-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
35 bài tập Đột biến số lượng nhiễm sắc thể mức độ dễ - phần 5
Lớp:
Môn học:
Bài học:
Bài 6. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
Câu trắc nghiệm:
Câu hỏi 1
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Cho các nhận định sau:
(I) Thể tam bội thường không có khả năng sinh sản hữu tính
(II) Trong mỗi tế bào sinh dưỡng của thể tam bội, nhiễm sắc thể tồn tại thành từng nhóm 3 chiếc có hình dạng, kích thước giống nhau
(III) Thể tam bội thường không có hạt (đối với giống cây ăn quả)
(IV) Thể tam bội được tao ra bằng cách đa bội hoá cây lưỡng bội
(V) Thể tam bội là thể đa bội lẻ
Số nhận định đúng về thể tam bội là:
Lời giải chi tiết :
I đúng
II đúng
III đúng
IV sai, cây tam bội được hình thành bằng lai cây lưỡng bội (2n) với cây tứ bội (4n)
V đúng
Chọn C
Đáp án A:
2
Đáp án B:
3
Đáp án C:
4
Đáp án D:
5
Câu hỏi 2
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Trong chọn giống cây trồng, hoa chất thường được dùng để gây đột biến thể đa bội là:
Lời giải chi tiết :
Cônxixin thường được dùng gây đột biến đa bội vì chất này ức chế hình thành thoi phân bào
Chọn B
Đáp án A:
NMU
Đáp án B:
Cônsixin
Đáp án C:
EMS
Đáp án D:
5BU
Câu hỏi 3
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Sự rối loạn phân li của một cặp NST tương đồng ở tế bào sinh dục của cơ thể 2n sẽ làm xuất hiện các loại giao tử:
Lời giải chi tiết :
Sự rối loạn phân li của một cặp NST tương đồng ở tế bào sinh dục của cơ thể 2n sẽ làm xuất hiện các loại giao
tử: n; n+1; n-1
Những tế bào bình thường tạo giao tử n
Những tế bào có bất thường tạo giao tử n -1 và n +1
Chọn A
Đáp án A:
n; n+1; n-1
Đáp án B:
n; 2n +1
Đáp án C:
2n; n
Đáp án D:
2n+1; 2n -1
Câu hỏi 4
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Ở cà chua 2n = 24. Khi quan sát tiêu bản của 1 tế bào sinh dưỡng ở loài này người ta đếm được 22 nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi. Bộ nhiễm sắc thể trong tế bào này có kí hiệu là
Lời giải chi tiết :
Ta thấy tế bào quan sát có ít hơn tế bào bình thường 2 NST, đây có thể là thể không hoặc thể một kép
Chọn B
Đáp án A:
2n – 1 – 1
Đáp án B:
2n – 2 hoặc 2n-1-1
Đáp án C:
2n – 2 + 4
Đáp án D:
2n-2
Câu hỏi 5
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Thể đột biến mà trong tế bào sinh dưỡng có một cặp NST tương đồng giảm đi một chiếc gọi là.
Lời giải chi tiết :
Đáp án: B
Đáp án A:
Thể đa bội
Đáp án B:
Thể một nhiễm
Đáp án C:
Thể tam nhiễm
Đáp án D:
Thể tam bội
Câu hỏi 6
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Cho các thông tin sau :
1- Làm thay đổi hàm lượng ADN trong nhân tế bào.
2- Làm thay đổi chiều của phân tử ADN.
3- Không làm thay đổi thành phần số lượng gen trên NST.
4- Xảy ra ở thực vật ít gặp ở động vật.
5- Làm xuất hiện gen mới.
Trong số các đặc điểm trên , đột biến lệch bội có bao nhiêu đặc điểm?
Lời giải chi tiết :
Đột biến lệch bội có các đặc điểm:
1. Làm thay đổi hàm lượng ADN trong nhân tế bào do đột biến lệch bội làm bộ NST chênh lệch một, một số NST so với bộ NST lưỡng bội, từ đó làm thay đổi hàm lượng ADN
3. không làm thay đổi thành phần số lượng gen trên NST. Đột biến lệch bội chỉ làm thay đổi số lượng NST, không tác đông lên NST nên không làm thay đổi cấu trúc gen của nó
2. sai vì đột biến lệch bội không làm thay đổi chiều dài phân tử ADN, nó không tác đọng lên cấu trúc của gen
4. sai vì có thể gặp ở cả động vật lẫn thực vật. ví dụ như ở người Hội chứng Đao do có 3 chiếc NST số 21 trong bộ NST
5. làm xuất hiện gen mới là sai, đột biến NST chỉ tác động lên cả NST chứ không tác động lên cấu trúc nên không có khả năng hình thành gen mới
Chọn B.
Đáp án A:
3
Đáp án B:
2
Đáp án C:
4
Đáp án D:
5
Câu hỏi 7
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Một loài có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 8. Có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
(1) Ở loài này có tối đa 4 thể đột biến thể ba
(2) Một tế bào của thể đột biến thể ba tiến hành nguyên phân, ở kì sau của nguyên phân mỗi tế bào có 18 nhiễm sắc thể đơn.
(3) Ở các thể đột biến lệch bội thể ba của loài này sẽ có tối đa 432 kiểu gen.
(4) Một cá thể mang đột biến thể ba tiến hành giảm phân bình thường tạo giao tử n và ( n+1) , tính theo lí thuyết, tỉ lệ giao tử (n) được tạo ra là 1/8
Lời giải chi tiết :
2n = 8 → có 4 cặp NST → có tối đa 4 loại thể ba ở mỗi cặp → (1) đúng
1 tế bào thể ba 2n+1 = 9 tiến hành nguyên phân. Kì sau, các NST kép phân li thành 2 NST đơn nhưng tế bào chưa chia đôi→ trong tế bào có 9×2 = 18 NST đơn → (2) đúng
Ở thể ba 2n + 1, Nếu một NST xét 1 gen có 2 alen, ở các thể đột biến thể ba có tối đa số loại kiểu gen là :C41×3×3×3×4 = 432→ (3) đúng
Một cá thể thể ba 2n+1 tiến hành giảm phân tạo giao tử
→ tạo ra 1/2 giao tử n và 1/2 giao tử n+1 → (4) sai
Vậy có 3 kết luận đúng, 1 kết luận sai
Chọn A
Đáp án A:
1
Đáp án B:
0
Đáp án C:
2
Đáp án D:
3
Câu hỏi 8
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Hiện tượng nào sau đây có thể hình thành bộ nhiễm sắc thể tam bội ?
Lời giải chi tiết :
Sự thụ tinh của giao tử 2n với giao tử n tạo thành hợp tử có bộ NST 3n
Chọn C
Đáp án A:
Đột biến dị bội trên cặp nhiễm sắc thể giới tính.
Đáp án B:
Đột biến đa bội ở cơ thể 2n.
Đáp án C:
Sự thụ tinh của giao tử 2n với giao tử n.
Đáp án D:
Rối loạn cơ chế nguyên phân của một tế bào lưỡng bội.
Câu hỏi 9
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Trật tự phân bố của các gen trong một NST có thể bị thay đổi do hiện tượng nào sau đây ?
Lời giải chi tiết :
Đột biến đảo đoạn làm thay đổi trật tự phân bố các gen trên NST
Chọn D
Đáp án A:
Đột biến thể dị bội.
Đáp án B:
Đột biến thể đa bội.
Đáp án C:
Đột biến gen.
Đáp án D:
Đột biến đảo đoạn NST.
Câu hỏi 10
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Một loài thực vật có bộ NST 2n = 16; một loài thực vật khác có bộ NST 2n = 18. Theo lí thuyết, giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân bình thường ở thể song nhị bội được hình thành từ hai loài trên có số lượng NST là
Lời giải chi tiết :
Cây song nhị bội thể có bộ NST lưỡng bội của cả 2 loài,
Giao tử tạo ra có n1 + n2 = 8 + 9 = 17 NST
Chọn D
Đáp án A:
15
Đáp án B:
16
Đáp án C:
18
Đáp án D:
17
Câu hỏi 11
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Một cơ thể có tế bào chứa cặp nhiễm sắc thể giới tính XAXa. Trong quá trình giảm phân sinh giao tử ở một số tế bào cặp nhiễm sắc thể này không phân li trong lần phân bào I, các cặp NST khác phân li bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ cơ thể trên là
Lời giải chi tiết :
Các tế bào bị đột biến tạo giao tử XAXa và O
Các tế bào bình thường tạo giao tử XA, Xa
Chọn D
Đáp án A:
XAXa,O
Đáp án B:
XAXA, XaXa, Xa, Xa, O
Đáp án C:
XAXa, XaXa, XA, Xa, XA, Xa,O
Đáp án D:
XAXa, XA, Xa, O
Câu hỏi 12
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Một loài thực vật lưỡng bội (2n = 8), các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Do đột biến lệch bội đã làm xuất hiện thể ba. Thể ba này có bộ nhiễm sắc thể nào trong các bộ nhiễm sắc thể sau đây?
Lời giải chi tiết :
Thể một: 2n + 1 là B
A: thể không
B : thể ba
D : Thể lưỡng bội
Chọn B
Đáp án A:
AaBbEe
Đáp án B:
AaaBbDdEe.
Đáp án C:
AaBbDEe.
Đáp án D:
AaBbDdEe.
Câu hỏi 13
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Những cơ thể mang đột biến nào sau đây là thể đột biến?
(1) Đột biến gen lặn trên NST giới tính.
(2) Đột biến gen trội.
(3) Đột biến dị đa bội.
(4) Đột biến gen lặn trên NST thường.
(5) Đột biến đa bội.
(6) Đột biến cấu trúc NST.
Lời giải chi tiết :
Thể đột biến là những cơ thể mang đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình : 1 (NST Y) ,2.3.5.6
Chọn D
Đáp án A:
(1), (2), (3) và (4).
Đáp án B:
(1), (2), (3) và (5).
Đáp án C:
(1), (2) và (3).
Đáp án D:
(1), (2), (3), (5) và (6).
Câu hỏi 14
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Khi nói về thể tứ bội và thể song nhị bội, điều nào sau đây là đúng?
Lời giải chi tiết :
Phát biểu đúng là A
B sai vì thể song nhị bội là kết quả của lai xa và gây đột biến đa bội hoá
C sai, thể song nhị bội hữu thụ
D sai, cả hai đều là thể đa bội: tứ bội (tự đa bội); song nhị bội (dị đa bội)
Chọn A
Đáp án A:
Thể tứ bội có bộ NST là bội số của bộ NST đơn bội, thể song nhị bội gồm 2 bộ NST lưỡng bội khác nhau.
Đáp án B:
Thể tứ bội là kết quả của các tác nhân đột biến nhân tạo còn thể song nhị bội là kết quả của lai xa tự nhiên.
Đáp án C:
Thể tứ bội có khả năng hữu thụ, thể song nhị bội thường bất thụ.
Đáp án D:
Thể tứ bội là 1 đột biến đa bội, thể song nhị bội là đột biến lệch bội.
Câu hỏi 15
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Phép lai giữa các cây đa bội nào sau đây cho nhiều kiểu gen, kiểu hình nhất?
Lời giải chi tiết :
Đếm số kiểu gen dựa vào số lượng alen trội trong kiểu gen (0,1,2,3,4)
VD: AAaa × AAaa → đời con có tối đa 4 alen trội, tối thiểu 0 → số kiểu gen: 5 (0,1,2,3,4)
Chọn A
Đáp án A:
AAaaBBbb × AAaaBBbb.
Đáp án B:
AAAaBBBb × AAaaBBbb.
Đáp án C:
AaaaBBbb × AAaaBbbb.
Đáp án D:
AAaaBBbb × AAAABBBb.
Câu hỏi 16
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Ở một loài thực vật (2n = 8), các cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu lần lượt là I, II, III, IV. Khi phân tích bộ nhiễm sắc thể của các thể đột biến người thu được kết quả như sau:
Phát biểu nào sau đây đúng?
Lời giải chi tiết :
2n = 8 → Có 4 cặp NST, mỗi cặp có 2 NST
Thể đột biến A: 4 cặp mỗi cặp đều có 4 NST → 4n → A có thể được hình thành qua nguyên phân khi conxixin tác động gây đột biến đa bội 2n→ 4n; hoặc qua giảm phân khi tất cả các cặp NST rối loạn giảm phân 2 → B đúng
Thể đột biến B: mỗi cặp có 3 chiếc NST → tam bội 3n = 12 hình thành giao tử chiếm n NST với xác suất 1/3 và được hình thành qua thụ tinh giữa 2n và 4n→ A và C sai
Thể đột biến C có cặp NST số 2 có 4 chiếc, xảy ra đột biến lệch bội 2n+2 hình thành qua nguyên phân → D sai
Thể đột biến D có cặp NST số 1 có 1 chiếc, xảy ra đột biến lệch bội 2n – 1 hình thành qua nguyên phân → D sai
Chọn B
Đáp án A:
Thể đột biến B hình thành giao tử chứa n nhiễm sắc thể với xác suất 50%.
Đáp án B:
Thể đột biến A có thể được hình thành qua nguyên phân hoặc giảm phân.
Đáp án C:
Thể đột biến B được hình thành qua phân bào nguyên phân.
Đáp án D:
Thể đột biến C và D được hình thành do rối loạn phân bào của một bên bố hoặc mẹ.
Câu hỏi 17
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Sự không phân li của một cặp nhiễm sắc thể ở một số tế bào trong giảm phân hình thành giao tử ở một bên bố hoặc mẹ, qua thụ tinh có thể hình thành các hợp tử mang bộ nhiễm sắc thể là
Lời giải chi tiết :
Sự không phân ly ở 1 cặp NST tạo giao tử n – 1 và giao tử n +1; khi kết hợp với giao tử bình thường tạo hợp tử 2n +1; 2n-1
Nhưng sự rối loạn chỉ xảy ra ở 1 số tế bào nên vẫn tạo được giao tử n; kết hợp với giao tử n tạo cơ thể 2n
Chọn A
Đáp án A:
2n; 2n +1; 2n-1,
Đáp án B:
2n; 2n + l.
Đáp án C:
2n; 2n + 2; 2n-2.
Đáp án D:
2n + 1; 2n-l.
Câu hỏi 18
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Khi nói về đột biến nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tất cả các đột biến số lượng nhiễm sắc thể đều làm thay đổi hàm lượng ADN trong nhân tế bào
II. Tất cả các đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể đều làm thay đổi cấu trúc của nhiễm sắc thể.
III. Tất cả các đột biến đa bội lẻ đều làm tăng hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào
IV. Tất cả các đột biến đa bội chẵn đều làm thay đổi số lượng gen có trên một nhiễm sắc thể
Lời giải chi tiết :
Các phát biểu đúng là: I,II,III
IV sai, đột biến đa bội không làm thay đổi số lượng gen trên NST
Chọn B
Đáp án A:
2
Đáp án B:
3
Đáp án C:
4
Đáp án D:
1
Câu hỏi 19
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Trong loài động vật có 4 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây, có bao nhiêu thể một nhiễm?
I. AaaBbDdEe. II. ABbDdEe. III. AaBBbDdEe.
IV. AaBbdEe. V. AaBbDdEEe. VI. AaBbEe.
Lời giải chi tiết :
Thể một nhiễm: 2n -1 là: II,IV
Chọn D
Đáp án A:
5
Đáp án B:
3
Đáp án C:
4
Đáp án D:
2
Câu hỏi 20
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Người ta gây đột biến nhân tạo về số lượng nhiễm sắc thể, đã thu được 6 thể đột biến có số lượng nhiễm sắc thể trong một tế bào sinh dưỡng khi ở trạng thái bình thường như sau:
Thể 1: 24 NST Thể 2:42 NST Thể 3:36NST
Thể 4: 18 NST Thể 5:30NST Thể 6: 48 NST
Trong các thể đột biến trên, có bao nhiêu thể đa bội chẵn?
Lời giải chi tiết :
n=6
Thể đa bội chẵn: 4n; 6n, 8n…
Vậy có 3 thể đa bội chẵn
Đáp án A:
5
Đáp án B:
6
Đáp án C:
3
Đáp án D:
4
Câu hỏi 21
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Đột biến lệch bội xảy ra trong nguyên phân ở các tế bào sinh dưỡng (2n) làm cho một phần cơ thể mang đột biến lệch bội và hình thành
Lời giải chi tiết :
Cơ thể có các tế bào bình thường và tế bào đột biến đây là thể khảm
Chọn A
Đáp án A:
thể khảm
Đáp án B:
thể một
Đáp án C:
thể không
Đáp án D:
thể ba
Câu hỏi 22
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 8. Trên mỗi cặp NST xét một gen có 2 alen. Giả sử đột biến làm phát sinh thể một ở tất cả các cặp NST. Theo lí thuyết, các thể một trong loài này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen thể một về các gen đang xét?
Lời giải chi tiết :
Thể một có bộ NST 2n - 1
Loài có 4 cặp NST.
Trên mỗi cặp NST xét một gen có 2 alen:
Cặp NST đột biến có 2 kiểu gen, các cặp NST bình thường, mỗi cặp có 3 kiểu gen.
Ta có Số kiểu gen tối đa của thể một là: C14 × 2 × 33 = 216 (KG)
Chọn A
Đáp án A:
216
Đáp án B:
432.
Đáp án C:
54
Đáp án D:
16.
Câu hỏi 23
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Khi nói về đột biến lệch bội NST, phát biểu nào sau đây sai?
Lời giải chi tiết :
A sai vì đột biến lệch bội xảy ra ở các cặp NST thường và cả cặp NST giới tính.VD các hội chứng XXX, XXY, XO
Chọn A
Đáp án A:
Đột biến lệch bội chỉ xảy ra ở các cặp NST thường mà không xảy ra ở cặp NST giới tính
Đáp án B:
Đột biến lệch bội làm cho một hoặc một số cặp NST tương đồng không phân li trong phân bào
Đáp án C:
Đột biến lệch bội giúp xác định vị trí gen trên NST
Đáp án D:
Đột biến lệch bội có thể hình thành thể khảm
Câu hỏi 24
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Khi nói về thể đa bội ở thực vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
Lời giải chi tiết :
Phát biểu sai về thể đa bội là D, dị đa bội là hiện tượng làm gia tăng số bộ NST đơn bội của 2 loài khác nhau
Chọn D
Đáp án A:
Thể đa bội lẻ thường không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường.
Đáp án B:
Thể dị đa bội có thể được hình thành nhờ lai xa kèm theo đa bội hóa.
Đáp án C:
Thể đa bội có thể được hình thành do sự không phân li của tất cả các nhiễm sắc thể trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử.
Đáp án D:
Dị đa bội là dạng đột biến làm tăng bộ nhiễm sắc của loài lên một số nguyên lần của n.
Câu hỏi 25
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Khi nói về thể đa bội ở thực vật, phát biểu sau nào đây sai?
Lời giải chi tiết :
Phát biểu sai về thể đa bội là B, tự đa bội chỉ gồm NST của 1 loài → không thể do lai xa và đa bội hoá
Chọn B
Đáp án A:
Thể đa bội lẻ thường không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường.
Đáp án B:
Thể tự đa bội ở thực vật có thể được hình thành nhờ lai xa kèm theo đa bội hóa.
Đáp án C:
Thể đa bội có thể được hình thành do sự không phân li của tất cả các nhiễm sắc thể trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử.
Đáp án D:
Để chọn tạo các giống cây trồng lấy thân, lá, rễ có năng suất cao, trong chọn giống người ta có thể sử dụng phương pháp gây đột biến đa bội.
Câu hỏi 26
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Khi nói về đột biến nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?
Lời giải chi tiết :
Phát biểu đúng về đột biến NST là B
A sai, đột biến lệch bội xảy ra ở cả ĐV và thực vật
C sai, đột biến mất đoạn làm NST ngắn đi
D sai, đột biến đảo đoạn làm thay đổi trật tự gen trên NST
Chọn B
Đáp án A:
Đột biến lệch bội xảy ra phổ biến ở động vật, ít gặp ở thực vật.
Đáp án B:
Thể đột biến tam bội thường không có khả năng sinh sản hữu tính
Đáp án C:
Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể thường không làm thay đổi hình thái nhiễm sắc thể
Đáp án D:
Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể thường không làm thay đổi cấu trúc nhiễm sắc thể
Câu hỏi 27
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Trong tự nhiên, loài mới có thể được hình thành theo bao nhiêu con đường dưới đây?
I. Con đường cách li địa lí. II. Con đường cách li sinh thái.
III. Con đường cách li tập tính. IV. Con đường lai xa kết hợp đa bội hóa.
Lời giải chi tiết :
Trong tự nhiên, loài mới có thể được hình thành theo cả 4 con đường trên.
Chọn C
Đáp án A:
2
Đáp án B:
3
Đáp án C:
4
Đáp án D:
1
Câu hỏi 28
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Ở một loài thực vật có 2n = 24 NST. Trong loài xuất hiện một thể đột biến đa bội có 36 NST. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
Lời giải chi tiết :
n =12 → 36 =3n (thể tam bội)
A đúng, nếu thể tam bội cách ly sinh sản với thể lưỡng bội.
B đúng.
C sai, thể này được hình thành do kết hợp giữa giao tử n và 2n
D đúng, cơ quan sinh dưỡng phát triển mạnh.
Chọn C
Đáp án A:
Thể đột biến này có thể trở thành loài mới.
Đáp án B:
Thể đột biến này là thể tam bội.
Đáp án C:
Thể đột biến này được phát sinh do rối loạn nguyên phân của hợp tử.
Đáp án D:
Thể đột biến này thường sinh trưởng nhanh hơn dạng lưỡng bội.
Câu hỏi 29
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 14. Nếu xảy ra đột biến lệch bội thì số loại thể một tối đa có thể được tạo ra trong loài này là
Lời giải chi tiết :
2n = 14 → n=7
Số loại thể một tối đa là \(C_7^1 = 7\)
Chọn A
Đáp án A:
7
Đáp án B:
15
Đáp án C:
8
Đáp án D:
14
Câu hỏi 30
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Loại đột biến nào sau đây làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào?
Lời giải chi tiết :
Đột biến đa bội làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào.
Chọn D
Đáp án A:
Đột biến gen
Đáp án B:
Đột biến đảo đoạn.
Đáp án C:
Đột biến lặp đoạn.
Đáp án D:
Đột biến đa bội.