-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
35 bài tập lý thuyết Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN - phần 3
Lớp:
Môn học:
Bài học:
Bài 1. Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
Câu trắc nghiệm:
Câu hỏi 1
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Trong quá trình nhân đôi ADN, các đoạn Okazaki được nối lại với nhau thành mạch liên tục nhờ enzim nối, enzim nối đó là
Lời giải chi tiết :
Các đoạn Okazaki được nối lại với nhau bằng enzyme nối ADN ligase
Đáp án B
Đáp án A:
ADN pôlimeraza
Đáp án B:
ADN ligaza
Đáp án C:
hêlicaza
Đáp án D:
ADN giraza
Câu hỏi 2
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Vai trò của enzim ADN pôlimeraza trong quá trình nhân đôi ADN là:
Lời giải chi tiết :
Vai trò enzim ADN pôlimeraza trong quá trình nhân đôi ADN là lắp ráp các nuclêôtit tự do theo NTBS với mỗi mạch khuôn của ADN.
Đáp án D
Đáp án A:
nối các đoạn Okazaki với nhau.
Đáp án B:
bẻ gãy các liên kết hiđrô giữa hai mạch của ADN.
Đáp án C:
tháo xoắn phân tử ADN.
Đáp án D:
lắp ráp các nuclêôtit tự do theo NTBS với mỗi mạch khuôn của ADN.
Câu hỏi 3
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Cho các đặc điểm sau :
(1) Theo lý thuyết, qua nhân đôi, từ một ADN ban đầu tạo ra 2 ADN con có cấu trúc giống hệt nhau.
(2) Mạch đơn mới được tổng hợp có chiều 5'→ 3'
(3) Cả 2 mạch đơn đều làm khuôn tổng hợp mạch mới.
(4) Trong một chạc chữ Y sao chép, hai mạch mới đều được tổng hợp liên tục.
(5) Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
Có bao nhiêu ý đúng với quá trình nhân đôi ADN sinh vật nhân sơ ?
Lời giải chi tiết :
Các ý đúng với quá trình nhân đôi của sinh vật nhân sơ là : 1,2,3,5
Ý (4) sai vì enzyme ADN polimerase chỉ tổng hợp mạch mới có chiều 5’ – 3’ nên chỉ trên mạch khuôn có chiều 3’ – 5’ được tổng hợp liên tục còn mạch còn lại được tổng hợp gián đoạn.
Đáp án D
Đáp án A:
3
Đáp án B:
2
Đáp án C:
5
Đáp án D:
4
Câu hỏi 4
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Điều nào sau đây sai khi nói về quá trình nhân đôi ADN?
Lời giải chi tiết :
Nhận định sai là A
Enzyme ADN polimerase có tác dụng tổng hợp và kéo dài mạch polinucleotit mới
Enzyme tháo xoắn trong nhân đôi DNA là enzyme Gyrase, Helicase
Đáp án A
Đáp án A:
Nhờ enzim ADN polimeraza tháo xoắn nên hai mạch đơn của phân tử ADN tách nhau dần tạo nên chạc hình chữ Y và để lộ ra hai mạch khuôn.
Đáp án B:
Quá trình nhân đôi ADN dựa vào nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.
Đáp án C:
Từ nguyên tắc nhân đôi ADN, hiện nay người ta đề xuất phương pháp có thể nhân một đoạn ADN nào đó trong ống nghiệm thành vô số bản sao trong thời gian ngắn.
Đáp án D:
Enzim ADN– polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ – 3’, nên trên mạch khuôn 3’ – 5’, mạch bổ sung được tổng hợp liên tục, còn trên mạch khuôn 5’ – 3’, mạch bổ sung được tổng hợp ngắt quãng tạo nên các đoạn ngắn.
Câu hỏi 5
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Khi nói về các hoạt động diễn ra trong quá trình nhân đôi ADN, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
(1) Trong mỗi chạc chữ Y chỉ có 1 mạch làm khuôn.
(2) Trong mỗi chạc chữ Y đều có 2 mạch làm khuôn.
(3) Trong mỗi chạc chữ Y, ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới trên mạch khuôn có chiều 5’- 3’.
(4) Quá trình nhân đôi ADN diễn ra ở pha S của kì trung gian của chu kì tế bào.
Lời giải chi tiết :
Các phát biểu sai là : (1),(3).
Ý (1) sai vì : cả 2 mạch đều được sử dụng làm khuôn
Ý (3) sai vì : ADN polimerase tổng hợp mạch mới trên cả 2 mạch theo chiều 5’ – 3’
Đáp án C
Đáp án A:
1
Đáp án B:
4
Đáp án C:
2
Đáp án D:
3
Câu hỏi 6
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Trên mạch gốc của gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ, bộ ba mở đầu mã hoá cho axit amin foocmin mêtiônin là
Lời giải chi tiết :
Codon mở đầu mã hoá cho axit amin foocmin mêtiônin là 5' AUG 3'
Trên mạch mã gốc là 3' TAX5'
Đáp án A:
3' AUG
Đáp án B:
3' TAX 5'
Đáp án C:
5' AUG 3'
Đáp án D:
5' TAX 3'
Câu hỏi 7
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Đặc tính nào dưới đây của mã di truyền phản ánh tính thống nhất của sinh giới?
Lời giải chi tiết :
Tính phổ biến của mã di truyền là: tất cả các loài đều dung chung bảng mã di truyền ( trừ một số ngoại lệ), như vậy tính phổ biến phản ánh tính thống nhất của sinh giới.
Đáp án C
Đáp án A:
Tính thoái hóa.
Đáp án B:
Tính liên tục
Đáp án C:
Tính phổ biến.
Đáp án D:
Tính phổ biến.
Câu hỏi 8
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Các bộ ba nào dưới đây quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã
Lời giải chi tiết :
Các bộ ba kết thúc là: UAA,UAG, UGA
Đáp án A:
UGU, UAA,UAG
Đáp án B:
UUG,UAA,UGA
Đáp án C:
UAG,UGA,UAA
Đáp án D:
UUG,UGA,UAG
Câu hỏi 9
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Cơ sở cho sự khác biệt trong cách tổng hợp liên tục và gián đoạn của các phân tử ADN là gì ?
Lời giải chi tiết :
Do ADN polymerase có thể nối các nucleotide mới với đầu 3’OH của một sợi đang phát triển nên mạch mới có chiều 5’ – 3’; trên mạch khuôn 3’ – 5’ được tổng hợp liên tục, mạch khuôn 5’ – 3’ được tổng hợp gián đoạn
Chọn B
Đáp án A:
Nhân đôi chỉ cơ thể xảy ra ở đầu 5’
Đáp án B:
ADN polymerase có thể nối các nucleotide mới với đầu 3’OH của một sợi đang phát triển
Đáp án C:
ADN ligase chỉ hoạt động theo hướng 3’ → 5’
Đáp án D:
polymerase chỉ có thể hoạt động lên một sợi tại một thời điểm
Câu hỏi 10
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN được gọi là:
Lời giải chi tiết :
Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN được gọi là gen.
Đáp án B
Đáp án A:
anticodon.
Đáp án B:
gen.
Đáp án C:
mã di truyề
Đáp án D:
codon.
Câu hỏi 11
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Tính phổ biến của mã di truyền được hiểu là
Lời giải chi tiết :
Tính phổ biến của mã di truyền là tất cả các loài sinh vật có chung1 bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ.
Chọn A
Đáp án A:
tất cả các loài đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ.
Đáp án B:
nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại axit amin, trừ AUG và UGG.
Đáp án C:
một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin.
Đáp án D:
các bộ ba được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba nuclêôtit mà không gối lên nhau.
Câu hỏi 12
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Vật chất nào dưới đây được xem là vật chất di truyền cấp độ phân tử?
Lời giải chi tiết :
Vật chất di truyền cấp độ phân tử gồm có ADN (sinh vật nhân thực và nhân sơ) và ARN (một số loại virut) được gọi chung là axit nucleic
Chọn C.
Đáp án A:
Protein
Đáp án B:
Lipit
Đáp án C:
Axit nucleic
Đáp án D:
Protein và axit nucleic
Câu hỏi 13
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Axit nucleic bao gồm:
Lời giải chi tiết :
Axit nucleic hay axit nhân, trong nhân có hai loại axit nucleic là ADN và ARN
Chọn đáp án B
Đáp án A:
4 loại là ADN, mARN, tARN và rARN
Đáp án B:
2 loại là ADN và ARN
Đáp án C:
Nhiều loại tùy thuộc vào bậc phân loại
Đáp án D:
3 loại là mARN, tARN và rARN
Câu hỏi 14
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Điểm khác nhau cơ bản giữa gen cấu trúc và gen điều hòa là:
Lời giải chi tiết :
Gen cấu trúc tổng hợp nên các protein tham gia vào cấu tạo tế bào và chức năng của tế bào
Gen điều hòa tổng hợp nên các protein điều hòa hoạt động của các gen khác
=> Gen cấu trúc và gen điều hòa có chức năng khác nhau
Đáp án đúng là B
Đáp án A:
Về cấu trúc gen
Đáp án B:
Về chức năng của protein do gen tổng hợp
Đáp án C:
Về khả năng phiên mã của gen
Đáp án D:
Về vị trí phân bố của gen
Câu hỏi 15
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Bản chất của mã di truyền là
Lời giải chi tiết :
Bản chất của mã di truyền là trình tự sắp xếp các nulêôtit trong gen quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong prôtêin.
Chọn D
Đáp án A:
một bộ ba mã hoá cho một axit amin.
Đáp án B:
ba nuclêôtit liền kề cùng loại hay khác loại đều mã hoá cho một axit amin.
Đáp án C:
các axit amin đựơc mã hoá trong gen.
Đáp án D:
trình tự sắp xếp các nulêôtit trong gen quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong prôtêin.
Câu hỏi 16
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Hiện tượng gen phân mảnh ở sinh vật nhân thực giúp các gen này:
Lời giải chi tiết :
Hiện tượng gen phân mảnh ở sinh vật nhân thực giúp giảm tính có hại của đột biến vì nếu bị đột biến ở vùng không mã hóa aa thì sẽ không ảnh hưởng đến sản phẩm của gen
Chọn A
Đáp án A:
làm giảm tần số đột biến có hại vì các đột biến vào phần intron sẽ không gây ra hậu quả xấu nào.
Đáp án B:
tăng số lượng các axit amin trong chuỗi polipeptit mà gen này mã hóa.
Đáp án C:
làm tăng tỉ lệ cho đột biến, tạo ra nguyên liệu cho quá trình chọn lọc.
Đáp án D:
làm tăng số lượng nucleotit của phân tử mARN mà gen đó mã hóa.
Câu hỏi 17
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Các bộ ba trên ADN khác nhau bởi:
1. Số lượng nuclêôtít
2. Thành phần nuclêôtit
3. Trình tự các nuclêôtit
4. Số lượng liên kết Photphodieste
Câu trả lời đúng là:
Lời giải chi tiết :
Các bộ ba trên ADN khác nhau ở trình tự và thành phần nucleotit
Chọn A
Đáp án A:
2 và 3
Đáp án B:
1 và 3
Đáp án C:
1 và 4
Đáp án D:
3 và 4
Câu hỏi 18
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Đặc điểm nào sau đây không phải của mã di truyền?
Lời giải chi tiết :
Mã di truyền có các đặc điểm sau
Là mã bộ ba
- Mã di truyền có tính liên tục
- Mã di truyền mang tính đặc hiệu , mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho 1 axit amin
- Mã di truyền mang tính thống nhất , hầu hết tất cả các sinh vật cùng chung một bộ ba di truyền
- Mã di truyền mang tính thoái hóa, nhiều bộ mã di truyền cũng mang thông tin mã hóa cho 1 aa
=> B không phải là đặc điểm của mã di truyền
Đáp án A:
Mã di truyền thống nhất ở hầu hết các loài sinh vật
Đáp án B:
Mã di truyền mang tính bán bảo toàn , trong quá trình đọc mã chúng giữ lại một nửa
Đáp án C:
Mã di truyền được đọc một cách liên tục từng cụm bộ ba một mà không chồng gối lên nhau
Đáp án D:
Mỗi bộ ba trong mã di truyền chỉ mã hóa cho một axit amin nhất định
Câu hỏi 19
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Gen mã hóa prôtêin điển hình có 3 vùng trình tự nuclêôtit là vùng điều hòa, vùng mã hóa và vùng kết thúc. Vùng mã hóa gồm bộ ba có các đặc điểm:
Lời giải chi tiết :
Vùng mã hóa là vùng gồm các bộ ba mang thông tin mã hóa cho axit amin
Chọn A
Đáp án A:
Mang thông tin mã hóa axit amin
Đáp án B:
Mang tín hiệu mở đầu quá trình dịch mã
Đáp án C:
Mang tín hiệu mở đầu quá trình phiên mã
Đáp án D:
Mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã
Câu hỏi 20
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Đặc điểm di truyền của các đoạn intrôn là gì?
Lời giải chi tiết :
Đoạn intron là những đoạn trình tự nucleotit không mang thông tin mã hóa axit amin , nhưng vẫn được phiên mã
Chọn B
Đáp án A:
Đoạn gen chứa trình tự nucleotit đặc biệt giúp mARN nhận biết được mạch gốc của gen để tiến hành phiên mã
Đáp án B:
Những trình tự nucleotit có khả năng phiên mã nhưng không có khả năng dịch mã
Đáp án C:
Đoạn trình tự nucleotit mang thông tin di truyền có trên mạch mã gốc của gen
Đáp án D:
Các đoạn gen mã hóa các axit amin không có khả năng phiên mã nhưng được dùng để dịch mã
Câu hỏi 21
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Những thành phần nào sau đây tham gia vào quá trình nhân đôi ở sinh vật nhân sơ ?
(1) Enzim tháo xoắn (2) ADN polimerase (3) Enzim ligaza
(4) Enzim cắt giới hạn (5) ARN polimerase (6) mạch ADN làm khuôn
Phương án đúng là:
Lời giải chi tiết :
Những thành phầntham gia vào quá trình nhân đôi ở sinh vật nhân sơ là : (1), (2),(3), (5), (6)
Chọn B
Đáp án A:
1,4,5,6
Đáp án B:
1,2,3,5,6
Đáp án C:
1,2,3,6
Đáp án D:
1,2,3,4,5,6
Câu hỏi 22
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Thứ tự các bước của quá trình nhân đôi ADN là
(1). Tổng hợp các mạch mới. (2) Hai phân tử ADN con xoắn lại. (3). Tháo xoắn phân tử ADN.
Lời giải chi tiết :
Thứ tự các bước của quá trình nhân đôi ADN là
(3). Tháo xoắn phân tử ADN.
(1). Tổng hợp các mạch mới
(2) Hai phân tử ADN con xoắn lại
Đáp án A:
(1) →(3) → (2)
Đáp án B:
(1) →(2) → (3)
Đáp án C:
(3) → (2) → (1)
Đáp án D:
(3) → (1)→ (2)
Câu hỏi 23
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Khi nói về quá trình nhân dôi ADN ờ sinh vật nhân sơ, có bao nhiêu kết luận dưới đây là đúng?
(1) Quá trình nhân đôi có sự hình thành các đoạn okazaki.
(2) Nucleotide mới được tổng hợp liên kết vào đầu 3’OH của mạch mới.
(3) Trên mỗi phân tử ADN có nhiều điểm khởi đầu sao chép.
(4) Quá trình sao chép diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.
(5) Enzyme ADN polymeraza có khả năng tự khởi đầu quá trình tổng hợp mạch mới.
(6) Quá trình sao chép sử dụng 8 loại nucleotide làm nguyên liệu.
Lời giải chi tiết :
Các kết luận đúng là : (1) (2) (4) (6)
(3) Sai, trong quá trình nhân đôi ADN sinh vật nhân sơ, chỉ có 1 điểm khởi đầu sao chép
(5) Sai, ADN polimerase chỉ lắp ráp nucleotit vào đầu 3’OH có sẵn
Đáp án B
Đáp án A:
5
Đáp án B:
4
Đáp án C:
3
Đáp án D:
6
Câu hỏi 24
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Các mạch đơn mới được tổng hợp trong quá trình nhân đôi của phân tử ADN hình thành:
Lời giải chi tiết :
Các mạch đơn mới được tổng hợp trong quá trình nhân đôi của phân tử ADN hình thành theo chiều 5’ đến 3’
Đáp án D
Đáp án A:
Cùng chiều tháo xoắn của ADN
Đáp án B:
Cùng chiều với m
Đáp án C:
Theo chiều 3’ đế
Đáp án D:
Theo chiề
Câu hỏi 25
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Có bao nhiêu nhận định đúng về gen ?
(1) Dựa vào chức năng sản phẩm của gen mà người ta phân loại gen thành gen cấu trúc và gen điều hòa
(2) Gen cấu trúc là một đoạn ADN mang thông tin mã hóa cho 1 tARN , rARN hay một polipeptit hoàn chỉnh
(3) Xét về mặt cấu tạo, gen điều hòa có một mạch, gen cấu trúc có 2 mạch
(4) Gen điều hòa mang thông tin mã hóa cho chuỗi polipeptit với chức năng điều hòa sự biểu hiện của gen cấu trúc
(5) Trình tự các nucleotit trong ARN là trình tự mang thông tin di truyền
Lời giải chi tiết :
(1) đúng
(2) sai gen cấu trúc là gen mang thông tin mã hóa một sản phẩm tạo nên thành phần cấu trúc của tế bào
(3) sai, gen cấu trúc và gen điều hòa khác nhau ở chức năng của sản phẩm
(4) đúng
(5) sai, trình tự nucleotit trong ADN là trình tự mang thông tin di truyền
Chọn D
Đáp án A:
5
Đáp án B:
4
Đáp án C:
3
Đáp án D:
2
Câu hỏi 26
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Enzim không tham gia vào quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ là
Lời giải chi tiết :
Enzyme không tham gia vào quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ là B, restrictaza là enzyme cắt giới hạn không dùng trong quá trình nhân đôi ADN.
Chọn B
Đáp án A:
ARN polimeraza.
Đáp án B:
restrictaza.
Đáp án C:
ADN polimeraza
Đáp án D:
Ligaza.
Câu hỏi 27
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Enzim nào trong quá trình nhân đôi ADN có khả năng kéo dài chuỗi polinuclêôtit trên mỗi mạch đơn mới được tổng hợp?
Lời giải chi tiết :
Đáp án: C
Đáp án A:
Restrictaza.
Đáp án B:
ARN polimeraza
Đáp án C:
ADN polimeraza
Đáp án D:
Ligaza.
Câu hỏi 28
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Trong ADN, liên kết nào sau đây yếu nhất?
Lời giải chi tiết :
Liên kết yếu nhất là liên kết giữa các bazơnitơ đây là liên kết hidro; các liên kết còn lại là liên kết cộng hóa trị
Chọn C
Đáp án A:
Liên kết giữa đường và p
Đáp án B:
Liên kết giữa đường và bazơnitơ.
Đáp án C:
Liên kết giữa các bazơnitơ.
Đáp án D:
Liên kết giữa các đơn phân.
Câu hỏi 29
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Trên mạch mã gốc của gen, tính từ đầu 5’ → 3’ của gen có thứ tự các vùng là:
Lời giải chi tiết :
Chọn B
Đáp án A:
Vùng điều hoà. vùng kết thúc, v
Đáp án B:
Vùng kết thúc, vùng mã hóa, vùng điều hoà.
Đáp án C:
Vùng mã hóa. vùng điêu hoà. vùng kết thúc.
Đáp án D:
Vùng điều hòa, vùng mã hóa, vùng kết thúc.
Câu hỏi 30
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Xét các phát biểu sau đây:
1. Một mã di truyền có thể mã hóa cho một hoặc một số axit amin
2. Đơn phân cấu trúc của ARN gồm 4 loại nu A, T, G, X
3. ở sinh vật nhân thực, axit amin mở đầu cho chuỗi polipeptit là metionin
4. phân tử tARN và rARN là những phân tử có cấu trúc mạch kép
5. ở trong tế bào, trong các loại ARN và mARN có hàm lượng cao nhất
6. ở trong cùng một tế bào, ADN là loại axit nucleic có kích thước lớn nhất
Trong 6 phát biểu nói trên thì có bao nhiêu phát biểu đúng?
Lời giải chi tiết :
(1) sai, 1 mã di truyền chỉ mã hoá cho 1 axit amin
(2) sai, đơn phân của ARN là A,U,G,X
(3) đúng
(4) sai, 2 phân tử này đều có cấu trúc mạch đơn
(5) sai, rARN có hàm lượng cao nhất, mARN đa dạng nhất
(6) đúng
Đáp án A:
2
Đáp án B:
3
Đáp án C:
4
Đáp án D:
5