-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
35 bài tập Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân mức độ dễ - phần 3
Lớp:
Môn học:
Bài học:
Bài 12. Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân
Câu trắc nghiệm:
Câu hỏi 1
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Ở ruồi giấm gen A qui định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với gen a qui định mắt trắng, các gen này nằm trên NST X không nằm trên NST giới tính Y. Cho ruồi mắt đỏ giao phối với ruồi mắt trắng ở F1 thu được 1 đực đỏ : 1 đực trắng : 1 cái đỏ : 1 cái trắng. Kiểu gen của cặp ruồi đem lai là:
Lời giải chi tiết :
P: mắt đỏ x mắt trắng
F1: 1 đực đỏ : 1 đực trắng : 1 cái đỏ : 1 cái trắng
Do ruồi giấm, XY là đực, XX là cái nên
Ruồi đực F1: 1 XA Y : 1 Xa Y
ð Ruồi cái P: XA Xa
Ruồi cái F1: 1XA X- : 1Xa Xa
ð Ruồi đực P: Xa Y
P: XaY x XAXa
Đáp án C
Đáp án A:
XAY x XaO
Đáp án B:
XAY x XaXa
Đáp án C:
XaY x XAXa
Đáp án D:
XaY x XAXA
Câu hỏi 2
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Nghiên cứu cấu trúc di truyền của một quần thể động vật người ta phát hiện một gen gồm 2 alen A và a đã tạo ra được 5 kiểu gen khác nhau trong quần thể. Có thể kết luận gen này nằm trên:
Lời giải chi tiết :
- nếu gen nằm trên NST thường, số gen tối đa tạo ra là 3 gen
- nếu gen trên NST Y, số gen tối đa tạo ra là 3 gen
- nếu gen trên NST X, số gen tối đa tạo ra là 5 gen
- nếu gen nằm trên vùng tương đồng X, Y số gen tối đa tạo ra là 2 +2C2 + 2^2 = 7 gen
Vậy chỉ có gen trên NST X là phú hợp
Đáp án D
Đáp án A:
NST thường
Đáp án B:
NST Y
Đáp án C:
NST X và Y
Đáp án D:
NST X
Câu hỏi 3
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Ở người bệnh máu khó đông và bệnh mù màu đỏ - xanh lục do hai gen lặn (a và b) nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y qui định. Một phụ nữ bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục và không bị bệnh máu khó đông lấy chồng bị bệnh máu khó đông và không bị bệnh mù màu đỏ xanh lục. Phát biểu nào sau đây là đúng về những đứa con của cặp vợ chồng trên?
Lời giải chi tiết :
XAX- x XaY
Không thể khắng định tất cả con trai, con gái của họ bị bệnh máu khó đông được vì kiểu gen mẹ chưa biết
=> B, C sai
Xét tính trạng nhín màu:
P: XbXb x XBY
F1: XBXb
XbY
Không thể khẳng định tất cả con gái họ bị bệnh mù màu đỏ xanh lục vì 100% con gái họ nhìn màu bình thường => D sai
Có thể khẳng định tất cả con trai của họ đều bị mù màu đỏ xanh lục
Đáp án A
Đáp án A:
Tất cả con trai của họ đều bị bệnh mù màu đỏ xanh lục
Đáp án B:
Tất cả con trai của họ đều bị bệnh máu khó đông
Đáp án C:
Tất cả con gái của họ đều bị bệnh máu khó đông
Đáp án D:
Tất cả con gái của họ đều bị bệnh mù màu đỏ xanh lục Xét tính trạng máu khó đông :
Câu hỏi 4
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Ở người, bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định, không có alen tương ứng trên Y. Một người nữ máu đông bình thường, có bố mắc bệnh này, lấy chồng bị bệnh máu khó đông, khi sinh con có thể có
Lời giải chi tiết :
A qui định KH bình thường trội hoàn toàn so với a qui định máu khó đông
Người phụ nữ bình thường XAX- có bố bị mắc bệnh máu khó đông XaY
=> Người phụ nữ có kiểu gen XAXa
Người chồng: XaY
XAXa x XaY
Đời con theo lý thuyết : 1/4 XAXa : 1/4 XaXa
1/4 XAY : 1/4XaY
KH: 50% số con gái mắc bệnh, 50% số con gái bình thường, 50% số con trai mắc bệnh, 50% số con trai bình thường
Chọn B
Đáp án A:
100% con trai bình thường
Đáp án B:
50% số con gái mắc bệnh đó.
Đáp án C:
100% con gái đều mắc bệnh đó.
Đáp án D:
100% con trai mắc bệnh đó.
Câu hỏi 5
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Ở người, bệnh máu khó đông do gen lặn h nằm trên NST X quy định, gen H quy định máu đông bình thường. Một người nam bình thường kết hôn với một người nữ bình thường nhưng cô có bố mắc bệnh này. Khả năng họ sinh ra được đứa con khoẻ mạnh là bao nhiêu ?
Lời giải chi tiết :
Người phụ nữ bình thường XHX- có bố bị mắc bệnh máu khó đông XhY
=> Người phụ nữ có kiểu gen XHXh
Nguời chồng bình thường: XHY
XHY x XHXh
F1: 50% XHX- : 25% XHY : 25% XhY
Vậy khả năng họ sinh con bình thường là 75%
Đáp án D
Đáp án A:
100%
Đáp án B:
25%
Đáp án C:
50%
Đáp án D:
75%
Câu hỏi 6
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Ở gà, gen trội R quy định lông vằn, gen r quy định lông không vằn nằm trên NST X. Để có thể sớm phân biệt trống và mái khi gà mới nở bằng tính trạng này, người ta phải thực hiện phép lai nào sau đây ?
Lời giải chi tiết :
Để sớm phân biệt gà trống gà mái mới nở, người ta dùng phép lai:
♂XrXr x ♀XRY
Khi đó , đời con :
♂XRXr x ♀XrY ó con đực lông vằn, con cái lông không vằn
Đáp án D
Đáp án A:
♂XRXr x ♀XrY.
Đáp án B:
♂XRXR x ♀XrY.
Đáp án C:
♂XRXr x ♀XRY.
Đáp án D:
♂XrXr x ♀XRY.
Câu hỏi 7
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Ở ruồi giấm, gen W quy định tính trạng mắt đỏ, gen w quy định tính trạng mắt trắng nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên NST Y. Trong quần thể có tối đa bao nhiêu kiểu gen và kiểu giao phối khác nhau ?
Lời giải chi tiết :
Số kiểu gen tối đa của giới cái là 3
Số kiểu gen tối đa của giới đực là 2
Trong quần thể có tối đa 5 kiểu gen và
Số kiểu giao phối tối đa là 2x3 = 6
Đáp án C
Đáp án A:
3 kiểu gen, 3 kiểu giao phối.
Đáp án B:
6 kiểu gen, 4 kiểu giao phối.
Đáp án C:
5 kiểu gen, 6 kiểu giao phối.
Đáp án D:
3 kiểu gen, 6 kiểu giao phối.
Câu hỏi 8
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của bệnh di truyền do gen lặn liên kết với NST giới tính X ở người ?
Lời giải chi tiết :
A - Đúng , Nếu gen lặn nằm trên NST X thì rất khó biểu hiện ở người nữ do bệnh chỉ biểu hiện khi ở trạng thái đồng hợp.
B- Đúng,
C- Sai . Bố mang gen bi bệnh thì sẽ truyền gen bị bệnh cho tất cả con gái
D- Đúng , Bệnh do gen lặn trên NST X dễ xuất hiện ở nam giới hơn ở nữ giới vì nam giới chỉ cần có một gen lặn nằm trên NST giới tính X=> bệnh .
Còn nữ giới thì cần hai gen lặn trên NST X thì mới biểu hiện thành bệnh
Đáp án C
Đáp án A:
Người nữ khó biểu hiện bệnh do bệnh chỉ biểu hiện khi ở trạng thái đồng hợp.
Đáp án B:
Mẹ mang gen bệnh ở trạng thái dị hợp sẽ làm biểu hiện bệnh ở một nửa số con trai.
Đáp án C:
Bố mang gen bệnh sẽ truyền gen bệnh cho một nửa số con gái.
Đáp án D:
Bệnh có xu hướng dễ biểu hiện ở người nam do gen lặn đột biến không có alen bình thường tương ứng trên Y át chế.
Câu hỏi 9
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Xét phép lai P: đực lông không đốm thuần chủng x cái lông đốm thuần chủng. Thu được F1 100% con đực lông đốm : 100% con cái lông không đốm. Các tính trạng này di truyền theo qui luật:
Lời giải chi tiết :
Ta thấy tỉ lệ phân li kiểu hình màu lông ở hai giới khác nhau => di truyền liên kết với giới tính
Tính trạng lông không đốm của bố được truyền cho con cái và ngược lại tính trạng lông đốm của mẹ được truyền cho con đực
Đáp án B
Đáp án A:
Trội hoàn toàn
Đáp án B:
Liên kết giới tính, di truyền chéo
Đáp án C:
Di truyền theo dòng mẹ
Đáp án D:
Liên kết giới tính, di truyền thẳng
Câu hỏi 10
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Ở người, bệnh mù màu đỏ - lục do 1 gen lặn nằm trên NST X gây ra. Một người con trai bị bệnh mù màu đỏ - lục do đã thừa hưởng gen gây bệnh
Lời giải chi tiết :
Người con trai có kiểu gen XY, nhận Y từ bố, nhận X từ mẹ ư. Do bệnh do gen trên X, nên con trai nhận gen bệnh từ mẹ.
Chọn B.
Đáp án A:
từ cha hoặc mẹ.
Đáp án B:
chỉ từ mẹ.
Đáp án C:
chỉ từ cha.
Đáp án D:
từ cả cha và mẹ.
Câu hỏi 11
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Tại sao gen đột biến lặn trên nhiễm sắc thể X của người lại dễ được phát hiện hơn so với gen đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường?
Lời giải chi tiết :
Gen đột biến lặn trên NST X của người dễ phát hiện hơn vì phần lớn các gen trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên Y
Từ đó dẫn đến ở giới XY có tỉ lệ biểu hiện cao hơn , dẫn đến dễ dàng phát hiện hơn
Đáp án D
Đáp án A:
Vì chỉ có một trong hai nhiễm sắc thể X của nữ giới hoạt động.
Đáp án B:
Vì gen đột biến trên nhiễm sắc thể X thường là gen trội.
Đáp án C:
Vì tần số đột biến gen trên nhiễm sắc thể X thường cao hơn so với trên nhiễm sắc thể Y.
Đáp án D:
Vì phần lớn các gen trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên Y.
Câu hỏi 12
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Nếu kết quả phép lai thuận và lai nghịch khác nhau, tính trạng không phân đều ở hai giới, tính trạng lặn phổ biến ở giới dị giao tử (XY) thì kết luận nào sau đây là đúng?
Lời giải chi tiết :
Lai thuận lai nghịch khác nhau, tính trạng không phân đều ở hai giới => gen liên kết giới tính
tính trạng lặn phổ biến ở giới dị giao tử (XY) => gen liên kết X vùng không tương đồng XY do chỉ cần 1 gen đã được biểu hiện.
Nếu gen liên kết Y thì tính trạng chỉ biểu hiện ở giới dị giao tử
Gen nằm trong tế bào chất thì di truyền theo dòng mẹ
Gen nằm trên NST thường thì lai thuận lai nghịch kết quả không thay đổi
Đáp án A
Đáp án A:
Gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X vùng không tương đồng.
Đáp án B:
Gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể Y vùng không tương đồng.
Đáp án C:
Gen qui định tính trạng nằm trong ti thể của tế bào chất.
Đáp án D:
Gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường.
Câu hỏi 13
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Trong di truyền qua tế bào chất, kiểu hình của con luôn giống mẹ vì
Phương pháp giải :
Kích thước của trứng lớn hơn rất nhiều so với tinh trùng
Gen quy định tính trạng nằm trong tế bào chất
Lời giải chi tiết :
Tế bào chất của hợp tử chủ yếu là của trứng nên kiểu hình của con luôn giống mẹ.
Chọn D
Đáp án A:
Gen của bố luôn bị át
Đáp án B:
Hợp tử chỉ có NST của mẹ
Đáp án C:
Không phù hợp gen của bố và tế bào chất của mẹ
Đáp án D:
Tế bào chất của hợp tử chủ yếu là của trứng
Câu hỏi 14
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Ở người, bệnh mù màu (đỏ và lục) là do đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên (Xm). Nếu mẹ bình thường, bố bị mù màu thì con trai bị mù màu của họ đã nhận Xm từ
Lời giải chi tiết :
Con trai nhận NST X từ mẹ và NST Y từ bố nên nếu con trai bị mù màu thì người đó đã nhận Xm của mẹ
Chọn B
Đáp án A:
Bà
Đáp án B:
mẹ
Đáp án C:
bố
Đáp án D:
ông nội
Câu hỏi 15
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Kết luận quan trọng nhất rút ra từ kết quả khác nhau giữa lại thuận và lại nghịch là:
Lời giải chi tiết :
Lai thuận nghịch có thể phát hiện được tính trạng đó di truyền do gen trong nhân hay do gen ở tế bào chất quy định.
- Nếu là do gen trong tế bào chất quy định thì đời con có kiểu hình giống mẹ
- Nếu là do gen trong nhân quy định:
VD: XX là con cái,XY là con đực
Phép lai thuận: XAXA × XaY → 100% XA-
Phép lai nghịch: XaXa × XAY → XAXa : XaY
Chọn C
Đáp án A:
Tế bào chất có vai trò nhất định trong di truyền.
Đáp án B:
Nhân tế bào có vai trò quan trọng nhất trong sự di truyền.
Đáp án C:
Phát hiện được tính trạng đó di truyền do gen trong nhân hay do gen ở tế bào chất quy định.
Đáp án D:
Cơ thể mẹ có vai trò lớn trong việc quy định các tính trạng của cơ thể con.
Câu hỏi 16
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở ADN ti thể mà không có ở trong ADN ở trong nhân tế bào.
Lời giải chi tiết :
Đặc điểm chỉ có ở AND ti thể là phân chia không đồng đều về các tế bào con vì khi phân bào sự phân chia tế bào chất là không đều nên lượng ti thể ở 2 tế bào con là khác nhau.
Chọn D
Đáp án A:
Được cấu trúc từ 4 loại đơn phân A,T,G,X theo nguyên tắc đa phân
Đáp án B:
Mang gen quy định tổng hợp protein cho bào quan ti thể
Đáp án C:
Có cấu trúc dạng vòng, có hàm lượng ổn định và đặc trưng cho loài
Đáp án D:
Được phân chia không đồng đều cho các tế bào con khi phân bào
Câu hỏi 17
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Nhận định nào sau đây là không đúng ?
Lời giải chi tiết :
Nhận định sai là A,
VD: Ở phép lai XAXA × XaY (XX là con cái, XY là con đực) cho đời con có kiểu hình 100% giống mẹ nhưng không phải là di truyền tế bào chất.
Chọn A
Đáp án A:
Tất cả các hiện tượng di truyền theo dòng mẹ đều là di truyền tế bào chất
Đáp án B:
di truyền tế bào chất còn gọi là di truyền ngoài nhân hay di truyền ngoài NST
Đáp án C:
Trong phép lai thuận - nghịch, nếu con lai biểu hiện kiểu hình giống mẹ về tính trạng đang xét thì đó là di truyền theo dòng mẹ
Đáp án D:
con lai mang tính trạng của mẹ nên di truyền tế bào chất được xem là di truyền theo dòng mẹ
Câu hỏi 18
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Nhận định nào sau đây về NST giới tính là đúng?
Lời giải chi tiết :
Nhận định đúng về NST giới tính là: C
A sai, cặp NST giới tính ngoài chứa các gen qui định giới tính, chúng còn chứa các gen qui định tính trạng bình thường
B sai, ở động vật giới đực là XY, tính trạng do gen ở trên Y không có alen ở X thì sẽ di truyền cho con đực ở đời con
D sai, vùng tương đồng của cặp NST giới tính chứa các cặp gen tương đồng (gen alen)
Đáp án C
Đáp án A:
Cặp NST giới tính chỉ chứa gen quy định tính trạng giới tính.
Đáp án B:
Tính trạng do gen ở NST Y không có alen ở X thì di truyền theo dòng mẹ.
Đáp án C:
Ở động vật có vú, ruồi giấm, cặp NST giới tính ở giới cái XX, giới đực là XY.
Đáp án D:
Vùng tương đồng của cặp NST giới tính chứa gen không alen.
Câu hỏi 19
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Nghiên cứu NST người cho thấy những người có NST giới tính là XY, XXY đều là nam, còn những người có NST giới tính là XX, XO, XXX đều là nữ. có thể kết luận gì ?
Lời giải chi tiết :
Ta thấy các cơ thể có NST Y thì là nam, còn không có Y là nữ → trên Y có gen quy định giới tính nữ.
Thật vậy trên NST Y có gen quy định hình thành tinh hoàn.
Chọn A
Đáp án A:
gen quy định giới tính nam nằm trên NST Y
Đáp án B:
sự có mặt của NST giới X quy định tính nữ
Đáp án C:
NST giới tính Y không mang gen quy định giới tính
Đáp án D:
sự biểu hiện của giới tính phụ thuộc vào NST giới tính
Câu hỏi 20
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Trong phép lai một tính trạng do một gen quy định, nếu kết quả phép lai thuận và lai nghịch khác nhau, con lai luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng nghiên cứu
Lời giải chi tiết :
Kết quả phép lai thuận khác phép lai nghịch, đời con luôn có kiểu hình giống mẹ ta có thể kết luận gen nằm ở ngoài nhân (trong ti thể hoặc lục lạp).
Chọn D
Đáp án A:
nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X.
Đáp án B:
nằm trên nhiễm sắc thể thường.
Đáp án C:
nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y.
Đáp án D:
nằm ở ngoài nhân (trong ti thể hoặc lục lạp).
Câu hỏi 21
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Một đột biên ở ADN ti thể gây bệnh cho người (gây chứng mù đột phát ở người lớn). Phát biểu nào sau đây đúng về sự di truyên bệnh này?
Lời giải chi tiết :
Bệnh do gen nằm trong ti thể sẽ di truyền theo dòng mẹ nên con cái có thể bị bệnh khi mẹ bị bệnh
Chọn A
Đáp án A:
Bệnh có thể xuất hiện ở cả con trai và con gái khi người mẹ mắc bệnh.
Đáp án B:
Bệnh chỉ xuất hiện ở nữ.
Đáp án C:
Con chì mắc bệnh khi cả ty thể từ bố và mẹ đều mang gen đột biến.
Đáp án D:
Bố bị bệnh thì con chắc chắn bị bệnh.
Câu hỏi 22
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Tính trạng do gen nằm ngoài nhân qui định có đặc điểm gì?
(1) Kết quả lai thuận khác lai nghịch. (2) Tuân theo quy luật di truyền thẳng.
(3) Biểu hiện không đồng đều ở 2 giới. (4) Biểu hiện kiểu hình ở đời con theo dòng mẹ.
Lời giải chi tiết :
(2) Sai vì di truyền thẳng do gen trên Y.
(3) Sai vì tính trạng do gen ngoài nhân vẫn được không có sự phân hóa theo giới.
=> Đáp án B.
Đáp án A:
(3); (4).
Đáp án B:
(1); (4).
Đáp án C:
(1); (2); (4).
Đáp án D:
(1); (3); (4).
Câu hỏi 23
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Khi nói đến sự di truyền của gen trong nhân và gen trong tế bào chất, nhận định nào sau đây không đúng ?
Lời giải chi tiết :
Nhận định sai là D, phải sử dụng phép lai thuận nghịch để phát hiện gen nằm trong nhân hay tế bào chất
Chọn D
Đáp án A:
Các gen nằm trong ti thể được di truyền theo dòng mẹ, nghĩa là đời con luôn có kiểu hình của mẹ.
Đáp án B:
Các tính trạng do gen nằm trong tế bào chất quy định không có sự phân tính
Đáp án C:
Gen trong nhân luôn phân chia đồng đều cho các tế bào con, gen trong tế bào chất luôn phân chia không đồng đều cho các tế bào con.
Đáp án D:
Có thể dựa vào phép lai phân tích để biết gen nằm trong nhân hay trong tế bào chất.
Câu hỏi 24
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Khi nói về gen ngoài nhân, phát biểu nào sau đây đúng?
Lời giải chi tiết :
- Phương án A sai, gen ngoài nhân biểu hiện kiểu hình ở giới đực và giới cái đều nhau.
- Phương án B đúng, gen ngoài nhân được di truyền theo dòng mẹ.
- Phương án C sai, trong phân bào, gen ngoài nhân phân chia không đều về các tế bào con.
- Phương án D sai, ngoài nhân một gen có thể có nhiều alen, mỗi alen có thể có nhiều bản sao, sự biểu hiện thành kiểu hình cũng tuân theo quy luật trội hoàn toàn, trội không hoàn toàn...
Chọn B.
Đáp án A:
Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình ở giới cái và không biểu hiện ra kiểu hình ở giới đực.
Đáp án B:
Gen ngoài nhân được di truyền theo dòng mẹ.
Đáp án C:
Các gen ngoài nhân luôn được phân chia đều cho các tế bào con trong phân bào.
Đáp án D:
Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp tử.
Câu hỏi 25
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Một đột biến ở ADN ti thể gây bệnh LHON cho người (gây chứng mù đột phát ở người lớn). Phát biểu nào sau đây là đúng về sự di truyền bệnh này?
Lời giải chi tiết :
Phát biểu đúng là: D
Gen nằm trên ti thể sẽ di truyền theo dòng mẹ
Mẹ mang gen gây bệnh sẽ di truyền cho tất cả các con, cả nam lẫn nữ
Đáp án D
Đáp án A:
Bệnh chỉ xuất hiện ở nữ khi cả bố và mẹ mắc bệnh.
Đáp án B:
Bệnh chỉ xuất hiện khi kiểu gen ở trạng thái đồng hợp (aa)
Đáp án C:
Một người chỉ mắc bệnh khi cả ti thể từ cha và mẹ đều mang đột biến
Đáp án D:
Bệnh có thể xuất hiện ở cả nam và nữ khi người mẹ mắc bệnh
Câu hỏi 26
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Các tế bào kháng thuốc được tách nhân, cho kết hợp với tế bào bình thường mẫn cảm thuốc tạo ra tế bào kháng thuốc. Điều đó chứng tỏ
Lời giải chi tiết :
Chứng tỏ gen kháng thuốc nằm ngoài nhân, nằm trong tế bào chất
Chọn D
Đáp án A:
Tính kháng thuốc được truyền qua gen NST Y
Đáp án B:
Tính kháng thuốc được truyền qua gen ở NST thường
Đáp án C:
Tính kháng thuốc được truyền qua gen ở NST X
Đáp án D:
Tính kháng thuốc được truyền qua gen ngoài NST
Câu hỏi 27
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Khi gen ngoài nhân bị đột biến thì
Lời giải chi tiết :
Khi gen ngoài nhân bị đột biến thì gen đột biến không phân bố đều cho các tế bào con.
Đáp án A
B sai
C sai, tính chất của gen đột biến biểu hiện khi số lượng tế bào chứa gen đột biến đủ nhiều
D sai, gen ngoài nhân di truyền theo dòng mẹ.
Đáp án A:
Gen đột biến không phân bố đều cho các tế bào con.
Đáp án B:
Tất cả các tế bào con đều mang nhân đột biến.
Đáp án C:
Tính chất của gen đột biến chỉ được biểu hiện ở cơ thể đồng hợp.
Đáp án D:
Đột biến sẽ không được di truyền cho các thế hệ sau.
Câu hỏi 28
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Nội dung nào sau đây đúng khi nói về đặc điểm của tính trạng do gen nằm ngoài nhân qui định?
I. Kết quả của phép lai thuận và lai nghịch khác nhau.
II. Di truyền chéo.
III. Kết quả của phép lai thuận và lai nghịch cho tỉ lệ phân li kiểu hình khác nhau ở hai giới.
IV. Con lai luôn có kiểu hình giống mẹ.
Lời giải chi tiết :
Các đặc điểm I,IV là đúng khi nói về sự di truyền của gen ngoài nhân
Khi lai thuận nghịch đời con có kiểu hình giống nhau và giống cá thể mẹ (di truyền theo dòng mẹ)
Chọn B
Đáp án A:
I; III; IV.
Đáp án B:
I; IV.
Đáp án C:
III; IV.
Đáp án D:
I; II; IV
Câu hỏi 29
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở động vật có vú, phát biểu nào sau đây đúng?
Phương pháp giải :
NST giới tính là loại NST có chứa gen quy định giới tính (có thể chứa các gen quy định tính trạng thường
Lời giải chi tiết :
A- sai, vì ở một cơ thể thì tất cả các tế bào có chung một kiểu gen và NST giới tính có ở cả nhóm tế bào sinh dục và nhóm tế bào xô ma ( sinh dưỡng)
B- sai, NST giới tính có chứa các gen quy định giới tính và các gen quy định các tính trạng thường → hiện tượng các tính trạng thường liên kết với giới tính
C- Đúng, vì giới XX không có Y.
D- sai, vì động vật có vú thì con đực có bộ NST XY ; cái là XX nên các gen nằm trên NST X sẽ được truyền cho cả XX và XY
Chọn C
Đáp án A:
Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục mà không có ở tế bào xôma.
Đáp án B:
Nhiễm sắc thể giới tính chỉ mang các gen quy định giới tính.
Đáp án C:
Các gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính Y được di truyền 100% cho giới XY.
Đáp án D:
Các gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X chỉ truyền cho giới XX
Câu hỏi 30
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Khi nói về gen trên cặp nhiễm sắc thể giới tính, phát biểu nào sau đây không đúng?
Phương pháp giải :
NST giới tính là loại NST có chứa gen quy định giới tính (có thể chứa các gen quy định tính trạng thường
Lời giải chi tiết :
A- sai vì trên NST giới tính X còn các tính trạng quy định tính trạng thường nên mới có hiện tượng các tính trạng thường liên kết với giới tính.
Chọn A
Đáp án A:
Trên nhiễm sắc thể giới tính chỉ chứa gen quy định giới tính, không có gen quy định các tính trạng thường.
Đáp án B:
Có những gen chỉ có trên nhiễm sắc thể giới tính X mà không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể giới tính Y.
Đáp án C:
Có những gen chỉ có trên nhiễm sắc thể giới tính Y mà không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể giới tính X.
Đáp án D:
Có những gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X và có cả alen tương ứng trên nhiễm sắc thể giới tính Y.