-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
35 bài tập Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân mức độ dễ - phần 2
Lớp:
Môn học:
Bài học:
Bài 12. Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân
Câu trắc nghiệm:
Câu hỏi 1
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Ở loài nào sau đây, giới đực có cặp nhiễm sắc thể XY?
Lời giải chi tiết :
Ở người, giới nam có bộ NST XY.
Gà, bướm: XX
Châu chấu: XO
Chọn C
Đáp án A:
Gà.
Đáp án B:
Bướm.
Đáp án C:
Người.
Đáp án D:
Châu chấu.
Câu hỏi 2
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Trong một gia đình, gen trong ti thể của người con trai có nguồn gốc từ
Lời giải chi tiết :
Trong một gia đình, gen trong ti thể của người con trai có nguồn gốc từ ti thể của mẹ.
Chọn A
Đáp án A:
ti thể của mẹ.
Đáp án B:
nhân tế bào của cơ thể mẹ.
Đáp án C:
ti thể của bố.
Đáp án D:
ti thể của bố hoặc mẹ.
Câu hỏi 3
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Ở nhóm động vật nào sau đây, giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX và giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY?
Lời giải chi tiết :
Giới đực có bộ NST XX, giới cái XY có ở các loài: Gà, chim bồ câu, bướm.
Các loài thú: XX con cái, XY: con đực
Chim: XX: con đực, XY: con cái
Châu chấu: XX con cái, XO: còn đực.
Chọn B
Đáp án A:
Trâu, bò, hươu.
Đáp án B:
Gà, chim bồ câu, bướm.
Đáp án C:
Thỏ, ruồi giấm, chim sáo.
Đáp án D:
Hổ, báo, châu chấu.
Câu hỏi 4
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Kết quả lai thuận-nghịch khác nhau và con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen qui định tính trạng đó
Lời giải chi tiết :
Kết quả lai thuận-nghịch khác nhau và con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen qui định tính trạng đó nằm ngoài nhân di truyền theo dòng mẹ.
Chọn D
Đáp án A:
nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y
Đáp án B:
nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X
Đáp án C:
nằm trên nhiễm sắc thể thường
Đáp án D:
nằm ở ngoài nhân.
Câu hỏi 5
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Ở người, alen H nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định máu đông bình thường là trội hoàn toàn so với alen h quy định bệnh máu khó đông. Người nữ bị máu khó đông có kiểu gen là
Lời giải chi tiết :
Người nữ có kí hiệu cặp NST giới tính là XX.
Alen h quy định bệnh máu khó đông nằm trên nhiễm sắc thể X nên người nữ bị bệnh máu khó đông có kiểu gen được kí hiệu là XhXh.
Chọn C
Đáp án A:
XHXh
Đáp án B:
XhY.
Đáp án C:
XhXh
Đáp án D:
XHXH
Câu hỏi 6
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc lá do gen nằm ở lục lạp quy định. Lấy hạt phấn của những cây lá xanh đậm thụ phấn cho cây có lá xanh nhạt thu được F1:
Lời giải chi tiết :
Tính trạng do gen nằm trong tế bào chất quy định di truyền theo dòng mẹ (con cái có kiểu gen giống nhau và giống cá thể mẹ)
Lấy hạt phấn của những cây lá xanh đậm (♂) thụ phấn cho cây có lá xanh nhạt (♀) → F1 100% xanh nhạt.
Chọn C
Đáp án A:
50% xanh đậm : 50% xanh nhạt
Đáp án B:
75% xanh đậm : 25% xanh nhạt
Đáp án C:
100% xanh nhạt.
Đáp án D:
100% xanh đậm
Câu hỏi 7
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Ở thú, con đực thường có cặp NST giới tính là
Lời giải chi tiết :
Ở thú, con đực thường có cặp NST giới tính là XY.
Chọn B
Đáp án A:
OY
Đáp án B:
XY
Đáp án C:
OX
Đáp án D:
XX
Câu hỏi 8
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Trong tế bào động vật, gen ngoài nhân nằm ở
Lời giải chi tiết :
Trong tế bào động vật, gen ngoài nhân nằm ở ti thể.
Chọn C
Đáp án A:
lưới nội chất
Đáp án B:
lục lạp.
Đáp án C:
ti thể
Đáp án D:
ribôxôm.
Câu hỏi 9
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Gen qui định tính trạng nằm ở tế bào chất thì sự di truyền của các tính trạng này sẽ tuân theo quy luật nào?
Lời giải chi tiết :
Gen qui định tính trạng nằm ở tế bào chất thì sự di truyền của các tính trạng này sẽ tuân theo quy luật di truyền ngoài nhân.
Chọn D
Đáp án A:
Tương tác gen
Đáp án B:
Quy luật phân li độc lập
Đáp án C:
Quy luật phân li
Đáp án D:
Di truyền ngoài nhân
Câu hỏi 10
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Các gen ở đoạn không tương đồng trên nhiễm sắc thể X có sự di truyền
Lời giải chi tiết :
Các gen ở đoạn không tương đồng trên nhiễm sắc thể X có sự di truyền chéo: Từ mẹ → con trai.
Chọn D
Đáp án A:
thẳng
Đáp án B:
theo dòng mẹ
Đáp án C:
như các gen trên NST thường
Đáp án D:
chéo.
Câu hỏi 11
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Ở ruồi giấm, con đực bình thường có cặp NST giới tính là
Lời giải chi tiết :
Ở ruồi giấm, con đực có cặp NST giới tính là XY, con cái là XX
Chọn A.
Đáp án A:
XY
Đáp án B:
XX
Đáp án C:
XO
Đáp án D:
XXY
Câu hỏi 12
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Động vật nào sau đây có cặp NST giới tính ở giới cái là XY, giới đực là XX?
Lời giải chi tiết :
Ở gà ri, con trống là XX, con mái là XY.
Chọn C
Đáp án A:
Ruồi giấm.
Đáp án B:
Chuột
Đáp án C:
Gà ri.
Đáp án D:
Châu chấu.
Câu hỏi 13
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Ở tế bào động vật, bào quan nào sau đây chứa ADN?
Lời giải chi tiết :
Ở tế bào động vật, ti thể là bào quan chứa ADN.
Chọn C
Đáp án A:
Lưới nội chất.
Đáp án B:
Riboxôm.
Đáp án C:
Ti thể.
Đáp án D:
Không bào.
Câu hỏi 14
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Phát biểu nào sau đây về nhiễm sắc thể giới tính là đúng?
Lời giải chi tiết :
Phát biểu đúng về NST giới tính là: D
A sai, NST giới tính tồn tại ở tế bào sinh dục và tế bào xoma.
B sai, có sự khác nhau về cặp NST giới tính ở giới cái và giới đực.
C sai, VD: Ở chim: XX con trống, XY con mái.
Chọn D
Đáp án A:
Nhiễm sắc thể giới tính chỉ tồn tại trong tế bào sinh dục, không tồn tại trong tế bào xôma.
Đáp án B:
Ở tất cả các loài động vật, nhiễm sắc thể giới tính chỉ gồm một cặp tương đồng, giống nhau giữa giới đực và giới cái.
Đáp án C:
Ở tất cả các loài động vật, cá thể cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, cá thể đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính XY.
Đáp án D:
Trên nhiễm sắc thể giới tính, ngoài các gen quy định tính đực, cái còn có các gen quy định các tính trạng thường.
Câu hỏi 15
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Cặp nhiễm sắc thể giới tính ruồi giấm đực là
Lời giải chi tiết :
Ở ruồi giấm: XX – con cái, XY – con đực.
Chọn D
Đáp án A:
XX
Đáp án B:
OX
Đáp án C:
OY
Đáp án D:
XY
Câu hỏi 16
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Động vật nào sau đây có NST giới tính ở giới cái là XX và ở giới đực là XO?
Lời giải chi tiết :
Châu chấu có NST giới tính ở giới cái là XX và ở giới đực là XO.
Chọn B
Đáp án A:
Thỏ
Đáp án B:
Châu chấu
Đáp án C:
Gà
Đáp án D:
Ruồi giấm
Câu hỏi 17
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Coren phát hiện ra hiện tượng di truyền ngoài nhân nhờ phương pháp
Lời giải chi tiết :
Coren phát hiện ra hiện tượng di truyền ngoài nhân nhờ phương pháp lai thuận nghịch.
Chọn A
Đáp án A:
lai thuận nghịch
Đáp án B:
gây đột biến
Đáp án C:
lai phân tích
Đáp án D:
phân tích bộ NST.
Câu hỏi 18
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Nhà khoa học Coren đã tiến hành phép lại thuận nghịch trên đối tượng nào sau đây để phát hiện ra quy luật di truyền tế bào chất?
Lời giải chi tiết :
Coren đã làm phép lai thuận nghịch trên cây hoa phấn, ông đã phát hiện ra quy luật di truyền tế bào chất.
Chọn D
Đáp án A:
Cây ngô
Đáp án B:
Ruồi giấm
Đáp án C:
Đậu hà lan
Đáp án D:
Cây hoa phấn
Câu hỏi 19
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Ở người, gen ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể Y có hiện tượng di truyền
Lời giải chi tiết :
Ở người, gen ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể Y có hiện tượng di truyền thẳng ở giới dị giao tử.
VD: Bố có túm lông ở vành tai thì con trai cũng có túm lông ở vành tai.
Chọn D
Đáp án A:
chéo.
Đáp án B:
như gen trên NST thường.
Đáp án C:
theo dòng mẹ.
Đáp án D:
thẳng.
Câu hỏi 20
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Cơ chế xác định giới tính XX, XO thường gặp ở:
Lời giải chi tiết :
Cơ chế xác định giới tính XX, XO thường gặp ở châu chấu.
Chim: XX: con trống; XY: con mái
C,D: XX : con cái; XY : con đực.
Chọn B
Đáp án A:
Chim
Đáp án B:
Châu chấu
Đáp án C:
Ruồi giấm
Đáp án D:
Động vật có vú
Câu hỏi 21
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở động vật, phát biểu nào dưới đây đúng?
Lời giải chi tiết :
Phát biểu đúng khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở động vật là: D
A sai, NST giới tính có ở các tế bào của cơ thể.
B sai, NST giới tính mang các gen quy định tính trạng thường và giới tính
C sai, tùy loài mà giới đực có bộ NST XX, XY hay XO.
Chọn D
Đáp án A:
Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục.
Đáp án B:
Nhiễm sắc thể giới tính chỉ chứa các gen quy định tính trạng giới tính.
Đáp án C:
Hợp tử mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY bao giờ cũng phát triển thành cơ thể đực.
Đáp án D:
Nhiễm sắc thể giới tính có thể bị đột biến về cấu trúc và số lượng.
Câu hỏi 22
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Ở người, trên nhiễm sắc thể thường, gen A qui định thuận tay phải, gen a qui định thuận tay trái. Trên nhiễm sắc thể giới tính X, gen M qui định nhìn màu bình thường và gen m qui định mù màu. Đứa con nào sau đây không thể được sinh từ cặp bố mẹ AaXMXm × aaXMY?
Lời giải chi tiết :
AaXMXm × aaXMY → (Aa:aa)(XMXM:XMXm:XMY:XmY) → Họ sinh con gái luôn không bị mù màu → A sai.
Chọn A
Đáp án A:
Con gái thuận tay phải, mù màu
Đáp án B:
Con gái thuận tay trái, nhìn màu bình thường
Đáp án C:
Con trai thuận tay phải, mù màu
Đáp án D:
Con trai thuận tay trái, nhìn màu bình thường
Câu hỏi 23
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Trường hợp nào sau đây tính trạng được di truyền thẳng?
Lời giải chi tiết :
Gen nằm trên NST giới tính Y sẽ di truyền thẳng ở giới dị giao tử (SGK Sinh 12 trang 52).
Chọn D
Đáp án A:
Gen nằm ở ti thể.
Đáp án B:
Gen nằm trên NST giới tính X.
Đáp án C:
Gen nằm trên NST thường.
Đáp án D:
Gen nằm trên NST giới tính Y
Câu hỏi 24
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở động vật?
Lời giải chi tiết :
Phát biểu đúng về NST giới tính ở động vật là: B
A sai, NST giới tính có ở cả tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh sản.
C sai, các gen trên vùng tương đồng của NST giới tính × có các alen tương ứng trên Y.
D sai, VD ở châu chấu: XX con cái, XO: con đực.
Chọn B
Đáp án A:
Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục, không có ở tế bào sinh dưỡng
Đáp án B:
Trên nhiễm sắc thể giới tính, ngoài các gen quy định tính đực, cái còn có các gen quy định các tính trạng thường.
Đáp án C:
Trên vùng tương đồng của NST giới tính, gen nằm trên NST × không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y.
Đáp án D:
Ở tất cả các loài động vật, cá thể cái có cặp NST giới tính XX, cá thể đực có cặp NST giới tính XY.
Câu hỏi 25
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 50% ruồi đực cho mắt trắng?
Lời giải chi tiết :
Để đời con có 50% ruồi đực cho mắt trắng → ruồi mẹ phải có kiểu gen XAXa.
Chọn D
Đáp án A:
XaXa × XaY.
Đáp án B:
XAXA × XaY.
Đáp án C:
XaXa × XAY.
Đáp án D:
XAXa × XaY.
Câu hỏi 26
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Ở người, bệnh máu khó đông là do đột biến gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y gây nên. Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh máu khó đông thì con trai bị bệnh máu khó đông của họ đã nhận gen gây bệnh từ
Phương pháp giải :
Tính trạng do gen nằm trên NST giới tính X sẽ di truyền chéo.
Lời giải chi tiết :
Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh máu khó đông thì con trai bị bệnh máu khó đông của họ đã nhận gen gây bệnh từ mẹ.
Chọn D
Đáp án A:
bà nội
Đáp án B:
bố
Đáp án C:
ông nội
Đáp án D:
mẹ
Câu hỏi 27
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Vật chất quyết định kiểu hình trong di truyền ngoài nhân là
Lời giải chi tiết :
Vật chất quyết định kiểu hình trong di truyền ngoài nhân là ADN vòng (trong ti thể, lạp thể)
Chọn B
Đáp án A:
Protein.
Đáp án B:
ADN vòng.
Đáp án C:
ARN ngoài nhân.
Đáp án D:
ADN thẳng.
Câu hỏi 28
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng?
Lời giải chi tiết :
Phép lai XaXa × XAY → XAXa : XaY → KH: 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng
Chọn B
Đáp án A:
XAXa × XAY.
Đáp án B:
XaXa × XAY.
Đáp án C:
XAXa × XaY.
Đáp án D:
XAXA × XaY
Câu hỏi 29
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ 2 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng?
Lời giải chi tiết :
XAXa × XAY → XAXA : XAXa : XAY :XaY → 2 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng
Chọn C
Đáp án A:
XAXA × XaY
Đáp án B:
XaXa × XaY
Đáp án C:
XAXa × XAY
Đáp án D:
XAXa × XaY
Câu hỏi 30
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Biết không xảy ra đột biến, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen XaXa
Lời giải chi tiết :
Để đời con có kiểu gen XaXa thì cả bố và mẹ đều phải có Xa.
Chọn B
Đáp án A:
XA Xa × XAY
Đáp án B:
XAXa × XaY.
Đáp án C:
XAXA × XaY.
Đáp án D:
Xa Xa × XAY