35 bài tập Phiên mã và dịch mã mức độ dễ - phần 2

Lớp:

Môn học:

Bài học: 
Bài 2. Phiên mã và dịch mã
Câu trắc nghiệm: 

Câu hỏi 1

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Dịch mã là quá trình tổng hợp

Lời giải chi tiết : 

Dịch mã là quá trình tổng hợp protein.

Chọn C

Đáp án A: 

mARN

Đáp án B: 

ADN

Đáp án C: 

Protein.

Đáp án D: 

tARN

Câu hỏi 2

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Trong các loại axit nucleic sau loại nào giữ chức năng vận chuyển axit amin?

Lời giải chi tiết : 

tARN có nhiệm vụ vận chuyển  axit amin.

Chọn D

Đáp án A: 

ADN.

Đáp án B: 

mARN.

Đáp án C: 

rARN.

Đáp án D: 

tARN.

Câu hỏi 3

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Trong cấu trúc của một opêron Lac, nằm ngay trước vùng mã hóa các gen cấu trúc là

Lời giải chi tiết : 

Trong cấu trúc của một opêron Lac, nằm ngay trước vùng mã hóa các gen cấu trúc là vùng vận hành.

Chọn B

Đáp án A: 

vùng điều h

Đáp án B: 

vùng vận hành

Đáp án C: 

vùng khởi động.

Đáp án D: 

gen điều hòa.

Câu hỏi 4

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Loại axit nuclêic tham gia vào cấu tạo ribôxôm là

Lời giải chi tiết : 

Riboxom được cấu tạo từ mARNvà protein.

Chọn B

Đáp án A: 

tARN.

Đáp án B: 

rARN.

Đáp án C: 

ADN.

Đáp án D: 

mARN.

Câu hỏi 5

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Phân tử nào sau đây có chức năng làm khuôn cho quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit?

Lời giải chi tiết : 

mARN có chức năng làm khuôn cho quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit.

Chọn B

Đáp án A: 

rARN.

Đáp án B: 

mARN.

Đáp án C: 

tARN.

Đáp án D: 

ADN.

Câu hỏi 6

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Phân tử nào sau đây được dùng làm khuôn cho quá trình dịch mã?

Lời giải chi tiết : 

mARN được dùng làm khuôn cho quá trình dịch mã.

Chọn B

Đáp án A: 

rARN.

Đáp án B: 

mARN.

Đáp án C: 

tARN.

Đáp án D: 

Gen.

Câu hỏi 7

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Phân tử nào sau đây mang bộ ba đối mã ?

Lời giải chi tiết : 

Bộ ba đối mã có trên tARN.

Chọn C

Đáp án A: 

mARN.

Đáp án B: 

ADN

Đáp án C: 

tARN

Đáp án D: 

rARN

Câu hỏi 8

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Loại nuclêôtit nào sau đây không có trong cấu trúc của tARN?

Lời giải chi tiết : 

Timin không cấu tạo nên ARN.

Chọn A

Đáp án A: 

Timin.

Đáp án B: 

Guanin.

Đáp án C: 

Ađênin.

Đáp án D: 

Xitêzin

Câu hỏi 9

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Ở tế bào nhân thực, phiên mã là quá trình tổng hợp phân tử nào sau đây?

Lời giải chi tiết : 

Ở tế bào nhân thực, phiên mã là quá trình tổng hợp phân tử ARN.

Chọn D

Đáp án A: 

ADN

Đáp án B: 

Prôtêin.

Đáp án C: 

Lipit.

Đáp án D: 

ARN.

Câu hỏi 10

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Sản phẩm của quá trình phiên mã là

Lời giải chi tiết : 

Phiên mã là quá trình tổng hợp phân tử ARN.

Chọn A.

Đáp án A: 

phân tử ARN

Đáp án B: 

chuỗi polypeptit.

Đáp án C: 

phân tử ADN

Đáp án D: 

phân tử Xenlulôzơ.

Câu hỏi 11

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Trong quá trình dịch mã, phân tử nào sau đây đóng vai trò như “ người phiên dịch”?

Lời giải chi tiết : 

Trong quá trình dịch mã, phân tử tARN  đóng vai trò như “ người phiên dịch” (SGK Sinh 12 trang 11)

Chọn B

Đáp án A: 

ADN.

Đáp án B: 

tARN.

Đáp án C: 

mARN

Đáp án D: 

rARN.

Câu hỏi 12

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Phân tử rARN được cấu trúc từ loại nguyên liệu nào sau đây?

Lời giải chi tiết : 

Phân tử rARN được cấu trúc từ nucleotit.

Chọn C

Đáp án A: 

Nuclêôx

Đáp án B: 

Axit amin

Đáp án C: 

Nucleotit

Đáp án D: 

Chuỗi pôlipeptit.

Câu hỏi 13

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Enzim nào sau đây tham gia quá trình phiên mã (tổng hợp ARN)?

Lời giải chi tiết : 

Enzyme ARN pôlimeraza tham gia vào quá trình phiên mã (SGK Sinh 12 trang 12)

Chọn C

Đáp án A: 

ligaza.

Đáp án B: 

ADN pôlimeraza.

Đáp án C: 

ARN pôlimeraza.

Đáp án D: 

amilaza.

Câu hỏi 14

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Đơn phần cấu tạo nên chuỗi pôlipeptit là

Lời giải chi tiết : 

Đơn phần cấu tạo nên chuỗi pôlipeptit là axit amin.

Chọn D

Đáp án A: 

nuclêôtit.

Đáp án B: 

lactozo.

Đáp án C: 

glucôzơ.

Đáp án D: 

axit amin.

Câu hỏi 15

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Khi nói về quá trình phiên mã, phát biểu nào sau đây đúng?

Lời giải chi tiết : 

Phát biểu đúng về quá trình phiên mã là: C

A sai, không có sự tham gia của ADN pol.

B sai, phiên mã không có sự tham gia của riboxom.

D sai, phiên mã không diễn ra theo nguyên tắc bán bảo toàn.

Chọn C

Đáp án A: 

Enzim xúc tác cho quá trình phiên mã là ADN polimeraza.

Đáp án B: 

Trong quá trình phiên mã có sự tham gia của ribôxôm.

Đáp án C: 

Trong quá trình phiên mã, phân tử ARN được tổng hợp theo chiều 5' -3’.

Đáp án D: 

Quá trình phiên mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tác bán bảo tồn.

Câu hỏi 16

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Loại axit nuclêic nào sau đây mang bộ ba đối mã?

Lời giải chi tiết : 

tARN là loại axit nuclêic mang bộ ba đối mã (SGK Sinh 12 trang 11).

Chọn B

Đáp án A: 

mARN

Đáp án B: 

tARN.

Đáp án C: 

rARN.

Đáp án D: 

ADN.

Câu hỏi 17

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Quá trình dịch mã dừng lại:

Lời giải chi tiết : 

Quá trình dịch mã dừng lại khi riboxom tiếp xúc với bộ ba kết thúc trên mARN.

Chọn C

Đáp án A: 

Khi riboxom tiếp xúc với vùng kết thúc nằm 5' ở đầu trên mARN.

Đáp án B: 

Khi riboxom tiếp xúc với vùng kết thúc nằm ở đầu 5' của mạch mã gốc.

Đáp án C: 

Khi riboxom tiếp xúc với bộ ba kết thúc trên mARN.

Đáp án D: 

Khi riboxom tiếp xúc với vùng kết thúc nằm ở đầu 3' của mạch mã gốc.

Câu hỏi 18

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Bộ ba mã sao nào sau đây không có bộ ba đối mã tương ứng?

Lời giải chi tiết : 

Các bộ ba kết thúc sẽ không có bộ ba đối mã.

Các bộ ba kết thúc là 5’UAA3’; 5’UAG3’; 5’UGA3’ hay: 3’AAU5’; 3’GAU5’; 3’AGU5’

Chọn D

Đáp án A: 

3’UAG5’

Đáp án B: 

3’UAA5’

Đáp án C: 

5’AUG3’

Đáp án D: 

5’UGA3’.

Câu hỏi 19

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Côđon 3’UGA5’ có triplet tương ứng là:

Lời giải chi tiết : 

Triplet là bộ ba trên mạch mã gốc của gen.

Codon: 3’UGA5’

Triplet: 5’AXT3’

Đáp án A: 

5’TTA3’

Đáp án B: 

5’UXA3’

Đáp án C: 

3’UXA5’

Đáp án D: 

5’AXT3’

Câu hỏi 20

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Khi nói về quá trình phiên mã, phát biểu nào sau đây sai?

Lời giải chi tiết : 

Phát biểu sai về quá trình phiên mã là: B. quá trình phiên mã là tổng hợp ARN dựa trên khuôn mẫu ADN.

Chọn B

Đáp án A: 

Enzim xúc tác cho quá trình phiên mã là ARN polimeraza.

Đáp án B: 

Trong quá trình phiên mã có sự tham gia của ribôxôm.

Đáp án C: 

Trong quá trình phiên mã, phân tử ARN được tổng hợp theo chiều 5’ – 3’.

Đáp án D: 

Quá trình phiên mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.

Câu hỏi 21

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Loại ARN nào sau đây có chức năng là người phiên dịch?

Lời giải chi tiết : 

ARN vận chuyển được ví là người phiên dịch (SGK Sinh 12 trang 11).

Chọn D

Đáp án A: 

ARN thông tin.

Đáp án B: 

Tất cả các loại ARN.

Đáp án C: 

ARN riboxom.

Đáp án D: 

ARN vận chuyển.

Câu hỏi 22

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Bộ ba đối mã (anticôđon) của tARN vận chuyển axit amin metionin là

Lời giải chi tiết : 

Bộ ba đối mã (anticôđon) của tARN vận chuyển axit amin metionin là 5'AUG3’ (SGK Sinh 12 trang 8)

Chọn C

Đáp án A: 

3'AUG5'.

Đáp án B: 

5'XAU5'

Đáp án C: 

5'AUG3'.

Đáp án D: 

3'XAU5'.

Câu hỏi 23

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Ngoài chức năng vận chuyển axit amin, ARN vận chuyển còn có chức năng quan trọng là

Lời giải chi tiết : 

Ngoài chức năng vận chuyển axit amin, ARN vận chuyển còn có chức năng quan trọng là nhận ra bộ ba mã sao tương ứng trên ARN thông tin theo nguyên tắc bổ sung.

Chọn D

Đáp án A: 

nhân tố trung gian vận chuyển thông tin di truyền từ nhân ra tế bào chất.

Đáp án B: 

truyền thông tin di truyền qua các thế hệ cơ thể và thế hệ tế bào.

Đáp án C: 

cấu tạo nên riboxom là nơi xảy ra quá trình sinh tổng hợp protein.

Đáp án D: 

nhận ra bộ ba mã sao tương ứng trên ARN thông tin theo nguyên tắc bổ sung.

Câu hỏi 24

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Bộ ba đối mã (anticôđon) là bộ ba có trên

Lời giải chi tiết : 

Bộ ba đối mã (anticôđon) là bộ ba có trên phân tử tARN (SGK Sinh 12 trang 11).

Chọn C

Đáp án A: 

mạch gốc của gen. 

Đáp án B: 

phân tử mARN. 

Đáp án C: 

phân tử tARN.

Đáp án D: 

phân tử rARN.

Câu hỏi 25

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Trong quá trình phiên mã, nucleôtit loại Ađênin liên kết bổ sung với nuclêôtit loại nào sau đây?

Lời giải chi tiết : 

Trong quá trình phiên mã, nucleôtit loại Ađênin liên kết bổ sung với nuclêôtit loại Uraxin.

Chọn A

Đáp án A: 

Uraxin

Đáp án B: 

Xitozin

Đáp án C: 

Timin

Đáp án D: 

Guanin

Câu hỏi 26

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Các bộ ba trên mARN có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là:

Lời giải chi tiết : 

Các bộ ba quy định tín hiệu kết thúc là : 3’GAU5’; 3’AAU5’: 3 AGU5’ (SGK Sinh học 12 trang 8)

Chọn D

Đáp án A: 

5’UAG3’: 5’UAA3’; 3’UGA5’.

Đáp án B: 

3’UAG5’: 3’UAA5’: 3’AGU5’.

Đáp án C: 

3’GAU5’: ‘AAU5’: 3’AUG5’

Đáp án D: 

3’GAU5’; 3’AAU5’: 3 AGU5’

Câu hỏi 27

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Dịch mã là quá trình tổng hợp nên phân tử

Lời giải chi tiết : 

Dịch mã là quá trình tổng hợp nên phân tử protein (SGK Sinh 12 trang 12).

Chọn B

Đáp án A: 

mARN và prôtêin

Đáp án B: 

prôtêin

Đáp án C: 

mARN

Đáp án D: 

ADN

Câu hỏi 28

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Trong quá trình dịch mã,

Lời giải chi tiết : 

Trong quá trình dịch mã mỗi ribôxôm có thể hoạt động trên bất kì loại mARN nào.

A sai, thường có nhiều riboxom hoạt động trên mARN tạo thành poliriboxom.

B sai, mỗi tARN vận chuyển 1 axit amin

D sai, mỗi loại axit amin chỉ được vận chuyển bởi một loại tARN.

Chọn C

Đáp án A: 

trên mỗi mARN nhất định chỉ có một ribôxôm hoạt động.

Đáp án B: 

mỗi tARN có thể vận chuyển nhiều loại axit amin khác nhau.

Đáp án C: 

mỗi ribôxôm có thể hoạt động trên bất kì loại mARN nào.

Đáp án D: 

mỗi loại axit amin chỉ được vận chuyển bởi một loại mARN.

Câu hỏi 29

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Loại ARN nào sau đây có thời gian tồn tại lâu nhất?

Lời giải chi tiết : 

Thời gian sống lâu của các ARN phụ thuộc vào độ bền vững trong liên kết nội phân tử. Cụ thể:

- Phân tử mARN do không có liên kết hidro trong phân tử nên thời gian tồn tại rất ngắn, chỉ tổng hợp vài polypeptit là nó bị phân huỷ ngay.

- Phân tử rARN có đến 70-80% liên kết hidro trong phân tử ( trong tARN số liên kết hidro là 30-40%) , lại liên kết với protein để tạo nên riboxom nên thời gian tồn tại là rất lớn, có thể đến vài thế hệ tế bào, cho nên nó là ARN có thời gian tồn tại lâu nhất.

Chọn D

Đáp án A: 

xARN

Đáp án B: 

tARN

Đáp án C: 

mARN

Đáp án D: 

rARN

Câu hỏi 30

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Loại axit nuclêic nào sau đây không trực tiếp tham gia vào quá trình dịch mã?

Lời giải chi tiết : 

ADN không trực tiếp tham gia vào quá trình dịch mã.

Chọn B

Đáp án A: 

mARN. 

Đáp án B: 

ADN.

Đáp án C: 

rARN

Đáp án D: 

tARN


Bình luận