35 bài tập Cấu trúc di truyền của quần thể mức độ dễ

Lớp:

Môn học:

Bài học: 
Bài 16. Cấu trúc di truyền của quần thể
Câu trắc nghiệm: 

Câu hỏi 1

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Điều nào sau đây là không đúng khi nói về quần thể tự phối ?

 

Lời giải chi tiết : 

Quần thể tự phối qua các thế hệ, tỷ lệ dị hợp giảm, đồng hợp tăng. Do đó bị phân hóa thành những dòng thuần có kiểu gen khác nhau. Tuy nhiên nếu thế hệ ban đầu thuần chủng thì tự thụ phấn vẫn chỉ tạo ra kiểu gen đó, nên sự chọn  lọc không có tác dụng.

Có tính đa hình về kiểu gen và kiểu hình là đặc điểm của quần thể ngẫu phối.

Chọn C.

Đáp án A: 

Quần thể bị phân dần thành những dòng thuần có kiểu gen khác nhau

Đáp án B: 

Số cá thể đồng hợp tăng, số cá thể dị hợp giảm

Đáp án C: 

Có tính đa hình về kiểu gen và kiểu hình

Đáp án D: 

Sự chọn lọc không mang lại hiệu quả đối với con cháu của một cá thể thuần chủng tự thụ

Câu hỏi 2

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Từ thế hệ xuất phát có các thể dị hợp, qua nhiều thế hệ tự thụ phấn bắt buộc thì

Lời giải chi tiết : 

Tự thụ phấn bắt buộc làm tăng tỷ lệ đồng hợp, giảm tỷ lệ dị hợp. Nếu thế hệ xuất phát chỉ có thể dị hợp, thì qua các thế hệ tự thụ phấn, tỷ lệ đồng hợp trội và đồng hợp lặn luôn bằng nhau.

Chọn A.

Đáp án A: 

tỉ lệ thể đồng hợp tăng, thể dị hợp giảm

Đáp án B: 

tỉ lệ thể đồng hợp và dị hợp bằng nhau 

Đáp án C: 

quần thể đạt trạng thái cân bằng  

Đáp án D: 

tỉ lệ thể dị hợp tăng, thể đồng hợp giảm

Câu hỏi 3

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Tất cả các alen của các gen trong quần thể tạo nên

Lời giải chi tiết : 

Tất cả các alen của các gen trong quần thể tạo nênvốn gen của quần thể. Mỗi quần thể có 1 vốn gen đặc trưng.

Chọn B.

Đáp án A: 

kiểu gen của quần thể

Đáp án B: 

vốn gen của quần thể

Đáp án C: 

kiểu hình của quần thể

Đáp án D: 

thành phần kiểu gen của quần thể

Câu hỏi 4

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Tần số tương đối của một alen được tính bằng:

Lời giải chi tiết : 

Tần số tương đối của một alen được tính bằngtỉ lệ % số giao tử mang alen đó trong tổng số các giao tử của quần thể.

Chọn B.

Đáp án A: 

tỉ lệ % các kiểu hình của alen đó trong quần thể

Đáp án B: 

tỉ lệ % số giao tử mang alen đó trong quần thể.

Đáp án C: 

tỉ lệ % các kiểu gen chứa alen đó trong quần thể

Đáp án D: 

tỉ lệ % số tế bào 2n mang alen đó trong quần thể.

Câu hỏi 5

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Một quần thể chỉ có các cá thể mang kiểu gen AaBbDd, sau 1 thời gian dài thực hiện tự thụ phấn, sẽ xuất hiện số dòng thuần có kiểu gen khác nhau tối đa là

Lời giải chi tiết : 

Số dòng thuần tối đa: 23 = 8 (do mỗi cặp dị hợp tạo ra 2 dòng thuần)

Chọn D.

Đáp án A: 

6

Đáp án B: 

4

Đáp án C: 

2

Đáp án D: 

8

Câu hỏi 6

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Một quần thể xuất phát P có 100% Aa, tự thụ phấn liên tiếp thì cấu trúc di truyền ở F4 là                    

Lời giải chi tiết : 

Tỷ lệ Aa F4: \(\frac{1}{{{2^4}}}\)  x 100% = 6,25%

Tỷ lệ AA = aa: (100% - 6,25%)/2 = 46,875%

Chọn C.

Đáp án A: 

37,5% AA : 25% Aa : 37,5% aa.

Đáp án B: 

48,4375% AA : 6,25% Aa : 48,4375% aa.

Đáp án C: 

46,875% AA : 6,25% Aa : 46,875% aa.

Đáp án D: 

50% Aa : 25% AA : 25% aa.

Câu hỏi 7

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Trong chọn giống, để củng cố một đặc tính mong muốn, người ta dùng phương pháp tự thụ phấn hay giao phối cận huyết do:

Lời giải chi tiết : 

Trong chọn giống, để củng cố một đặc tính mong muốn, người ta dùng phương pháp tự thụ phấn hay giao phối cận huyết vì tạo điều kiện cho các gen lặn đều được biểu hiện thành kiểu hình, thuận lợi cho đánh giá kiểu gen.

Chọn C.

Đáp án A: 

Thế hệ sau sẽ có độ dị hợp cao do đó các gen lặn đột biến có hại không được biểu hiện

Đáp án B: 

Thế hệ sau tập trung các gen trội nên thể hiện ưu thế lai

Đáp án C: 

Các gen lặn đều được biểu hiện tạo điều kiện thuận lợi cho việc đánh giá kiểu gen

Đáp án D: 

Tạo ra những dòng thuần có các cặp gen ở trạng thái đồng hợp

Câu hỏi 8

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Trong các quần thể sau đây, quần thể nào có tần số alen a thấp nhất?

Phương pháp giải : 

Quần thể có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa 

Tần số alen pA\( = x + \frac{y}{2} \to {q_a} = 1 - {p_A}\)

Lời giải chi tiết : 

Đáp án A: 

0,3AA : 0, 5Aa : 0,2aa 

Đáp án B: 

0,2AA : 0, 8Aa

Đáp án C: 

0,5AA : 0, 4Aa : 0,1aa   

Đáp án D: 

0,4AA : 0,3Aa : 0,3aa

Câu hỏi 9

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Quần thể tự thụ phấn ban đầu có toàn kiểu gen Aa, sau 3 thế hệ tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp  tồn tại trong quần thể là

Lời giải chi tiết : 

Sau 3 thế hệ tự thụ phấn tỷ lệ kiểu gen đồng hợp là: 1 – tỷ lệ dị hợp = 1 – 1/23 = 87,5%

Chọn D

Đáp án A: 

25%

Đáp án B: 

50%

Đáp án C: 

5%. 

Đáp án D: 

87,5%.

Câu hỏi 10

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối biến đổi qua các thể hệ theo hướng:

Lời giải chi tiết : 

Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối biến đổi qua các thể hệ theo hướng giảm dần tần số kiểu gen dị hợp tử, tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp tử

Đáp án B

Đáp án A: 

giảm dần tần số kiểu gen đồng hợp tử lặn, tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp tử trội.

Đáp án B: 

giảm dần tần số kiểu gen dị hợp tử, tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp tử.

Đáp án C: 

giảm dần tần số kiểu gen đồng hợp tử trội, tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp tử lặn.

Đáp án D: 

tăng dần tần số kiểu gen dị hợp tử, giảm dần tần số kiểu gen đồng hợp tử.

Câu hỏi 11

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Vốn gen là

Lời giải chi tiết : 

Vốn gen là tập hợp tất cả các alen có trong quần thể ở một thời điểm nhất định.

Chọn C

Đáp án A: 

tập hợp tất cả các gen có trong một cá thể ở một thời điểm nhất định.

Đáp án B: 

tập hợp tất cả các nhiễm sắc thể có trong một cá thể ở một thời điểm nhất định,

Đáp án C: 

tập hợp tất cả các alen có trong quần thể ở một thời điểm nhất định.

Đáp án D: 

tập hợp tất cả các alen cùng quy định một tính trạng ở một thời điểm nhất định.

Câu hỏi 12

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối qua nhiều thế hệ có đặc điểm?

Lời giải chi tiết : 

Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối qua nhiều thế hệ thay đổi theo hướng tăng tỷ lệ đồng hợp giảm tỷ lệ dị hợp nên trong quần thể phân hóa thành các dòng thuần

Chọn B

Đáp án A: 

Đa dạng và phong phú về kiểu gen.

Đáp án B: 

Phân hóa thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau.

Đáp án C: 

Chủ yếu ở trạng thái dị hợp.

Đáp án D: 

Tăng thể dị hợp và giảm thể đồng hợp.

Câu hỏi 13

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Tần số thể dị hợp ngày càng giảm, đồng hợp ngày càng tăng biểu hiện rõ nhất ở:

Lời giải chi tiết : 

Hiện tượng trên xảy ra ở các quần thể tự phối 

Đáp án A: 

Quần thể ngẫu phối. 

Đáp án B: 

Quần thể giao phối có lựa chọn

Đáp án C: 

Quần thể tự phối và ngẫu phối 

Đáp án D: 

Quần thể tự phối

Câu hỏi 14

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Một cá thể có kiểu gen AaBb sau một thời gian thực hiện giao phối gần, số dòng thuần xuất hiện là

Lời giải chi tiết : 

Số dòng thuần tối đa là 4: AABB; AAbb;aaBB; aabb

Chọn A

Đáp án A: 

4

Đáp án B: 

6

Đáp án C: 

8

Đáp án D: 

2

Câu hỏi 15

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Với 2 gen alen A và a, bắt đầu bằng 1 cá thể có kiểu gen Aa. Ở thế hệ tự thụ thứ n, kết quả sẽ là

Lời giải chi tiết : 

Sau mỗi thế hệ tự thụ, tỷ lệ dị hợp giảm còn 1/2 so với ban đầu. sau n thế hệ tự thụ tỷ lệ Aa = (1/2)n

Tỷ lệ đồng hợp: (1- (1/2)n)/2 

Chọn A

Đáp án A: 

AA = aa = (1- (1/2)n)/2 ; Aa = (1/2)n

Đáp án B: 

AA = aa = (1- (1/4)n)/2 ; Aa = (1/4)n

Đáp án C: 

AA = aa = (1- (1/8)n)/2 ; Aa = (1/8)n

Đáp án D: 

AA = aa = (1- (1/16)n)/2 ; Aa = (1/16)n

Câu hỏi 16

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,1 AA + 0,2 Aa + 0,7 aa = 1. Tần số tương đối của alen A, a lần lượt :

Phương pháp giải : 

Quần thể có cấu trúc: xAA+yAa+zaa=1

Tần số alen pA\( = x + \frac{y}{2} \to {q_a} = 1 - {p_A}\)

Lời giải chi tiết : 

Tần số alen A : \( = 0,1 + \frac{{0,2}}{2} = 0,2 \to {q_a} = 1 - {p_A} = 0,8\)

Chọn D

Đáp án A: 

0,8 ; 0,2

Đáp án B: 

0,3 ; 0,7

Đáp án C: 

0,7 ; 0,3.

Đáp án D: 

0,2 ; 0,8.

Câu hỏi 17

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Một quần thể giao phối có thành phần kiểu gen: 0,16 AA : 0,48 Aa : 0,36 aa. Tần số tương đối của alen A và alen a trong quần thể đó là:

Phương pháp giải : 

Quần thể có cấu trúc: xAA+yAa+zaa=1

Tần số alen pA\( = x + \frac{y}{2} \to {q_a} = 1 - {p_A}\)

Lời giải chi tiết : 

Tần số alen A : \( = 0,16 + \frac{{0,48}}{2} = 0,4 \to {q_a} = 1 - {p_A} = 0,6\)

Chọn A

Đáp án A: 

A = 0,4; a = 0,6

Đáp án B: 

A = 0,2; a = 0,8   

Đáp án C: 

A = 0,6; a = 0,4       

Đáp án D: 

A = 0,8; a = 0,2

Câu hỏi 18

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Phát biểu nào dưới đây là đúng đối với quần thể tự phối?

Lời giải chi tiết : 

Phát biểu đúng là C, tự thụ phối không làm thay đổi tần số alen mà chỉ làm giảm tỷ lệ dị hợp, tăng tỷ lệ đồng hợp

Chọn C

Đáp án A: 

Tần số tương đối của các alen không thay đổi nên không ảnh hưởng gì đến sự biểu hiện kiểu gen ở thế hệ sau.

Đáp án B: 

Tần số tương đối của các alen bị thay đổi nhưng không ảnh hưởng gì đến sự biểu hiện kiểu gen ở thế hệ sau.

Đáp án C: 

Tần số tương đối của các alen không thay đổi nhưng tỉ lệ dị hợp giảm dần, tỉ lệ đồng hợp tăng qua các thế hệ.

Đáp án D: 

Tần số tương đối của các alen thay đổi tuỳ từng trường hợp, do đó không thể có kết luận chính xác về tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ sau.

Câu hỏi 19

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Giao phối gần hoặc tự thụ phấn qua nhiều thế hệ sẽ dẫn đến thoái hóa giống v

Lời giải chi tiết : 

Đáp án: A

Đáp án A: 

các gen lặn đột biến có hại biểu hiện thành kiểu hình do chúng được đưa về trạng thái đồng hợp.

Đáp án B: 

xuất hiện ngày càng nhiều các đột biến có hại.

Đáp án C: 

các gen lặn đột biến có hại bị các gen trội át chế trong kiểu gen dị hợp.

Đáp án D: 

tập trung các gen trội có hại ở thế hệ sau.

Câu hỏi 20

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Đặc điểm nào sau đây không đúng với xu hướng di truyền của quần thể tự thụ phấn?

Lời giải chi tiết : 

xu hướng di truyền của quần thể tự thụ phấn : dị hợp giảm ; đồng hợp tăng

ý sai là D

Chọn D

Đáp án A: 

Quần thể dần phân hóa thành các dòng thuần khác nhau.

Đáp án B: 

Tần số tương đối của các alen không thay đổi.

Đáp án C: 

Thành phần kiểu gen thay đổi theo hướng tăng dần tỷ lệ kiểu gen đồng hợp tử.

Đáp án D: 

Cấu trúc di truyền của quần thể duy trì ổn định qua các thế hệ.

Câu hỏi 21

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Tần số của một loại kiểu gen nào đó được tính bằng tỉ lệ giữa:

Lời giải chi tiết : 

Đáp án: A

Đáp án A: 

Số lượng alen đó trên tổng số alen của quần thể.

Đáp án B: 

Số lượng alen đó trên tổng số cá thể của quần thể.

Đáp án C: 

Số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể của quần thể.

Đáp án D: 

Số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số alen của quần thể

Câu hỏi 22

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Trong số các xu hướng sau:

1. Tần số các alen không đổi qua các thế hệ

2. Tần số các alen biến đổi qua các thế hệ

3. Thành phần kiểu gen biến đổi qua các thế hệ

4. Quần thể được phân hóa tạo thành các dòng thuần

5. Các alen lặn có xu hướng biểu hiện ở quần thể tự thụ phấn

Có bao nhiêu xu hướng biểu hiện ở quần thể tự thụ phấn

Lời giải chi tiết : 

Các xu hướng biểu hiện ở quần thể tự thụ phấn là: 1,3,4,5

Ý 2 sai, giao phối không làm thay đổi tần số alen của quần thể

Chọn A

Đáp án A: 

4

Đáp án B: 

3

Đáp án C: 

5

Đáp án D: 

2

Câu hỏi 23

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Khi cho quàn thể thực vật tự thụ phấn qua nhiều thế hệ, theo lý thuyết, loại kiểu gen có xu hướng giảm dần là:

Lời giải chi tiết : 

Khi cho quàn thể thực vật tự thụ phấn qua nhiều thế hệ, theo lý thuyết, loại kiểu gen có xu hướng giảm dần là dị hợp tử.

Chọn C

Đáp án A: 

Đồng hợp tử lặn

Đáp án B: 

Đồng hợp tử trội         

Đáp án C: 

Dị hợp tử

Đáp án D: 

Đồng hợp tử

Câu hỏi 24

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Giả sử ở một quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen là dAA: hAa: raa (với d+h+r=1). Gọi p,q lần lượt là tần số của alen A, a (p,q; p+q=1). Ta có:

Lời giải chi tiết : 

Tần số alen được tính theo công thức p = d + \(\frac{h}{2}\) ; q = r + \(\frac{h}{2}\)  

Chọn A

Đáp án A: 

p = d + \(\frac{h}{2}\) ; q = r + \(\frac{h}{2}\) 

Đáp án B: 

p = d + \(\frac{d}{2}\); q = r + \(\frac{d}{2}\) 

Đáp án C: 

p = d + \(\frac{h}{2}\); q = h + \(\frac{d}{2}\)

Đáp án D: 

p = r + \(\frac{h}{2}\); q = d + \(\frac{h}{2}\)

Câu hỏi 25

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Phép lai nào sau đây không phải là lai gần?

Lời giải chi tiết : 

Ý C không phải lai gần

Chọn C

Đáp án A: 

Tự thụ phấn ở thực vật.

Đáp án B: 

Giao phối cận huyết ở động vật.

Đáp án C: 

Giữa các cá thể bất kì.  

Đáp án D: 

Lai các con cùng bố mẹ.

Câu hỏi 26

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Một quần thề có 100% cá thể mang kiểu gen Aa tự thụ phấn liên tiếp qua 3 thế hệ. Tính theo lí thuyết, thành phần kiểu gen ở thế hệ thứ ba là

Phương pháp giải : 

Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa  sau  n thế hệ tự thụ phấn có  cấu trúc di truyền

\(x + \frac{{y(1 - 1/{2^n})}}{2}AA:\frac{y}{{{2^n}}}Aa:z + \frac{{y(1 - 1/{2^n})}}{2}aa\)

Lời giải chi tiết : 

Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, cấu trúc di truyền của quần thể sẽ là (x=z=0; y=1)

\(\frac{{(1 - 1/{2^3})}}{2}AA:\frac{1}{{{2^3}}}Aa:\frac{{(1 - 1/{2^3})}}{2}aa \leftrightarrow \frac{7}{{16}}AA:\frac{1}{8}Aa:\frac{7}{{16}}aa\) hay 0.4375AA : 0,125Aa : 0,4375aa

Chọn D

Đáp án A: 

0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa.

Đáp án B: 

0,375AA : 0,25Aa : 0,375aa.

Đáp án C: 

0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa .

Đáp án D: 

0.4375AA : 0,125Aa : 0,4375aa 

Câu hỏi 27

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Một quần thể khởi đầu có tần số kiểu gen Aa là 0,4. Sau 4 thế hệ tự thụ phấn thì tần số kiểu gen Aa trong quần thể sẽ là bao nhiêu?

Lời giải chi tiết : 

Sau 4 thế hệ tự thụ phấn, tần số kiểu gen Aa = 0,4/24 =0,025

Chọn B

Đáp án A: 

0,05 

Đáp án B: 

0,025  

Đáp án C: 

0,02  

Đáp án D: 

0,01

Câu hỏi 28

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Một quần thể tự thụ phấn, thế hệ P có tỉ lệ kiểu gen 0,2AA : 0,8Aa. Ở F3, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

Phương pháp giải : 

Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa  sau  n thế hệ tự thụ phấn có  cấu trúc di truyền

\(x + \frac{{y(1 - 1/{2^n})}}{2}AA:\frac{y}{{{2^n}}}Aa:z + \frac{{y(1 - 1/{2^n})}}{2}aa\) 

Lời giải chi tiết : 

Tỷ lệ Aa ở F3 :\(\frac{{0,8}}{{{2^3}}} = 0,1\)

Chọn D

Đáp án A: 

0,4

Đáp án B: 

0,125

Đáp án C: 

0,2

Đáp án D: 

0,1

Câu hỏi 29

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Thế hệ xuất phát của một quần thể tự phối có 100% cá thể mang kiểu gen Aa. Theo lí thuyết tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ F2 là

Phương pháp giải : 

Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa  sau  n thế hệ tự thụ phấn có  cấu trúc di truyền

\(x+\frac{y(1-1/{{2}^{n}})}{2}AA:\frac{y}{{{2}^{n}}}Aa:z+\frac{y(1-1/{{2}^{n}})}{2}aa\) 

Lời giải chi tiết : 

Sau  2 thế hệ tự thụ, cấu trúc di truyền của quần thể là: 0,375AA: 0,25Aa: 0,375aa

Chọn A

Đáp án A: 

0,375AA: 0,25Aa: 0,375aa

Đáp án B: 

0,25AA: 0,5Aa: 0,25aa.

Đáp án C: 

0,4375AA: 0.125Aa: 0,4375aa

Đáp án D: 

0,75AA: 0,25aa.

Câu hỏi 30

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Về mặt di truyền học mỗi quần thể được đặc trưng bởi

Lời giải chi tiết : 

Về mặt di truyền học mỗi quần thể được đặc trưng bởi vốn gen của quần thể (tập hợp tất cả các alen của các gen có trong quần thể tại 1 thời điểm xác định).

Chọn A

Đáp án A: 

Vốn gen

Đáp án B: 

Tỷ lệ đực và cái

Đáp án C: 

Độ đa dạng

Đáp án D: 

Tỷ lệ các nhóm tuổi.


Bình luận