35 bài tập Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập mức độ dễ - phần 2

Lớp:

Môn học:

Bài học: 
Bài 9. Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập
Câu trắc nghiệm: 

Câu hỏi 1

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Tập hợp nào sau đây là dòng thuần

Lời giải chi tiết : 

Dòng thuần gồm các cá thể mang kiểu gen thuần chủng giống nhau.

Tập hợp cá thể là dòng thuần là 100% cá thể đều có kiểu gen aabbDD

Chọn D

Đáp án A: 

50% cá thể AAbbDD và 50% aaBBdd

Đáp án B: 

100% cá thể đều có kiểu gen AaBbDd

Đáp án C: 

100% cá thể đều có kiểu gen ABDE

Đáp án D: 

100% cá thể đều có kiểu gen aabbDD

Câu hỏi 2

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Theo lí thuyết, cơ thể nào sau đây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen?

Lời giải chi tiết : 

Cơ thể có kiểu gen AaBb là dị hợp tử về 2 cặp gen.

Chọn A

Đáp án A: 

AaBb.

Đáp án B: 

aaBB.

Đáp án C: 

AAbb.

Đáp án D: 

AABb.

Câu hỏi 3

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Theo lí thuyết, quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen nào sau đây tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau? Biết không xảy ra đột biến.

Lời giải chi tiết : 

Cơ thể có kiểu gen AabbXDY giảm phân sẽ tạo 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.

B: aaBBXDXd → 2 loại giao tử

C: aabbXDXD → 1 loại giao tử

D: AaBbXDXd → 2 × 2 × 2 = 8 loại.

Chọn A

Đáp án A: 

AabbXDY.

Đáp án B: 

aaBBXDXd.

Đáp án C: 

aabbXDXD.

Đáp án D: 

AaBbXDXd.

Câu hỏi 4

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Kiểu gen nào sau đây là dị hợp?

Lời giải chi tiết : 

Kiểu gen dị hợp là Aabb.

Chọn B

Đáp án A: 

AABB.

Đáp án B: 

Aabb.

Đáp án C: 

AAbb.

Đáp án D: 

aabb.

Câu hỏi 5

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Cơ thể nào sau đây là cơ thể dị hợp về 2 cặp gen?

Lời giải chi tiết : 

Cơ thể dị hợp về 2 cặp gen là: AabbDdee.

Chọn C

Đáp án A: 

AaBBddEE.

Đáp án B: 

AaBBDdEe.

Đáp án C: 

AabbDdee.

Đáp án D: 

AaBbDdEe.

Câu hỏi 6

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Điều kiện cơ bản đảm bảo cho sự di truyền độc lập các cặp tính trạng là

Lời giải chi tiết : 

Điều kiện cơ bản đảm bảo cho sự di truyền độc lập các cặp tính trạng là các cặp gen phải nằm trên các cặp NST khác nhau.

Chọn B

Đáp án A: 

các gen không hoà lẫn vào nhau

Đáp án B: 

các cặp gen phải nằm trên các cặp NST khác nhau.

Đáp án C: 

số lượng cá thể nghiên cứu phải lớn

Đáp án D: 

en trội phải lấn át hoàn toàn gen lặn.

Câu hỏi 7

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Theo lí thuyết, cơ thể nào sau đây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen?

Lời giải chi tiết : 

Cơ thể AaBb dị hợp tử về 2 cặp gen.

Chọn D

Đáp án A: 

aaBB.

Đáp án B: 

AABb.

Đáp án C: 

AAbb.

Đáp án D: 

AaBb.

Câu hỏi 8

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây đời con có thể thu được nhiều kiểu nhất?

Lời giải chi tiết : 

Phép lai giữa P càng có nhiều cặp gen dị hợp thì số kiểu gen ở đời con càng lớn.

Trong các phép lai trên thì phép lai giữa AaBb × Aabb cho 6 loại kiểu gen.

A: 2 loại kiểu gen

C: 4 loại kiểu gen

D: 2 loại kiểu gen.

Chọn B

Đáp án A: 

AaBB × aabb.

Đáp án B: 

AaBb × Aabb.

Đáp án C: 

AABb × AaBB.

Đáp án D: 

AABB × Aabb.

Câu hỏi 9

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Kiểu gen nào sau đây đồng hợp về 1 cặp gen?

Lời giải chi tiết : 

AaBB đồng hợp về 1 cặp gen.

Chọn D

Đáp án A: 

aaBB.

Đáp án B: 

AABB.

Đáp án C: 

AaBb.

Đáp án D: 

AaBB.

Câu hỏi 10

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Theo lí thuyết, quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen nào sau đây tạo ra giao tử ab?

Lời giải chi tiết : 

Cơ thể mang 2 alen lặn: Aabb có thể giảm phân tạo giao tử ab.

Chọn B

Đáp án A: 

AaBB

Đáp án B: 

Aabb.

Đáp án C: 

AAbb.

Đáp án D: 

aaBB.

Câu hỏi 11

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen đồng hợp về tất cả các cặp gen?

Lời giải chi tiết : 

Kiểu gen đồng hợp về tất cả các cặp gen là: AAbbDD.

Chọn C

Đáp án A: 

aaBbDd.

Đáp án B: 

AAbbDd.

Đáp án C: 

AAbbDD.

Đáp án D: 

AaBbDd.

Câu hỏi 12

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là thể dị hợp về một trong hai cặp gen đang xét?

Lời giải chi tiết : 

Cơ thể Aabb được gọi là thể dị hợp về một trong hai cặp gen đang xét.

Chọn B

Đáp án A: 

aabb.

Đáp án B: 

Aabb.

Đáp án C: 

AAbb.

Đáp án D: 

AaBb.

Câu hỏi 13

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Theo lí thuyết, cơ thể nào sau đây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen?

Lời giải chi tiết : 

Cơ thể AaBBCc là dị hợp về 2 cặp gen.

Chọn B

Đáp án A: 

AAbbCc.

Đáp án B: 

AaBBCc.

Đáp án C: 

AABbcc.

Đáp án D: 

aaBbCC.

Câu hỏi 14

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể không thuần chủng?

Lời giải chi tiết : 

Cơ thể aaBb có kiểu gen không thuần chủng.

Chọn B

Đáp án A: 

AAbb. 

Đáp án B: 

aaBb. 

Đáp án C: 

aabb

Đáp án D: 

aaBB.

Câu hỏi 15

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Quy luật phân ly độc lập góp phần giải thích hiện tượng:

Lời giải chi tiết : 

Quy luật phân ly độc lập góp phần giải thích hiện tượng: Biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở loài giao phối (SGK Sinh 12 trang 40).

Chọn A

Đáp án A: 

Biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở loài giao phối.

Đáp án B: 

Liên kết gen hoàn toàn.

Đáp án C: 

Hoán vị gen.

Đáp án D: 

Các gen phân ly ngẫu nhiên trong giảm phân và tổ hợp tự do trong thụ tinh.

Câu hỏi 16

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Một cơ thể có kiểu gen AaBb khi giảm phân sẽ cho tối đa bao nhiêu loại giao tử?

Lời giải chi tiết : 

Cơ thể AaBb khi giảm phân cho 4 loại giao tử:AB, Ab, aB,ab.

Chọn D

Đáp án A: 

1

Đáp án B: 

3

Đáp án C: 

2

Đáp án D: 

4

Câu hỏi 17

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen đồng hợp?

Lời giải chi tiết : 

Cơ thể có kiểu gen đồng hợp là gồm các alen giống nhau của các gen.

Kiểu gen đồng hợp là: AAbb

 Chọn B

Đáp án A: 

AaBb

Đáp án B: 

AAbb

Đáp án C: 

aaBb

Đáp án D: 

AABb

Câu hỏi 18

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Cơ thể nào sau đây có kiểu gen đồng hợp tử?

Lời giải chi tiết : 

Cơ thể đồng hợp tử có các alen giống nhau của một gen.

Cơ thể có kiểu gen aabbdd có kiểu gen đồng hợp tử.

Chọn A

Đáp án A: 

aabbdd

Đáp án B: 

AaBbDd.

Đáp án C: 

aaBBDd.

Đáp án D: 

AaBbdd.

Câu hỏi 19

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Điều kiện cơ bản đảm bảo cho sự di truyền độc lập của các cặp tính trạng là:

Lời giải chi tiết : 

Điều kiện cơ bản đảm bảo cho sự di truyền độc lập của các cặp tính trạng là các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau.

Chọn A

Đáp án A: 

Các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau.

Đáp án B: 

Các gen quy định các cặp tính trạng không hoà vào nhau.

Đáp án C: 

Gen trội lấn át hoàn toàn gen lặn.

Đáp án D: 

Số lượng cá thể nghiên cứu lớn

Câu hỏi 20

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Nội dung của quy luật phân li độc lập, theo Menđen là

Lời giải chi tiết : 

Nội dung của quy luật phân li độc lập, theo Menđen là: Các cặp nhân tố di truyền phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử. 

Chọn C

Đáp án A: 

Các cặp tính trạng phân li độc lập.

Đáp án B: 

Các cặp tính trạng khác nhau tổ hợp lại tạo thành các biến dị tổ hợp

Đáp án C: 

Các cặp nhân tố di truyền phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử.

Đáp án D: 

Các cặp gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau phân li độc lập trong giảm phân

Câu hỏi 21

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Quy luật phân li độc lập thực chất nói về

Lời giải chi tiết : 

Quy luật phân li độc lập thực chất nói về sự phân li độc lập của các alen trong quá trình giảm phân.

Chọn D

Đáp án A: 

sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ 9:3:3:1.

Đáp án B: 

sự phân li độc lập của các tính trạng.

Đáp án C: 

sự tổ hợp của các alen trong quá trình thụ tinh.

Đáp án D: 

sự phân li độc lập của các alen trong quá trình giảm phân.

Câu hỏi 22

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập là

Lời giải chi tiết : 

Cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập là sự phân li độc lập của các cặp NST tương đồng trong giảm phân.

SGK Sinh 12 trang 39.

Chọn D

Đáp án A: 

hiện tượng di truyền của các gen trên cùng một NST.

Đáp án B: 

hiện tượng di truyền của các gen trên cặp NST giới tính.

Đáp án C: 

hiện tượng tiếp hợp và trao đổi đoạn tương ứng giữa 2 NST tương đồng.

Đáp án D: 

sự phân li độc lập của các cặp NST tương đồng trong giảm phân.

Câu hỏi 23

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Loại giao tử AbdE có thể được tạo ra từ kiểu gen nào sau đây ?

Lời giải chi tiết : 

Loại giao tử AbdE có thể được tạo ra từ kiểu gen: AABbddEE

Chọn B

Đáp án A: 

AABBDDEe

Đáp án B: 

AABbddEE

Đáp án C: 

AabbDdee

Đáp án D: 

aaBbDdEe

Câu hỏi 24

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Menđen tìm ra quy luật phân li độc lập trên cơ sở nghiên cứu phép lai:

Lời giải chi tiết : 

Menđen tìm ra quy luật phân li độc lập trên cơ sở nghiên cứu phép lai hai cặp tính trạng.

Chọn A

Đáp án A: 

Hai cặp tính trạng

Đáp án B: 

Một hoặc nhiều tính trạng

Đáp án C: 

Nhiều cặp tính trạng

Đáp án D: 

Một cặp tính trạng

Câu hỏi 25

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Dự đoán kết quả về kiểu hình của phép lai P: AaBb (vàng, trơn) × aabb (xanh, nhăn)

Lời giải chi tiết : 

P: AaBb (vàng, trơn) × aabb (xanh, nhăn) ↔1 vàng, trơn: 1 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn.

Chọn B

Đáp án A: 

3 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn.

Đáp án B: 

1 vàng, trơn: 1 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn.

Đáp án C: 

3 vàng, trơn: 3 xanh, trơn: 1 vàng, nhăn: 1 xanh, nhăn.

Đáp án D: 

9 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 3 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn.

Câu hỏi 26

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Kiểu gen nào sau đây giảm phân không đột biến sẽ cho 4 loại giao tử?

Lời giải chi tiết : 

Kiểu gen AaBb giảm phân cho 4 loại giao tử.

A:1 loại

B,C: 2 loại

Chọn D

Đáp án A: 

aaBB

Đáp án B: 

AaBB

Đáp án C: 

Aabb.

Đáp án D: 

AaBb

Câu hỏi 27

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Một cá thể có kiểu gen: AABbDD, giảm phân bình thường tạo ra các giao tử

Lời giải chi tiết : 

Một cá thể có kiểu gen: AABbDD, giảm phân bình thường tạo ra các giao tử: ABD và AbD

Chọn D

Đáp án A: 

ABD, ABd 

Đáp án B: 

ABD, Abd

Đáp án C: 

ABd, BDd 

Đáp án D: 

ABD, AbD

Câu hỏi 28

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Xét 2 cặp gen A,a và B,b nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng, cho biết kiểu gen nào sau đây là kiểu gen dị hợp?

Lời giải chi tiết : 

AaBb là kiểu gen dị hợp.

Chọn B

Đáp án A: 

AAbb

Đáp án B: 

AaBb

Đáp án C: 

AABB

Đáp án D: 

aabb

Câu hỏi 29

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Phép lai AaBb × aaBb cho F1 có tỉ lệ kiểu hình là:

Lời giải chi tiết : 

AaBb × aaBb → (1A-:1aa)(3B-:1bb) → 3:3:1:1

Chọn D

Đáp án A: 

1: 1:1:1.

Đáp án B: 

3:1.

Đáp án C: 

1:2: 1:2: 4: 2: 1:2: 1

Đáp án D: 

3: 3: 1: 1

Câu hỏi 30

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Theo lý thuyết,cơ thể có kiểu gen Aabb giảm phân bình thường tạo ra loại giao tử ab chiếm tỉ lệ

Lời giải chi tiết : 

Aabb giảm phân bình thường tạo ra : 1Ab :1ab

Chọn C

Đáp án A: 

75%

Đáp án B: 

12,5%

Đáp án C: 

50%

Đáp án D: 

25%


Bình luận