35 bài tập Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN mức độ dễ - phần 1

Lớp:

Môn học:

Bài học: 
Bài 1. Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
Câu trắc nghiệm: 

Câu hỏi 1

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về đặc điểm của mã di truyền?

Lời giải chi tiết : 

Mã di truyền mang đặc điểm sau

-  Mã di truyền có tính thoái hóa                                               

-  Mã di truyền là mã bộ ba

-  Mã di truyền có tính phổ biến tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ ba mã hóa => Mã di truyền không đặc trưng cho từng loài sinh vật.

Đáp án đúng là D

Đáp án A: 

Mã di truyền có tính thoái hóa          

Đáp án B: 

Mã di truyền là mã bộ ba

Đáp án C: 

Mã di truyền có tính phổ biến

Đáp án D: 

Mã di truyền đặc trưng cho từng loài sinh vật

Câu hỏi 2

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

 Mã di truyền mang tính thoái hóa tức là:

Lời giải chi tiết : 

Tính thoái hóa của mã di truyền thể hiện ở điểm nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa cho một loại aa

Đáp án đúng là B

Đáp án A: 

Tất cả các loài đều dùng chung một mã di truyền       

Đáp án B: 

Nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa cho một loại aa

Đáp án C: 

Một bộ ba mã di truyền chỉ mã hóa cho một loại aa

Đáp án D: 

Tất cả các loài đều dùng chung nhiều bộ mã di truyền

Câu hỏi 3

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

 Mã di truyền trên mARN được đọc theo :  

Lời giải chi tiết : 

Mã di truyền trên mARN được đọc theo một chiều từ 5 đến 3

Đáp án đúng là C

Đáp án A: 

Một chiều từ 3 đến 5

Đáp án B: 

Hai chiều tùy theo vị trí của enzim

Đáp án C: 

Một chiều từ 5 đến 3

Đáp án D: 

Ngược chiều di chuyển của riboxom trên mARN

Câu hỏi 4

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Trong số 64 bộ ba mã di truyền có 3 bộ ba không mã hóa aa, đó là các bộ ba :

Lời giải chi tiết : 

Các bộ ba kết thúc không mang thông tin tổng hợp bộ ba là UAG, UAA, UGA

Đáp án đúng là D

Đáp án A: 

AUG, UGA, UAG

Đáp án B: 

AUU, UAA, UAG

Đáp án C: 

AUG, UAA, UGA     

Đáp án D: 

UAG, UAA, UGA

Câu hỏi 5

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Đặc tính nào của mã di truyền phản ánh tính chung nhất của sinh giới?

Lời giải chi tiết : 

Mã di truyền mang tính phổ biến có nghĩa là tất cả các loài có chung một bộ mã di truyền nên chúng có chung nguồn gốc

Đáp án đúng là A

Đáp án A: 

phổ biến          

Đáp án B: 

thoái hóa         

Đáp án C: 

đặc hiệu

Đáp án D: 

liên tục

Câu hỏi 6

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Mã di truyền có các bộ ba kết thúc như thế nào:

Lời giải chi tiết : 

Các bô ba kết thúc gồm UAA, UAG, UGA không mã hóa aa

Đáp án A

Đáp án A: 

Có các bộ ba kết thúc là UAA, UAG, UGA.

Đáp án B: 

Có các bộ ba kết thúc là  UAU, UAX, UGG.

Đáp án C: 

Có các bộ ba kết thúc là  UAX, UAG, UGX

Đáp án D: 

Có các bộ ba kết thúc là UXA, UXG, UGX.

Câu hỏi 7

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Khi nói về các hoạt động diễn ra trong quá trình nhân đôi ADN, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?

(1)     Trong mỗi chạc chữ Y chỉ có 1 mạch làm khuôn.

(2)     Trong mỗi chạc chữ Y đều có 2 mạch làm khuôn.

(3)     Trong mỗi chạc chữ Y, ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới trên mạch khuôn có chiều 5’- 3’.

(4)     Quá trình nhân đôi ADN diễn ra ở pha S của kì trung gian của chu kì tế bào.

Lời giải chi tiết : 

Các phát biểu sai là : (1),(3).

Ý (1) sai vì : cả 2 mạch đều được sử dụng làm khuôn

Ý (3) sai vì : ADN polimerase tổng hợp mạch mới trên cả 2 mạch theo chiều 5’ – 3’

Đáp án C

Đáp án A: 

1

Đáp án B: 

4

Đáp án C: 

2

Đáp án D: 

3

Câu hỏi 8

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Trong phân tử mARN không có loại đơn phân nào sau đây?

Lời giải chi tiết : 

Phân tử mARN không chứa timin.

Đáp án A: 

Xitôzin. 

Đáp án B: 

Uraxin

Đáp án C: 

Timin. 

Đáp án D: 

Ađênin.

Câu hỏi 9

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Côđon nào sau đây quy định tín hiệu mở đầu quá trình dịch mã?

Lời giải chi tiết : 

Codon quy định tín hiệu mở đầu quá trình dịch mã là 5’AUG3’

Đáp án A: 

5’GGA3’.

Đáp án B: 

5’XAA3’.

Đáp án C: 

5’AUG3’.

Đáp án D: 

5’AGX3’.

Câu hỏi 10

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Điều nào không đúng với cấu trúc của gen?

Phương pháp giải : 

Cấu trúc của gen gồm có 3 vùng: Vùng điều hòa – vùng mã hóa – vùng kết thúc.

Lời giải chi tiết : 

Phát biểu sai là C, gen không tham gia trực tiếp vào quá trình phiên mã, tín hiệu khởi đầu dịch mã không phải trên gen mà trên ARN.

Chọn C

Đáp án A: 

Vùng khởi đầu nằm ở đầu gen mang tín hiệu khởi đầu và kiểm soát quá trình phiên mã.

Đáp án B: 

Vùng mã hoá ở giữa gen mang thông tin mã hoá axit amin.

Đáp án C: 

Vùng khởi đầu nằm ở đầu gen mang tín hiệu khởi đầu và kiểm soát quá trình dịch mã.

Đáp án D: 

Vùng kết thúc nằm ở cuối gen mang tín hiệu kết thúc phiên mã.

Câu hỏi 11

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Số bộ ba mã hoá cho các axit amin là

 

Lời giải chi tiết : 

Có \(4^3 = 64\)  bộ ba nhưng có 3 bộ ba mang tín hiệu kết thúc nên chỉ có 61 bộ ba mã hóa axit amin.

Chọn A

Đáp án A: 

61

Đáp án B: 

42

Đáp án C: 

64

Đáp án D: 

21

Câu hỏi 12

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Quá trình tự nhân đôi ADN, chỉ có một mạch được tổng hợp liên tục mạch còn lại tổng hợp gián đoạn vì enzim ADN – pôlimeraza

Lời giải chi tiết : 

Enzyme ADN - Polimerase chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ → 3’nên trên mạch khuôn 3’ → 5’ được tổng hợp liên tục, mạch còn lại tổng hợp giàn đoạn.

Chọn A

Đáp án A: 

chỉ trượt trên mạch khuôn theo chiều 3’ → 5’ và tổng hợp mạch mới bổ sung theo chiều từ 5’ → 3’.

Đáp án B: 

chỉ trượt trên mạch khuôn theo chiều 5’ → 3’ và tổng hợp mạch mới bổ sung theo chiều từ 3’ → 5’.

Đáp án C: 

có lúc thì trượt trên mạch khuôn theo chiều 5’ → 3’ có lúc thì trượt trên mạch khuôn theo chiều 3’ → 5’và mạch mới luôn tổng hợp theo chiều từ 3’ → 5’.

Đáp án D: 

có lúc thì trượt trên mạch khuôn theo chiều 5’ → 3’ có lúc thì trượt trên mạch khuôn theo chiều 3’ → 5’và mạch mới luôn tổng hợp theo chiều từ 5’ → 3’.

Câu hỏi 13

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Loại ARN nào mang bộ ba đối mã (anticôđon)?

Lời giải chi tiết : 

Bộ ba đối mã nằm trên phân tử tARN để có thể bắt đôi bổ sung với codon tương ứng trên mARN .

Chọn D

 

Đáp án A: 

mARN

Đáp án B: 

 rARN.

Đáp án C: 

 ARN của vi rút. 

Đáp án D: 

tARN.

Câu hỏi 14

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Sự nhân đôi của ADN xảy ra ở những bộ phận nào trong tế bào nhân thực?

Lời giải chi tiết : 

Sự nhân đôi của ADN diễn ra ở các bào quan có ADN đó là nhân, ti thể, lục lạp

Chọn B

Đáp án A: 

Lục lạp, trung thể, ti thể

Đáp án B: 

Ti thể, nhân, lục lạp

Đáp án C: 

Lục lạp, nhân, trung thể.

Đáp án D: 

Nhân, trung thể, ti

Câu hỏi 15

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Gen là gì?

Lời giải chi tiết : 

Gen là một đoạn ADN mang thông tin mã hóa cho một chuỗi polipeptit hay một  phân tử ARN

Đáp án C

Đáp án A: 

là phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hoặc một phân tử ARN.

Đáp án B: 

là một đoạn phân tử mARN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi polipeptit hay một  phân tử ARN.

Đáp án C: 

là một đoạn ADN mang thông tin mã hóa cho một chuỗi polipeptit hay một phân tử ARN.

Đáp án D: 

là một đoạn ADN hoặc ARN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi polipeptit.

Câu hỏi 16

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Quá trình tự nhân đôi của ADN có các đặc điểm:

(1) Diễn ra ở trong nhân, tại kì trung gian của quá trình phân bào.

(2) Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.

(3) Cả hai mạch đơn đều làm khuôn để tổng hợp mạch mới.

(4) Đoạn okazaki được tổng hợp theo chiều 5’ 3.

(5) Khi một phân tử ADN tự nhân đôi 2 mạch mới được tổng hợp đều được kéo dài liên tục với sự phát triển của chạc chữ Y

(6) Qua một lần nhân đôi tạo ra hai ADN con có cấu trúc giống ADN mẹ.

Phương án đúng là:

Lời giải chi tiết : 

Các phương án đúng là: 1, 2, 3, 4, 6

5 sai, 2 mạch mới được tổng hợp, trong đó có 1 mạch tổng hợp liên tục, 1 mạch tổng hợp gián đoạn

Đáp án A: 

1, 2, 3, 4, 5.            

Đáp án B: 

1, 2, 3, 4, 6.            

Đáp án C: 

1, 2, 4, 5, 6.            

Đáp án D: 

1, 3, 4, 5, 6.

Câu hỏi 17

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Mỗi gen mã hóa protein điển hình có 3 vùng trình tự nucleotit. Vùng trình tự nucleotit nằm ở đầu 5’ trên mạch mã gốc có chức năng

Lời giải chi tiết : 

trình tự nucleotit nằm ở đầu 5' của mạch mã gốc của gen mang tín hiệu kết thúc phiên mã

Chọn C

Đáp án A: 

Mang tín hiệu mở  đầu dịch mã      

Đáp án B: 

Mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã

Đáp án C: 

Mang tín hiệu kết thúc quá trình phiên mã   

Đáp án D: 

Mang tín hiệu mở đầu quá trình phiên mã

Câu hỏi 18

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Vai trò của enzyme ADN polimerase trong quá trình nhân đôi ADN là

Lời giải chi tiết : 

Vai trò của ADN polimerase trong quá trình nhân đôi ADN là lắp ráp các nucleotit tự do theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của ADN

Chọn C

Đáp án A: 

Nối các okazaki với nhau

Đáp án B: 

Bẻ gãy các liên kết hidro giữa 2 mạch của ADN

Đáp án C: 

Lắp ráp các nucleotit tự do theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của ADN

Đáp án D: 

Tháo xoắn phân tử ADN

Câu hỏi 19

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Vùng điều hòa của gen là vùng có đặc điểm:

Lời giải chi tiết : 

Vùng điều hòa của gen là vùng có đặc điểm mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã.

Đáp án B

Đáp án A: 

quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong phân tử protein.

Đáp án B: 

mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã.

Đáp án C: 

mang thông tin mã hóa các axit amin.

Đáp án D: 

mang tín hiệu kết thúc phiên mã.

Câu hỏi 20

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Khi nói về quá trình nhân đôi ADN

(1) Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn.

(2) Trên hai mạch khuôn của phân tử ADN mẹ thì enzim ADN polimeraza di chuyển theo chiều 5’ → 3’ tổng hợp mạch mới theo chiều 3’→5’

(3) Trong mỗi ADN được tạo thành thì một mạch là mới được tổng hợp, còn mạch kia là của ADN ban đầu.

Số phát biểu đúng trong trường hợp trên là:

Lời giải chi tiết : 

Các phát biểu đúng là: (1) và (3)

2 sai. Enzyme DNA polymerase di chuyển theo chiều 3’ → 5’ (theo chiều phân tử DNA mẹ), tổng hợp mạch mới theo chiều 5’→3’

Đáp án A: 

0

Đáp án B: 

1

Đáp án C: 

2

Đáp án D: 

3

Câu hỏi 21

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Mỗi gen mã hoá prôtêin điển hình gồm 3 vùng trình tự nuclêôtit. Vùng điều hoà nằm ở 

Lời giải chi tiết : 

Vùng điều hòa nằm ở  vùng 3’ của mạch mã gốc

Chọn D

Đáp án A: 

đầu 5' của mạch mã gốc, có chức năng khởi động và điều hoà phiên mã.

Đáp án B: 

đầu 3' của mạch mã gốc, mang tín hiệu kết thúc phiên mã.

Đáp án C: 

đầu 5' của mạch mã gốc, mang tín hiệu kết thúc dịch mã.

Đáp án D: 

đầu 3' của mạch mã gốc, có chức năng khởi động và điều hoà phiên mã.

Câu hỏi 22

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Mã di truyền không có đặc tính nào sau đây?

Lời giải chi tiết : 

Mã di truyền không có tính đặc trưng, tất cả các loài sinh vật đều sử dụng chung một bộ mã

Đáp án B

Đáp án A: 

Tính thoái hóa.  

Đáp án B: 

Tính đặc trưng.  

Đáp án C: 

Tính đặc hiệu.

Đáp án D: 

Tính phổ biến.

Câu hỏi 23

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Loại axit amin đươc mã hóa bởi 1 bộ ba duy nhất là

 

Lời giải chi tiết : 

Loại acid amin được mã hóa bởi 1 bộ ba duy nhất là: metionin và tritophan

Đáp án A

Đáp án A: 

Mêtiônin và Triptôphan

Đáp án B: 

Mêtiônin và Alanin.

Đáp án C: 

Mêtiônin và Lơxin.     

Đáp án D: 

Mêtiônin và Valin

Câu hỏi 24

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Nội dung nào sau đây phù hợp với tính đặc hiệu của mã di truyền

Lời giải chi tiết : 

Tính đặc hiệu của mã di truyền: mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho 1 axit amin.

Ý A phản ánh mã di truyền là mã bộ ba

Ý C phản ảnh tính phổ biến của mã di truyền

Ý D phản ánh tính thoái hóa của mã di truyền

Đáp án A: 

mã di truyền được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba không gối lên nhau

Đáp án B: 

một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin

Đáp án C: 

tất cả các loài đều dung chung bộ mã di truyền

Đáp án D: 

nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định 1 axit amin

Câu hỏi 25

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Ở sinh vật nhân thực, côđon 5’AUG 3’ mã hóa loại axit amin nào sau đây?

Lời giải chi tiết : 

Ở sinh vật nhân thực, côđon 5’AUG 3’ mã hóa loại axit amin Mêtiônin

Chọn B

Đáp án A: 

Valin

Đáp án B: 

Mêtiônin

Đáp án C: 

Glixin.

Đáp án D: 

Lizin.

Câu hỏi 26

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Đặc điểm nào không đúng đối với quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân thực ?

Lời giải chi tiết : 

Phát biểu sai là A, mỗi đơn vị tái bản có 2 chạc chữ Y

Chọn A

Đáp án A: 

Mỗi đơn vị nhân đôi có một chạc tái bản hình chữ Y

Đáp án B: 

Trên mỗi phân tử ADN có nhiều đơn vị tái bản

Đáp án C: 

Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bán bảo toàn và nguyên tắc bổ sung

Đáp án D: 

Quá trình nhân đôi ADN xảy ra ở kì trung gian giữa hai lần phân bào

Câu hỏi 27

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Khi nói về các enzim tham gia quá trình nhân đôi ADN, nhận định nào sau đây là đúng 

Lời giải chi tiết : 

Phát biểu đúng  là C,

Ý A sai vì thứ tự tham gia phải là Tháo xoắn → ARN polimeraza →ADN polimeraza  → Ligaza

Ý B sai vì ADN polimerase vẫn di chuyển trên mạch khuôn có chiều 5’ – 3’

Ý D sai vì nucleotit đầu tiên của chuỗi polinucleotit ARN polimeraza tổng hợp ( đoạn mồi)

Chọn C

Đáp án A: 

Thứ tự tham gia của các enzim là: Tháo xoắn → ADN polimeraza → ARN polimeraza→ Ligaza.

Đáp án B: 

Cả ADN polimeraza và ARN polimeraza đều chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo chiều 3 ’ - 5’.

Đáp án C: 

ARN polimeraza có chức năng tổng hợp đoạn mồi.

Đáp án D: 

ADN polimeraza có thể tổng hợp nucleotit đâu tiên của chuỗi polinucleotit.

Câu hỏi 28

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Quá trình nhân đôi ADN luôn cần có đoạn ARN mồi vì

Lời giải chi tiết : 

Đáp án: A

Đáp án A: 

enzim ADN polimeraza chỉ gắn nucleotit vào đầu có 3’OH tự do.

Đáp án B: 

enzim ADN polimeraza hoạt động theo nguyên tắc bổ sung.

Đáp án C: 

đoạn mồi làm nhiệm vụ sửa chữa sai sót trong quá trình nhân đôi ADN.

Đáp án D: 

tất cả enzim xúc tác cho nhân đôi ADN đều cần có đoạn mồi mới hoạt động được.

Câu hỏi 29

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây sai

Lời giải chi tiết : 

Phát biểu sai là D, enzyme ADN polimerase tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 5’ – 3’

Chọn D

Đáp án A: 

Nhờ các enzym tháo xoắn, hai mạch đơn của ADN tách nhau dần tạo nên chạc chữ Y.

Đáp án B: 

Enzim ligaza (enzim nối) nối các đoạn Okazaki thành mạch đơn hoàn chỉnh

Đáp án C: 

Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn

Đáp án D: 

Enzim ADN polimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’ – 5’

Câu hỏi 30

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Enzyme nào dưới đây có vai trò nối các đoạn Okazaki trong quá trình tái bản của ADN

Lời giải chi tiết : 

A, C là enzyme tổng hợp mạch polinucleotit mới

D là enzyme cắt.

Chọn B

Đáp án A: 

ARN polimerase  

Đáp án B: 

Ligaza

Đáp án C: 

ADN polimerase 

Đáp án D: 

Restrictaza


Bình luận