-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Trang chủ » 35 bài tập Bảo vệ vốn gen của loài người và một số vấn đề xã hội của di truyền học mức độ dễ
35 bài tập Bảo vệ vốn gen của loài người và một số vấn đề xã hội của di truyền học mức độ dễ
Lớp:
Môn học:
Bài học:
Bài 22. Bảo vệ vốn gen của loài người và một số vấn đề xã hội của di truyền học
Câu trắc nghiệm:
Câu hỏi 1
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Các phương pháp bảo vệ vốn gen loài người:
(1) Tư vấn di truyền. (2) Chọc dò dịch ối.
(3) Sinh thiết tua nhau thai. (4) Liệu pháp gen.
Có bao nhiêu phương pháp có thể phát hiện bệnh, tật di truyền ở người?
Lời giải chi tiết :
Các phương pháp phát hiện gồm 1,2,3
4 là phương pháp chữa trị bệnh nhằm bảo vệ vốn gen loài người không có tác dụng phát hiện
Đáp án A
Đáp án A:
3
Đáp án B:
4
Đáp án C:
1
Đáp án D:
2
Câu hỏi 2
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Liệu pháp gen là
Lời giải chi tiết :
Liệu pháp gen là một phương pháp điều trị các bệnh di truyền ở mức phân tử bằng cách thay thế gen bệnh (gen đột biến) bằng gen lành (gen bình thường).
Chọn C
Đáp án A:
một phương pháp điều trị các bệnh di truyền ở mức phân tử và tế bào bằng cách thay thế gen bệnh (gen đột biến) bằng gen lành (gen bình thường).
Đáp án B:
một phương pháp điều trị các bệnh di truyền ở mức phân tử bằng cách loại bỏ gen bệnh (gen đột biến).
Đáp án C:
một phương pháp điều trị các bệnh di truyền ở mức phân tử bằng cách thay thế gen bệnh (gen đột biến) bằng gen lành (gen bình thường).
Đáp án D:
một phương pháp điều trị các bệnh di truyền ở mức phân tử và tế bào bằng cách sửa chữa gen bệnh (gen đột biến) thành gen lành (gen bình thường).
Câu hỏi 3
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Quy trình kĩ thuật của liệu pháp gen không có bước nào sau đây?
Lời giải chi tiết :
Liệu pháp gen không có bước dùng enzyme loại bỏ gen đột biến
SGK trang 94
Chọn B
Đáp án A:
Dùng virut sống trong cơ thể người làm thể truyền sau khi đã loại bỏ đi những gen gây bệnh của virut.
Đáp án B:
Dùng enzim cắt bỏ gen đột biến.
Đáp án C:
Thể truyền được gắn gen lành cho xâm nhập vào tế bào của bệnh nhân.
Đáp án D:
Tế bào mang ADN tái tổ hợp của bệnh nhân được đưa vào cơ thể bệnh nhân để sản sinh ra những tế bào bình thường thay thế tế bào bệnh.
Câu hỏi 4
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Chỉ số IQ được xác định bằng
Lời giải chi tiết :
Chỉ số IQ được tính bằng công thức: [(tuổi khôn)/(tuổi sinh học)]×100
Chọn C
Đáp án A:
tổng trung bình của các lời giải được tính thống kê theo tuổi sinh học chia cho tuổi khôn và nhân với 100.
Đáp án B:
số trung bình của các lời giải được tính thống kê theo tuổi sinh học chia cho tuổi khôn và nhân với 100.
Đáp án C:
tổng trung bình của các lời giải được tính thống kê theo tuổi khôn chia cho tuổi sinh học và nhân với 100.
Đáp án D:
tổng trung bình của các lời giải được tính thống kê theo tuổi khôn chia cho tuổi sinh học.
Câu hỏi 5
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Việc đánh giá sự di truyền khả năng trí tuệ dựa vào cơ sở nào?
Lời giải chi tiết :
Để đánh giá sự di truyền trí tuệ cần căn cứ vào chỉ số IQ và các yếu tố khác.
Chọn B
Đáp án A:
Không dựa vào chỉ số IQ, cần tới những chỉ số hình thái giải phẫu của cơ thể.
Đáp án B:
Cần kết hợp chỉ số IQ với các yếu tố khác.
Đáp án C:
Chỉ cần dựa vào chỉ số IQ
Đáp án D:
Dựa vào chỉ số IQ là thứ yếu.
Câu hỏi 6
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Để tư vấn di truyền có kết quả cần sử dụng phương pháp nào?
Lời giải chi tiết :
Để tư vấn di truyền cần sử dụng phương pháp phả hệ (theo dõi sự di truyền của bệnh trong các các người có quan hệ ho hàng với cặp vợ chồng cần tư vấn)
Chọn A
Đáp án A:
Phương pháp phả hệ.
Đáp án B:
Phương pháp tế bào.
Đáp án C:
Phương pháp phân tử.
Đáp án D:
Phương pháp nghiên cứu quần thể.
Câu hỏi 7
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Bằng phương pháp nghiên cứu tế bào, người ta có thể phát hiện được nguyên nhân của
Lời giải chi tiết :
Bằng phương pháp nghiên cứu tế bào, người ta có thể phát hiện được nguyên nhân của các bệnh, hội chứng do đột biến NST
Chọn D
Đáp án A:
bệnh mù màu đỏ, xanh lục.
Đáp án B:
bệnh thiếu máu do hồng cầu lưỡi liềm.
Đáp án C:
hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải
Đáp án D:
hội chứng Đao.
Câu hỏi 8
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Biện pháp nào dưới đây không phải là biện pháp bảo vệ vốn gen con người?
Lời giải chi tiết :
Sinh đẻ có kế hoạch và bảo vệ sức khoẻ vị thành niên không phải biện pháp bảo vệ vốn gen loài người.
Chọn B
Đáp án A:
Tư vấn di truyền y học.
Đáp án B:
Sinh đẻ có kế hoạch và bảo vệ sức khoẻ vị thành niên.
Đáp án C:
Tạo môi trường sạch nhằm tránh các đột biến phát sinh.
Đáp án D:
Tránh và hạn chế tác hại của các tác nhân gây đột biến.
Câu hỏi 9
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Trong chẩn đoán trước sinh,kĩ thuật chọc dò dịch ối nhằm khảo sát:
Lời giải chi tiết :
Người ta chọc dò dịch ối lấy ra khoảng 15ml nước ối trong đó có chứa tế bào của thai nhi để phát hiện những bất thường về NST
Chọn C
Đáp án A:
Tính chất của nước ối
Đáp án B:
Tế bào tử cung của người mẹ
Đáp án C:
Tế bào thai bong ra trong nước ối
Đáp án D:
Tính chất nước ối và tế bào tử cung của người mẹ
Câu hỏi 10
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Con đường nào sau đây không lây truyền HIV
Lời giải chi tiết :
HIV là virus gây suy giảm miễn dịch ở người, chúng chỉ có thể nhân lên trong tế bào người nên muỗi đốt sẽ không dẫn tới lây truyền HIV
Chọn A
Đáp án A:
Muỗi đốt
Đáp án B:
từ mẹ sang con
Đáp án C:
truyền máu
Đáp án D:
dùng chung bàn chải đánh răng
Câu hỏi 11
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Bệnh cơ hội là
Lời giải chi tiết :
Cơ thể người bị nhiễm HIV sẽ bị suy giảm miễn dịch, khi đó các vi sinh vật lợi dụng lúc cơ thể bị suy giảm miễn dịch gây bệnh ta gọi là bệnh cơ hội
Chọn C
Đáp án A:
Các bệnh nhẹ như : cảm cúm, tiêu chảy,
Đáp án B:
Bệnh do nhiễm trùng qua tiếp xúc với người bệnh
Đáp án C:
Bệnh do các vi sinh vật lợi dụng lúc cơ thể bị suy giảm miễn dịch gây ra
Đáp án D:
Bệnh do virus HIV gây ra
Câu hỏi 12
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Phát biểu không đúng về liệu pháp gen là:
Lời giải chi tiết :
Liệu phán gen là việc chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức năng các gen bị đột biến, gồm 2 biện pháp: đưa bổ sung gen lành vào cơ thể người bệnh hoặc thay thế gen bệnh bằng gen lành.
Chọn D.
Đáp án A:
Việc chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức năng các gen bị đột biến.
Đáp án B:
Dựa trên nguyên tắc đưa bổ sung gen lành vào cơ thể người bệnh.
Đáp án C:
Có thể thay thế gen bệnh bằng gen lành.
Đáp án D:
Nghiên cứu hoạt động của bộ gen người để giải quyết các vấn đề của y học.
Câu hỏi 13
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Kỹ thuật chọc dò dịch ối và sinh thiết tua nhau thai đặc biệt hữu ích đối với:
Lời giải chi tiết :
Kĩ thuật trên đặc biệt hữu ích cho việc xác định bệnh do đột biến cấu trúc NST và đột biến số lượng NST
Chọn B
Đáp án A:
Bệnh di truyền phân tử làm rối loạn quá trình chuyển hóa trong cơ thể
Đáp án B:
Việc xác định bệnh do đột biến cấu trúc NST và đột biến số lượng NST
Đáp án C:
Việc xác định kiểu gen của bệnh nhân
Đáp án D:
Đột biến gen
Câu hỏi 14
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Cơ sở khoa học của luật hôn nhân gia đình “cấm kết hôn trong vòng 3 đời” là
Lời giải chi tiết :
Cơ sở khoa học của luật hôn nhân gia đình “cấm kết hôn trong vòng 3 đời” là Gen lặn có hại có điều kiện biểu hiện ra kiểu hình
Chọn C
Đáp án A:
Đột biến xuất hiện với tần số cao ở thế hệ sau.
Đáp án B:
Thế hệ sau kém phát triển dần.
Đáp án C:
Gen lặn có hại có điều kiện biểu hiện ra kiểu hình.
Đáp án D:
Thế hệ sau có những biểu hiện suy giảm trí tuệ.
Câu hỏi 15
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Bằng các làm tiêu bản tế bào đề quan sát bộ NST thì không phát hiện sớm trẻ mắc hội chứng nào sau đây?
Lời giải chi tiết :
Không thể phát hiện hội chứng AIDS bằng cách làm tiêu bản bộ NST được vì nguyên nhân của hội chứng này ở mức độ phân tử (gen của virus đã được cài xen vào hệ gen người)
Các phương án khác đều là hội chứng do lệch bội nên có thể quan sát thấy.
Chọn C
Đáp án A:
Hội chứng Claiphento
Đáp án B:
Hội chứng Tớc-nơ
Đáp án C:
Hội chứng AIDS
Đáp án D:
Hội chứng Đao
Câu hỏi 16
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Việc chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức năng của gen bị đột biến gọi là
Lời giải chi tiết :
Đáp án: D
Đáp án A:
gây hồi biến
Đáp án B:
sửa chữa ADN.
Đáp án C:
phục hồi gen.
Đáp án D:
liệu pháp gen.
Câu hỏi 17
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Có bao nhiêu biện pháp sau đây giúp bảo vệ vốn gen loài người?
(I) Tạo môi trường sạch. (II). Liệu pháp gen. (III). Sàng lọc trước sinh. (IV). Tư vấn di truyền.
Lời giải chi tiết :
Cả 4 biện pháp trên đều giúp bảo vệ vốn gen loài người
Chọn D
Đáp án A:
1
Đáp án B:
2
Đáp án C:
3
Đáp án D:
4
Câu hỏi 18
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Khoa học ngày nay có thể điều trị để hạn chế biểu hiện của bệnh di truyền nào dưới đây?
Lời giải chi tiết :
Hiện nay có thể hạn chế biểu hiện của bệnh pheninketo niệu nếu phát hiện sớm
Chọn A
Đáp án A:
Bệnh phêninkêtô niệu.
Đáp án B:
Hội chứng Đao.
Đáp án C:
Hội chứng Claiphentơ
Đáp án D:
Hội chứng Tơcnơ.
Câu hỏi 19
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Di truyền học tư vấn nhằm chẩn đoán một số tật, bệnh di truyền ở thời kỳ.
Lời giải chi tiết :
Di truyền học tư vấn nhằm chẩn đoán một số tật, bệnh di truyền ở thời kỳ trước sinh.
Chọn C
Đáp án A:
Sau sinh.
Đáp án B:
Sắp sinh.
Đáp án C:
Trước sinh
Đáp án D:
Mới sinh.
Câu hỏi 20
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Trong các biện pháp bảo vệ vốn gen của loài người, biện pháp nào sau đây nhằm hạn chế các tác nhân đột biến?
Lời giải chi tiết :
Tạo môi trường sạch là biện pháp bảo vệ vốn gen của loài người, biện pháp nào sau đây nhằm hạn chế các tác nhân đột biến
Chọn A
Đáp án A:
Tạo môi trường sạch
Đáp án B:
Sàng lọc trước sinh
Đáp án C:
Liệu pháp gen
Đáp án D:
Tư vấn di truyền
Câu hỏi 21
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Mục đích chính của phương pháp chọc dò dịch ối là
Lời giải chi tiết :
Mục đích chính của phương pháp chọc dò dịch ối là phát hiện sớm các khuyết tật di truyền bẩm sinh ở thai nhi.
Chọn C
Đáp án A:
xác định các bệnh nhiễm khuẩn ở thai nhi do lây truyền từ mẹ.
Đáp án B:
xác định giới tính thai nhi.
Đáp án C:
phát hiện sớm các khuyết tật di truyền bẩm sinh ở thai nhi.
Đáp án D:
kiểm tra sự sinh trưởng và phát triển của thai nhi ở giai đoạn đầu.
Câu hỏi 22
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Bằng phương pháp phân tích hóa sinh dịch ối người ta có thể phát hiện sớm bệnh, tật di truyền nào sau đây ở thai nhi?
Lời giải chi tiết :
- Phân tích hóa sinh giúp xác định các bện do rối loạn chuyển hóa.
=> Đáp án C
Đáp án A:
Bệnh bạch tạng
Đáp án B:
Tật dính ngón tay 2-3
Đáp án C:
Bệnh Phêninkêtô niệu.
Đáp án D:
Hội chứng Đao.
Câu hỏi 23
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Nếu một bệnh di truyền không thể chữa được thì cần phải làm gì
Lời giải chi tiết :
Ta cần phải ngăn chặn hậu quả cho con cháu bằng cách cấm kết hôn gần hạn chế sinh sản
Chọn A
Đáp án A:
Ngăn chặn hậu quả cho con cháu bằng cách cấm kết hôn gần hạn chế sinh sản
Đáp án B:
Ngăn chặn hậu quả cho con cháu bằng cách không sinh đẻ
Đáp án C:
Không cần đặt ra vấn đề vì bệnh nhân sẽ chết
Đáp án D:
Không có phương pháp nào cả
Câu hỏi 24
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Vì sao virut HIV làm mất khả năng miễn dịch của cơ thể?
Lời giải chi tiết :
Virus HIV làm suy giảm miễn dịch của cơ thể vì nó tiêu diệt tế bào bạch cầu T - CD4+, làm rối loạn chức năng của đại thực bào, bạch cầu đơn nhân.
Chọn D
Đáp án A:
Vì nó tiêu diệt tế bào tiểu cầu
Đáp án B:
Vì nó tiêu diệt tế bào hồng cầu.
Đáp án C:
Vì nó tiêu diệt tất cả các loại tế bào bạch cầu.
Đáp án D:
Vì nó tiêu diệt tế bào bạch cầu T - CD4+, làm rối loạn chức năng của đại thực bào, bạch cầu đơn nhân.
Câu hỏi 25
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Chu kì nhân lên của virut HIV diễn ra theo trật tự nào?
Lời giải chi tiết :
Virus xâm nhập vào tế bào người → sử dụng enzyme phiên mã ngược tạo mạch đơn ADN→ ADN mạch kép → ADN kép tích hợp vào ADN tế bào chủ → tổng hợp ARN virut → tổng hợp prôtêin virut → HIV được tạo thành và phóng thích ra ngoài.
Chọn C
Đáp án A:
Virut xâm nhập →tổng hợp mạch đơn ARN → hình thành ADN → ARN mạch kép → ADN kép tích hợp vào ADN tế bào chủ → tổng hợp ARN virut → tổng hợp prôtêin virut → HIV được tạo thành và phóng thích ra ngoài.
Đáp án B:
Virut xâm nhập → tổng hợp mạch đơn ADN → hình thành ARN kép → ARN kép tích hợp vào ADN tế bào chủ → tổng hợp ARN virut → tổng hợp prôtêin virut → HIV được tạo thành và phóng thích ra ngoài.
Đáp án C:
Virut xâm nhập → tổng hợp mạch đơn ADN → hình thành ADN mạch kép →tổng hợp ARN virut → tổng hợp prôtêin virut → HIV được tạo thành và phóng thích ra ngoài.
Đáp án D:
Virut xâm nhập → tổng hợp mạch đơn ARN → hình thành ADN mạch kép → ADN kép tích hợp vào ADN tế bào chủ → tổng hợp ARN virut → tổng hợp prôtêin virut → HIV được tạo thành và phóng thích ra ngoài.
Câu hỏi 26
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Các phương pháp bảo vệ vốn gen loài người:
(1) Tư vấn di truyền. (2) Chọc dò dịch ối.
(3) Sinh thiết tua nhau thai. (4) Liệu pháp gen.
Có bao nhiêu phương pháp có thể phát hiện bệnh, tật di truyền ở người?
Lời giải chi tiết :
Các phương pháp phát hiện gồm 1,2,3
4 là phương pháp chữa trị bệnh nhằm bảo vệ vốn gen loài người không có tác dụng phát hiện bệnh, tật di truyền
Chọn A
Đáp án A:
3
Đáp án B:
4
Đáp án C:
1
Đáp án D:
2
Câu hỏi 27
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Trong chẩn đoán trước sinh, kĩ thuật chọc dò dịch ối nhằm khảo sát
Lời giải chi tiết :
Trong chẩn đoán trước sinh, kĩ thuật chọc dò dịch ối nhằm khảo sát tế bào thai bong ra trong nước ối xem có sự bất thường về bộ NST hay không.
Chọn C
Đáp án A:
Tính chất của nước ối
Đáp án B:
tế bào tử cung của người mẹ
Đáp án C:
tế bào thai bong ra trong nước ối
Đáp án D:
Cả A và B
Câu hỏi 28
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Trong di truyền y học tư vấn, phát biểu không đúng khi nói về việc xét nghiệm trước sinh ở người là:
Lời giải chi tiết :
Xét nghiệm trước sinh là xét nghiệm phân tích ADN, NST thai nhi để biết xem thai nhi có bị bệnh di truyền hay không.
Chọn A.
Đáp án A:
Mục đích xét nghiệm trước sinh là xác định người mẹ sinh con trai hay gái để giúp người mẹ quyết định có nên sinh hay không.
Đáp án B:
Kĩ thuật chọc ối và sinh thiết nhau thai là để tách lấy tế bào phôi cho phân tích ADN cũng như nhiều chi tiết hóa sinh.
Đáp án C:
Các xét nghiệm trước sinh đặc biệt quan trọng đối với những người có nguy cơ sinh con bị các khuyết tật di truyền mà vẫn muốn sinh con.
Đáp án D:
Mục đích xét nghiệm trước sinh là để biết xem thai nhi có bị bệnh di truyền hay không.
Câu hỏi 29
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Kỹ thuật thay thế các gen đột biến trong cơ thể người bằng các gen lành được gọi là:
Lời giải chi tiết :
Đáp án: C
Đáp án A:
Kỹ thuật di truyền
Đáp án B:
Kỹ thuật chọc dò dịch ối
Đáp án C:
Liệu pháp gen
Đáp án D:
Kỹ thuật sinh thiết tua nhau thai
Câu hỏi 30
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Đứa trẻ 8 tuổi trả lời được các câu hỏi của 10 tuổi thì IQ bằng bao nhiêu?
Lời giải chi tiết :
\(IQ = \frac{{10}}{8} \times 100 = 125\)
Chọn A
Đáp án A:
IQ = 125
Đáp án B:
IQ = 80
Đáp án C:
IQ = 1.25
Đáp án D:
IQ = 200