35 bài tập Đột biến gen mức độ dễ - phần 1

Lớp:

Môn học:

Bài học: 
Bài 4. Đột biến gen
Câu trắc nghiệm: 

Câu hỏi 1

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Đột biến gen là những biến đổi:

Lời giải chi tiết : 

Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen, liên quan đến một hoặc một số nu xảy ra trong ADN

Đáp án B.

Đáp án A: 

Trong cấu trúc của NST, xảy ra trong quá trình phân bào.

Đáp án B: 

Trong cấu trúc của gen, liên quan đến một hoặc một số nu xảy ra trong ADN.

Đáp án C: 

Trong cấu trúc của gen, liên quan đến một hoặc một số cặp nu xảy ra trong ARN.

Đáp án D: 

Vật chất di truyền ở cấp độ phân tử hoặc cấp độ tế bào.

Câu hỏi 2

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Phát biểu không đúng về đột biến gen là:

Lời giải chi tiết : 

A- Đúng . Đột biến gen làm xuất hiện các alen mới trong quần thể 

B- Sai  Đột biến gen làm thay đổi cấu trúc trong gen không làm thay đổi vị trí của gen nên không làm thay đổi vị trí của gen trên NST

C - Đột biến gen có thể làm biến đổi một hoặc một số cặp nu trong gen- đúng đột biến gen làm thay đổi trình tự nucleotit trong gen 

D- Đúng . Gen bị biến đổi , nên sản phẩm do gen quy định cũng bị biến đổi. 

Đáp án B.

Đáp án A: 

Đột biến gen làm phát sinh alen mới trong quần thể.

Đáp án B: 

Đột biến gen làm thay đổi vị trí của gen trên NST.

Đáp án C: 

Đột biến gen có thể làm biến đổi một hoặc một số cặp nu trong gen.

Đáp án D: 

Đột biến gen làm biến đổi một hoặc một số tính trạng nào đó trên cơ thể sinh vật.

Câu hỏi 3

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Dạng đột biến thay thế một cặp nu này bằng một cặp nu khác loại thì:

Lời giải chi tiết : 

Dạng đột biến thay thế một cặp nu này bằng một cặp nu khác loại thì chỉ bộ ba có cặp nu thay thế mới thay đổi còn các bộ ba khác không thay đổi.

Đáp án A: 

Các bộ ba từ vị trí cặp nu bị thay thế đến cuối gen bị thay đổi.

Đáp án B: 

Chỉ bộ ba có cặp nu thay thế mới thay đổi còn các bộ ba khác không thay đổi.

Đáp án C: 

Toàn bộ các bộ ba nu trong gen bị thay đổi.

Đáp án D: 

Nhiều bộ ba nu trong gen bị thay đổi

Câu hỏi 4

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Phát biểu nào sau đây là đúng về thể đột biến?

Lời giải chi tiết : 

Thể đột biến là cơ thể mang đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình

Đáp án C.

Đáp án A: 

Thể đột biến là cơ thể mang biến dị tổ hợp được biểu hiện ra kiểu hình.

Đáp án B: 

Thể đột biến là cơ thể mang đột biến nhưng chưa biểu hiện ra kiểu hình.

Đáp án C: 

Thể đột biến là cơ thể mang đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình.

Đáp án D: 

Thể đột biến là cơ thể mang đột biến nhưng không bao giờ biểu hiện ra kiểu hình.

Câu hỏi 5

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Tần số đột biến ở một gen phụ thuộc vào:

1. số lượng gen có trong cấu trúc gen                           2. đặc điểm cấu trúc gen

3. cường độ, liều lượng, loại tác nhân gây đột biến      4. sức chống chịu của cơ thể dưới tác động môi trường

Phương án đúng là:

Lời giải chi tiết : 

Tần số đột biến ở một gen phụ thuộc vào đặc điểm cấu trúc gen, và cường độ ,liều lượng, loại tác nhân gây đột biến.

Đáp án A: 

1 ,2 .

Đáp án B: 

2, 3.

Đáp án C: 

3, 4.

Đáp án D: 

2, 4

Câu hỏi 6

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Dạng đột biến gen nào sau đây khi xảy ra có thể làm thay đổi số liên kết hidro của gen nhưng không làm thay đổi số nu của gen?

Lời giải chi tiết : 

Dạng đột biến gen có thể làm thay đổi số liên kết hidro của gen nhưng không làm thay đổi số nu của gen là dạng đột biến thay thế cặp nu này bằng cặp nu khác

Đáp án B.

Đáp án A: 

Đảo vị trí một số cặp nu.

Đáp án B: 

Thay thế cặp nu này bằng cặp nu khác.

Đáp án C: 

Thêm một cặp nu.

Đáp án D: 

Mất một cặp nu.

Câu hỏi 7

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Dạng đột biến gen nào sau đây có thể làm thay đổi thành phân 1 aa nhưng không làm thay đổi số lượng aa trong chuỗi polipeptit tương ứng?

Lời giải chi tiết : 

Thêm, mất  một cặp nucleotit ở bộ mã thứ 5 của gen làm thay đối thì sẽ làm dịch khung bộ ba mã hóa aa trên m ARN => làm thay đổi toàn bộ  aa trong chuỗi peptit kể từ sau bộ mã hóa thứ 5

Mất 3 cặp nu ở bộ ba mã hóa thứ năm=> mất aa do bộ ba thứ 5 mã hóa của gen làm cho chuỗi peptit bị mất đi một aa

Thay thế một cặp nu này bằng một cặp nu khác ở bộ ba mã hóa thứ năm của gen => bộ ba thứ 5 có thể  bị thay thế bằng một bộ ba khác mã hóa aa khác ( đột biến khác nghĩa )

Đáp án D.

Đáp án A: 

Thêm một cặp nu ở bộ ba mã hóa thứ năm của gen.

Đáp án B: 

Mất một cặp nu ở bộ ba mã hóa thứ năm của gen.

Đáp án C: 

Mất 3 cặp nu ở bộ ba mã hóa thứ năm của gen.

Đáp án D: 

Thay thế một cặp nu này bằng một cặp nu khác ở bộ ba mã hóa thứ năm của gen.

Câu hỏi 8

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

 Hóa chất gây đột biến nhân tạo 5 Brom Uraxin (5BU) sẽ tác động gây ra loại đột biến:

Lời giải chi tiết : 

Hóa chất gây đột biến nhân tạo 5 Brom Uraxin (5BU) sẽ tác động gây ra loại đột biến thay  thế cặp AT bằng cặp GX

Đáp án A.

Đáp án A: 

Thay thế cặp AT bằng cặp GX.

Đáp án B: 

Thay thế cặp GX bằng cặp XG.

Đáp án C: 

Thay thế cặp AT bằng cặp TA.

Đáp án D: 

Thay thế cặp GX bằng cặp AT.

Câu hỏi 9

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Một phân tử ADN đang trong quá trình nhân đôi, nếu có một phân tử Acridin chèn vào mạch khuôn sẽ phát sinh dạng đột biến:       

Lời giải chi tiết : 

Một phân tử ADN đang trong quá trình nhân đôi, nếu có một phân tử Acridin chèn vào mạch khuôn sẽ có các nucleotit tự do liên kết bổ sung với phân tử Acridin nên trên mạch mới tổng hợp có thêm một nucleotit

Nếu Acridin chèn vào mạch mới tổng hợp thì sau khi kết thúc quá trình nhân đôi các enzyme sửa sai sẽ nhận dang và bỏ Acridin ra khỏi mạch mới tổng hợp tạo ra đột biến mất nucleotit

Đáp án A.

Đáp án A: 

Thêm một cặp nu.

Đáp án B: 

Thay thế cặp AT bằng cặp GX.

Đáp án C: 

Mất một cặp nu.

Đáp án D: 

Thay thế cặp GX bằng cặp AT.

Câu hỏi 10

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Trong các tác nhân  gây đột biến sau đây, tác nhân nào không cùng nhóm với các tác nhân còn lại ?

Lời giải chi tiết : 

5-BU thấm vào tế bào gây hiện tượng thay thế cặp A-T bằng cặp G- X 

EMS (Etyl Metyl-Sunfomat) là đồng đẳng của A và G gây đột biến thay thế cặp G-X thành cặp A-T

Acridin gây đột biến thêm hoặc mất nucleotit

Consixin làm rối loạn quá trình hình thành thoi vô sắc trong phân bào gây đột biến số lượng nhiễm sắc thể

Vậy trong tất cả các nhóm tác nhân gây đột biến thì tác nhân khác loại là cosixin 

Đáp án A: 

5-BU

Đáp án B: 

EMS

Đáp án C: 

consixin.

Đáp án D: 

Acridin.

Câu hỏi 11

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Xét về mặt tiến hóa vai trò cơ bản nhất của đột biến gen là:

Lời giải chi tiết : 

Trong quá trình tiến hóa thì đột biến làm xuất hiện các alen mới  nhờ đó tạo các nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa

Đáp án B.

Đáp án A: 

Tăng khả năng thích nghi của sinh vật trước môi trường sống.

Đáp án B: 

Làm nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa.

Đáp án C: 

Tạo ra nhiều alen mới nên được coi là nguyên liệu thứ cấp.

Đáp án D: 

Giúp đào thải các cá thể có hại tạo giống tốt.

Câu hỏi 12

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Hiện tượng nào sau đây là đột biến?

Lời giải chi tiết : 

Các hiện tượng cây sồi rụng lá vào cuối mùa thu và ra lá non vào màu xuân, số lượng hồng cầu của người trong máu tăng lên khi di chuyển lên núi cao sống, một số loài thú thay đổi màu sắc, độ dày của bộ lông theo mùa thể hiện sự biến đổi của kiểu hình khi môi trường thay đổi ( thường biến ) 

Người bị bệnh bạch tạng có da trắng, mắt trắng, má hồng là do hiện tượng thay đổi cấu trúc gen  

Đáp án A: 

Người bị bệnh bạch tạng có da trắng, mắt trắng, má hồng.

Đáp án B: 

Cây sồi rụng lá vào cuối mùa thu và ra lá non vào màu xuân.

Đáp án C: 

Số lượng hồng cầu của người trong máu tăng lên khi di chuyển lên núi cao sống.

Đáp án D: 

Một số loài thú thay đổi màu sắc, độ dày của bộ lông theo mùa.

Câu hỏi 13

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Phát biểu nào sau đây về sự biểu hiện kiểu hình của đột biến gen là đúng?

Lời giải chi tiết : 

A- sai . Đột biến lặn được biểu hiện trong trạng thái đồng hợp lặn

B- Sai . Ở thể dị hợp và đồng hợp thì đột bién gen trội vẫn luôn được biểu hiện

C- Đúng .

D- Sai . ở trạng thái dị hợp gen luôn bị gen trội ức chế và không được biểu hiện. 

Đáp án A: 

Đột biến gen lặn không được biểu hiện.

Đáp án B: 

Đột biến gen trội chỉ được biểu hiện ở cơ thể đồng hợp trội.

Đáp án C: 

Đột biến gen trội được biểu hiện ở cơ thể đồng hợp trội hoặc dị hợp.

Đáp án D: 

Đột biến gen lặn chỉ được biểu hiện ở cơ thể dị hợp.

Câu hỏi 14

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Hóa chất acridin khi gắn vào mạch mới được tổng hợp trên phân tử ADN sẽ gây ra đột biến gen loại:

Lời giải chi tiết : 

Khi hóa chất acridin khi được gắn vào mạch mới tổng hợp trên phân tử ADN thì sẽ gây ra đột biến mất 1 cặp nucleotit, khi gằn với mạch khuôn của phân tử ADN thì gây ra đột biên thêm một cặp nucleotit.

Đáp án A: 

mất 1 cặp nu.

Đáp án B: 

thêm 1 cặp nu.

Đáp án C: 

thay thế 1 cặp nu.

Đáp án D: 

mất hoặc thêm 1 cặp nu.

Câu hỏi 15

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Khi nói về đột biến gen , xét các kết luận sau đây

1-      Quá trình nhân đôi không tuân theo nguyên tắc bổ sung thì sẽ dẫn tới đột biến gen

2-      Đột biến gen trội ở thể dị hợp cũng được gọi là thể đột biến

3-      Đột biến gen chỉ được phát sinh trong môi trường có tác nhân đột biến

4-      Gen đột biến ở đời bộ mẹ luôn được truyền lại cho con cháu

Có bao nhiêu kết luận đúng?

Lời giải chi tiết : 

1 – Đúng , Quá trình nhân đôi không tuân theo nguyên tắc bổ sung thì ADN con được sinh ra không giống với ADN mẹ ban đầu

2- Đúng , Gen trội đột biến biểu hiện thành kiểu hình ở trạng thái đồng hợp và dị hợp

3- Sai , ngay khi trong môi trường không có tác nhân đột biến thì đột biến vẫn xảy ra

5-      Sai .Đột biến ở có thể bố mẹ ở tế bào sinh dưỡng không được truyền lại cho thế hệ sau

ð  Số đáp án đúng là 2

Đáp án A: 

1

Đáp án B: 

2

Đáp án C: 

3

Đáp án D: 

4

Câu hỏi 16

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Guanin dạng hiếm G* kết hợp với ...(I)... trong quá trình nhân đôi tạo ra dạng đột biến ...(II).. I và II lần lượt là

Lời giải chi tiết : 

Ta có quá trình thay thế G - X bằng A-T trong quá trình nhân đôi được mô tả như sau

- X → G - T →A- T

Đáp án B.

Đáp án A: 

Adenin , thay thế cặp G- X bằng cặp

Đáp án B: 

Timin thay thế cặp G- X bằng cặp A- T.

Đáp án C: 

Timin thay thế cặp G- X bằng cặp T- A.

Đáp án D: 

Adenin , thay thế cặp G- X bằng cặp T- A.

Câu hỏi 17

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Đặc điểm chung cuả các đột biến là

Lời giải chi tiết : 

Đặc điểm chung của đột biến là có tính chất ngẫu nhiên và tính chất cá thể .

Đáp án B.

Đáp án A: 

đồng loạt định hướng và di truyền được.

Đáp án B: 

có tính chất cá thể và ngẫu nhiên.

Đáp án C: 

ở từng cá thể định hướng và di truyền được.

Đáp án D: 

có tính chất cá thể định hướng và không di truyền được

Câu hỏi 18

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Kết luận nào sau đây là không đúng

Lời giải chi tiết : 

A-    Đúng . Trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì trong hệ gen một số loài có chất di hiện tượng gen vận động, hoặc hiện tượng bazow hiếm gây nên đột biến gen

B-    Đúng . Trạng thái dị hợp không được biểu hiện thành kiểu hình

D đúng quá trình nhân đôi không tuân theo nguyên tắc  bổ sung thì sẽ dẫn đến hiện tượng ADN con không giống với ADN mẹ , gây hiện tượng đột biến gen

=>C sai

Đáp án A: 

Trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì đột biến vẫn có thể xảy ra.

Đáp án B: 

Cơ thể mang gen lặn ở trạng thái dị hợp không được gọi là thể đột biến.

Đáp án C: 

Gen ở tế bào chất bị đột biến thành gen lặn thì kiểu hình luôn được biếu hiện.

Đáp án D: 

Quá trình nhân đôi không tuân theo nguyên tắc bổ sung thì sẽ phát sinh đột biến.

Câu hỏi 19

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Hóa chất 5- BU thường gây đột biến gen dạng thay thế A- T bằng cặp G- X . Đột biến gen được phát sinh qua cơ chế nhân đôi ADN . Để xuất hiện loại đột biến trên gen đột biến cần trải qua mấy lần nhân đôi

Lời giải chi tiết : 

Quá trình đột biến thay thế A_ T  được mô tả lại bằng quá trình sau

A-    T →A- BU →G- BU  →G- X

Để xuất hiện loại đột biến trên gen đột biến cần trải qua 3 lần nhân đôi

Đáp án A: 

2 lần

Đáp án B: 

3 lần.

Đáp án C: 

1 lần.

Đáp án D: 

4 lần.

Câu hỏi 20

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Loại đột biến gen được phát sinh do tác nhân đột biến xen vào mạch khuôn khi ADN đang tự nhân đôi là :

Lời giải chi tiết : 

Khi một tác nhân đột biến xen vào mạch khuôn thì ADN polimeraza sẽ gắn các nucloetit tự do bắt cặp bổ sung với tác nhân gây đột biến nên trên mạch tổng hợp sẽ có nhiều hơn trên mạch khuôn một nucleotit . Mạch mới được tổng hợp tham gia vào quá trình nhân đôi tạo ra một gen mới có nhiều hơn gen gốc ban đầu 1 cặp nucleotit.

Đáp án D 

Đáp án A: 

Mất 1 cặp nucleotit.                

Đáp án B: 

Thay thế 1 cặp A – T bằng cặp T – A.

Đáp án C: 

Thay thế 1 cặp A – T bằng cặp G – X.

Đáp án D: 

Thêm một cặp nucleotit.  

Câu hỏi 21

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Những dạng đột biến không làm thay đổi số lượng nucleotit của gen là :

Lời giải chi tiết : 

Đột biến  mất và thêm điều làm thay đổ số lượng nucleotit trong gen

Đột biến thay thế cặp nucleotit là đột biến thay thê cặp nucleoti này bằng cặp nucleotit khác loại nên không làm thay đổi số lượng nucleotit .

Đáp án D 

Đáp án A: 

Mất và them 1 cặp nucleotit.      

Đáp án B: 

Mất và thay thế một cặp nuleotit.

Đáp án C: 

Thêm và thay thế 1 và 2 cặp nucleotit

Đáp án D: 

Thay thế 1 và 2 cặp nucleotit

Câu hỏi 22

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Gen đột biến nào sau đầy luôn biều hiện thành kiểu hình ngay khi ở trạng thái dị hợp

Lời giải chi tiết : 

Gen đột biến nào sau đầy luôn biều hiện thành kiểu hình ngay khi ở trạng thái dị hợp khi gen đó là gen trội 

Trong tất cả các gen thì gen trội là gen quy định bệnh hồng cầu lưỡi liềm

Đáp án D  

Đáp án A: 

Gen quy định bệnh bach tạng   

Đáp án B: 

Gen quy định bệnh mù màu   

Đáp án C: 

Gen quy định bện máu khó động   

Đáp án D: 

Gen quy định bệnh hồng cầu lưỡi liềm  

Câu hỏi 23

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Trong số các dạng đột biến sau đây, dạng nào thường gây hậu quả ít nhất:

Lời giải chi tiết : 

Dạng đột biến thường gây ít hậu quả nhất là đột biến thay thế.

Vì đột biến thay thế chỉ làm ảnh hưởng đến một bộ ba mã hóa , thường ít ảnh hưởng đến trình tự axit amin trong chuỗi polipeptit

Các đột biến khác đều làm thay đổi trật tự axit amin trong chuỗi polipeptit => thay đổi chức năng protein

Đáp án C

Đáp án A: 

Mất một cặp nuclêôtit.

Đáp án B: 

Thêm một cặp nuclêôtit.

Đáp án C: 

Thay thế một cặp nuclêôtit.

Đáp án D: 

Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể

Câu hỏi 24

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Khi nói về đột biến gen, kết luận nào sau đây không đúng ?

Lời giải chi tiết : 

Kết luận không đúng là C

Các đột biến gen  ở tế bào sinh dưỡng không di truyền lại cho thế hệ sau được.

Đáp án A: 

Trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gen.

Đáp án B: 

Cơ thể mang đột biến gen trội luôn được gọi là thể đột biến.

Đáp án C: 

Đột biến gen được gọi là biến dị di truyền vì tất cả các đột biến gen đều được di truyền cho đời sau.

Đáp án D: 

Tần số đột biến gen phụ thuộc vào cường độ, liều lượng của tác nhân gây đột biến và đặc điểm cấu trúc của gen.

Câu hỏi 25

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là không đúng ?

Lời giải chi tiết : 

Phát biểu không đúng là  đột biến gen làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể.

Đây là của đột biến câu trúc NST, đột biến gen không làm thay đổi vị trí của gen trên NST

Đáp án B

Đáp án A: 

Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau trong quần thể.

Đáp án B: 

Đột biến gen làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể.

Đáp án C: 

Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen.

Đáp án D: 

Đột biến gen hầu hết là có hại.

Câu hỏi 26

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Mức độ có lợi hay có hại của gen đột biến phụ thuộc vào:

Lời giải chi tiết : 

Mức độ có lợi hay có hại của gen đột biến phụ thuộc vào : môi trường sống và tổ hợp gen

Đáp án A

Đáp án A: 

Môi trường sống và tổ hợp gen.

Đáp án B: 

Tần số phát sinh đột biến.

Đáp án C: 

Số lượng cá thể trong quần thể.

Đáp án D: 

Tỉ lệ đực, cái trong quần thể.

Câu hỏi 27

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Ở sinh vật nhân sơ, tại sao nhiều đột biến thay thế một cặp nuclêôtit là đột biến trung tính:

Lời giải chi tiết : 

Nhiều đột biến thay thế vẫn là đột biến trung tính vì do tính chất thoái hóa của mã di truyền, đột biến làm biến đổi bộ ba này thành bộ ba khác nhưng cùng mã hóa cho một loại axit amin

A sai vì vẫn chưa nói rõ là tại sao lại không làm biến đổi bộ ba này thành bộ ba khác

Đáp án B

Đáp án A: 

Do tính chất thoái hóa của mã di truyền, đột biến không làm biến đổi bộ ba này thành bộ ba khác.

Đáp án B: 

Do tính chất thoái hóa của mã di truyền, đột biến làm biến đổi bộ ba này thành bộ ba khác nhưng cùng mã hóa cho một loại axit amin.

Đáp án C: 

Do tính chất phổ biến của mã di truyền, đột biến làm biến đổi bộ ba này thành bộ ba khác.

Đáp án D: 

Do tính đặc hiệu của mã di truyền, đột biến làm biến đổi bộ ba này thành bộ ba khác làm prôtêin biến đổi.

Câu hỏi 28

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Gen ban đầu có cặp nuclêôtit chứa G hiếm (G*) là X-G*, sau đột biến cặp này sẽ biến đổi thành cặp

Lời giải chi tiết : 

Phương pháp: áp dụng kiến thức bài 4 trang 19 SGK Sinh 12.

Cặp nucleotit ban đầu là X – G* sau đột biến sẽ thành cặp T – A

Đáp án A

Đáp án A: 

T-A

Đáp án B: 

X-G

Đáp án C: 

G-X

Đáp án D: 

A-T

Câu hỏi 29

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Trường hợp gen cấu trúc bị đột biến thay thế 1 cặp A - T bằng 1 cặp G - X thì số liên kết hyđrô sẽ

Phương pháp giải : 

Nguyên tắc bổ sung: A liên kết với T bằng 2 liên kết hidro; G liên kết với X bằng 3 liên kết hidro.

Lời giải chi tiết : 

Khi thay thế 1 cặp A – T ( mất 2 liên kết hidro) bằng 1 cặp G-X ( tăng 3 liên kết hidro) thì số liên kết hidro sẽ tăng 1.

Đáp án A: 

giảm 2

Đáp án B: 

tăng 2

Đáp án C: 

tăng 1

Đáp án D: 

giảm 1

Câu hỏi 30

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Những dạng đột biến gen là:

Lời giải chi tiết : 

Các dạng đột biến gen là: mất, thêm, thay thế một cặp nuclêôtit

Đáp án A: 

Mất đoạn,  lặp đoạn, đảo đoạn, chu

Đáp án B: 

Mất một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể.

Đáp án C: 

Mất, thêm, thay thế một cặp nuclêôtit.

Đáp án D: 

Thêm một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể.


Bình luận