25 bài tập về điều chế xenlulozo nitrat, xenlulozo axetat có đáp án và lời giải chi tiết

Lớp:

Môn học:

Bài học: 
Bài 6. Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ
Câu trắc nghiệm: 

Câu hỏi 1

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Khi cho xenlulozo phản ứng hoàn toàn với anhiđric axetic (CH3CO)2O thu được 18 gam CH3COOH và 33,66 gam hỗn hợp X gồm a mol xenlulozo triaxetat và b mol xenlulozo điaxetat. Tỉ lệ a : b trong x là

Phương pháp giải : 

+ Bảo toàn khối lượng

+ n(CH3CO)2O = 3n xenlulozơ trinitrat  + 2n xenlulozơ đinitrat   

Lời giải chi tiết : 

nCH3CHOOH = 18 : 60 = 0,3 (mol)

C6H7O2(OH)3 + 3(CH3CO)2O → C6H7O2(OCOCH3)3 + 3CH3COOH

                                                                     a      →                  3a

C6H7O2(OH)3 + 2(CH3CO)2O → C6H7O2(OCOCH3)2(OH) + 2CH3COOH

                                                                            b        →                  2b

Ta có: 

\(\left\{ \begin{array}{l}{n_{C{H_3}{\rm{COO}}H}} = 3a + 2b = 0,3\\{m_X} = 288a + 246b = 33,66\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{a = 0,04(mol)}\\{b = 0,09(mol)}\end{array} \Rightarrow a:b = 4:9} \right.\)

Đáp án A

Đáp án A: 

4 : 9.

Đáp án B: 

3 : 2.

Đáp án C: 

4 : 7.

Đáp án D: 

2 : 3.

Câu hỏi 2

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Xenlulozo trinitrat được điều chế từ phản ứng giữa axit nitric với xenlulozo

Hiệu suất 60% tính theo xenlulozo. Nếu dùng 1 tấn xenlulozo thì khối lượng Xenlulozo trinitrat điều chế được là

Phương pháp giải : 

+ Viết PTHH

+ nxenlulozo trinitrat = n xenlulozo

+ \(H\%{\text{ }} = \frac{{{m_{li\,thuyet}}}}{{m{\,_{thuc\,te}}}}.100\% \)

Lời giải chi tiết : 

[C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3 \(\overset{t^o,xt}{\rightarrow}\) [C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O

xenlulozo = n Xenlulozo trinitrat

=> m Xenlulozo trinitrat = \(\frac{{1\,.\,0,6\,.\,297}}{{162}}\) = 1,1 tấn

Đáp án B

Đáp án A: 

1,485 tấn.

Đáp án B: 

1,10 tấn.

Đáp án C: 

1,835 tấn.

Đáp án D: 

0,55 tấn.

Câu hỏi 3

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Tính thể tích dung dịch HNO3 67,5% (khối lượng riêng D = 1,5 g/ml) và khối lượng xenlulozơ cần dùng để điều chế được 22,275 kg xenlulozơ trinitrat? (Biết hiệu suất phản ứng đạt 75%)

Phương pháp giải : 

+ Viết PTHH: C6H10O5 + 3HNO3 → C6H7O2(NO3)3 + 3H2O

+ Tính toán theo PTHH,coi giá trị n = 1 để thuận tiện cho việc tính toán

Lời giải chi tiết : 

nxenlulozo trinitrat = 22,275/297 = 0,075 kmol

C6H10O5 + 3HNO3  → C6H7O2(NO3)3 + 3H2O

- Tính lượng HNO3:

Từ PTHH => nHNO3 = 3.nxenlulozo trinitrat = 0,225 kmol

mHNO3 = 0,225.63 = 14,175 kg

dd HNO3 = 14,175.(100/67,5) = 21 kg

dd HNO3 = m / D = 21 / 1,5 = 14 lít

Do hiệu suất của phản ứng là H% = 75% nên lượng HNO3 cần dùng phải nhiều hơn so với lượng tính toán:

dd HNO3 cần dùng = 14.(100/75) = 18,67 lít

- Tính lượng tinh bột:

Từ PTHH => nC6H10O5 = nxenlulozo trinitrat = 0,075 mol

=> m tinh bột = 0,075.162 = 12,15 kg

Do hiệu suất của phản ứng là H% = 75% nên lượng tinh bột cần dùng phải nhiều hơn so với lượng tính toán:

tinh bột cần dùng = 12,15.(100/75) = 16,2 kg

Đáp án D

Đáp án A: 

14 lít và 16,2 kg.

Đáp án B: 

18,67 lít và 12,15 kg.

Đáp án C: 

14 lít và 9,12 kg.

Đáp án D: 

18,67 lít và 16,2 kg.

Câu hỏi 4

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Từ 2 tấn xenlulozơ với lượng HNO3 đặc lấy dư (xt H2SO4 đặc) người ta sản xuất được 2,97 tấn xenlulozơ trinitrat. Vậy hiệu suất phản ứng là

Phương pháp giải : 

Bài toán hiệu suất : mThực  = mLT.H%

Lời giải chi tiết : 

C6H7O2(OH)3 + 3HNO3 ->  C6H7O2(NO3)3 + 3H2O

   0,01                          <-                   0,01 tấn mol

=> mXenlulozo(Thực) = 1,62 tấn

=> H% = 81%

Đáp án C

Đáp án A: 

84%    

Đáp án B: 

75%          

Đáp án C: 

81%         

Đáp án D: 

90%

Câu hỏi 5

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác axit sunfuric đặc, nóng. Để có 23,76 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axit nitric (hiệu suất phản ứng đạt 90%). Giá trị của m là

Phương pháp giải : 

Tính theo PTHH: C6H7O2(OH)3 + 3HNO3 → C6H7O2(NO3)3 + 3H2O

Lời giải chi tiết : 

nxenlulozo trinitrat = 23,76/297 = 0,08 kmol

PTHH: C6H7O2(OH)3 + 3HNO3 → C6H7O2(NO3)3 + 3H2O

PT:                                  0,24 kmol ←   0,08 kmol

mHNO3 = 0,24.63 = 15,12 kg

Do phản ứng có hiệu suất nên lượng HNO3 cần dùng lớn hơn lượng tính toán:

=> mHNO3 cần dùng =  15,12.(100/90) = 16,8 kg

Đáp án A

Đáp án A: 

16,8 kg.

Đáp án B: 

30 kg.

Đáp án C: 

21 kg.

Đáp án D: 

10 kg.

Câu hỏi 6

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy, nổ mạnh. Muốn điều chế 29,7 kg xenlulozơ trinitrat từ xenlulozơ và axit nitric với hiệu suất 90% thì thể tích HNO3 96% (D = 1,52 g/ml) cần dùng là 

Phương pháp giải : 

+ Viết PTHH: C6H10O5 + 3HNO3 → C6H7O2(ONO2)3 

+ Tính theo PTHH

Lời giải chi tiết : 

nXenlulozơ trinitrat = 29,7/297 = 0,1 (kmol)

PTHH: C6H10O5 + 3HNO3 → C6H7O2(ONO2)3                    

Theo PTHH => nHNO3 = 3nXenlulozơ trinitrat = 0,3 (kmol)

=> mHNO3 = 0,3.63 = 18,9 kg

=> m dd HNO3 = 18,9.(100/96) = 19,6875 (kg)

=> V dd HNO3 = m/D = 19,6875/1,52 = 12,9523 (lít)

Do hiệu suất của phản ứng là 90% nên lượng HNO3 cần dùng phải nhiều hơn lượng tính toán: 

=> V dd HNO3 cần dùng = 12,9523.(100/90) = 14,39 lít

Đáp án C

Đáp án A: 

24,390 lít

Đáp án B: 

1,439 lít

Đáp án C: 

14,390 lít

Đáp án D: 

15,000 lít

Câu hỏi 7

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Khối lượng phân tử trung bình của xenlulozơ trong sợi bông là 4860000 (u). Vậy số mắt xích glucozơ có trong xenlulozơ nêu trên là

Phương pháp giải : 

Khối lượng 1 mắt xích là 162u → số mắt xích

Lời giải chi tiết : 

Số mắt xích glucozo có trong xenlulozo là : 4860000 : 162 = 30000

Đáp án A

Đáp án A: 

30000.                 

Đáp án B: 

27000.                     

Đáp án C: 

35000. 

Đáp án D: 

25000

Câu hỏi 8

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh được điều chế từ xenlulozơ và HNO3. Muốn điều chế 29,7 kg Xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 90%) thì thể tích HNO3 96%( d=1,52 g/ml) cần dùng là

Phương pháp giải : 

PTHH  : C6H7O2(OH)3 + 3 HNO3→ C6H7O2(NO3)3  + 3 H2O

 H\% = \frac{{{n_{tt}}}}{{{n_{lt}}}}.100\%

Số mol sản phẩm là số mol thực tế thu được

Lời giải chi tiết : 

C6H7O2(NO3)3  = 0,1 k.mol => n HNO3 = 0,3 k.mol

=> n lý thuyết  = 0,3 : 90 . 100 =  k.mol => m HNO3 = 21 g

=> m dd HNO3 = 21 : 96 . 100 = 21,875 k.g

=> V dd HNO3 = 21,875 : 1,52 = 14,39 k.ml = 14,39 lít

Đáp án B

Đáp án A: 

1,439 lít.         

Đáp án B: 

14,39 lít.    

Đáp án C: 

24,39 lít.     

Đáp án D: 

15 lít.

Câu hỏi 9

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Thể tích dung dịch HNO3 67,5% (khối lượng riêng là 1,5 g/ml) cần dùng để tác dụng với xenlulozơ tạo thành 178,2 kg xenlulozơ trinitrat là (biết lượng HNO3 bị hao hụt là 20%)

Phương pháp giải : 

Để tạo ra 1 mol xenlulozo trinitrat cần 3 mol HNO3 nên ta tính được khối lượng HNO3 phản ứng theo lý thuyết

Sau đấy tính khối lượng HNO3 thực tế do H=80%

Lời giải chi tiết : 

Xét phản ứng của 1 mắt xích xenlulozo.

\({C_6}{H_7}{O_2}{(OH)_3} + 3HN{O_3} \to {C_6}{H_7}{O_2}{({\text{ON}}{{\text{O}}_2})_3}(TNX) + 3{H_2}O\)

nTNX = 178,2 : 297 = 0,6 kmol

Theo PTHH: nHNO3 = 3nTNX = 1,8 kmol => mHNO3 = 1,8.63 = 113,4 kg

=> m dd HNO3 = \(113,4.\frac{{100}}{{67,5}}\) = 168 kg

=>  \({V_{dd{\text{ }}HN{O_3}}} = \frac{{{m_{dd\,HN{O_3}}}}}{D} = \frac{{168}}{{1,5}} = 112\,\,(l)\)

Nhưng do hao hụt của quá trình sản xuất là 20% nên hiệu suất chỉ đạt 80%. Thể tích HNO3 thực tế đã dùng là: 

dd HNO3 (tt) = 112.(100/80) = 140 lít

Đáp án B

Đáp án A: 

98 lít.                    

Đáp án B: 

140 lít. 

Đáp án C: 

162 lít.                        

Đáp án D: 

110 lít.

Câu hỏi 10

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Xenlulozo trinitrat được điều chế giữa axit nitric với xenlulozo (hiệu suất phản ứng là 60% tính theo xenlulozo). Nếu dùng 2 tấn xenlulozo thì khối lượng xenlulozo trinitrat điều chế được là:

Phương pháp giải : 

Xenlulozơ  + axitnitrit   à xenlulozơ trinitrat

[C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3 à  [C6H7O2(ONO2)3]n  + 3nH2O

      162n                   3n.63                    297n

Lời giải chi tiết : 

[C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3 à  [C6H7O2(ONO2)3]n  + 3nH2O

         162n                                               297n

(tấn)     2                       =>                      3,67.0,6 = 2,2 

Đáp án D

Đáp án A: 

2,97 tấn    

Đáp án B: 

3,67 tấn       

Đáp án C: 

1,1 tấn     

Đáp án D: 

2,2 tấn   

Câu hỏi 11

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đậm đặc có H2SO4 đặc, nóng xúc tác. Để có 29,7 kg xenlulozơ trinitrat cần dùng dung dịch chứa m kg axit nitric, hiệu suất phản ứng đạt 90%. Giá trị của m là

Phương pháp giải : 

Tính toán theo PTHH : C6H7O2(OH)3 + 3 HNO3→  C6H7O2(NO3)3 + 3 H2O

\(H\%  = \frac{{{n_{tt}}}}{{{n_{lt}}}}.100\% \), số mol sản phẩm là số mol thực tế thu được  => tính ra số mol lý thuyết

Lời giải chi tiết : 

xenlulozơ trinitrat = 29,7 : 297 = 0,1  k . mol

Theo PTHH => n HNO3 = 0,3 mol 

\(H\%  = \frac{{{n_{tt}}}}{{{n_{lt}}}}.100\% \)=>\(90\%  = \frac{{0,3}}{{{n_{lt}}}}.100\% \) => n  thuyết  = 1/3 k. mol

=> m HNO3 = 1/3  . 63 = 21 kg

Đáp án B

Đáp án A: 

42 kg.             

Đáp án B: 

21 kg.                  

Đáp án C: 

30 kg.                     

Đáp án D: 

10 kg.

Câu hỏi 12

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác axit sunfuric đặc, nóng. Để có 89,1 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axit nitric (hiệu suất phản ứng đạt 90%). Giá trị của m là

Phương pháp giải : 

Tính theo PTHH: C6H7O2(OH)3 + 3HO-NO2 → C6H7O2(O-NO2)3 + 3H2O

Lời giải chi tiết : 

PTHH: C6H7O2(OH)3 + 3HO-NO2 → C6H7O2(O-NO2)3 + 3H2O

                                          3.63 (kg)           297 kg

                                          56,7 kg        ← 89,1 kg

Do hiệu suất đạt 90% nên lượng HNO3 đã dùng là: 56,7.100/90 = 63 kg

Đáp án D

Đáp án A: 

51,03.

Đáp án B: 

56,7.

Đáp án C: 

60.       

Đáp án D: 

63.

Câu hỏi 13

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác là axit sunfuric đặc, đun nóng. Để có 59,4 kg xenlulozơ trinitrat cần dung dịch chứa m kg axit nitric (hiệu suất 90%). Giá trị của m là

Phương pháp giải : 

Tính theo PTHH: C6H7O2(OH)3 + 3HNO3 \(\xrightarrow{{{H_2}S{O_4}dac,{t^0}}}\) C6H7O2(ONO2)3 + 3H2O

\(\% H = \frac{{{m_{HN{O_3}}}{\,_{li\,thuyet}}}}{{{m_{HN{O_3}}}{\,_{thuc\,te}}}}.100\% \) với lượng HNO3 lí thuyết là tính theo PTHH

Lời giải chi tiết : 

PTHH: C6H7O2(OH)3 + 3HNO3 \(\xrightarrow{{{H_2}S{O_4}dac,{t^0}}}\) C6H7O2(ONO2)3 + 3H2O

Theo PT:                         186        →                    297 (kg)

Theo ĐB:                          x =?       ←                 59,4 (kg)

→ mHNO3 lí thuyết  =\(\frac{{59,4 \times 186}}{{297}} = 37,8(kg)\)

Vì %H= 90% nên → mHNO3 thực tế  = \(\frac{{{m_{HN{O_{3\,}}}}li\,thuyet}}{{\% H}} \times 100\%  = \frac{{37,8}}{{90\% }} \times 100\%  = 42(kg)\)

Đáp án A

Đáp án A: 

42,0.

Đáp án B: 

30,0.

Đáp án C: 

14,0.

Đáp án D: 

37,8.

Câu hỏi 14

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Cho xenlulozơ tác dụng với anhiđrit axetic, người ta thu được axit axetic và 82,2 g hỗn hợp rắn gồm xenlulozơ triaxetat và xenlulozơ điaxetat. Để trung hoà 1/10 lượng axit tạo ra cần dùng 80 ml dung dịch NaOH 1M. Phần trăm khối lượng của xenlulozơ triaxetat và xenlulozơ điaxetat trong hỗn hợp rắn thu được lần lượt là

Phương pháp giải : 

- Viết phương trình hóa học

- Tính số mol NaOH => số mol CH3COOH

- Lập hệ phương trình tính khối lượng xenlulozơ triaxetat và xenlulozơ điaxetat

- Tính % khối lượng từng chất

Lời giải chi tiết : 

- Các PTHH:

\({{\text{[}}{C_6}{H_7}{O_2}{(OH)_3}{\text{]}}_n} + 3n{(C{H_3}CO)_2}O \to {{\text{[}}{C_6}{H_7}{O_2}{{\text{(OOCC}}{{\text{H}}_3})}_3{\text{]}}_n} + 3nC{H_3}{\text{COO}}H\)

\({{\text{[}}{C_6}{H_7}{O_2}{(OH)_3}{\text{]}}_n} + 2n{(C{H_3}CO)_2}O \to {{\text{[}}{C_6}{H_7}{O_2}{OH}{{{\text{(OOCC}}{{\text{H}}_3})}}_2{\text{]}}_n} + 2nC{H_3}{\text{COO}}H\)

- Để trung hoà 1/10 lượng axit cần 0,08 mol NaOH:

\(C{H_3}{\text{COO}}H + NaOH \to C{H_3}{\text{COONa +  }}{{\text{H}}_2}O\)

→ nCH3COOH (1/10 X) = nNaOH = 0,08 (mol).

→ nCH3COOH (X) = 10.0,08 = 0,8 (mol).

Đặt khối lượng xenlulozơ triaxetat là x gam, khối lượng xenlulozơ điaxetat là y gam.

Ta có: x + y = 82,2         (1)

Khi tạo ra 288n g xenlulozơ triaxetat, thì tạo ra 3n mol CH3COOH

Khi tạo ra x g xenlulozơ triaxetat, thì tạo ra \(\dfrac{3x}{288}\) mol CH3COOH

Khi tạo ra 246n g xenlulozơ điaxetat thì tạo ra 2n mol CH3COOH

Khi tạo ra y g xenlulozơ điaxetat thì tạo ra \(\dfrac{2y}{246}\) mol CH3COOH.

=> \({n_{C{H_3}{\text{COO}}H}} = \dfrac{3x}{288}\)  + \(\dfrac{2y}{246}\) = 0,8 (2)

Giải hệ gồm phương trình (1) và (2) tìm được: x = 57,6; y = 24,6.

Xenlulozơ triaxetat chiếm \(\frac{{57,6}}{{82,2}}.100\% =70,1\%\) khối lượng.

Xenlulozơ điaxetat chiếm 100% - 70,1% = 29,9% khối lượng.

Đáp án A

Đáp án A: 

70,1% và 29,9%.

Đáp án B: 

71,0% và 29,0%.

Đáp án C: 

80% và 20%.

Đáp án D: 

40% và 60%.

Câu hỏi 15

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Thể tích dung dịch HNO3 67,5% (khối lượng riêng là 1,5 g/ml) cần dùng để tác dụng với  xenlulozơ tạo thành 89,1 kg xenlulozơ trinitrat là (biết lượng HNO3 bị hao hụt là 30%)

Phương pháp giải : 

- Tính toán theo PTHH: [C6H7O2(OH)3]n + 3n HNO3 đặc → [C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O

- Lưu ý, lượng HNO3 hao hụt là 30% tức là hiệu suất là 70% nên:

Vdd HNO3 cần dùng = V theo PT.(100/70)

Lời giải chi tiết : 

PTHH: [C6H7O2(OH)3]n + 3n HNO3 đặc → [C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O

Ta có: nxelulozo trinitrat = 89,1 : (297n) = 0,3/n (kmol)

Theo PTHH ta có: nHNO3 = 0,9 kmol → mHNO3 = 0,9 . 63 = 56,7 kg

→ mdd HNO3 = 56,7.100 : 67,5 = 84 (kg)

→ Vdd HNO3 = 84 : 1,5 = 56 (lít)

Do lượng HNO3 bị hao hụt là 30% tức là hiệu suất phản ứng đạt 70% nên thể tích dung dịch HNO3 67,5% thực tế cần dùng là:

Vthực tế = 56.(100/70) = 80 (lít)

Đáp án B

Đáp án A: 

55 lít.

Đáp án B: 

80 lít.

Đáp án C: 

49 lít.

Đáp án D: 

70 lít.

Câu hỏi 16

Câu hỏi: 

Tính thể tích dung dịch axit nitric 63% (D = 1,4 g/ml) cần dùng vừa đủ để sản xuất được 59,4 kg xenlulozo trinitrat (hiệu suất 80%). Viết phương trình hóa học xảy ra.

Phương pháp giải : 

- Tính số mol xenlulozo trinitrat

- Viết PTHH: [C6H7O2(OH)3]+ 3nHNO3 \(\xrightarrow{{{H_2}S{O_4}dac,{t^o}}}\) [C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O

- Theo PTHH: \({n_{HN{O_3}}} = 3n.{n_{xenlulozo\,trinit{\rm{r}}at}}\)→ \({m_{HN{O_3}}}\)→ \({m_{dd\,HN{O_3}}}\)→ \({V_{dd}}{\,_{HN{O_3}}} = \frac{m}{D}\)

Chú ý: Phản ứng có hiệu suất.

Lời giải chi tiết : 

Ta có: \({n_{xenlulozo\,\,trinit{\rm{r}}at}} = \frac{{59,4}}{{297n}} = \frac{{0,2}}{n}(kmol)\)

PTHH: [C6H7O2(OH)3]+ 3nHNO3 \(\xrightarrow{{{H_2}S{O_4}dac,{t^o}}}\) [C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O

Theo PTHH: \({n_{HN{O_3}}} = 3n.{n_{xenlulozo\,trinit{\rm{r}}at}} = 3n.\frac{{0,2}}{n} = 0,6(kmol)\)

→ \({m_{HN{O_3}}} = 0,6.63 = 37,8(kg)\)

→ \({m_{dd\,HN{O_3}}} = 37,8.\frac{{100}}{{63}} = 60(kg)\)

→ \({V_{dd}}{\,_{HN{O_3}}} = \frac{m}{D} = \frac{{60}}{{1,4}} = 42,857(l)\)

Do hiệu suất cả quá trình là 80% nên thể tích dung dịch HNO3 cần dùng là:

\({V_{dd}}{\,_{HN{O_3}\,can\,dung}} = 42,857.\frac{{100}}{{80}} = 53,57(l)\)

Câu hỏi 17

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Tiến hành sản xuất ancol etylic từ xenllulozơ với hiệu suất của toàn bộ quá trình là 70%. Để sản xuất 2 tấn ancol etylic, khối lượng xenlulozơ cần dùng là

Phương pháp giải : 

Sơ đồ: (C6H10O5)n → 2nC2H5OH

Tính lượng (C6H10O5)n lí thuyết cần dùng theo sơ đồ (dựa vào số mol ancol)

Vì %H = 70% nên lượng xenlulozơ cần dùng phải nhiều hơn lượng lí thuyết cần dùng để

⟹ m(C6H10O5)n thực tế  = m(C6H10O5)n lí thuyết × 100% : % H = ?

Lời giải chi tiết : 

Sơ đồ: (C6H10O5)n → 2nC2H5OH

nC2H5OH = mC2H5OH : MC2H5OH = 2 : 46 = 1/23 (tấn mol)

Theo sơ đồ: n(C6H10O5)n = 1/2 nC2H5OH = 1/2 × 1/23 = 1/46 (tấn mol)

m(C6H10O5)n lí thuyết = n(C6H10O5)n × M(C6H10O5)n = 1/46 × 162 = 81/23 (tấn)

Vì %H = 70% nên lượng xenlulozơ cần dùng phải nhiều hơn lượng lí thuyết cần dùng để

⟹ m(C6H10O5)n thực tế  = m(C6H10O5)n lí thuyết × 100% : % H = 81/23 × 100% : 70% ≈ 5,031 (tấn)

Đáp án A

Đáp án A: 

5,031 tấn.

Đáp án B: 

10,062 tấn.

Đáp án C: 

3,521 tấn.

Đáp án D: 

2,515 tấn.

Câu hỏi 18

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Để điều chế 26,73 kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 60%) cần dùng ít nhất V lít axit nitric 94,5% (D=1,5 g/ml) phản ứng với xenlulozơ dư. Giá trị của V là

Phương pháp giải : 

+ Viết PTHH: C6H10O5 + 3HNO3 → C6H7O2(NO3)3 + 3H2O

+ Tính toán theo PTHH, bỏ qua giá trị n để thuận tiện cho việc tính toán

Lời giải chi tiết : 

C6H10O5 + 3HNO3  → C6H7O2(NO3)3 + 3H2O

nxenlulozo trinitrat = 26,73/297 = 0,09 kmol

Từ PTHH => nHNO3 = 3.nxenlulozo trinitrat = 0,27 kmol

mHNO3 = 0,27.63 = 17,01 kg

dd HNO3 = 17,01.(100/94,5) = 18 kg

dd HNO3 = m / D = 18 / 1,5 = 12 lít

Do hiệu suất của phản ứng là H% = 60% nên lượng HNO3 cần dùng phải nhiều hơn so với lượng tính toán:

dd HNO3 cần dùng = 12.(100/60) = 20 lít

Đáp án A

Đáp án A: 

20

Đáp án B: 

18

Đáp án C: 

30

Đáp án D: 

12

Câu hỏi 19

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Từ 16,20 tấn xenlulozơ người ta sản xuất được m tấn xenlulozơ trinitrat (biết hiệu suất phản ứng tính theo xenlulozơ là 90%). Giá trị của m là

Phương pháp giải : 

Viết sơ đồ tạo xenlulozơ trinitrat để tính lượng polime theo lý thuyết

Hiệu suất  phản ứng là 90% nên m= mlt . 90 :100

Lời giải chi tiết : 

16,2 tấn               →    16,2 : 162.297.0,9 =26,73 mol

Đáp án A: 

29,70.                   

Đáp án B: 

26,73.              

Đáp án C: 

33,00.

Đáp án D: 

25,46.

Câu hỏi 20

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Từ 32,4 tấn mùn cưa (chứa 50% xenlulozơ) người ta sản xuất được m tấn thuốc súng không khói (xenlulozơ trinitrat) với hiệu suất phản ứng tính theo xenlulozơ là 90%. Giá trị của m là

Phương pháp giải : 

Viết PTHH và tính toán theo PTHH:

C6H7O2(OH)3 + 3HO-NO2 → C6H7O2(ONO2)3 + 3H2O

Lời giải chi tiết : 

xenlulozo = 32,4.50% = 16,2 tấn

C6H7O2(OH)3 + 3HO-NO2 → C6H7O2(ONO2)3 + 3H2O

162                                               297

16,2                    →                      29,7                     (tấn)

Do hiệu suất đạt 90% nên khối lượng thuốc súng thu được thực tế là: 29,7.90% = 26,73 tấn

Đáp án A

Đáp án A: 

26,73.

Đáp án B: 

29,70.  

Đáp án C: 

33,00.

Đáp án D: 

25,46.


Bình luận