35 bài tập Di truyền y học mức độ dễ

Lớp:

Môn học:

Bài học: 
Bài 21. Di truyền y học
Câu trắc nghiệm: 

Câu hỏi 1

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Mục đích chính của phương pháp nghiên cứu di truyền phả hệ là nhằm:

Lời giải chi tiết : 

+) Phương pháp nghiên cứu phả hệ có vai trò quan trọng, dùng để theo dõi sự DT của tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng dòng họ, qua nhiều thế hệ, xác định tính trạng là trội hay lặn, do 1 hay nhiều gen chi phối, có liên kết giới tính hay không

=> Đáp án B

Đáp án A: 

Xác định tính trạng do gen hay do môi trường qui định 

Đáp án B: 

Xác định gen qui định tính trạng là loại gen nào và nằm ở trên NST thường hay NST giới tính. 

Đáp án C: 

Xác định tính trạng do gen gây ra hay do NST gây ra 

Đáp án D: 

Xác định được gen gây bệnh di truyền thẳng hay di truyền chéo

Câu hỏi 2

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Những người đồng sinh khác trứng nhưng cùng giới tính sẽ có các tính trạng:

Lời giải chi tiết : 

+) trẻ đồng sinh khác trứng được sinh ra từ 2 hoặc nhiều trứng rụng cùng một lần, được thụ tinh cùng lúc bởi các tinh trùng khác nhau, do đó chúng thường khác nhau về phương diện di truyền, khác nhau về kiểu gen, có thể cùng giới tính hay khác giới tính

=>  Đáp án D

Đáp án A: 

Nhóm máu giống nhau

Đáp án B: 

Nhóm máu khác nha

Đáp án C: 

Màu da giống nhau 

Đáp án D: 

Giống hay khác phụ thuộc vào từng trường 

Câu hỏi 3

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Đặc tính nào của những người đồng sinh cùng trứng chịu nhiều ảnh hưởng của hoàn cảnh sống?

Lời giải chi tiết : 

+) Trẻ đồng sinh cùng trứng được sinh ra từ một trứng thụ tinh với tinh trùng. Qua các lần nguyên phân đầu tiên hợp tử được hình thành 2, 3, 4,5… tế bào riêng rẽ, mỗi tế bào phát triển thành một cơ thể. Trẻ đồng sinh cùng trứng giống nhau về phương diện di truyền, có kiểu gen đồng nhất, ít nhất là đối với hệ gen nhân, cùng giới tính, cùng nhóm máu, màu da, mặt, dạng tóc rất giống nhau, dễ mắc cùng loại bệnh

=> Đáp án D

Đáp án A: 

Bệnh máu khó đông 

Đáp án B: 

Màu da 

Đáp án C: 

Nhóm máu

Đáp án D: 

Khối lượng cơ thể 

Câu hỏi 4

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Mục đích của phương pháp nghiên cứu tế bào học là:

Lời giải chi tiết : 

+) Phương pháp nghiên cứu tế bào học là quan sát so sánh cấu trúc hiển vi của bộ nhiễm sắc thể của những người mắc bệnh di truyền với người bình thường=> phát hiện ra các sai khác trong các cấu trúc và số lượng bất thường của bộ NST của người.

=> Chọn A

Đáp án A: 

Phát hiện các cấu trúc và số lượng bất thường của bộ NST của người. 

Đáp án B: 

Tìm ra vị trí của các gen ở trên NST để lập bản đồ di truyền 

Đáp án C: 

Tìm ra qui luật di truyền của các tính trạng ở trong tế bào người

Đáp án D: 

Tìm ra khuyết tật về kiểu gen của các bệnh di truyền để điều trị kịp thời. 

Câu hỏi 5

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Có thể hạn chế bệnh di truyền nào sau đây bằng phương pháp áp dụng chế độ ăn kiêng. 

Lời giải chi tiết : 

+) Bệnh phêninkêto niệu: bệnh do đột biến ở gen mã hóa enzim xúc tác cho phản ứng chuyển hóa axit amin phêninalanin thành tirôzin trong cơ thể. Cơ chế gây bệnh: alen đột biến không tạo được enzim có chức năng dẫn đến phêninalanin không được chuyển hóa thành tirôzin. Phêninalanin ứ đọng trong máu dẫn lên não gây đầu độc tế bào thần kinh, làm bệnh nhân thiểu năng trí tuệ dẫn đến mất trí nhớ. Khi alen của gen bị đột biến: Axit amin phêninalanin ứ đọng và dư thừa. .Không có enzim phêninalanin hyđrôxilaza xúc tác phản ứng chuyển hóa phêninalanin thành tirôzin.

+) Bệnh không thể chữa khỏi hoàn toàn, . Tuy nhiên với một chế độ dinh dưỡng đặc biệt (không có Phe và được bổ sung đầy đủ Tyr) và được áp dụng sớm, nghiêm nghặt thì những đứa trẻ bị bệnh vẫn có thể phát triển và có tuổi đời bình thường.

=> Chọn C

Đáp án A: 

Bệnh bạch tạng    

Đáp án B: 

Bệnh máu khó đông

Đáp án C: 

Bệnh PKU

Đáp án D: 

Bệnh Đao 

Câu hỏi 6

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Ở người hội chứng và bệnh di truyền nào sau đây không liên quan đến đột biến số lượng NST?

Lời giải chi tiết : 

+) Bệnh ung thư máu ở người là dô đột biến cấu trúc NST,mất đoạn trên NST số 21 gây ra => không liên quan đến sự thay đổi số lượng NST trong tế bào

=> Chọn B

Đáp án A: 

Hội chứng Đao

Đáp án B: 

Bệnh ung thư máu

Đáp án C: 

Hội chứng Claiphenter 

Đáp án D: 

Hội chứng Tooc nơ 

Câu hỏi 7

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Bệnh do gen trội trên NST giới tính X gây ra có đặc điểm:

Lời giải chi tiết : 

Bệnh do gen trội trên NST X gây ra có bố bị bênh thì bố có kiểu gen X^{A}Y

Mẹ bị bệnh có thể có kiểu gen X^{A}X^{A}; X^{A}X^{a}

=> Nếu bố bị bệnh tất cả các con gái sẽ được nhận gen trội gây bệnh của bộ => bị bệnh 

=> Nếu mẹ bị bệnh thì con trai có thể nhận gen trội gây bệnh trên NST X hoặc nhận gen lặn bình thường => nếu là gen bình tường thì không bị bệnh 

Đáp án B 

 

 

Đáp án A: 

Bệnh thường biểu hiện ở nam nhiều hơn nữ 

Đáp án B: 

Bố mắc bệnh thì tất cả các con gái đều mắc bệnh 

Đáp án C: 

Bố mẹ không mắc bệnh có thể sinh con mắc bệnh 

Đáp án D: 

Mẹ mắc bệnh thì tất cả các con trai không mắc bệnh

Câu hỏi 8

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Đồng sinh khác trứng là hiện tượng:

Lời giải chi tiết : 

+) Trẻ đồng sinh khác trứng được sinh ra từ 2 hoặc nhiều trứng rụng cùng một lần, được thụ tinh cùng lúc bởi các tinh trùng khác nhau

=> Đáp án  B

Đáp án A: 

Một tinh trùng thụ tinh với một trứng nhưng phân cắt thành nhiều hợp tử khác nhau. 

Đáp án B: 

Nhiều tinh trùng cùng tham gia thụ tinh, mỗi tinh trùng thụ tinh với một trứng khác nhau. 

Đáp án C: 

Nhiều tinh trùng cùng tham gia thụ tinh tạo hợp tử nhưng mỗi hợp tử được phát triển trong một cơ thể mẹ khác nhau (thụ tinh trong ống nghiệm).

Đáp án D: 

Hiện tượng một trứng chìn và rụng phân cắt thành nhiều trứng khác nhau sau đó thụ tinh với các tinh trùng khác nhau. 

Câu hỏi 9

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Phương pháp không được áp dụng trong nghiên cứu di truyền học ở người là:

Lời giải chi tiết : 

+) Do các quan niệm xã hội về đạo đức nên không thể áp dụng các phương pháp phân tích giống lai,gây đột biến trong công tác nghiên cứu di truyền học người

+) Các phương pháp nghiên cứu di truyền ở người gồm có

-         Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh

-         Phương pháp nghiên cứu phả hệ

-         Phương pháp nghiên cứu tế bào

=> Đáp án  A 

Đáp án A: 

phương pháp lai phân tích

Đáp án B: 

Phương pháp nghiên cứu phả hệ 

Đáp án C: 

Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh

Đáp án D: 

ương pháp nghiên cứu tế bào 

Câu hỏi 10

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Thuận lợi khi nghiên cứu di truyền học người là:

Lời giải chi tiết : 

+) Các thuận lợi khi nghiên cứu di truyền học người là ngày nay con người đã hiểu biết rất rõ về các đặc tính sinh lí,sinh hóa,hình thái,giải phẫu của mình

=> Đáp án  C

Đáp án A: 

Sinh sản chậm, đẻ it con 

Đáp án B: 

Số lượng NST nhiều, ít sai khác nhau về hình dạng và kích thước. 

Đáp án C: 

Các đặc điểm hình thái sinh lí đã được nghiên cứu toàn diện nhất. 

Đáp án D: 

Có thể dùng phương pháp lai để nghiên cứu phả hệ 

Câu hỏi 11

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Nội dung nào dưới đây nói về phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh là không đúng?

Lời giải chi tiết : 

+) Trẻ đồng sinh cùng trứng không đơn thuần giống các anh chị em sinh ra trong gia đình,đồng sinh cùng trứng  giống nhau về phương diện di truyền, có kiểu gen đồng nhất.Là đối tượng rất tốt để nghiên cứu vai trò của môi trường trong việc hình thành tính trạng

=> Đáp án   C

Đáp án A: 

Nghiên cứu các cặp sinh đôi hoặc nhóm đồng sinh có thể phát hiện ảnh hưởng của môi trường đối với các kiểu gen đồng nhất. 

Đáp án B: 

Giúp xác định tính trạng hoặc bệnh nào do gen quyết định là chủ yếu, tính trạng hoặc bệnh nào chịu ảnh hưởng của môi trường. 

Đáp án C: 

Trẻ đồng sinh cùng trứng có vật chất di truyền giống các anh chị em trong gia đình nên sẽ là một đối tượng rất tốt cho nghiên cứu vai trò của môi trường lên kiểu hình. 

Đáp án D: 

Những khác biệt giữa các trẻ đồng sinh cùng trứng cho phép nghĩ đến vai trò của môi trường lên sự hình thành tính trạng hoặc bệnh. 

Câu hỏi 12

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Bệnh hồng cầu hình liềm ở người là do dạng đột biến:

Lời giải chi tiết : 

+) Bệnh hồng cầu hình liềm ở người là do dạng đột biến thay thế cặp nucelotide dẫn đến thay thế axit amin trên chuỗi polypeptide.

=> Đáp án   B

Đáp án A: 

Mất 1 cặp nu

Đáp án B: 

Thay thế 1 cặp nu

Đáp án C: 

Thêm 1 cặp nu     

Đáp án D: 

Cấu trúc NST 

Câu hỏi 13

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Để phát hiện các dị tật và bênh bẩm sinh liên quan đến các bệnh đột biến NST ở người, người ta sử dụng phương pháp nào dưới đây?

Lời giải chi tiết : 

+) Để phát hiện các dị tật và bênh bẩm sinh liên quan đến các bệnh đột biến NST ở người, người ta sử dụng phương pháp nghiên cứu tế bào học,quan sát NST dưới kính hiển vi

=> Đáp án   A

Đáp án A: 

Nghiên cứu tế bào học   

Đáp án B: 

Nghiên cứu trẻ đồng sinh 

Đáp án C: 

Nghiên cứu phả hệ         

Đáp án D: 

Phân tích hóa sinh

Câu hỏi 14

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Liệu pháp gen hiện nay mới chỉ thực hiện đối với loại tế bào nào?

Lời giải chi tiết : 

+) Liệu pháp gen hiện nay mới chỉ thực hiện đối với loại tế bào xoma do còn nhiều cản trở về kĩ thuật và đạo đức

=> Đáp án   A

Đáp án A: 

Tế bào xoma

Đáp án B: 

Tế bào tiền phôi 

Đáp án C: 

Giao tử 

Đáp án D: 

Hợp tử 

Câu hỏi 15

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Bệnh nào sau đây không phải là bệnh di truyền phân tử ở người?

Lời giải chi tiết : 

+) Bệnh ung thư máu gây nên do đột biến mất đoạn trên NST 21,là di truyền ở cấp độ tế bào không phải là bệnh di truyền phân tử

=> Đáp án   A

Đáp án A: 

Ung thư máu

Đáp án B: 

Các bệnh về hemoglobin (Hb)

Đáp án C: 

Các bệnh về yếu tố đông máu 

Đáp án D: 

Các bệnh về protein huyết thanh

Câu hỏi 16

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Có thể sử dụng phương pháp nào sau đây để nghiên cứu các quy luật di truyền ở người khi không thể tiến hành các phép lai theo ý muốn ?

Lời giải chi tiết : 

Phương pháp phả hệ giúp theo dõi sự di truyền tính trạng qua một số thế hệ, từ đó xác định được quy luật di truyền của tính trạng.

Chọn B.

Đáp án A: 

Phương pháp nghiên cứu tế bào. 

Đáp án B: 

Phương pháp nghiên cứu phả hệ.

Đáp án C: 

Phương pháp nghiên cứu di truyền phân tử.  

Đáp án D: 

Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh

Câu hỏi 17

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Đặc điểm di truyền của bệnh máu khó đông và bệnh mù màu ở người được xác định nhờ phương pháp nào ?

Lời giải chi tiết : 

Bệnh mù màu và máu khó đông do gen lặn trên NST X quy định, có thể xác định bằng phương pháp phả hệ.

Chọn B.

Đáp án A: 

Phương pháp nghiên cứu tế bào

Đáp án B: 

Phương pháp nghiên cứu phả hệ.

Đáp án C: 

Phương pháp nghiên cứu di truyền quần thể.

Đáp án D: 

Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh.

Câu hỏi 18

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Để xác định vai trò của yếu tố di truyền và ảnh hưởng của môi trường đối với sự biểu hiện tính trạng người ta sử dụng phương pháp nghiên cứu:

Lời giải chi tiết : 

Trẻ đồng sinh cùng trứng giống nhau hoàn toàn về giới tính, kiểu gen.

=> nghiên cứu trẻ đồng sinh giúp xác định ảnh hưởng của kiểu gen và môi trường lên sự biểu hiện tính trạng.

Chọn D.

Đáp án A: 

Phả hệ. 

Đáp án B: 

Di truyền quần thể.

Đáp án C: 

Di truyền phân tử.

Đáp án D: 

Trẻ đồng sinh.

Câu hỏi 19

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Bằng phương pháp nghiên cứu tế bào, người ta có thể phát hiện được nguyên nhân của những bệnh và hội chứng nào sau đây ở người ?

(1) Hội chứng Etuôt.                                                                        (2) Hội chứng Patau.

(3) Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS).

(4) Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm.                                      (5) Bệnh máu khó đông.

(6) Bệnh ung thư máu.                                                                     (7) Bệnh tâm thần phân liệt.

Phương án đúng là:

Lời giải chi tiết : 

Phương pháp nghiên cứu tế bào giúp phát hiện bệnh di truyền liên quan đến NST (vật chất di truyền cấp độ tế bào)

=> Hội chứng Etuot (3 NST 18), hội chứng Patau (3 NST 15), ung thư máu (mất đoạn NST 21).

Chọn A.

Đáp án A: 

(1), (2), (6). 

Đáp án B: 

(1), (3), (5).

Đáp án C: 

(2), (6), (7).

Đáp án D: 

(3), (4), (7).

Câu hỏi 20

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Vì sao nhiều tính trạng do đột biến nhiễm sắc thể được gọi là “hội chứng” ?

Lời giải chi tiết : 

Đột biến nhiễm sắc thể được gọi là “hội chứng” vì trên nhiễm sắc thể có nhiều gen nên hầu hết đột biến nhiễm sắc thể làm ảnh hưởng đến nhiều tính trạng.

Chọn A.

Đáp án A: 

Do trên nhiễm sắc thể có nhiều gen nên hầu hết đột biến nhiễm sắc thể làm ảnh hưởng đến nhiều tính trạng.

Đáp án B: 

Do đột biến nhiễm sắc thể thường không gây hậu quả nghiêm trọng.

Đáp án C: 

Do đột biến nhiễm sắc thể không di truyền thẳng.

Đáp án D: 

Do đột biến nhiễm sắc thể có thể không di truyền.

Câu hỏi 21

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Nguyên nhân của bệnh tật di truyền là do:

Lời giải chi tiết : 

Bệnh tật di truyền là do những bất thường trong bộ máy di truyền, như: đột biến gen, đột biến NST.

Chọn B.

Đáp án A: 

Đột biến gen

Đáp án B: 

Bất thường trong bộ máy di truyền.

Đáp án C: 

Đột biến nhiễm sắc thể.

Đáp án D: 

Do cha mẹ truyền cho con.

Câu hỏi 22

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Khi nói về bệnh ung thư ở người, phát biểu nào sau đây là đúng ?

Lời giải chi tiết : 

Gen tiền ung thư không gây hại.

Gen ung thư xuất hiện trong tế bào sinh dưỡng không di truyền được qua sinh sản hữu tính.

Sự tăng sinh các tế bào có thể hình thành khối u lành tính hoặc ác tính.

Chọn B.

Đáp án A: 

Trong hệ gen của người, các gen tiền ung thư đều là những gen có hại.

Đáp án B: 

Bệnh ung thư thường liên quan đến các đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể.

Đáp án C: 

Những gen ung thư xuất hiện trong tế bào sinh dưỡng di truyền được qua sinh sản hữu tính.

Đáp án D: 

Sự tăng sinh của các tế bào sinh dưỡng luôn dẫn đến hình thành các khối u ác tính.

Câu hỏi 23

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Trong chẩn đoán trước sinh, kĩ thuật chọc dò dịch ối nhằm khảo sát:

Lời giải chi tiết : 

Kĩ thuật chọc dò dịch ối nhằm khảo sát tế bào thai bong ra trong nước ối, thường là để làm NST đồ của thai nhi, từ đó có thể sớm dự đoán dị tật.

Chọn C.

Đáp án A: 

Tính chất của nước ối.

Đáp án B: 

Tế bào của người mẹ

Đáp án C: 

Tế bào thai bong ra trong nước ối.

Đáp án D: 

Tính chất của nước ối và tế bào tử cung của người mẹ.

Câu hỏi 24

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Di truyền y học tư vấn là:

Lời giải chi tiết : 

Di truyền y học tư vấn là một lĩnh vực chẩn đoán Di truyền Y học được hình thành trên cơ sở những thành tựu về Di truyền người và Di truyền Y học.

Chọn B.

Đáp án A: 

Một lĩnh vực chẩn đoán y học được hình thành trên cơ sở những thành tựu về di truyền người và di truyền y học.

Đáp án B: 

Một lĩnh vực chẩn đoán di truyền y học được hình thành trên cơ sở những thành tựu về di truyền người và di truyền y học.

Đáp án C: 

Một lĩnh vực chẩn đoán di truyền học được hình thành trên cơ sở những thành tựu về di truyền người.

Đáp án D: 

Một lĩnh vực chẩn đoán di truyền học được hình thành trên cơ sở những thành tựu về di truyền y học.

Câu hỏi 25

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Phát biểu không đúng về liệu pháp gen là:

Lời giải chi tiết : 

 Liệu phán gen là việc chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức năng các gen bị đột biến, gồm 2 biện pháp: đưa bổ sung gen lành vào cơ thể người bệnh hoặc thay thế gen bệnh bằng gen lành.

Chọn D.

Đáp án A: 

Việc chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức năng các gen bị đột biến.

Đáp án B: 

Dựa trên nguyên tắc đưa bổ sung gen lành vào cơ thể người bệnh.

Đáp án C: 

Có thể thay thế gen bệnh bằng gen lành.

Đáp án D: 

Nghiên cứu hoạt động của bộ gen người để giải quyết các vấn đề của y học.

Câu hỏi 26

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Trong di truyền y học tư vấn, phát biểu không đúng khi nói về việc xét nghiệm trước sinh ở người là:

Lời giải chi tiết : 

Xét nghiệm trước sinh là xét nghiệm phân tích ADN, NST thai nhi để biết xem thai nhi có bị bệnh di truyền hay không.

Chọn A.

Đáp án A: 

Mục đích xét nghiệm trước sinh là xác định người mẹ sinh con trai hay gái để giúp người mẹ quyết định có nên sinh hay không.

Đáp án B: 

Kĩ thuật chọc ối và sinh thiết nhau thai là để tách lấy tế bào phôi cho phân tích ADN cũng như nhiều chi tiết hóa sinh.

Đáp án C: 

Các xét nghiệm trước sinh đặc biệt quan trọng đối với những người có nguy cơ sinh con bị các khuyết tật di truyền mà vẫn muốn sinh con.

Đáp án D: 

Mục đích xét nghiệm trước sinh là để biết xem thai nhi có bị bệnh di truyền hay không.

Câu hỏi 27

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Điều nào sau đây không phải là mục đích của liệu pháp gen ?

Lời giải chi tiết : 

Liệu pháp gen nhằm hồi phục chức năng bình thường của tế bào hay mô, khắc phục sai hỏng di truyền, thêm chức năng mới cho tế bào. Liệu pháp gen không hoàn toàn thay đổi chức năng của tế bào hay mô.

Chọn B.

Đáp án A: 

Phục hồi chức năng bình thường của tế bào ha

Đáp án B: 

Thay đổi hoàn toàn chức năng của tế bào hoặc mô.

Đáp án C: 

Khắc phục sai hỏng di truyền.

Đáp án D: 

Thêm chức năng mới cho tế bào.

Câu hỏi 28

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Di truyền y học phát triển, sử dụng phương pháp và kĩ thuật hiện đại cho phép chẩn đoán chính xác một số tật, bệnh di truyền từ giai đoạn:

Lời giải chi tiết : 

Di truyền y học phát triển, sử dụng phương pháp và kĩ thuật hiện đại cho phép chẩn đoán chính xác một số tật, bệnh di truyền từ trước khi đứa trẻ được sinh ra.

Chọn B.

Đáp án A: 

Trước khi có biểu hiện rõ ràng của bệnh ở cơ thể trưởng thành.

Đáp án B: 

Trước sinh.

Đáp án C: 

Sơ sinh.

Đáp án D: 

Thiếu niên.

Câu hỏi 29

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Điều nào sau đây không phải là các vấn đề của di truyền y học hiện nay và tương lai ?

Lời giải chi tiết : 

Các vấn đề của Di truyền Y học hiện đại là:

- Chế phẩm dược mới sẽ đa dạng hơn, có cơ chế tác động chính xác hơn, ít phản ứng phụ

- Điều chỉnh trao đổi chất của tế bào người bằng cách sửa chữa các nguyên nhân sai hỏng

- Kìm hãm vi sinh vật gây bệnh bằng nhiều biện pháp khác nhau ở mức phân tử.

Chọn A.

Đáp án A: 

Chẩn đoán bệnh sớm và tiến tới chữa được hết các bệnh di truyền.

Đáp án B: 

Chế phẩm dược mới sẽ đa dạng hơn, có cơ chế tác động chính xác hơn, ít phản ứng phụ.

Đáp án C: 

Điều chỉnh trao đổi chất của tế bào người bằng cách sửa chữa các nguyên nhân sai hỏng.

Đáp án D: 

Kìm hãm vi sinh vật gây bệnh bằng nhiều biện pháp khác nhau ở mức phân tử.

Câu hỏi 30

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Chỉ số IQ là một chỉ số đánh giá:

Lời giải chi tiết : 

Chỉ số IQ là một chỉ số đánh giá sự di truyền khả năng trí tuệ của con người.

Chọn D.

Đáp án A: 

Số lượng nơtron trong não bộ của con người.  

Đáp án B: 

Sự trưởng thành của con người.

Đáp án C: 

Chất lượng não bộ của con người.

Đáp án D: 

Sự di truyền khả năng trí tuệ của con người.


Bình luận