-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Trang chủ » 25 bài tập nhôm và hợp chất của nhôm tác dụng với dung dịch muối có đáp án và lời giải chi tiết
25 bài tập nhôm và hợp chất của nhôm tác dụng với dung dịch muối có đáp án và lời giải chi tiết
Lớp:
Môn học:
Bài học:
Bài 27. Nhôm và hợp chất của nhôm
Câu trắc nghiệm:
Câu hỏi 1
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Dùng 200 ml dung dịch NaOH 1M để hòa tan hết tối đa m gam Al2O3. Giá trị của m là
Phương pháp giải :
Viết PTHH; tính toán theo PTHH
Lời giải chi tiết :
2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O
0,2 0,1
=> m Al2O3 = 0,1. 102 = 10,2 g
Đáp án D
Đáp án A:
15,3.
Đáp án B:
5,1.
Đáp án C:
20,4.
Đáp án D:
10,2.
Câu hỏi 2
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Cho 500 ml dung dịch NaOH 1M vào 150 ml dung dịch AlCl3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Phương pháp giải :
Bài toán muối nhôm tác dụng với dd kiềm
Các phản ứng xảy ra:
Al3+ + 3OH- → Al(OH)3 (1)
Al(OH)3 + OH- → [Al(OH)4]- (2)
Từ (1) và (2) ta rút ra kết luận:
+ Nếu b/a ≤ 3 thì kết tủa chưa bị hoà tan và
nAl(OH)3= b/3
+ Nếu 3 < b/a < 4 thì kết tủa bị hoà tan 1 phần
Al3+ + 3OH- → Al(OH)3 (1)
mol a 3a a
Al(OH)3 + OH- → [Al(OH)4]- (2)
Mol b-3a b-3a
nAl(OH)3= 4a-b
+ Nếu b/a ≥ 4 thì kết tủa bị hoà tan hoàn toàn
Lời giải chi tiết :
nOH = 0,5 ; nAl3+ = 0,15 mol
=> nAl(OH)3 = 4nAl3+ - nOH = 0,1 mol
=> mkết tủa = 7,8g
Đáp án C
Đáp án A:
11,7.
Đáp án B:
3,9.
Đáp án C:
7,8.
Đáp án D:
15,6.
Câu hỏi 3
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Hòa tan hết a mol Al vào dung dịch chứa 2,5a mol NaOH thu được dung dịch X. Kết luận nào sau đây đúng:
Lời giải chi tiết :
2Al+2OH-+2H2O→2AlO2-+3H2
Bđ: a 2,5a
Pư: a a a
Sau: 0 1,5a a
Dung dịch X gồm: 1,5a mol OH-; a mol AlO2-
A. Sai, dung dịch X chứa OH- dư làm quỳ tím chuyển xanh
B. Sai, thêm 2a mol vào dung dịch X chỉ thu được 0,5 mol kết tủa
C. Sai, Cu2+ phản ứng được với OH-
D. Đúng
Đáp án D
Đáp án A:
Dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ
Đáp án B:
Thêm 2a mol HCl vào dung dịch X thu được a/3 mol kết tủa
Đáp án C:
Dung dịch X không phản ứng với dung dịch CuSO4
Đáp án D:
Sục khí CO2 vào dung dịch X thu được a mol kết tủa
Câu hỏi 4
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Al và Na có tỉ lệ mol 1:2 vào nước dư thu được 4,48 lít khí (đktc). Giá trị của m là
Phương pháp giải :
Gọi nAl = x (mol) => nNa = 2x (mol)
nH2 = 4,48 :22,4 = 0,2 (mol)
Na+ H2O → NaOH + 0,5H2↑
2x →x (mol)
Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 1,5H2↑
x → 1,5x (mol)
Vì Na : Al có tỉ lệ 1: 2 nên cả Na và Al cùng phản ứng hết
=> nH2 = x + 1,5x = 0,2
=> x = ? (mol) => m = ?
Lời giải chi tiết :
Gọi nAl = x (mol) => nNa = 2x (mol)
nH2 = 4,48 :22,4 = 0,2 (mol)
Na+ H2O → NaOH + 0,5H2↑
2x →x (mol)
Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 1,5H2↑
x → 1,5x (mol)
Vì Na : Al có tỉ lệ 1: 2 nên cả Na và Al cùng phản ứng hết
=> nH2 = x + 1,5x = 0,2
=> x = 0,08 (mol)
=> m = 0,08.27 + 2.0,08.23 = 5,84 (g)
Đáp án A
Đáp án A:
5,84.
Đáp án B:
6,15.
Đáp án C:
7,30.
Đáp án D:
3,65.
Câu hỏi 5
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Cho 150 ml dung dịch KOH 2M vào 45 ml dung dịch AlCl3 2M .
Khối lượng kết tủa thu được là
Phương pháp giải :
\(3 < T = \frac{{{n_{O{H^ - }}}}}{{{n_{A{l^{3 + }}}}}} = \frac{{0,3}}{{0,09}} = 3,33 < 4\)
n↓ = 4nAl3+ - nOH-
=> m↓
Lời giải chi tiết :
\(\begin{gathered}
3 < T = \frac{{{n_{O{H^ - }}}}}{{{n_{A{l^{3 + }}}}}} = \frac{{0,3}}{{0,09}} = 3,33 < 4 \hfill \\
\hfill \\
\end{gathered} \)
\({n_ \downarrow } = 4{n_{A{l^{3 + }}}} - {n_{O{H^ - }}}\) =4.0,09- 0,3= 0,06
=> m↓ = 78.0,06= 4,68 gam
Đáp án A
Đáp án A:
4,68
Đáp án B:
8,64
Đáp án C:
6,48
Đáp án D:
7,65
Câu hỏi 6
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Cho V lít dung dịch NaOH 0,4M tác dụng với 170 ml dung dịch Al2(SO4)3 1M. Kết thúc phản ứng, thu được 23,4 gam kết tủa. Tìm giá trị lớn nhất của V?
Lời giải chi tiết :
Lượng NaOH là max →kết tủa sinh ra bị hòa tan một phần.
=> n↓còn lại = 4nAl3+ - nOH- → nOH- = 4nAl3+ - n↓
Lời giải chi tiết:
0,34 mol; n↓ = 0,3 mol.
Lượng NaOH là max →kết tủa sinh ra bị hòa tan một phần.
n↓còn lại = 4nAl3+ - nOH- → nOH- = 4nAl3+ - n↓ = 4.0,34 – 0,3 = 1,06 mol.
=> VddNaOH = 2,65 lít.
Đáp án B
Đáp án A:
2,56 lít
Đáp án B:
2,65 lít
Đáp án C:
5,62 lít
Đáp án D:
4,48 lít
Câu hỏi 7
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Cho 23,475 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại K và Ba tác dụng với dung dịch AlCl3 dư, thu được 9,75 gam kết tủa. Tính phần trăm khối lượng của kim loại K trong X?
Phương pháp giải :
Lượng Al3+ dư nên OH- phản ứng chuyển hết vào kết tủa
Al3+ + 3OH- →Al(OH)3
0,375 0,125
nK = x; nBa = y →x + 2y = 0,375 (1)
39x + 137y = 23,475 (2)
=>x,y
Lời giải chi tiết :
n↓ = \(\frac{{9,75}}{{78}}\) = 0,125 mol .
Lượng Al3+ dư nên OH- phản ứng chuyển hết vào kết tủa.
Al3+ + 3OH- →Al(OH)3
0,375 0,125
nK = x; nBa = y →x + 2y = 0,375 (1)
39x + 137y = 23,475 (2)
=> x = 0,075; y = 0,15.
=> %mK = 12,46%.
Đáp án A
Đáp án A:
12,46%
Đáp án B:
14,26%
Đáp án C:
16,24%
Đáp án D:
14,62%
Câu hỏi 8
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Hòa tan hết m gam Al bằng dung dịch NaOH dư, thu được 6,72 lít khí H2(đktc). Giá trị của m là
Lời giải chi tiết :
PT: Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 3/2 H2.
Số mol H2 = 0,3 mol → số mol Al = 0,2 mol → mAl = 5,4 gam.
Đáp án B
Đáp án A:
2,7.
Đáp án B:
5,4.
Đáp án C:
8,1.
Đáp án D:
6,75.
Câu hỏi 9
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Cho 200 ml dung dịch KOH 1M và NaOH 0,75M vào 100 ml dung dịch AlCl3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. giá trị của m là
Phương pháp giải :
Xác định tỉ lệ số mol OH- so với Al3+ để xem kết tủa đã bị tan chưa và giải.
Lời giải chi tiết :
Đáp án A:
3,9
Đáp án B:
11,7
Đáp án C:
7,8
Đáp án D:
5,85
Câu hỏi 10
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Cho m gam hỗn hợp A gồm Na và Al vào nước thu được dung dịch X, 5,376 lít H2(đktc) và 3,51 gam chất rắn không tan. Nếu oxi hóa m gam A cần bao nhiêu lít Cl2(đktc)?
Phương pháp giải :
Xác định chất không tan là Al sau đó kết hợp BTNT và BTE để giải.
Lời giải chi tiết :
Đáp án A:
9,968 lít
Đáp án B:
8,624 lít
Đáp án C:
9,520 lít
Đáp án D:
9,744 lít