35 bài tập Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN mức độ dễ - phần 2

Lớp:

Môn học:

Bài học: 
Bài 1. Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
Câu trắc nghiệm: 

Câu hỏi 1

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Enzim ligaza có vai trò

Lời giải chi tiết : 

Enzim ligaza có vai trò nối các đoạn pôlinuclêôtit lại với nhau.

Chọn C

Đáp án A: 

tổng hợp mạch pôlinuclêôtit theo chiều 5’ – 3’.

Đáp án B: 

cắt phân tử ADN tại các vị trí xác định.

Đáp án C: 

nối các đoạn pôlinuclêôtit lại với nhau.

Đáp án D: 

cắt đứt liên kết hiđrô giữa 2 mạch pôlinuclêôtit của phân tử ADN.

Câu hỏi 2

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Cặp bazơ nitơ nào sau đây không có liên kết hiđrô theo nguyên tắc bổ sung?

Lời giải chi tiết : 

U và T không liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung, chúng đều thuộc cùng loại pyrimidin.

Chọn B

Đáp án A: 

G và X

Đáp án B: 

U và T

Đáp án C: 

A và T

Đáp án D: 

A và U

Câu hỏi 3

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Trong các bộ ba sau đây, bộ ba nào là bộ ba kết thúc?

Lời giải chi tiết : 

Bộ ba kết thúc gồm 5’UAA3’, 5’UAG3’, 5’UGA3’.

Chọn C

Đáp án A: 
3’UAG5’
Đáp án B: 

3’UGA5’.

Đáp án C: 

3’AGU5’.

Đáp án D: 

5’AUG3’.

Câu hỏi 4

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Ở sinh vật nhân thực, côđon 5’AUG3’ mã hóa loại axit amin nào sau đây?

Lời giải chi tiết : 

Ở sinh vật nhân thực, côđon 5’AUG3’ mã hóa cho axit amin Metionin.

Chọn A

Đáp án A: 

Mêtiônin

Đáp án B: 

Glixin.

Đáp án C: 

Valin

Đáp án D: 

Lizin.

Câu hỏi 5

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Mỗi ADN con sau nhân đôi đều có một mạch của ADN mẹ, mạch còn lại được hình thành từ các nuclêôtit tự do. Đây là cơ sở của nguyên tắc

Lời giải chi tiết : 

Mỗi ADN con sau nhân đôi đều có một mạch của ADN mẹ, mạch còn lại được hình thành từ các nuclêôtit tự do. Đây là cơ sở của nguyên tắc bán bảo toàn.

Chọn B

Đáp án A: 

bổ sung và bảo toàn

Đáp án B: 

bán

Đáp án C: 

bổ sung và bán bảo t

Đáp án D: 

Nguyên tắc bổ sung.

Câu hỏi 6

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Khẳng định nào sau đây về đặc điểm của mã di truyền là không đúng?

 

Lời giải chi tiết : 

Phát biểu sai về đặc điểm của mã di truyền là C, mã di truyền có tính phổ biến nghĩa là tất cả các loài đều có chung bộ mã di truyền (trừ 1 vài ngoại lệ)

Chọn C

Đáp án A: 

Mã di truyền có tính đặc hiệu.

Đáp án B: 

Mã di truyền có tính thoái hóa.

Đáp án C: 

Mã di truyền có tính đặc trưng cho loài

Đáp án D: 

Mã di truyền có tính phổ biến.

Câu hỏi 7

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Loại enzim nào có tác dụng nối các đoạn Okazaki thành mạch polynucleotit hoàn chỉnh?

Lời giải chi tiết : 

Ligaza là enzyme nối các đoạn Okazaki thành mạch polynucleotit hoàn chỉnh.

Đáp án A: 

Lig

Đáp án B: 

ARN – polymeraza

Đáp án C: 

ADN – polymeraza

Đáp án D: 

Amilaza

Câu hỏi 8

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Nuclêôtit là đơn phân của cấu trúc nào sau đây?

Lời giải chi tiết : 

Nuclêôtit là đơn phân của ADN, ARN, gen (1 đoạn  ADN).

Chọn A

Đáp án A: 

gen

Đáp án B: 

chuỗi polipeptit.

Đáp án C: 

enzim ADN polimeraza.

Đáp án D: 

enzim ARN polimeraza.

Câu hỏi 9

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây là sai?

Lời giải chi tiết : 

Phát biểu sai về quá trình nhân đôi ADN là: C, ADN pol tổng hợp mạch mới có chiều 5’ – 3’.

Chọn C

Đáp án A: 

Enzim ligaza (enzim nối) nối các đoạn Okazaki thành mạch đơn hoàn chỉnh.

Đáp án B: 

Nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của ADN tách nhau dần tạo thành chạc chữ Y.

Đáp án C: 

Enzim ADN polimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’→ 5’.

Đáp án D: 

Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn.

Câu hỏi 10

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Nuclêôtit nào sau đây không tham gia cấu tạo nên ADN?

Lời giải chi tiết : 

ADN được cấu tạo từ các loại nucleotit A, T, G, X không có U

Chọn B

Đáp án A: 

Ađênin

Đáp án B: 

Uraxin

Đáp án C: 

Xitôzin.

Đáp án D: 

Guanin

Câu hỏi 11

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Timin là nucleotit cấu tạo nên phân tử nào sau đây:

Lời giải chi tiết : 

Timin là nucleotit cấu tạo nên phân tử ADN.

Chọn B

Đáp án A: 

mARN

Đáp án B: 

ADN

Đáp án C: 

ARN

Đáp án D: 

Protein

Câu hỏi 12

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Trong quá trình nhân đôi ADN, nuclêôtit loại A trên mạch khuôn liên kết với loại nuclêôtit nào ở môi trường nội bào?

Lời giải chi tiết : 

Trong quá trình nhân đôi ADN, nuclêôtit loại A trên mạch khuôn liên kết với nuclêôtit loại T bằng 2 liên kết hidro.

Chọn B

Đáp án A: 

U

Đáp án B: 

T

Đáp án C: 

G

Đáp án D: 

X

Câu hỏi 13

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Quá trình nhân đôi NST ở sinh vật nhân thực diễn ra trong

Lời giải chi tiết : 

Quá trình nhân đôi NST ở sinh vật nhân thực diễn ra trong nhân tế bào, ti thể và lục lạp.

Chọn A

Đáp án A: 

nhân tế bào, ti thể và lục lạp.

Đáp án B: 

ti thể và lục lạp.

Đáp án C: 

tế bào chất.

Đáp án D: 

nhân tế bào.

Câu hỏi 14

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Nguyên tắc bổ sung trong cấu trúc của ADN dẫn đến kết quả:

Lời giải chi tiết : 

Theo nguyên tắc bổ sung A=T; G=X vậy ta có A+G= T +X.

Chọn D

Đáp án A: 

A = X; G =T

Đáp án B: 

A = G; T = X

Đáp án C: 

A + T = G + X

Đáp án D: 

A+G= T +X

Câu hỏi 15

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Một đoạn mạch gốc của một gen có trình tự các nuclêôtit là 5’AGXXGAXXXGGG 3’.  Trình tự các nuclêôtit ở đoạn mạch bổ sung của gen đó là  

Lời giải chi tiết : 

Mạch mã gốc: 5’AGXXGAXXXGGG 3’

Mạch bổ sung: 3’TXGGXTGGGXXX 5’

Hay: 5’ XXXGGGTXGGXT 3’

Đáp án A: 

5’ XXXGGGTAGGXT 3’.

Đáp án B: 

5’ XXXGGXTXGGXT 3’. 

Đáp án C: 

5’ XXXGGGTXGXXT 3’. 

Đáp án D: 

5’ XXXGGGTXGGXT 3’.

Câu hỏi 16

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Có tất cả bao nhiêu loại bộ ba được sử dụng để mã hóa các axit amin ?

Lời giải chi tiết : 

Có 64 mã di truyền, trong đó có 3 mã kết thúc không mã hóa axit amin. Vậy có 61 codon mã hóa axit amin.

Chọn B

Đáp án A: 

60

Đáp án B: 

61

Đáp án C: 

63

Đáp án D: 

64

Câu hỏi 17

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Côđon nào sau đây mã hóa axit amin mở đầu?

Lời giải chi tiết : 

Codon mã hóa axit amin mở đầu là 5’AUG3’.

Chọn A

Đáp án A: 

5'AUG3'

Đáp án B: 

3'AUG5'

Đáp án C: 

3'UAG5'

Đáp án D: 

5'UGA3’.

Câu hỏi 18

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Loại axit amin nào sau đây chỉ do một bộ ba mã hoá?

Lời giải chi tiết : 

Metionin và triptophan là 2 axit amin chỉ do một bộ ba mã hoá (AUG và UGG)

(SGK Sinh 12 trang 8)

Chọn B

Đáp án A: 

Triptophan và valin

Đáp án B: 

Metionin và triptophan.

Đáp án C: 

Lơxin và metionin

Đáp án D: 

Tirozin và metionin.

Câu hỏi 19

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Vai trò của enzyme ADN polimerase trong quá trình nhân đôi ADN là:

Lời giải chi tiết : 

Vai trò của enzyme ADN polimerase trong quá trình nhân đôi ADN là lắp ráp các nucleotit tự do theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của ADN.

Chọn A

Đáp án A: 

Lắp ráp các nucleotit tự do theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của ADN.

Đáp án B: 

Tháo xoắn phân tử ADN.

Đáp án C: 

Nối các okazaki với nhau.

Đáp án D: 

Bẻ gãy các liên kết hidro giữa 2 mạch của ADN.

Câu hỏi 20

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Axit amin valin được quy định bởi các côdon GUU, GUX, GUA, GUG là ví dụ minh họa đặc điểm nào sau đây của mã di truyền 

Lời giải chi tiết : 

Axit amin valin được quy định bởi các côdon GUU, GUX, GUA, GUG là ví dụ minh họa tính thoái hóa của mã di truyền (nhiều bộ ba cùng mã hóa cho 1 axit amin)

Chọn C

Đáp án A: 

Tính phổ biến.

Đáp án B: 

Tính di truyền.

Đáp án C: 

Tính thoái hóa.

Đáp án D: 

Tính đặc hiệu.

Câu hỏi 21

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Bộ ba nào sau đây mã hoá foocmin metionin ở sinh vật nhân sơ?

Lời giải chi tiết : 

Bộ ba 5’AUG3’ mã hóa axit amin foocmin metionin (SGK Sinh 12 trang 8)

Chọn A

Đáp án A: 

5’AUG3’

Đáp án B: 

5’GUA3’

Đáp án C: 

5’XAT3’

Đáp án D: 

5’AGU3’

Câu hỏi 22

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Trong quá trình nhân đôi, enzim ADN polimeraza di chuyển trên mỗi mạch khuôn của ADN như thế nào?

Lời giải chi tiết : 

Trong quá trình nhân đôi, enzim ADN polimeraza di chuyển theo chiều 3’ – 5’ vì ADN pol chỉ tổng hợp mạch mới có chiềun5’- 3’

Chọn A

Đáp án A: 

Luôn theo chiều từ 5’ đến 3’.

Đáp án B: 

Luôn theo chiều từ 3’ đến 5’.

Đáp án C: 

Theo chiều từ 5’ đến 3 trên mạch này và 3’ đến 5 trên mạch kia.

Đáp án D: 

Di chuyển một cách ngẫu nhiên.

Câu hỏi 23

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Trong quá trình nhân đôi ADN, không có sự tham gia của enzim:

Lời giải chi tiết : 

Trong quá trình nhân đôi ADN, không có sự tham gia của enzim Restrictaza vì đây là enzyme cắt giới hạn được dùng trong công nghệ gen (tạo ADN tái tổ hợp).

Chọn B

Đáp án A: 

ligaza

Đáp án B: 

Restrictaza

Đáp án C: 

ADN polimeraza

Đáp án D: 

ARN polimeraza.

Câu hỏi 24

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Điều nào sau đây không đúng khi nói về cấu trúc của gen?

Lời giải chi tiết : 

Mỗi gen mã hóa prôtêin gồm 3 vùng trình tự nuclêôtit:

Vùng điều hòa: nằm ở đầu 3’của gen, mang tín hiệu đặc biệt giúp ARN polimeraza nhận biết và liên kết để khởi động quá trình phiên mã và chứa trình tự nucleotit kiểm soát, điều hòa quá trình phiên mã.

Vùng mã hoá: gồm các đoạn gen cấu trúc mang thông tin mã hóa các axit amin.

Vùng kết thúc: nằm ở đầu 5' của mạch mã gốc mang tín hiệu kết thúc phiên mã.

Phát biểu sai về cấu trúc của gen là : A

Đáp án A: 

Vùng kết thúc nằm ở đầu 3’của mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu kết thúc phiên mã.

Đáp án B: 

Vùng mã hóa ở giữa vùng điều hòa và vùng kết thúc, mang thông tin mã hóa axit amin.

Đáp án C: 

Gen phân mảnh có vùng mã hóa không liên tục, xen kẽ các đoạn êxon là các đoạn intron.

Đáp án D: 

Vùng điều hòa nằm ở đầu 3’của mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu khởi động phiên mã.

Câu hỏi 25

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Ở sinh vật nhân thực, axit amin Mêtiônin được mã hóa bởi mã bộ ba

Lời giải chi tiết : 

Ở sinh vật nhân thực, axit amin Mêtiônin được mã hóa bởi mã bộ ba 5’AUG3’ (SGK Sinh 12 trang 8)

Chọn D

Đáp án A: 

5’AUA3’

Đáp án B: 

5’AUX3’

Đáp án C: 

5’AUU3’

Đáp án D: 

5’AUG3’

Câu hỏi 26

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Enzim nối các đoạn Okazaki trong quá trình tái bản ADN là:

Lời giải chi tiết : 

Enzim nối các đoạn Okazaki trong quá trình tái bản ADN là ligaza.

Chọn C

Đáp án A: 

ARN polimeraza

Đáp án B: 

Restrictaza

Đáp án C: 

Ligaza

Đáp án D: 

AD

Câu hỏi 27

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Đặc điểm của mã di truyền phản ánh tính thống nhất của sinh giới là:

Lời giải chi tiết : 

Đặc điểm của mã di truyền phản ánh tính thống nhất của sinh giới là: Tính phổ biến: Đa số các loài có chung bộ mã di truyền (trừ 1 vài ngoại lệ)

Chọn A

Đáp án A: 

Tính phổ

Đáp án B: 

Tính liên tục

Đáp án C: 

Tính thoái 

Đáp án D: 

Tính đặc hiệu.

Câu hỏi 28

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Gen mang thông tin mã hoá sản phẩm kiểm soát hoạt động của gen khác được gọi là:

Lời giải chi tiết : 

Gen mang thông tin mã hoá sản phẩm kiểm soát hoạt động của gen khác được gọi là gen điều hòa.

Chọn C

Đáp án A: 

Gen đa hiệu

Đáp án B: 

Gen tăng cường

Đáp án C: 

Gen điều hoà

Đáp án D: 

Gen đa alen

Câu hỏi 29

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Trong nhân đôi ADN, 2 phân tử ADN con được tạo ra hoàn toàn giống nhau và giống ADN mẹ là nhờ

Lời giải chi tiết : 

Trong nhân đôi ADN, 2 phân tử ADN con được tạo ra hoàn toàn giống nhau và giống ADN mẹ là nhờ nguyên tắc bổ sung (A-T;G-X) và nguyên tắc bán bảo toàn.

Chọn C

Đáp án A: 

Nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc liên tục.

Đáp án B: 

Nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc nửa gián đoạn.

Đáp án C: 

Nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.

Đáp án D: 

Nguyên tắc bán bảo tồn và nguyên tắc nửa gián đoạn.

Câu hỏi 30

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Côđon nào sau đây trên mARN không có anticôđon (bộ ba đối mã) tương ứng trên tARN ?

Lời giải chi tiết : 

Các codon kết thúc không có anticodon tương ứng trên tARN: 5’UAA3’; 5’UAG3’; 5’UGA3.

Chọn C

Đáp án A: 

5’AUU3’

Đáp án B: 

3’UGA5’

Đáp án C: 

3’AAU5’

Đáp án D: 

5’AUG3’


Bình luận