-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
35 bài tập Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân mức độ dễ - phần 4
Lớp:
Môn học:
Bài học:
Bài 12. Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân
Câu trắc nghiệm:
Câu hỏi 1
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Có bao nhiêu đặc điểm là của bệnh do gen trội trên NST X gây ra?
(1) Bệnh thường biểu hiện ở nam nhiều hơn nữ.
(2) Bố mắc bệnh thì tất cả các con gái đều mắc bệnh.
(3) Bố mẹ không mắc bệnh có thể sinh ra con mắc bệnh.
(4) Mẹ mắc bệnh thì tất cả các con trai đều mắc bệnh.
Phương pháp giải :
Gen trội trên X, không có alen trên Y biểu hiện ở cả thể đồng hợp trội và thể dị hợp
Lời giải chi tiết :
Bệnh do gen trội trên X
- Bố mắc bệnh thì tất cả các con gái đều mắc bệnh → (2).
- (4) sai vì nếu mẹ dị hợp thì chỉ có các con trai nhận gen trội mới bị bệnh.
- Bệnh do đột biến trội nên biểu hiện ở nam và nữ phụ thuộc vào tần số alen
Chọn A
Đáp án A:
1
Đáp án B:
3
Đáp án C:
2
Đáp án D:
4
Câu hỏi 2
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm di truyền của gen lặn quy định tính trạng thường nằm trên nhiễm sắc thể X.
Lời giải chi tiết :
Kiểu hình lặn có xu hướng biểu hiện ở giới mang cặp XX không phải đặc điểm của gen lặn trên NST X, vì chỉ ở trạng thái đồng hợp lặn mới biểu hiện ra kiểu hình
Chọn D
Đáp án A:
Có hiện tượng di truyền chéo từ mẹ cho con trai.
Đáp án B:
Tỉ lệ phân li kiểu hình không giống nhau ở hai giới.
Đáp án C:
Kết quả phép lai thuận khác với kết quả phép lai nghịch.
Đáp án D:
Kiểu hình lặn có xu hướng biểu hiện ở cơ thể mang cặp nhiễm sắc thể XX
Câu hỏi 3
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Trong quy luật di truyền liên kết với giới tính, phép lai thuận nghịch cho kết quả?
Lời giải chi tiết :
Trong quy luật di truyền liên kết với giới tính, phép lai thuận nghịch cho kết quả tỉ lệ phân li kiểu hình khác nhau ở hai giới
Chọn A
Đáp án A:
Tỉ lệ phân li kiểu hình khác nhau ở hai giới.
Đáp án B:
Con lai luôn có kiểu hình giống mẹ.
Đáp án C:
Con lai F1 đồng tính và chỉ biểu hiện tính trạng một bên bố hoặc mẹ.
Đáp án D:
Tỉ lệ phân li kiểu hình ở hai giới giống nhau.
Câu hỏi 4
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Nếu kết quả phép lai thuận và lai nghịch khác nhau, tính trạng không phân đều ở hai giới, tính trạng lặn phổ biến ở giới dị giao tử (XY) thì kết luận nào sau đây là đúng?
Lời giải chi tiết :
Tính trạng không phân đều 2 giới ↔ gen quy định tính trạng không nằm trên NST thường, không nằm trên vùng tương đồng của cặp NST giới tính, không nằm trong tế bào chất.
Tính trạng có xuất hiện ở 2 giới ↔ gen quy định tính trạng không nằm trên NST giới tính Y.
→ Hoặc nằm trên thường nhưng bị chi phối bởi giới tính hoặc nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X.
Tính trạng lặn phổ biến ở giới dị giao tử (XY).
→ Khẳng định cho việc gen nằm trên vùng không tương đồng NST giới tính X.
Chọn B
Đáp án A:
Gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể Y vùng không tương đồng.
Đáp án B:
Gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X vùng không tương đồng.
Đáp án C:
Gen quy định tính trạng nằm trong ti thể của tế bào chất.
Đáp án D:
Gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường.
Câu hỏi 5
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Ở người, bệnh động kinh do đột biến điểm ở một gen nằm trong ti thể gây ra. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đặc điểm di truyền của bệnh này?
Lời giải chi tiết :
Gen trong ty thể di truyền theo dòng mẹ.
→ Mẹ bị bệnh thì các con nhận gen bệnh của mẹ trong tế bào chất và đều bị bệnh.
Chọn D
Đáp án A:
Bệnh này chỉ gặp ở nữ giới mà không gặp ở nam giới.
Đáp án B:
Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả các con trai của họ đều bị bệnh.
Đáp án C:
Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả con gái của họ đều bị bệnh.
Đáp án D:
Nếu mẹ bị bệnh, bố không bị bệnh thì các con của họ đều bị bệnh.
Câu hỏi 6
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Ở người, gen D quy định máu đông bình thường, gen d quy định máu khó đông. Gen này nằm trên NST X, không có alen tương ứng trên NST Y. Một cặp vợ chồng sinh được một người con trai bình thường và một con gái máu khó đông. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen của cặp vợ chồng này là?
Lời giải chi tiết :
Họ sinh con gái bị máu khó đông → cả 2 đều có Xd
Sinh con trai bình thường → người vợ có XD
Kiểu gen của vợ chồng này là XDXd × XdY
Chọn A
Đáp án A:
XDXd × XdY
Đáp án B:
XDXd × XDY
Đáp án C:
XDXD × XdY
Đáp án D:
XDXD × XDY .
Câu hỏi 7
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Một học sinh làm tiêu bản châu chấu đực, quan sát hình thái và số lượng nhiễm sắc thể dưới kính hiển vi thấy có 23 nhiễm sắc thể. Nhận xét nào sau đây của học sinh là đúng?
Lời giải chi tiết :
Do NST giới tính của châu chấu đực là XO , Có 23 NST → 2n = 24.
Đáo án A.
Đáp án A:
Bộ nhiễm sắc thể của loài 2n = 24 .
Đáp án B:
Đây là đột biến tam bội.
Đáp án C:
Cặp nhiễm sắc thể giới tính ở châu chấu đực là XY.
Đáp án D:
Đây là đột biến lệch bội dạng 2n-1.
Câu hỏi 8
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Trong điều kiện không xảy ra đột biến
1- Cặp NST giới tính luôn tồn tại thành cặp tương đồng ở giới cái .
2- Cặp NST giới tính , ở vùng tương đồng gen tồn tại thành từng cặp alen
3- Cặp NST giới tính chứa gen quy định tính trạng thường ở vùng không tương đồng
4- Gen trên Y không có alen trên X truyền cho giới cái ở động vật có vú
5- Ở người gen trên X không có alen trên Y tuân theo quy luật di truyền chéo
Số kết luận đúng
Lời giải chi tiết :
1- Sai, phát biểu trên chỉ đúng khi giới cái là đồng giao tử (XX) nếu là dị giao tử: XY, XO thì không đúng
2 – Đúng , trên vùng tương đồng cặp NST giới tính tương tự như NST thường nên trên vùng tương đồng NST tồn tại thành từng cặp alen
3 – đúng, gen quy định tính trạng thường có thể nằm trên cả vùng tương đồng và vùng không tương đồng nên xảy ra hiện tượng di truyền liên kết với giới tính
4 - Sai NST Y chỉ có ở giới đực nên sẽ không được truyền cho giới cái ( ở thú XX là con cái; XY là con đực)
5- Đúng
Số ý đúng là 3
Chọn D
Đáp án A:
4
Đáp án B:
2
Đáp án C:
5
Đáp án D:
3
Câu hỏi 9
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Câu nào sau đây là sai khi nói về phép lai thuận, nghịch?
Lời giải chi tiết :
Phép lai được sử dụng để xác định gen liên kết hoàn toàn hay không hoàn toàn và để xác định tần số hoán vị gen là phép lai phân tích
Chọn C
Đáp án A:
Phép lai thuận, nghịch đối với tính trạng do gen trong tế bào chất quy định thường cho kết quả khác nhau.
Đáp án B:
Phép lai thuận, nghịch đối với tính trạng do gen liên kết giới tính quy định thường cho kết quả khác nhau.
Đáp án C:
Phép lai thuận, nghịch có thể sử dụng để xác định các gen liên kết hoàn toàn hay không hoàn toàn ( xảy ra hoán vị gen ) ở mọi loài sinh vật.
Đáp án D:
Trong một số phép lai tạo ưu thế lai, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai, nhưng phép lai nghịch cho ưu thế lai, và ngược lại.
Câu hỏi 10
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Vì sao nói cặp XY là cặp tương đồng không hoàn toàn?
Lời giải chi tiết :
Vì trên NST X và Y đều có những đoạn tương đồng và không tương đồng
Chọn C
Đáp án A:
Vì NST X mang nhiều gen hơn NST
Đáp án B:
Vì NST X có đoạn mang gen còn NST Y thì không có gen tương ứng.
Đáp án C:
Vì NST X và Y đều có đoạn mang cặp gen tương ứng.
Đáp án D:
Vì NST X dài hơn NST Y.
Câu hỏi 11
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Ý nghĩa thực tiễn của di truyền giới tính là gì?
Lời giải chi tiết :
Ý nghĩa thực tiễn của di truyền giới tính là điều khiển tỉ lệ đực, cái và giới tính trong quá trình phát triển cá thể.
Chọn A
Đáp án A:
Điều khiển tỉ lệ đực, cái và giới tính trong quá trình phát triển cá thể.
Đáp án B:
Phát hiện các yếu tố của môi trường ngoài cơ thể ảnh hưởng đến giới tính.
Đáp án C:
Phát hiện các yếu tố của môi trường trong cơ thể ảnh hưởng đến giới tính.
Đáp án D:
Điều khiển giới tính của cá thể.
Câu hỏi 12
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu sai về NST giới tính ở động vật?
1.NST giới tính chỉ tồn tại trong tế bào sinh dục ,không tồn tại trong tế bào xôma
2.Trên NST giới tính ngoài có gen qui định tính đực, cái còn có các gen qui định các tính trạng thường
3.Ở tất cả các loài động vật,cá thể cái có cặp NST giới tính XX,cá thể đực có cặp NST giới tính XY
4. Ở tất cả các loài động vật, NST giới tính chỉ gồm một cặp tương đồng, giống nhau giữa giới đực và giới cái
Lời giải chi tiết :
Các phát biểu sai về NST giới tính ở động vật là :1,3,4
1 sai vì NST giới tình tồn tại trong các tế bào của cơ thể cả tế bào sinh dục và tế bào sinh dưỡng.
3 sai vì tùy loài mà con đực có bộ NST XX hay XY ngoại lệ có châu chấu con đực là XO…
4 sai vì NST giới tính ở đực và cái khác nhau.
Chọn C
Đáp án A:
1
Đáp án B:
4
Đáp án C:
3
Đáp án D:
2
Câu hỏi 13
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Khi nói về gen trên cặp nhiễm sắc thể giới tính, phát biểu nào sau đây không đúng?
Phương pháp giải :
NST giới tính là loại NST có chứa gen quy định giới tính (có thể chứa các gen quy định tính trạng thường
Lời giải chi tiết :
A- sai vì trên NST giới tính X còn các tính trạng quy định tính trạng thường nên mới có hiện tượng các tính trạng thường liên kết với giới tính.
Chọn A
Đáp án A:
Trên nhiễm sắc thể giới tính chỉ chứa gen quy định giới tính, không có gen quy định các tính trạng thường.
Đáp án B:
Có những gen chỉ có trên nhiễm sắc thể giới tính X mà không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể giới tính Y.
Đáp án C:
Có những gen chỉ có trên nhiễm sắc thể giới tính Y mà không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể giới tính X.
Đáp án D:
Có những gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X và có cả alen tương ứng trên nhiễm sắc thể giới tính Y.
Câu hỏi 14
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Có bao nhiêu đặc điểm là của bệnh do gen trội trên NST X gây ra?
(1) Bệnh thường biểu hiện ở nam nhiều hơn nữ.
(2) Bố mắc bệnh thì tất cả các con gái đều mắc bệnh.
(3) Bố mẹ không mắc bệnh có thể sinh ra con mắc bệnh.
(4) Mẹ mắc bệnh thì tất cả các con trai đều mắc bệnh.
Phương pháp giải :
Gen trội trên X, không có alen trên Y biểu hiện ở cả thể đồng hợp trội và thể dị hợp
Lời giải chi tiết :
Bệnh do gen trội trên X
- Bố mắc bệnh thì tất cả các con gái đều mắc bệnh → (2) đúng.
- (4) sai vì nếu mẹ dị hợp thì chỉ có các con trai nhận gen trội mới bị bệnh.
- Bệnh do đột biến trội nên biểu hiện ở nam và nữ phụ thuộc vào tần số alen
Chọn A
Đáp án A:
1
Đáp án B:
3
Đáp án C:
2
Đáp án D:
4
Câu hỏi 15
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Sự di truyền kiểu hình liên kết giới tính như thế nào?
Lời giải chi tiết :
Sự phân bố tỉ lệ kiểu hình khi đều hoặc không đều ở hai giới tính.
VD:
XAXa× XAY →2XAX-: XAY: XaY → Phân ly kiểu hình ở 2 giới không đồng đều
XAXa× XaY → XAXa: XaXa: XAY: XaY → Phân ly kiểu hình ở 2 giới đồng đều
Chọn B
Đáp án A:
Sự phân bố tỉ lệ kiểu hình luôn đồng đều ở hai giới tính.
Đáp án B:
Sự phân bố tỉ lệ kiểu hình khi đều hoặc không đều ở hai giới tính.
Đáp án C:
Sự di truyền kiểu hình chỉ ở một giới tính.
Đáp án D:
Sự phân bố tỉ lệ kiểu hình luôn không đồng đều ở hai giới tính.
Câu hỏi 16
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Khi lai hai thứ đại mạch xanh lục bình thường và lục nhạt với nhau thì thu được kết quả như sau:
Lai thuận: P: ♀ xanh lục × ♂ lục nhạt → F1: 100% xanh lục.
Lai nghịch: P: ♀ lục nhạt × ♂ xanh lục→ F1: 100% lục nhạt.
Nếu cho cây F1 của phép lai nghịch tự thụ phấn thì kiểu hình ở F2 như thế nào?
Lời giải chi tiết :
Ta thấy kiểu hình đời con luôn giống mẹ trong cả phép lai thuận và nghịch → tính trạng do gen ngoài nhân quy định.
Nếu cho cây F1 (lục nhạt) của phép lai nghịch tự thụ phấn thì kiểu hình ở F2 là: 100% lục nhạt
Chọn A
Đáp án A:
100% lục nhạt.
Đáp án B:
5 xanh lục : 3 lục nhạt.
Đáp án C:
3 xanh lục : 1 lục nhạt.
Đáp án D:
1 xanh lục : 1 lục nhạt.
Câu hỏi 17
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Hiện tượng lá đốm xanh trắng ở cây vạn niên thanh là do
Lời giải chi tiết :
Màu xanh của lá là do chất diệp lục trong lục lạp, khi gen trong lục lạp bị đột biến làm chất diệp lục không được hình thành có thể dẫn đến lá có màu trắng.
Hiện tượng lá đốm xanh trắng ở cây vạn niên thanh là dođột biến bạch tạng do gen trong lục lạp
Chọn B
Đáp án A:
đột biến bạch tạng do gen trong nhân.
Đáp án B:
đột biến bạch tạng do gen trong lục lạp.
Đáp án C:
đột biến bạch tạng do gen trong ti thể.
Đáp án D:
đột biến bạch tạng do gen trong plasmit vi khuẩn cộng sinh..
Câu hỏi 18
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Phát biểu nào sau đây là đúng về sự di truyền ngoài nhân?
Lời giải chi tiết :
Phát biểu đúng là C, tính trạng do gen nằm ngoài nhân quy định, khi lai thuận nghịch kết quả sẽ khác nhau.
A sai vì tính trạng do gen nằm ngoài nhân quy định di truyền theo dòng mẹ
B sai vì sự phân chia tế bào chất không đều dẫn đến phân chia gen không đều cho các tế bào con
D sai vì cá thể đời con sẽ có kiểu hình giống mẹ, phân ly đồng đều ở 2 giới
Chọn C
Đáp án A:
Sự di truyền của các gen ngoài nhân giống các quy luật của gen trong nhân
Đáp án B:
Gen ngoài nhân luôn phân chia đồng đều cho các tế bào con trong phản bào
Đáp án C:
Nếu bố mẹ có kiểu hình khác nhau thì kết quả phép lai thuận và nghịch khác nhau.
Đáp án D:
Tính trạng do gen ngoài nhân quy định phân bố không đều ở 2 giới.
Câu hỏi 19
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Phương pháp lai nào giúp khẳng định một gen quy định một tính trạng bất kì nằm trên NST thường hay NST giới tính?
Lời giải chi tiết :
Sử dụng phép lai thuận nghịch ta có thể xác định gen đó nằm trên NST giới tính hay NST thường
Chọn B
Đáp án A:
Phân tích kết quả lai dựa trên xác suất thống kê.
Đáp án B:
Hoán đổi vị trí của các cá thể bố mẹ trong thí nghiệm lai (lai thuận nghịch).
Đáp án C:
Lai giữa cá thể có kiểu hình trội với cá thể có kiểu hình lặn (lai phân tích).
Đáp án D:
Lai trở lại đời con với các cá thể thế hệ bố mẹ.
Câu hỏi 20
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Giả sử trong quá trình tạo của Đoly: Trong nhân tế bào của cừu có cặp gen quy định màu lông gồm 2 alen, gen A quy định màu lông trắng trội hoàn toàn so với alen a quy định màu lông xám. Trong tế bào chất của cừu có gen quy định màu mắt có 2 alen, gen B quy định mắt nâu là trội hoàn toàn so với b quy định mắt đen. Cừu cho nhân màu lông trắng (được tạo ra từ cừu mẹ màu lông trắng và cừu bố màu lông xám), mắt màu đen. Cừu cho trứng có màu lông xám, mắt màu nâu.
Có bao nhiêu nhận xét không đúng?
1. Không xác định được kiểu gen của cừu cho nhân.
2. Không xác định được kiểu gen của cừu cho trứng.
3. Cừu Đoly sinh ra có màu lông trắng.
4. Cừu Đoly sinh ra có màu mắt đen.
5. Cừu Đoly có kiểu gen AaBb.
6. Cừu cho trứng có kiểu gen aabb.
Lời giải chi tiết :
Nhân bản vô tính:
Chú ý: gen nằm ngoài nhân không tồn tại thành từng cặp
Xét tính trạng màu lông (gen trong nhân quy định)
Cừu cho nhân (lông trắng) có bố lông xám; mẹ lông trắng: KG:Aab
Cừu cho trứng có lông xám, mắt màu nâu: aaB
Cá thể được tạo ra từ nhân bản vô tính có màu lông giống cừu cho nhân và màu mắt giống cừu cho trứng.
Xét các phát biểu
(1) sai
(2) sai
(3) đúng
(4) sai, mắt màu nâu
(5) sai.
(6) sai
Chọn D
Đáp án A:
2
Đáp án B:
3
Đáp án C:
4
Đáp án D:
5
Câu hỏi 21
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Ở gà, con mái có hai nhiễm sắc thể giới tính khác nhau (Z và W) trong khi con trống có hai nhiễm sắc thể Z. Một gen liên kết nhiễm sắc thể Z kiểm soát vệt vằn trên lông với allele B là trội gây vệt vằn và allele b không gây vệt vằn. Phép lai nào sau đây sẽ cho toàn bộ con mái có cùng kiểu hình và toàn bộ con trống sẽ có cùng một kiểu hình.
Lời giải chi tiết :
Trống : ZZ , mái ZW
Ta có bảng sau
Vậy chỉ ở phép lai A, F1 có toàn bộ mái có 1 kiểu hình, toàn bộ trống có 1 kiểu hình
Chọn A
Đáp án A:
mái có vằn × trống không vằn
Đáp án B:
mái không vằn × trống vằn
Đáp án C:
mái không vằn × trống không vằn
Đáp án D:
mái vằn × trống vằn
Câu hỏi 22
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Ở người, kiểu gen HH quy định hói đầu, hh quy định không hói đầu. Đàn ông dị hợp Hh hói đầu, phụ nữ dị hợp Hh không hói đầu. Giải thích nào sau đây hợp lý?
Lời giải chi tiết :
Tính trạng hói tóc ở người là tính trạng chịu ảnh hưởng của giới tính, nằm trên NST thường vì có thể dị hợp ở cả 2 giới.
Chọn B
Đáp án A:
Gen quy định tính trạng nằm trong tế bào chất.
Đáp án B:
Gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường nhưng chịu ảnh hưởng của giới tính.
Đáp án C:
Gen quy định tính trạng chịu ảnh hưởng của môi trường.
Đáp án D:
Gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
Câu hỏi 23
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Ở tằm, alen A qui định vỏ trứng màu trắng trội hoàn toàn so với alen a qui định vỏ trứng màu xám. Biết rằng tằm đực cho nhiều tơ hơn tằm cái. Phép lai nào sau đây giúp các nhà chọn giống phân biệt con đực và con cái ngay ở giai đoạn trứng?
Lời giải chi tiết :
ở phép lai A: có 100% vỏ màu trắng => loại
phép lai B: có cả trứng vỏ trắng ( có thể nở ra con đực hoặc con cái) và trứng màu xám ( nở ra con cái) => loại
phép lai C: trứng vỏ trắng nở ra 100% con đực, trứng vỏ xám nở ra con cái.
Phép lai D: kết quả giống phép lai B => loại
Phép lai giúp các nhà chọn giống phân biệt được con đực và con cái ở giai đoạn trứng là phép lai C.
Chọn C
Đáp án A:
XAXA × XaY
Đáp án B:
XAXa × XAY.
Đáp án C:
XaXa × XAY.
Đáp án D:
XAXa × XaY.
Câu hỏi 24
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Cặp NST giới tính của con đực là OX có ở loài động vật nào sau đây?
Lời giải chi tiết :
Đáp án: C
Đáp án A:
Ruồi giấm.
Đáp án B:
Bọ nhậy.
Đáp án C:
Châu chấu.
Đáp án D:
Chim Bồ câu.
Câu hỏi 25
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Trong phép lai một tính trạng do một gen qui định, nếu kết quả phép lai thuận và lai nghịch khác nhau, con lai luôn có kiểu hình giống mẹ thì kết luận nào sau đây là đúng?
Lời giải chi tiết :
Nếu kết quả phép lai thuận và lai nghịch khác nhau, con lai luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen nằm trong tế bào chất
Chọn B
Đáp án A:
Gen qui định tính trạng nằm trong nhân tế bào.
Đáp án B:
Gen qui định tính trạng nằm trong tế bào chất.
Đáp án C:
Gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể giói tính.
Đáp án D:
Gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường.
Câu hỏi 26
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Ngoài việc phát hiện hiện tượng liên kết gen trên nhiễm sắc thể thường và trên nhiễm sắc thể giới tính, lai thuận và lai nghịch đã được sử dụng để phát hiện ra hiện tượng di truyền
Lời giải chi tiết :
Phép lai thuận – nghịch còn có thể phát hiện ra hiện tượng di truyền ngoài nhân, khi đó đời con luôn có kiểu hình giống mẹ
Chọn C
Đáp án A:
trội lặn hoàn toàn, phân ly độc lập
Đáp án B:
tương tác gen, trội lặn không hoàn toàn.
Đáp án C:
qua tế bào chất.
Đáp án D:
tương tác gen, phân ly độc lập.
Câu hỏi 27
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Đặc điểm nào sau đây thể hiện quy luật di truyền của các gen ngoài nhân?
Lời giải chi tiết :
Đáp án: D
Đáp án A:
bố di truyền tính trạng cho con trai.
Đáp án B:
Tính trạng biểu hiện chủ yếu ở nam, ít biểu hiện ở nữ.
Đáp án C:
Mẹ di truyền tính trạng cho con trai
Đáp án D:
Tính trạng luôn di truyền theo dòng mẹ
Câu hỏi 28
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Hiện tượng mắt lồi thành mắt dẹt ở ruồi giấm do hiện tượng đột biến nào gây ra?
Lời giải chi tiết :
Hiện tượng mắt lồi thành mắt dẹt ở ruồi giấm do hiện tượng lặp đoạn trên NST X
Chọn D
Đáp án A:
Mất đoạn NST 21.
Đáp án B:
Lặp đoạn NST 21
Đáp án C:
Mất đoạn NST X
Đáp án D:
Lặp đoạn NST X
Câu hỏi 29
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Nhận xét nào dưới đây là không đúng trong trường hợp di truyền qua tế bào chất
Lời giải chi tiết :
Phát biểu sai về di truyền tế bào chất là: D tính trạng sẽ biểu hiện ở tất cả con lai
Chọn D
Đáp án A:
Tính trạng luôn luôn được di truyền qua dòng mẹ.
Đáp án B:
Lai thuận nghịch cho kết quả khác nhau.
Đáp án C:
Tính trạng được biểu hiện đồng loạt qua thế hệ lai.
Đáp án D:
Tính trạng biểu hiện đồng loạt ở cơ thể cái của thế hệ lai.
Câu hỏi 30
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Kết quả lai thuận nghịch khác nhau và con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen qui định tính trạng đó
Lời giải chi tiết :
Đây là đặc điểm di truyền của tính trạng do gen ngoài nhân quy định
Chọn D
Đáp án A:
nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X.
Đáp án B:
nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y.
Đáp án C:
nằm trên nhiễm sắc thể thường
Đáp án D:
Nằm ở ngoài nhân.