35 bài tập Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể mức độ dễ - phần 3

Lớp:

Môn học:

Bài học: 
Bài 5. Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
Câu trắc nghiệm: 

Câu hỏi 1

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản có đường kính

Lời giải chi tiết : 

Đáp án: B

Đáp án A: 

30nm

Đáp án B: 

11nm

Đáp án C: 

2nm

Đáp án D: 

300nm.

Câu hỏi 2

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Dạng đột biến nào được ứng dụng để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn ở một số giống cây trồng?

Lời giải chi tiết : 

Đáp án: B

Đáp án A: 

Đột biến gen.

Đáp án B: 

Mất đoạn nhỏ

Đáp án C: 

Chuyển đoạn nhỏ

Đáp án D: 

Đột biến lệch bội.

Câu hỏi 3

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Mức xoắn 3 trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực gọi là

Lời giải chi tiết : 

Đáp án: C

Đáp án A: 

nuclêôxôm

Đáp án B: 

sợi nhiễm sắc.

Đáp án C: 

sợi siêu xoắn.

Đáp án D: 

sợi cơ bản.

Câu hỏi 4

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Việc sử dụng một số dạng côn trùng làm công cụ phòng trừ sâu hại bằng biện pháp di truyền là ứng dụng của dạng đột biến nào dưới đây?

Lời giải chi tiết : 

Đây là ứng dụng của đột biến chuyển đoạn NST, chuyển đoạn NST làm giảm sức sống của côn trùng

Chọn B

Đáp án A: 

Đa bội lẻ hoặc lệch bội    

Đáp án B: 

Chuyển đoạn nhiễm sắc thể(NST)

Đáp án C: 

Đảo đoạn NST  

Đáp án D: 

Mất đoạn NST hoặc đảo đoạn NST

Câu hỏi 5

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, sợi nhiễm sắc có đường kính là:

Lời giải chi tiết : 

Đáp án: B

Đáp án A: 

300 nm

Đáp án B: 

30 nm 

Đáp án C: 

11 nm

Đáp án D: 

700 nm

Câu hỏi 6

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Dạng đột biến nào sau đây chỉ làm thay đổi số lượng gen mà không làm thay đổi thành phần gen trên một nhiễm sắc thể?

Lời giải chi tiết : 

Lặp đoạn NST làm tăng số lượng gen nhưng không tăng số loại gen

Chọn D

Đáp án A: 

Mất đoạn nhiễm sắc thể 

Đáp án B: 

Chuyển đoạn nhiễm sắc thể

Đáp án C: 

Đảo đoạn nhiễm sắc thể  

Đáp án D: 

Lặp đoạn nhiễm sắc thể

Câu hỏi 7

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

đơn vị cấu trúc gồm một đoạn ADN chứa 146 cặp nu quấn quanh 8 phân tử histon 1¾ của nhiễn sắc thể ở sinh vật nhân thực được gọi là:

Lời giải chi tiết : 

Đáp án: A

Đáp án A: 

Nuclêôxôm

Đáp án B: 

ADN  

Đáp án C: 

sợi cơ bản

Đáp án D: 

sợi nhiễm sắc

Câu hỏi 8

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Khi nói về đột biến lặp đoạn NST, phát biểu nào sau đây sai?

Lời giải chi tiết : 

Phát biểu sai là B, đột biến lặp đoạn thường gây hại cho sinh vật vì làm mất cân bằng hệ gen

Chọn B

Đáp án A: 

Đột biến lặp đoạn làm tăng số lượng gen trên 1 NST.

Đáp án B: 

Đột biến lặp đoạn luôn có lợi cho thể đột biến.

Đáp án C: 

Đột biến lặp đoạn có thể làm cho 2 alen của 1 gen cùng nằm trên 1 NST.

Đáp án D: 

Đột biến lặp đoạn có thể dẫn đến lặp gen, tạo điều kiện cho đột biến gen, tạo ra các gen mới.

Câu hỏi 9

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Đột biến mất đoạn có bao nhiêu đặc điểm trong các đặc điểm sau đây?

(1). Làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.

(2). Làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN.

(3). Không phải là biến dị di truyền.

(4). Làm xuất hiện các alen mới trong quần thể.

Lời giải chi tiết : 

Đột biến mất đoạn có đặc điểm: 1,2

Ý (3) sai

Ý (4) sai, đây là đặc điểm của đột biến gen

Đáp án A: 

3

Đáp án B: 

2

Đáp án C: 

1

Đáp án D: 

4

Câu hỏi 10

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Trong các dạng đột biến cấu trúc NST, dạng làm cho số lượng vật chất di truyền không thay đổi là

Lời giải chi tiết : 

Đảo đoạn không làm thay đổi số lượng gen trên NST

Chọn B

Đáp án A: 

lặp đoạn

Đáp án B: 

đảo đoạn.  

Đáp án C: 

mất đoạn

Đáp án D: 

chuyển đoạn.

Câu hỏi 11

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Cơ chế có thể dẫn đến làm phát sinh đột biến cấu trúc NST là:

Lời giải chi tiết : 

Rối loạn trong nhân đôi NST có thể gây ra đột biến cấu trúc NST

B,C,D: phát sinh đột biến số lượng NST

Đáp án A: 

Rối loạn trong nhân đôi NST.

Đáp án B: 

Một số cặp NST nào đó không phân li trong giảm phân.

Đáp án C: 

Trong nguyên phân có 1 cặp NST nào đó không phân li.

Đáp án D: 

Toàn bộ NST không phân li trong phân bào.

Câu hỏi 12

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Trong các dạng đột biến sau, có bao nhiêu dạng đột biến làm thay đổi hình thái nhiễm sắc thể?

         1. Mất đoạn NST.       2. Lặp đoạn NST.            3. Đột biến gen.

         4. Đột biến lệch bội.           5. Chuyển đoạn NST không tương hỗ.

Lời giải chi tiết : 

Đột biến gen và đột biến lệch bội không làm thay đổi hình thái NST

Chọn A

Đáp án A: 

3

Đáp án B: 

4

Đáp án C: 

5

Đáp án D: 

2

Câu hỏi 13

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Dạng đột biến nhiễm sắc thể nào làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện tính trạng?

Lời giải chi tiết : 

Lặp đoạn làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính trạng

Chọn A

Đáp án A: 

Lặp đoạn

Đáp án B: 

Chuyển đoạn.

Đáp án C: 

Mất đoạn

Đáp án D: 

Đảo đoạn.

Câu hỏi 14

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Loại đột biến nào sau đây không làm thay đổi độ dài của phân tử ADN?

Lời giải chi tiết : 

Đột biến đảo đoạn không làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN

Chọn A

Đáp án A: 

Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể

Đáp án B: 

Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể

Đáp án C: 

Đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể 

Đáp án D: 

Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể

Câu hỏi 15

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen không mong muốn trong hệ thống gen là ứng dụng quan trọng của:

Lời giải chi tiết : 

Đây là ứng dụng của công nghệ gen

Chọn B

Đáp án A: 

Công nghệ tế bào

Đáp án B: 

công nghệ gen

Đáp án C: 

công nghệ sinh học 

Đáp án D: 

kĩ thuật vi sinh

Câu hỏi 16

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Mức cấu trúc xoắn của nhiễm sắc thể có chiều ngang 300nm là

Lời giải chi tiết : 

Cấu trúc siêu xoắn có chiều ngang là 300nm

Chọn D

Đáp án A: 

sợi ADN.     

Đáp án B: 

sợi cơ bản

Đáp án C: 

sợi nhiễm sắc. 

Đáp án D: 

cấu trúc siêu xoắn.

Câu hỏi 17

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Đột biến làm tăng cường hàm lượng amylaza ở Đại mạch thuộc dạng

Lời giải chi tiết : 

Đột biến làm tăng cường hàm lượng amylaza ở Đại mạch thuộc dạng lặp đoạn NST

Chọn D

Đáp án A: 

chuyển đoạn nhiễm sắc thể. 

Đáp án B: 

đảo đoạn nhiễm sắc thể.

Đáp án C: 

mất đoạn nhiễm sắc thể. 

Đáp án D: 

lặp đoạn nhiễm sắc thể.

Câu hỏi 18

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Ở tế bào nhân thực, nhiễm sắc thể được cấu trúc bởi hai thành phần chính là

Lời giải chi tiết : 

Nhiễm sắc thể được tạo từ ADN và prôtêin histôn

Chọn C

Đáp án A: 

ADN và ARN

Đáp án B: 

ARN và prôtêin histôn.

Đáp án C: 

ADN và prôtêin histôn

Đáp án D: 

ADN và prôtêin trung tính.

Câu hỏi 19

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Trong các dạng đột biến sau, dạng đột biến nào làm thay đổi hình thái của NST?

1. Mất đoạn     2.         Lặp đoạn         3. Đột biến gen

4. Đảo đoạn ngoài tâm động  5. Chuyển đoạn không tương hỗ

Phương án đúng là

Lời giải chi tiết : 

Đột biến làm thay đổi hình thái NST là: 1,2,5

Chọn B

Đáp án A: 

1,2,4 

Đáp án B: 

1,2,5

Đáp án C: 

2,3,4,5

Đáp án D: 

1,2,3,5

Câu hỏi 20

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Các phát biểu nào sau đây đúng với đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể?

I. Làm thay đổi trình tự phân bố gen trên nhiễm sắc thể

II. Làm giảm hoặc tăng số lượng gen trên nhiễm săc thể

III. Làm thay đổi thành phần gen trong nhóm gen liên kết

IV. Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể độl biến

Lời giải chi tiết : 

Phát biểu đúng về đột biến đảo đoạn NST là: I,IV

Đảo đoạn không làm thay đổi số lượng gen hoặc thành phần gen trong nhóm

Đáp án A: 

I,IV 

Đáp án B: 

II, III 

Đáp án C: 

I, II 

Đáp án D: 

II,IV

Câu hỏi 21

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Trình tự nuclêôtit trong ADN có tác dụng bảo vệ và làm các NST không dính vào nhau nằm ở

Lời giải chi tiết : 

Hai đầu mút NST có tác dụng bảo vệ và làm các NST không dính vào nhau

Chọn D

Đáp án A: 

điểm khởi sự nhân đôi

Đáp án B: 

eo thứ cấp

Đáp án C: 

tâm động

Đáp án D: 

hai đầu mút NST.

Câu hỏi 22

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Cho các cấu trúc sau: (1) Crômatit. (2) Sợi cơ bản. (3) ADN xoắn kép. (4) Sợi nhiễm sắc.(5) Vùng xếp cuộn. (6) NST ở kì giữa. (7) Nuclêôxôm. Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST nhân thực thì trình tự nào sau đây là đúng?

Lời giải chi tiết : 

Đáp án A: 

(3) – (7) – (2) – (4) – (5) – (1) – (6)

Đáp án B: 

(3) – (1) – (2) – (4) – (5) – (7) – (6)

Đáp án C: 

(2) – (7) – (3) – (4) – (5) – (1) – (6)

Đáp án D: 

(6) – (7) – (2) – (4) – (5) – (1) – (3)

Câu hỏi 23

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể gồm có các dạng là

Lời giải chi tiết : 

Đột biến cấu trúc NST gồm lặp đoạn, mất đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn.

Chọn A

Đáp án A: 

lặp đoạn, mất đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn.

Đáp án B: 

thêm đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn.

Đáp án C: 

chuyển đoạn, lặp đoạn, thêm đoạn và mất đoạn.

Đáp án D: 

thay đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn.

Câu hỏi 24

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Cấu trúc nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân sơ

Lời giải chi tiết : 

Cấu trúc nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân sơ chỉ là phân tử ADN mạch kép, có dạng vòng, không liên kết với prôtêin

Chọn A

Đáp án A: 

chỉ là phân tử ADN mạch kép, có dạng vòng, không liên kết với prôtêin.

Đáp án B: 

chỉ là phân tử ADN dạng vòng.

Đáp án C: 

gồm phân tử ADN liên kết với prôtêin. 

Đáp án D: 

chỉ là phân tử ARN.

Câu hỏi 25

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Cho nhiễm sắc thể có cấu trúc và trình tự các gen ABCDE*FGH ( dấu* biểu hiện cho tâm động), đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể tạo ra nhiễm sắc thể có cấu trúc ABCBCDE*FGH thuộc dạng đột biến

Lời giải chi tiết : 

Bình thường: ABCDE*FGH

Đột biến: ABCBCDE*FGH

→ lặp đoạn B

Đáp án A: 

đảo đoạn ngoài tâm động. 

Đáp án B: 

lặp đoạn.

Đáp án C: 

chuyển đoạn không tương hỗ. 

Đáp án D: 

chuyển đoạn tương hỗ.

Câu hỏi 26

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Dạng đột biến nào góp phần tạo nên sự đa dạng giữa các thứ, các nòi trong loài?

Lời giải chi tiết : 

Đột biến đảo đoạn NST góp phần tạo nên sự đa dạng giữa các thứ, các nòi trong loài vì ít gây hại hơn so với các dạng còn lại

Chọn D

Đáp án A: 

Mất đoạn NST. 

Đáp án B: 

Chuyển đoạn NST.

Đáp án C: 

Lặp đoạn NST. 

Đáp án D: 

Đảo đoạn NST.

Câu hỏi 27

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Sự trao đổi chéo không cân giữa 2 cromatit khác nguồn gốc trong một cặp nhiễm sắc thể tương đồng có thể làm xuất hiện dạng đột biến:

Lời giải chi tiết : 

Sự trao đổi chéo không cân giữa 2 cromatit khác nguồn gốc trong một cặp nhiễm sắc thể tương đồng có thể làm xuất hiện dạng đột biến lặp đoạn và mất đoạn

Chọn A

Đáp án A: 

Lặp đoạn và mất đoạn. 

Đáp án B: 

Đảo đoạn và lặp đoạn.

Đáp án C: 

Chuyển đoạn và mất đoạn. 

Đáp án D: 

Chuyển đoạn tương hỗ.

Câu hỏi 28

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Loại đột biến nào sau đây thường không làm thay đổi số lượng và thành phần gen trên một NST?

Lời giải chi tiết : 

Đột biến đảo đoạn NST thường không làm thay đổi số lượng và thành phần gen trên một NST

Chọn A

Đáp án A: 

Đảo đoạn NST.                           

Đáp án B: 

Mất đoạn NST.

Đáp án C: 

Lặp đoạn NST.                         

Đáp án D: 

Chuyển đoạn giữa hai NST khác nhau.

Câu hỏi 29

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Trong các mức xoắn của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, mức xoắn 2 (sợi chất nhiễm sắc) có đường kính 

Lời giải chi tiết : 

Trình tự cuộn xoắn của NST là:

Sợi cơ bản (11nm) → Sợi nhiễm sắc (30nm) → Sợi siêu xoắn (300nm) → Cromatit (700nm) → NST(1400nm) (SGK Sinh học 12 – Trang 24)

Chọn A

Đáp án A: 

30 nm

Đáp án B: 

700 nm

Đáp án C: 

11 nm

Đáp án D: 

300 nm

Câu hỏi 30

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Ở sinh vật nhân thực, vùng đầu mút của nhiễm sắc thể

Lời giải chi tiết : 

Ở sinh vật nhân thực, vùng đầu mút của nhiễm sắc thể có tác dụng bảo vệ các nhiễm sắc thể cũng như làm cho các nhiễm sắc thể không dính vào nhau

Chọn C

Đáp án A: 

là những điểm mà tại đó phân tử ADN bắt đầu được nhân đôi.

Đáp án B: 

là vị trí duy nhất có thể xảy ra trao đổi chéo trong giảm phân.

Đáp án C: 

có tác dụng bảo vệ các nhiễm sắc thể cũng như làm cho các nhiễm sắc thể không dính vào nhau.

Đáp án D: 

là vị trí liên kết với thoi phân bào giúp nhiễm sắc thể di chuyển về hai cực của tế bào.


Bình luận