-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
35 bài tập Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập mức độ dễ - phần 2
Lớp:
Môn học:
Bài học:
Bài 9. Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập
Câu trắc nghiệm:
Câu hỏi 1
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Tập hợp nào sau đây là dòng thuần
Lời giải chi tiết :
Dòng thuần gồm các cá thể mang kiểu gen thuần chủng giống nhau.
Tập hợp cá thể là dòng thuần là 100% cá thể đều có kiểu gen aabbDD
Chọn D
Đáp án A:
50% cá thể AAbbDD và 50% aaBBdd
Đáp án B:
100% cá thể đều có kiểu gen AaBbDd
Đáp án C:
100% cá thể đều có kiểu gen ABDE
Đáp án D:
100% cá thể đều có kiểu gen aabbDD
Câu hỏi 2
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Theo lí thuyết, cơ thể nào sau đây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen?
Lời giải chi tiết :
Cơ thể có kiểu gen AaBb là dị hợp tử về 2 cặp gen.
Chọn A
Đáp án A:
AaBb.
Đáp án B:
aaBB.
Đáp án C:
AAbb.
Đáp án D:
AABb.
Câu hỏi 3
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Theo lí thuyết, quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen nào sau đây tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau? Biết không xảy ra đột biến.
Lời giải chi tiết :
Cơ thể có kiểu gen AabbXDY giảm phân sẽ tạo 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.
B: aaBBXDXd → 2 loại giao tử
C: aabbXDXD → 1 loại giao tử
D: AaBbXDXd → 2 × 2 × 2 = 8 loại.
Chọn A
Đáp án A:
AabbXDY.
Đáp án B:
aaBBXDXd.
Đáp án C:
aabbXDXD.
Đáp án D:
AaBbXDXd.
Câu hỏi 4
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Kiểu gen nào sau đây là dị hợp?
Lời giải chi tiết :
Kiểu gen dị hợp là Aabb.
Chọn B
Đáp án A:
AABB.
Đáp án B:
Aabb.
Đáp án C:
AAbb.
Đáp án D:
aabb.
Câu hỏi 5
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Cơ thể nào sau đây là cơ thể dị hợp về 2 cặp gen?
Lời giải chi tiết :
Cơ thể dị hợp về 2 cặp gen là: AabbDdee.
Chọn C
Đáp án A:
AaBBddEE.
Đáp án B:
AaBBDdEe.
Đáp án C:
AabbDdee.
Đáp án D:
AaBbDdEe.
Câu hỏi 6
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Điều kiện cơ bản đảm bảo cho sự di truyền độc lập các cặp tính trạng là
Lời giải chi tiết :
Điều kiện cơ bản đảm bảo cho sự di truyền độc lập các cặp tính trạng là các cặp gen phải nằm trên các cặp NST khác nhau.
Chọn B
Đáp án A:
các gen không hoà lẫn vào nhau
Đáp án B:
các cặp gen phải nằm trên các cặp NST khác nhau.
Đáp án C:
số lượng cá thể nghiên cứu phải lớn
Đáp án D:
en trội phải lấn át hoàn toàn gen lặn.
Câu hỏi 7
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Theo lí thuyết, cơ thể nào sau đây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen?
Lời giải chi tiết :
Cơ thể AaBb dị hợp tử về 2 cặp gen.
Chọn D
Đáp án A:
aaBB.
Đáp án B:
AABb.
Đáp án C:
AAbb.
Đáp án D:
AaBb.
Câu hỏi 8
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây đời con có thể thu được nhiều kiểu nhất?
Lời giải chi tiết :
Phép lai giữa P càng có nhiều cặp gen dị hợp thì số kiểu gen ở đời con càng lớn.
Trong các phép lai trên thì phép lai giữa AaBb × Aabb cho 6 loại kiểu gen.
A: 2 loại kiểu gen
C: 4 loại kiểu gen
D: 2 loại kiểu gen.
Chọn B
Đáp án A:
AaBB × aabb.
Đáp án B:
AaBb × Aabb.
Đáp án C:
AABb × AaBB.
Đáp án D:
AABB × Aabb.
Câu hỏi 9
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Kiểu gen nào sau đây đồng hợp về 1 cặp gen?
Lời giải chi tiết :
AaBB đồng hợp về 1 cặp gen.
Chọn D
Đáp án A:
aaBB.
Đáp án B:
AABB.
Đáp án C:
AaBb.
Đáp án D:
AaBB.
Câu hỏi 10
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Theo lí thuyết, quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen nào sau đây tạo ra giao tử ab?
Lời giải chi tiết :
Cơ thể mang 2 alen lặn: Aabb có thể giảm phân tạo giao tử ab.
Chọn B
Đáp án A:
AaBB
Đáp án B:
Aabb.
Đáp án C:
AAbb.
Đáp án D:
aaBB.
Câu hỏi 11
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen đồng hợp về tất cả các cặp gen?
Lời giải chi tiết :
Kiểu gen đồng hợp về tất cả các cặp gen là: AAbbDD.
Chọn C
Đáp án A:
aaBbDd.
Đáp án B:
AAbbDd.
Đáp án C:
AAbbDD.
Đáp án D:
AaBbDd.
Câu hỏi 12
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là thể dị hợp về một trong hai cặp gen đang xét?
Lời giải chi tiết :
Cơ thể Aabb được gọi là thể dị hợp về một trong hai cặp gen đang xét.
Chọn B
Đáp án A:
aabb.
Đáp án B:
Aabb.
Đáp án C:
AAbb.
Đáp án D:
AaBb.
Câu hỏi 13
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Theo lí thuyết, cơ thể nào sau đây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen?
Lời giải chi tiết :
Cơ thể AaBBCc là dị hợp về 2 cặp gen.
Chọn B
Đáp án A:
AAbbCc.
Đáp án B:
AaBBCc.
Đáp án C:
AABbcc.
Đáp án D:
aaBbCC.
Câu hỏi 14
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể không thuần chủng?
Lời giải chi tiết :
Cơ thể aaBb có kiểu gen không thuần chủng.
Chọn B
Đáp án A:
AAbb.
Đáp án B:
aaBb.
Đáp án C:
aabb
Đáp án D:
aaBB.
Câu hỏi 15
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Quy luật phân ly độc lập góp phần giải thích hiện tượng:
Lời giải chi tiết :
Quy luật phân ly độc lập góp phần giải thích hiện tượng: Biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở loài giao phối (SGK Sinh 12 trang 40).
Chọn A
Đáp án A:
Biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở loài giao phối.
Đáp án B:
Liên kết gen hoàn toàn.
Đáp án C:
Hoán vị gen.
Đáp án D:
Các gen phân ly ngẫu nhiên trong giảm phân và tổ hợp tự do trong thụ tinh.
Câu hỏi 16
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Một cơ thể có kiểu gen AaBb khi giảm phân sẽ cho tối đa bao nhiêu loại giao tử?
Lời giải chi tiết :
Cơ thể AaBb khi giảm phân cho 4 loại giao tử:AB, Ab, aB,ab.
Chọn D
Đáp án A:
1
Đáp án B:
3
Đáp án C:
2
Đáp án D:
4
Câu hỏi 17
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen đồng hợp?
Lời giải chi tiết :
Cơ thể có kiểu gen đồng hợp là gồm các alen giống nhau của các gen.
Kiểu gen đồng hợp là: AAbb
Chọn B
Đáp án A:
AaBb
Đáp án B:
AAbb
Đáp án C:
aaBb
Đáp án D:
AABb
Câu hỏi 18
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Cơ thể nào sau đây có kiểu gen đồng hợp tử?
Lời giải chi tiết :
Cơ thể đồng hợp tử có các alen giống nhau của một gen.
Cơ thể có kiểu gen aabbdd có kiểu gen đồng hợp tử.
Chọn A
Đáp án A:
aabbdd
Đáp án B:
AaBbDd.
Đáp án C:
aaBBDd.
Đáp án D:
AaBbdd.
Câu hỏi 19
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Điều kiện cơ bản đảm bảo cho sự di truyền độc lập của các cặp tính trạng là:
Lời giải chi tiết :
Điều kiện cơ bản đảm bảo cho sự di truyền độc lập của các cặp tính trạng là các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau.
Chọn A
Đáp án A:
Các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau.
Đáp án B:
Các gen quy định các cặp tính trạng không hoà vào nhau.
Đáp án C:
Gen trội lấn át hoàn toàn gen lặn.
Đáp án D:
Số lượng cá thể nghiên cứu lớn
Câu hỏi 20
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Nội dung của quy luật phân li độc lập, theo Menđen là
Lời giải chi tiết :
Nội dung của quy luật phân li độc lập, theo Menđen là: Các cặp nhân tố di truyền phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử.
Chọn C
Đáp án A:
Các cặp tính trạng phân li độc lập.
Đáp án B:
Các cặp tính trạng khác nhau tổ hợp lại tạo thành các biến dị tổ hợp
Đáp án C:
Các cặp nhân tố di truyền phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử.
Đáp án D:
Các cặp gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau phân li độc lập trong giảm phân
Câu hỏi 21
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Quy luật phân li độc lập thực chất nói về
Lời giải chi tiết :
Quy luật phân li độc lập thực chất nói về sự phân li độc lập của các alen trong quá trình giảm phân.
Chọn D
Đáp án A:
sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ 9:3:3:1.
Đáp án B:
sự phân li độc lập của các tính trạng.
Đáp án C:
sự tổ hợp của các alen trong quá trình thụ tinh.
Đáp án D:
sự phân li độc lập của các alen trong quá trình giảm phân.
Câu hỏi 22
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập là
Lời giải chi tiết :
Cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập là sự phân li độc lập của các cặp NST tương đồng trong giảm phân.
SGK Sinh 12 trang 39.
Chọn D
Đáp án A:
hiện tượng di truyền của các gen trên cùng một NST.
Đáp án B:
hiện tượng di truyền của các gen trên cặp NST giới tính.
Đáp án C:
hiện tượng tiếp hợp và trao đổi đoạn tương ứng giữa 2 NST tương đồng.
Đáp án D:
sự phân li độc lập của các cặp NST tương đồng trong giảm phân.
Câu hỏi 23
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Loại giao tử AbdE có thể được tạo ra từ kiểu gen nào sau đây ?
Lời giải chi tiết :
Loại giao tử AbdE có thể được tạo ra từ kiểu gen: AABbddEE
Chọn B
Đáp án A:
AABBDDEe
Đáp án B:
AABbddEE
Đáp án C:
AabbDdee
Đáp án D:
aaBbDdEe
Câu hỏi 24
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Menđen tìm ra quy luật phân li độc lập trên cơ sở nghiên cứu phép lai:
Lời giải chi tiết :
Menđen tìm ra quy luật phân li độc lập trên cơ sở nghiên cứu phép lai hai cặp tính trạng.
Chọn A
Đáp án A:
Hai cặp tính trạng
Đáp án B:
Một hoặc nhiều tính trạng
Đáp án C:
Nhiều cặp tính trạng
Đáp án D:
Một cặp tính trạng
Câu hỏi 25
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Dự đoán kết quả về kiểu hình của phép lai P: AaBb (vàng, trơn) × aabb (xanh, nhăn)
Lời giải chi tiết :
P: AaBb (vàng, trơn) × aabb (xanh, nhăn) ↔1 vàng, trơn: 1 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn.
Chọn B
Đáp án A:
3 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn.
Đáp án B:
1 vàng, trơn: 1 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn.
Đáp án C:
3 vàng, trơn: 3 xanh, trơn: 1 vàng, nhăn: 1 xanh, nhăn.
Đáp án D:
9 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 3 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn.
Câu hỏi 26
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Kiểu gen nào sau đây giảm phân không đột biến sẽ cho 4 loại giao tử?
Lời giải chi tiết :
Kiểu gen AaBb giảm phân cho 4 loại giao tử.
A:1 loại
B,C: 2 loại
Chọn D
Đáp án A:
aaBB
Đáp án B:
AaBB
Đáp án C:
Aabb.
Đáp án D:
AaBb
Câu hỏi 27
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Một cá thể có kiểu gen: AABbDD, giảm phân bình thường tạo ra các giao tử
Lời giải chi tiết :
Một cá thể có kiểu gen: AABbDD, giảm phân bình thường tạo ra các giao tử: ABD và AbD
Chọn D
Đáp án A:
ABD, ABd
Đáp án B:
ABD, Abd
Đáp án C:
ABd, BDd
Đáp án D:
ABD, AbD
Câu hỏi 28
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Xét 2 cặp gen A,a và B,b nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng, cho biết kiểu gen nào sau đây là kiểu gen dị hợp?
Lời giải chi tiết :
AaBb là kiểu gen dị hợp.
Chọn B
Đáp án A:
AAbb
Đáp án B:
AaBb
Đáp án C:
AABB
Đáp án D:
aabb
Câu hỏi 29
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Phép lai AaBb × aaBb cho F1 có tỉ lệ kiểu hình là:
Lời giải chi tiết :
AaBb × aaBb → (1A-:1aa)(3B-:1bb) → 3:3:1:1
Chọn D
Đáp án A:
1: 1:1:1.
Đáp án B:
3:1.
Đáp án C:
1:2: 1:2: 4: 2: 1:2: 1
Đáp án D:
3: 3: 1: 1
Câu hỏi 30
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Theo lý thuyết,cơ thể có kiểu gen Aabb giảm phân bình thường tạo ra loại giao tử ab chiếm tỉ lệ
Lời giải chi tiết :
Aabb giảm phân bình thường tạo ra : 1Ab :1ab
Chọn C
Đáp án A:
75%
Đáp án B:
12,5%
Đáp án C:
50%
Đáp án D:
25%