-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
35 bài tập Liên kết gen và hoán vị gen mức độ dễ - phần 2
Lớp:
Môn học:
Bài học:
Bài 11. Liên kết gen và hoán vị gen
Câu trắc nghiệm:
Câu hỏi 1
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Moocgan đã phát hiện ra hiện tượng liên kết gen và hoán vị gen ở ruồi giấm khi tiến hành
Lời giải chi tiết :
Moocgan đã phát hiện ra hiện tượng liên kết gen và hoán vị gen ở ruồi giấm khi tiến hành lai phân tích.
Chọn A
Đáp án A:
lai phân tích.
Đáp án B:
lai tế bào xôma.
Đáp án C:
gây đột biến nhân tạo.
Đáp án D:
lai xa.
Câu hỏi 2
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Ở một loài thực vật có 2n = 24. Số nhóm gen liên kết của loài là
Lời giải chi tiết :
Số nhóm gen liên kết bằng số NST trong bộ đơn bội của loài.
n = 12
Chọn B
Đáp án A:
6
Đáp án B:
12
Đáp án C:
24
Đáp án D:
2
Câu hỏi 3
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Đậu Hà Lan có 7 nhóm gen liên kết. Số nhiễm sắc thể có trong bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài
Lời giải chi tiết :
Số nhóm gen liên kết bằng số NST trong bộ NST đơn bội của loài. Hay n =7
2n = 14.
Chọn A
Đáp án A:
14.
Đáp án B:
28
Đáp án C:
21
Đáp án D:
7
Câu hỏi 4
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Tần số hoán vị gen (tái tổ hợp gen) đựơc xác định bằng tổng tỉ lệ
Lời giải chi tiết :
Tần số hoán vị gen (tái tổ hợp gen) đựơc xác định bằng tổng tỉ lệ các giao tử mang gen hoán vị.
Chọn A
Đáp án A:
các giao tử mang gen hoán vị
Đáp án B:
của giao tử mang gen hoán vị và không hoán vị.
Đáp án C:
các kiểu hình khác P
Đáp án D:
các kiểu hình giống P.
Câu hỏi 5
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Ở các loài sinh vật lưỡng bội, số nhóm gen liên kết ở mỗi loài thường bằng số lượng
Lời giải chi tiết :
Ở các loài sinh vật lưỡng bội, số nhóm gen liên kết ở mỗi loài thường bằng số lượng NST trong bộ NST đơn bội của loài.
Chọn D
Đáp án A:
tính trạng của loài.
Đáp án B:
loại giao tử của loài.
Đáp án C:
NST trong bộ NST lưỡng bội của loài.
Đáp án D:
NST trong bộ NST đơn bội của loài.
Câu hỏi 6
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Kiểu gen nào dưới đây được viết không đúng?
Lời giải chi tiết :
Kiểu gen viết sai là C, vì 2 alen của 1 gen không thể cùng nằm trên 1 NST.
Chọn C
Đáp án A:
\(\frac{{AB}}{{ab}}\)
Đáp án B:
\(\frac{{Ab}}{{aB}}\)
Đáp án C:
\(\frac{{Aa}}{{bb}}\)
Đáp án D:
\(\frac{{Ab}}{{ab}}\)
Câu hỏi 7
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Đối tượng chủ yếu được Moocgan sử dụng trong nghiên cứu di truyền để phát hiện ra quy luật di truyền của mình là
Lời giải chi tiết :
Đối tượng chủ yếu được Moocgan sử dụng trong nghiên cứu di truyền để phát hiện ra quy luật di truyền của mình là ruồi giấm.
Chọn B
Đáp án A:
đậu Hà Lan
Đáp án B:
ruồi giấm
Đáp án C:
bí ngô
Đáp án D:
cây hoa phấn.
Câu hỏi 8
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là
Lời giải chi tiết :
Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là sự trao đổi chéo cân giữa hai cromatit khác nguồn của cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng.
Chọn A
Đáp án A:
Sự trao đổi chéo cân giữa hai cromatit khác nguồn của cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng.
Đáp án B:
Sự trao đổi chéo không cân giữa hai cromatit khác nguồn của cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng,
Đáp án C:
Sự trao đổi chéo cân giữa hai cromatit khác nguồn của cặp nhiễm sắc thể kép không tương đồng.
Đáp án D:
Sự trao đổi chéo không cần giữa hai cromatit khác nguồn của cặp nhiễm sắc thể kép không tương đồng.
Câu hỏi 9
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Ở cà độc dược có 2n = 24 thì số nhóm gen liên kết của loài là bao nhiêu?
Lời giải chi tiết :
Số nhóm gen liên kết bằng số NST trong bộ NST đơn bội của loài.
Chọn C
Đáp án A:
6
Đáp án B:
24
Đáp án C:
12
Đáp án D:
48
Câu hỏi 10
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Một loài thực vật có 12 nhóm gen liên kết. Theo lí thuyết, bộ NST lưỡng bội của loài này là
Lời giải chi tiết :
Số nhóm gen liên kết bằng số NST trong bộ NST đơn bội của loài → n = 12; 2n = 24.
Chọn D
Đáp án A:
2n = 6.
Đáp án B:
2n = 36
Đáp án C:
2n = 12
Đáp án D:
2n = 24
Câu hỏi 11
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Cho cá thể có kiểu gen \(\dfrac{{AB}}{{ab}}\) (các gen liên kết hoàn toàn) tự thụ phấn. F1 thu được loại kiểu gen này với tỉ lệ là
Lời giải chi tiết :
\(\dfrac{{AB}}{{ab}} \times \dfrac{{AB}}{{ab}} \to 1\dfrac{{AB}}{{AB}}:2\dfrac{{AB}}{{ab}}:1\dfrac{{ab}}{{ab}}\)
Chọn D
Đáp án A:
75%.
Đáp án B:
100%
Đáp án C:
25%.
Đáp án D:
50%.
Câu hỏi 12
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Xét 4 tế bào sinh trứng có kiểu gen \(\dfrac{{AB}}{{ab}}\dfrac{{DE}}{{de}}\), khi giảm phân xảy ra hoán vị gen ở cả 2 cặp nhiễm sắc thể. Số loại tế bào trứng tối đa có thể tạo ra là
Lời giải chi tiết :
4 tế bào sinh trứng giảm phân cho tối đa 4 loại trứng.
Chọn D
Đáp án A:
16
Đáp án B:
1
Đáp án C:
8
Đáp án D:
4
Câu hỏi 13
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Một tế bào sinh tinh có kiểu gen \(\dfrac{{Ab}}{{aB}}Dd\) khi giảm phân có hoán vị gen có thể sinh ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?
Lời giải chi tiết :
Một tế bào sinh tinh giảm phân có HVG tạo ra tối đa 4 loại giao tử.
Chọn A
Đáp án A:
4
Đáp án B:
1
Đáp án C:
8
Đáp án D:
2
Câu hỏi 14
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Trong thực tiễn, hoán vị gen góp phần:
Lời giải chi tiết :
Trong thực tiễn, hoán vị gen góp phần tổ hợp các gen có lợi về cùng nhiễm sắc thể.
Chọn A
Đáp án A:
Tổ hợp các gen có lợi về cùng nhiễm sắc th
Đáp án B:
Hạn chế xuất hiện nguồn biến dị tổ hợp.
Đáp án C:
Làm giảm số kiểu hình trong quần thể.
Đáp án D:
Tạo được nhiều tổ hợp gen độc lập.
Câu hỏi 15
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Ứng dụng của liên kết gen là
Lời giải chi tiết :
Liên kết gen hoàn toàn hạn chế hình thành biến dị tổ hợp.
Người ta có thể gây đột biến chuyển đoạn để đưa các gen có lợi vào cùng 1 NST.
Chọn C
Đáp án A:
Tạo ra nhiều biến dị tổ hợp
Đáp án B:
Lập bản đồ di truyền
Đáp án C:
Gây đột biến chuyển đoạn để đưa các gen có lợi vào cùng 1 NST
Đáp án D:
Tạo ra đời con đa dạng về kiểu gen và kiểu hình
Câu hỏi 16
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Ở ruồi giấm, bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 8. Số nhóm gen liên kết của loài này là
Lời giải chi tiết :
Số nhóm gen liên kết của loài bằng với số NST trong bộ NST đơn bội của loài.
n =4
Chọn D
Đáp án A:
2
Đáp án B:
6
Đáp án C:
8
Đáp án D:
4
Câu hỏi 17
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Cơ thể có kiểu gen, giảm phân cho giao tử AB = 35% thì khoảng cách tương đối giữa 2 gen này trên NST là
Lời giải chi tiết :
AB = 35% là giao tử liên kết (vì lớn hơn 25%) = \(\frac{{1 - f}}{2} \to f = 30\% \)
→ khoảng cách tương đối giữa 2 gen = f=30cM.
Chọn D
Đáp án A:
20cM.
Đáp án B:
40cM.
Đáp án C:
10cM
Đáp án D:
30cM
Câu hỏi 18
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Cho biết quá trình giảm phân không phát sinh đột biến và có hoán vị gen xảy ra. Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen nào sau đây cho nhiều loại giao tử nhất?
Lời giải chi tiết :
Cơ thể mang 2 cặp gen dị hợp sẽ tạo ra tối đa 4 loại giao tử. các kiểu gen còn lai chỉ tạo 2 kiểu giao tử.
Chọn C
Đáp án A:
\(\frac{{Ab}}{{ab}}\)
Đáp án B:
\(\frac{{aB}}{{ab}}\)
Đáp án C:
\(\frac{{Ab}}{{aB}}\)
Đáp án D:
\(\frac{{AB}}{{aB}}\)
Câu hỏi 19
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Khi nói về hoán vị gen, phát biểu nào sau đây không đúng?
Lời giải chi tiết :
Phát biểu sai về hoán vị gen là: A, HVG có thể xảy ra ở cả 2 giới.
Chọn A
Đáp án A:
Ở tất cả các loài sinh vật, hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái mà không xảy ra ở giới đực.
Đáp án B:
Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%.
Đáp án C:
Hoán vị gen làm tăng biến dị tổ hợp.
Đáp án D:
Tần số hoán vị gen phản ánh khoảng cách tương đối giữa các gen trên nhiễm sắc thể.
Câu hỏi 20
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Đậu Hà Lan 2n = 14, số nhóm gen liên kết của loài này là
Lời giải chi tiết :
Số nhóm gen liên kết bằng với số lượng NST trong bộ NST đơn bội của loài, n = 7
Chọn C
Đáp án A:
8
Đáp án B:
5
Đáp án C:
7
Đáp án D:
14
Câu hỏi 21
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Cơ thể có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{aB}}\) khi giảm phân bình thường cho ra giao tử AB chiếm tỉ lệ
Lời giải chi tiết :
Cơ thể có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{aB}}\) khi giảm phân bình thường cho ra giao tử AB chiếm tỉ lệ 50%.
Chọn C
Đáp án A:
75%
Đáp án B:
12,5%
Đáp án C:
50%
Đáp án D:
25%
Câu hỏi 22
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Hoán vị gen xảy ra trong giảm phân là do
Lời giải chi tiết :
Hoán vị gen xảy ra trong giảm phân là do trao đổi chéo giữa hai crômatit khác nguồn trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng
Chọn C
Đáp án A:
trao đổi đoạn giữa hai crômatit thuộc các nhiễm sắc thể không tương đồng.
Đáp án B:
trao đổi chéo giữa hai crômatit trong cùng một nhiễm sẳc thể kép.
Đáp án C:
trao đổi chéo giữa hai crômatit khác nguồn trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng.
Đáp án D:
Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các nhiễm sắc thể khác nhau.
Câu hỏi 23
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Điểm nào sau đây đúng với hiện tượng di truyền liên kết không hoàn toàn?
Lời giải chi tiết :
Khi các gen liên kết hoàn toàn thì các tính trạng do các gen đó quy định luôn đi cùng nhau. → Luôn duy trì các nhóm gen liên kết quý
Chọn D
Đáp án A:
Mỗi gen nằm trên 1 nhiễm sắc thể.
Đáp án B:
Làm xuất hiện các biến dị tổ hợp.
Đáp án C:
Làm hạn chế các biến dị tổ hợp.
Đáp án D:
Luôn duy trì các nhóm gen liên kết quý.
Câu hỏi 24
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Bản đồ di truyền là
Lời giải chi tiết :
Bản đồ di truyền là sơ đồ phân bố các gen trên nhiễm sắc thể của một loài.
Chọn C
Đáp án A:
vị trí các gen trên nhiễm sắc thể của một loài.
Đáp án B:
khoảng cách giữa các gen trên nhiễm sắc thể của một loài
Đáp án C:
sơ đồ phân bố các gen trên nhiễm sắc thể của một loài.
Đáp án D:
số lượng các gen trên nhiễm sắc thể của một loài.
Câu hỏi 25
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Biết hoán vị gen xảy ra với tần số 24%. Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}\) giảm phân cho ra loại giao tử Ab với tỉ lệ là
Lời giải chi tiết :
Cơ thể: \(\frac{{AB}}{{ab}}\)giảm phân có HVG với f = 24% tạo ra loại giao tử Ab là giao tử hoán vị chiếm \(\frac{f}{2} = 12\% \).
Chọn A
Đáp án A:
12%
Đáp án B:
24%
Đáp án C:
26%
Đáp án D:
28%
Câu hỏi 26
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Tần số hoán vị gen (tái tổ hợp gen) đựơc xác định bằng
Lời giải chi tiết :
Tần số hoán vị gen (tái tổ hợp gen) đựơc xác định bằng tổng tỉ lệ các giao tử mang gen hoán vị.
Chọn A
Đáp án A:
tổng tỉ lệ các giao tử mang gen hoán vị.
Đáp án B:
tổng tỉ lệ các kiểu hình khác bố mẹ.
Đáp án C:
tổng tỉ lệ của hai lọai giao tử mang gen hoán vị và không hoán vị.
Đáp án D:
tổng tỉ lệ các kiểu hình giống bố mẹ.
Câu hỏi 27
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Nếu tần số hoán vị giữa 2 gen là 20% thì khoảng cách tương đối giữa 2 gen này trên NST là
Lời giải chi tiết :
Khoảng cách tương đối giữa các gen bằng tần số hoán vị giữa 2 gen đó.
Chọn D
Đáp án A:
30cM
Đáp án B:
10cM
Đáp án C:
40cM
Đáp án D:
20cM
Câu hỏi 28
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Khoảng cách của 2 gen trên nhiễm sắc thể là 102 cM thì tần số hoán vị gen giữa hai gen này là :
Lời giải chi tiết :
Tần số HVG luôn ≤50%
Chọn B
Đáp án A:
102%
Đáp án B:
50%
Đáp án C:
100%
Đáp án D:
51%
Câu hỏi 29
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Trong trường hợp liên kết hoàn toàn và mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 100%?
Lời giải chi tiết :
Phép lai: \(\frac{{ab}}{{ab}} \times \frac{{ab}}{{ab}}\) cho đời con tỷ lệ kiểu hình 100% ab/ab
Chọn D
Đáp án A:
\(\frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{ab}}{{ab}}\)
Đáp án B:
\(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{AB}}{{ab}}\)
Đáp án C:
\(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{ab}}{{ab}}\)
Đáp án D:
\(\frac{{ab}}{{ab}} \times \frac{{ab}}{{ab}}\)
Câu hỏi 30
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Khi nói về hoán vị gen (HVG), phát biểu nào sau đây sai?
Lời giải chi tiết :
Phát biểu sai về HVG là B, HVG làm tăng xuất hiện biến dị tổ hợp.
Chọn B
Đáp án A:
HVG có thể xảy ra ở cả hai giới
Đáp án B:
HVG làm giảm biến dị tổ hợp.
Đáp án C:
Ruồi giấm đực không xảy ra HVG.
Đáp án D:
Tần số HVG không vượt quá 50%.