các cơ sở thành phẩm gắn với thị trường

Đáp án D: 

Tập trung chủ yếu ở các thành phố vì nhu cầu thị trường và yếu tố công nghệ.

Câu hỏi 5

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Vùng công nghiệp sản xuất đường mía hàng đầu nước ta là :

Lời giải chi tiết : 

Đồng bằng sông Cửu Long có mức độ tập trung sản xuất mía rất cao, là vùng nguyên liệu mía lớn nhất cả ước, công nghiệp sản xuất mía đường hàng đầu cả nước

=> Chọn đáp án B

Đáp án A: 

Đồng bằng sông Hồng                 

Đáp án B: 

Đồng bằng sông Cửu Long.

Đáp án C: 

Nam Trung Bộ.         

Đáp án D: 

Bắc Trung Bộ.

Câu hỏi 6

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm lớn thuộc Duyên hải Nam Trung Bộ là:

Lời giải chi tiết : 

Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 22, bản đồ Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm, trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm quy mô lớn thuộc Duyên hải Nam Trung Bộ là Nha Trang

=> Chọn đáp án A

Đáp án A: 

Nha Trang  

Đáp án B: 

Đà Nẵng     

Đáp án C: 

Quy Nhơn   

Đáp án D: 

Vũng Tàu

Câu hỏi 7

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam, NXB Giáo dục trang 22, cho biết ngành dệt may phân bố ở những trung tâm công nghiệp nào:

Lời giải chi tiết : 

Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam, NXB Giáo dục trang 22, bản đồ Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng, ngành dệt may phân bố tại các trung tâm Nam Định, Hải Phòng, Đà Lạt, Cần Thơ

=> Chọn đáp án B

Đáp án A: 

Hạ Long, Hải Phòng, Nam Định, Thủ Dầu Một

Đáp án B: 

Nam Định, Hải Phòng, Đà Lạt, Cần Thơ

Đáp án C: 

Thanh Hóa, Nam Định, Nha Trang, Cà Mau

Đáp án D: 

Huế, Đà Nẵng, Hòa Bình, Biên Hòa

Câu hỏi 8

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Khó khăn lớn nhất đối với việc khai thác tiềm năng thủy điện ở nước ta là

Lời giải chi tiết : 

Khó khăn lớn nhất đối với việc khai thác tiềm năng thủy điện ở nước ta là lượng nước phân bố không đều trong năm. Do chế độ nước sông phân hóa thành mùa lũ và mùa cạn nên mùa lũ, sông nhiều nước, các đập thủy điện phải nhiều lần xả lũ để tránh vỡ đập. Mùa cạn, mực nước rất thấp, thiếu nước cho sản xuất điện; nhà máy thủy điện mà giữ nước để sản xuất điện thì ở hạ lưu nông dân lại không có nước cho canh tác nông nghiệp và sinh hoạt.Vì thế mùa cạn đã thiếu nước cho sản xuất điện lại phải chia sẻ nước cho hạ lưu có nước sản xuất

=> Chọn đáp án D

Đáp án A: 

sông có lượng nước lớn.     

Đáp án B: 

sông ngòi nước ta có lượng phù sa lớn.

Đáp án C: 

phần lớn sông ngòi của nước ta ngắn và dốc  

Đáp án D: 

lượng nước phân bố không đều trong năm.

Câu hỏi 9

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Vai trò quan trọng của công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm đối với nông nghiệp không phải là

Lời giải chi tiết : 

Vai trò quan trọng của công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm đối với nông nghiệp không phải là tăng yếu tố rủi ro trên thị trường tiêu thụ nông sản mà ngược lại công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm  còn góp phần làm giảm rủi ro trên thị trường tiêu thụ nông sản, tạo đầu ra ổn định cho nông sản

Đáp án A: 

góp phần làm chuyển dịch cơ cấu kinh té nông thôn.

Đáp án B: 

tăng chất lượng các sản phẩm nông nghiệp thủy sản.

Đáp án C: 

thúc đẩy việc sản xuất hàng hóa trong nông nghiệp.

Đáp án D: 

tăng yếu tố rủi ro trên thị trường tiêu thụ nông sản.

Câu hỏi 10

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Nhận định nào sau đây không phải là vai trò quan trọng của ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm đối với nền kinh tế nước ta?

Lời giải chi tiết : 

Nhận định không phải là vai trò quan trọng của ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm đối với nền kinh tế nước ta là có tác động lớn đến sự phát triển tất cả các ngành kinh tế. Vì ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm có tác động lớn đến sự phát triển nhiều ngành kinh tế chứ không phải tất cả các ngành kinh tế

Đáp án A: 

Làm tăng tốc độ tích lũy cho nền kinh tế.

Đáp án B: 

Nâng cao giá trị sản phẩm nông nghiệp, thủy sản.

Đáp án C: 

Thúc đẩy sản xuất hàng hóa trong nông nghiệp.

Đáp án D: 

Có tác động lớn đến sự phát triển tất cả các ngành kinh tế.

Câu hỏi 11

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Đường dây 500KV được xây dựng nhằm mục đích

Lời giải chi tiết : 

Đường dây 500KV được xây dựng nhằm mục đích tạo ra một mạng lưới điện phủ khắp cả nước, từ đó khắc phục tình trạng mất cân đối về điện năng giữa các vùng lãnh thổ.

=> Chọn đáp án C

Đáp án A: 

Kết hợp giữa thủy điện và nhiệt điện tạo thành mạng lưới điện quốc gia.

Đáp án B: 

Đưa điện về phục vụ nông thôn, vùng núi, vùng sâu, vùng xa.

Đáp án C: 

Tạo ra một mạng lưới điện phủ khắp cả nước.

Đáp án D: 

Khắc phục tình trạng mất cân đối về điện năng của các vùng lãnh thổ.

Câu hỏi 12

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Hợp tác chặt chẽ với các nước trong việc giải quyết các vấn đề biển Đông và thềm lục địa là nhằm mục đích:

Lời giải chi tiết : 

Hợp tác chặt chẽ với các nước trong việc giải quyết các vấn đề biển Đông và thềm lục địa là nhằm mục đích để bảo vệ lợi ích chính đáng của các nước, giữ chủ quyền, phát triển bền vững trong khu vực.

Các đáp án B, C mới chỉ giải quyết được một khía cạnh.

Đáp án A: 

để chuyển giao công nghệ trong việc thăm dò và khai thác chế biến khoáng sản.

Đáp án B: 

để giải quyết những tranh chấp trong nghề cá ở biển Đông, vùng vịnh Thái Lan.

Đáp án C: 

để giải quyết những tranh chấp về các đảo, quần đảo ngoài khơi.

Đáp án D: 

để bảo vệ lợi ích chính đáng của các nước, giữ chủ quyền, phát triển bền vững trong khu vực.

Câu hỏi 13

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Nguyên nhân chủ yếu làm cho ngành công nghiệp chế biến thủy, hải sản phân bố tập trung ở vùng nguyên liệu là do

Lời giải chi tiết : 

Nguyên nhân chủ yếu làm cho công nghiệp chế biến thủy, hải sản phân bố tập trung ở gần vùng nguyên liệu là do các sản phẩm thủy sản  là đồ tươi sống, dễ bị hỏng hóc, ôi thiu. Cần được vận chuyển nhanh đến các nhà máy gần đó để được bảo quân tươi ngon nhất.

Đáp án A: 

thị trường tiêu thụ rộng nhất là thị trường quốc tế.

Đáp án B: 

các cơ sở chế biến đã hình thành từ lâu đời.

Đáp án C: 

người dân có kinh nghiệm trong chế biến.

Đáp án D: 

sản phẩm khó bảo quản khi vận chuyển xa.

Câu hỏi 14

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Khó khăn lớn nhất đối với việc khai thác tiềm năng thuỷ điện nước ta là:

Lời giải chi tiết : 

Khó khăn lớn nhất của việc khai thác tiềm năng thủy điện nước ta là lượng mưa phân hóa theo mùa, dẫn đến lượng nước sông phân hóa theo mùa; mùa lũ nước sông dâng cao, hồ thủy điện có thể có nguy cơ vỡ đập nếu nước sông dâng nhanh, mùa cạn, sống rất ít nước, mực nước hồ thủy điện xuống thấp, dẫn đến thiếu nước cho sản xuất điện

Đáp án A: 

Sông ngòi ngắn và dốc

Đáp án B: 

Lượng nước không ổn định trong năm.

Đáp án C: 

Thiếu kinh nghiệm trong khai thác

Đáp án D: 

Trình độ khoa học – kĩ thuật còn thấp.

Câu hỏi 15

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Thế mạnh hàng đầu để phát triển công nghiệp chế biến lương thực - thực phẩm ở nước ta hiện nay là

Lời giải chi tiết : 

Thế mạnh hàng đầu để phát triển công nghiệp chế biến lương thực - thực phẩm ở nước ta hiện nay là có nguồn nguyên liệu tại chỗ đa dạng, phong phú. (nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản).

Chọn D.

Đáp án A: 

có nguồn lao động dồi dào, tay nghề cao.

Đáp án B: 

có thị trường xuất khẩu mở rộng.

Đáp án C: 

có nhiều cơ sở chế biến phân bố rộng khắp trên cả nước.

Đáp án D: 

có nguồn nguyên liệu tại chỗ đa dạng, phong phú.

Câu hỏi 16

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Ngành công nghiệp chế biến thủy sản nước ta tập trung chủ yếu tại

Lời giải chi tiết : 

Ngành công nghiệp chế biến thủy sản nước ta tập trung chủ yếu tại các vùng nguyên liệu như chế biến tôm, cá ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long hay chế biến nước mắm ở Cát Hải, Phan Thiết, Phú Quốc,…

Chọn: B.

Đáp án A: 

các khu vực đồng dân cư nhằm khai thác thị trường tại chỗ.

Đáp án B: 

các vùng nguyên liệu.

Đáp án C: 

các đô thị lớn như Hà Nội, TP Hồ Chí Minh.

Đáp án D: 

các cảng biển lớn để thuận tiện cho xuất khẩu.

Câu hỏi 17

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Các nhà máy nhiệt điện chạy bằng tuốc- bin khí ít được xây dựng ở miền Bắc nước ta do

Lời giải chi tiết : 

Do miền Bắc nước ta nằm ở xa nguồn nguyên liệu (dầu khí phân bố ở thềm lục địa phía Nam) nên miền Bắc có ít các nhà máy nhiệt điện chạy bằng tuốc – bin khí.

Chọn A.

Đáp án A: 

nằm ở xa nguồn nguyên liệu.

Đáp án B: 

chi phí xây dựng rất lớn.

Đáp án C: 

gây ô nhiễm môi trường.

Đáp án D: 

nhu cầu về điện không cao.

Câu hỏi 18

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Yếu tố nào sau đây là chủ yếu nhất làm cho ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm nước ta có cơ cấu đa dạng?

Lời giải chi tiết : 

Nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú từ trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt thủy hải sản,… và thị trường tiêu thụ rộng lớn là những yếu tố chủ yếu nhất làm cho ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm nước ta có cơ cấu đa dạng.

Đáp án A: 

Thị trường tiêu thụ rộng lớn và nhiều thành phần kinh tế tham gia.

Đáp án B: 

Thị trường tiêu thụ rộng lớn và cơ sở vật chất kĩ thuật phát triển.

Đáp án C: 

Nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú và thị trường tiêu thụ rộng lớn.

Đáp án D: 

Nhiều thành phần kinh tế cùng sản xuất và nguyên liệu phong phú.

Câu hỏi 19

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Đây là điểm khác nhau giữa các nhà máy nhiệt điện ở miền Bắc và các nhà máy nhiệt điện ở miền Nam:

Lời giải chi tiết : 

Các nhà máy nhiệt điện ở miền Bắc chạy bằng than, miền Nam chạy bằng dầu hoặc khí là điểm khác nhau giữa các nhà máy nhiệt điện ở miền Bắc và các nhà máy nhiệt điện ở miền Nam.

Chọn B

Đáp án A: 

Các nhà máy ở miền Nam thường có quy mô lớn hơn.

Đáp án B: 

Miền Bắc chạy bằng than, miền Nam chạy bằng dầu hoặc khí.

Đáp án C: 

Miền Bắc nằm gần vùng nguyên liệu, miền Nam gần các thành phố .

Đáp án D: 

Các nhà máy ở miền Bắc được xây dựng sớm hơn các nhà máy ở miền Nam.

Câu hỏi 20

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Sản lượng điện của nước ta tăng nhanh chủ yếu do

Lời giải chi tiết : 

Việt Nam trong quá trình công nghiệp hóa nên nhu cầu sử dụng điện tăng, nguồn nhà máy đã được xây dựng và đưa vào hoạt động nên sản lượng điện ngày càng tăng

Chọn D

Đáp án A: 

đẩy mạnh khai thác các nguồn năng lượng mới.

Đáp án B: 

xây dựng mới, mở rộng hệ thống trạm và đường dây tải điện.

Đáp án C: 

trữ lượng than lớn và nguồn thủy năng phong phú.

Đáp án D: 

nhu cầu tăng và nhiều nhà máy điện được nâng cấp, xây dựng mới.

Câu hỏi 21

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Công nghiệp dệt may ở nước ta phát triển dựa trên thế mạnh chủ yếu về

Lời giải chi tiết : 

Công nghiệp dệt may nước ta phát triển chủ yếu dựa trên thế mạnh về nguồn lao động dồi dào và giá rẻ trong nước.

Lưu ý: Dựa trên ưu thế về nguồn nguyên liệu từ nông nghiệp là công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm

Đáp án A: 

nguồn nguyên liệu phong phú từ nông nghiệp

Đáp án B: 

nguồn lao động dồi dào, giá rẻ

Đáp án C: 

thị trường nội địa rộng lớn.

Đáp án D: 

không đòi hỏi nguồn vốn lớn và công nghệ hiện đại.

Câu hỏi 22

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, hãy cho biết phân ngành chế biến không có ở vùng đồng bằng sông Cửu Long?

Lời giải chi tiết : 

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, phân ngành chế biến không có ở vùng đồng bằng sông Cửu Long là: chè, cà phê, thuốc lá, hạt điều. Vì ĐBS Cửu Long là không có thế mạnh trong sản xuất cây công nghiệp lâu năm.

Đáp án A: 

Lương thực

Đáp án B: 

Chè, cà phê, thuốc lá, hạt điều

Đáp án C: 

Sản phẩm chăn nuôi

Đáp án D: 

Thủy hải sản

Câu hỏi 23

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Ý nghĩa to lớn của việc xây dựng nhà máy thủy điện Sơn La là

Lời giải chi tiết : 

Ý nghĩa to lớn của việc xây dựng nhà máy thủy điện Sơn La là  cung cấp điện cho các hoạt động sản xuất công nghiệp, dịch vụ và nhu cầu điện sinh hoạt của người dân => thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng Trung du miền núi Bắc Bộ.

Đáp án A: 

góp phần giảm tình trạng thiếu điện.

Đáp án B: 

có tác dụng chống lũ vì hồ chứa có dung tích lớn.

Đáp án C: 

thúc đẩy sự phát triển kinh tế-xã hội của vùng.

Đáp án D: 

đáp ứng nhu cầu năng lượng phục vụ sản xuất, sinh hoạt.

Câu hỏi 24

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Nguyên nhân ngành công nghiệp chế biến sữa và sản phẩm từ sữa bò phân bố gần các đô thị lớn là vì

Phương pháp giải : 

Kiến thức bài 27, sgk Địa lí , trang 118-120

Lời giải chi tiết : 

Sản phẩm ngành chế biến: sữa, sữa bò được sử dụng nhiều ở vùng thành phố, đáp ứng cho nhu cầu người dân có đời sống cao ở thành phố => thường phân bố gần các đô thị vừa gần thị trường tiệu thụ vừa giảm chi phi vận tải

Đáp án A: 

trình độ người lao động các đô thị cao.

Đáp án B: 

thị trường tiêu thụ sữa lớn.

Đáp án C: 

ít tốn kinh chi phí vận chuyển sữa đến nơi tiêu thụ.

Đáp án D: 

người dân thành thị có nhiều kinh nghiệm chăn nuôi bò sữa

Câu hỏi 25

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Khó khăn lớn nhất đối với việc khai thác tiềm năng thủy điện ở nước ta là?

Phương pháp giải : 

Liên hệ khó khăn về tự nhiên nước ta có liên quan trực tiếp đến ngành thủy điện

Lời giải chi tiết : 

Khó khăn lớn nhất đối với việc khai thác tiềm năng thủy điện ở nước ta là: lượng nước phân bố không đều trong năm, do chế độ mưa phân hóa theo mùa. Mùa cạn thiếu nước => sông ngòi cạn kiệt ảnh hưởng đến  công suất vận hành của các nhà máy thủy điện; mùa lũ nước tràn cần phải tiến hành xả lũ trên các đập thủy điện.

Chọn C

Đáp án A: 

Sông ngòi nước ta ngắn và dốc

Đáp án B: 

Các sông lớn chủ yếu bắt nguồn từ bên ngoài lãnh thổ.

Đáp án C: 

Lượng nước phân bố không đều trong năm.

Đáp án D: 

Sông ngòi nhiều phù sa

Câu hỏi 26

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Công nghiệp chế biến sản phẩm chăn nuôi ở nước ta chưa phát triển mạnh chủ yếu do

Phương pháp giải : 

Kiến thức bài Công nghiệp trọng điểm

Lời giải chi tiết : 

Công nghiệp chế biến sản phẩm chăn nuôi chưa phát triển mạnh bởi chăn nuôi chưa trở thành ngành sản xuất chính => cơ sở nguyên liệu còn hạn chế, chưa đáp ứng đủ nhu cầu nguồn nguyên liệu cho ngành này.

Chọn C

Đáp án A: 

không phải là ngành truyền thống.

Đáp án B: 

thị trường tiêu thụ còn nhỏ.

Đáp án C: 

cơ sở nguyên liệu còn hạn chế.

Đáp án D: 

thiếu lao động trình độ cao.

Câu hỏi 27

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Sự thiếu ổn định về sản lượng điện của các nhà máy thủy điện ở nước ta chủ yếu là do

Phương pháp giải : 

Kiến thức bài 27 – Vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm

Lời giải chi tiết : 

Thủy điện phụ thuộc vào lưu lượng nước dòng chảy sông ngòi => do khí hậu nước ta có sự phân mùa rõ rệt thành 2 mùa lũ – cạn, điều này làm cho sản lượng điện của các nhà máy thủy điện thiếu ổn định, đặc biệt vào mùa khô.

Đáp án A: 

sự phân mùa của khí hậu.

Đáp án B: 

sông ngòi ngắn dốc

Đáp án C: 
cơ sở hạ tầng còn yếu.
Đáp án D: 

lưu lượng nước sông nhỏ.

Câu hỏi 28

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Nguyên nhân chính làm cho Đồng bằng sông Hồng trở thành vùng có mức độ tập trung công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng cao nhất cả nước là:

Lời giải chi tiết : 

Sản xuất hàng tiêu dùng thuộc nhóm ngành công nghiệp chế biến, đặc điểm chung là cần nhiều lao động, sản xuất gắn với thị trường tiêu thụ hoặc nguồn lao động. Đồng bằng sông Hồng có dân số đông, nhiều các đô thị nên có nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ lớn

=> chọn A

Đáp án A: 

Vùng đông dân nhất cả nước và có mật độ đô thị dày đặc.

Đáp án B: 

Vùng có hoạt động sản xuất nông nghiệp đa dạng của nước ta.

Đáp án C: 

Vùng có ngành công nghiệp phát triển nhất nước ta.

Đáp án D: 

Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng là ngành truyền thống của vùng.

Câu hỏi 29

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Dựa vào bảng số liệu sau đây :

Sản lượng một số sản phẩm công nghiệp của nước ta

thời kì 2000 -2005:

Nhận định nào sau đây chưa chính xác ?

Phương pháp giải : 

Sử dụng công thức tính tốc độ tăng trưởng = giá trị năm sau/ giá trị năm gốc ( đơn vị: lần)

Lời giải chi tiết : 

Sử dụng công thức tính tốc độ tăng trưởng = giá trị năm sau/ giá trị năm gốc ( đơn vị: lần)

Từ 2000- 2005:

Sản lượng thủy tinh tăng 158/113 = 1,39 lần

-Sản lượng vải lụa tăng 503/356 = 1,41 lần

-Sản lượng quần áo may sẵn tăng 1011/337 =  3 lần

- Sản lượng giấy tăng 901 / 408 = 2,2 lần

=> A và B đúng

Tất cả các sản phẩm đều tăng liên tục.

=> C đúng

-Tương tự:

Giai đoạn 2000-2002:

Sản lượng Thủy tinh tăng : 1,01 lần

Sản lượng Giấy bìa tăng: 1,2 lần

Sản lượng quần áo tăng: 1,45 lần

Sản lượng vải lụa tăng: 1,32 lần

Giai đoạn 2003-2005:

Sản lượng Thủy tinh tăng : 1,08 lần

Sản lượng Giấy bìa tăng: 1,31 lần

Sản lượng quần áo tăng: 1,39 lần

Sản lượng vải lụa tăng: 1,01 lần

=> Như vậy giai đoạn 2003-2005, chỉ có sản lượng Thủy tinh và giấy bìa tăng nhanh hơn giai đoạn 2000-2002, còn sản lượng quần áo và vải lụa giai đoạn 2003- 2005 lại tăng chậm hơn giai đoạn 2000-2002

=> nhận định chưa chính xác là D.

=> Chọn đáp án D

Đáp án A: 

Thuỷ tinh và vải lụa là 2 ngành tăng chậm nhất, chỉ độ 1,4 lần.

Đáp án B: 

Quần áo may sẵn là ngành phát triển nhanh nhất, tăng gấp 3 lần.

Đáp án C: 

Tất cả các sản phẩm đều tăng liên tục.

Đáp án D: 

Giai đoạn 2003 – 2005 các sản phẩm tăng nhanh hơn giai đoạn 2000 - 2002.

Câu hỏi 30

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Ở nước ta khoáng sản có ý nghĩa lớn đối với công nghiệp hiện đại, nhưng chưa được đánh giá đúng trữ lượng là

Lời giải chi tiết : 

Ở nước ta khoáng sản có ý nghĩa lớn đối với công nghiệp hiện đại, nhưng chưa được đánh giá đúng trữ lượng là Dầu – khí và than nâu. Ví dụ, hiện nay than nâu ở bể trầm tích sông Hồng được dự báo là có trữ lượng lớn, có giá trị cao nhưng chưa được đánh giá đúng trữ lượng

=> Chọn đáp án C

Đáp án A: 

Quặng thiếc và titan

Đáp án B: 

Quặng sắt và crôm

Đáp án C: 

Dầu – khí và than nâu

Đáp án D: 

Quặng bôxít


Bình luận