35 bài tập Quy luật Menđen: Quy luật phân li thể mức độ dễ - phần 2

Lớp:

Môn học:

Bài học: 
Bài 8. Quy luật Menđen: Quy luật phân li
Câu trắc nghiệm: 

Câu hỏi 1

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Menđen sử dụng đối tượng nào sau đây để nghiên cứu di truyền?

Lời giải chi tiết : 

Menđen sử dụng đậu hà lan làm đối tượng nghiên cứu di truyền.

Chọn B

Đáp án A: 

Thỏ.

Đáp án B: 

Cây đậu hà lan.

Đáp án C: 

Ruồi giấm.

Đáp án D: 

Cây anh thảo.

Câu hỏi 2

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Để kiểm tra tính thuần chủng của cơ thể đem lai, G.Menđen đã sử dụng

Lời giải chi tiết : 

Để kiểm tra tính thuần chủng của cơ thể đem lai, G.Menđen đã sử dụng phép lai phân tích.

Nếu đời con đồng hình thì cơ thể này thuần chủng và ngược lại.

Chọn A

Đáp án A: 

phép lai phân tích.

Đáp án B: 

phép lai xa

Đáp án C: 

phép lai khác dòng

Đáp án D: 

phép lai thuận nghịch.

Câu hỏi 3

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Trước khi tiến hành lai, Menđen tạo dòng thuần chủng bằng cách

Lời giải chi tiết : 

Trước khi tiến hành lai, Menđen tạo dòng thuần chủng bằng cách cho cây tự thụ phấn qua nhiều thế hệ sau đó tiến hành chọn lọc.

Chọn B

Đáp án A: 

cho giao phấn giữa các cây thuộc 2 dòng sau đó tiến hành chọn lọc.

Đáp án B: 

cho cây tự thụ phấn qua nhiều thế hệ sau đó tiến hành chọn lọc.

Đáp án C: 

cho giao phấn giữa các cây thuộc 2 dòng sau đó tiến hành tự thụ phấn.

Đáp án D: 

cho giao phấn nhiều lần giữa các cây thuộc 2 dòng.

Câu hỏi 4

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Phương pháp nghiên cứu của Menđen là:

Lời giải chi tiết : 

Phương pháp nghiên cứu của Menđen là lai và phân tích cơ thể lai.

Chọn B

Đáp án A: 

Lai phân tích

Đáp án B: 

Lai và phân tích cơ thể lai

Đáp án C: 

Tự thụ phấn qua nhiều thế hệ

Đáp án D: 

Lai xa

Câu hỏi 5

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu gen 1:2:1?

Lời giải chi tiết : 

Phép lai: Aa × Aa → 1AA:2Aa:1aa, tỉ lệ kiểu gen: 1:2:1

Chọn B

Đáp án A: 

aa × aa.

Đáp án B: 

Aa × Aa.

Đáp án C: 

Aa × AA.

Đáp án D: 

Aa × aa.

Câu hỏi 6

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Cho phép lai P: Aa × Aa. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen Aa ở đời con là

Lời giải chi tiết : 

Phép lai Aa × Aa → 1/4AA:2/4Aa:1/4aa;

Chọn A.

Đáp án A: 

1/2

Đáp án B: 

1/4.

Đáp án C: 

100%

Đáp án D: 

1/3.

Câu hỏi 7

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 trội : 1 lặn?

Lời giải chi tiết : 

Phép lai aa × Aa → 1Aa:1aa  → KH: 1 trội : 1 lặn

Chọn C

Đáp án A: 

Aa × Aa

Đáp án B: 

AA × aa.

Đáp án C: 

aa × Aa

Đáp án D: 

AA × AA

Câu hỏi 8

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Nội dung nào dưới đây là nội dung qui luật phân li của Men Đen?

Lời giải chi tiết : 

Nội dung quy luật phân li là : Mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền trong tế bào qui định, trong quá trình phát sinh giao tử, cặp nhân tố di truyền phân li đồng đều về các giao tử dẫn đến 50% số giao tử mang nhân tố này, 50% số giao tử mang nhân tố kia.

Chọn B

Đáp án A: 

Mỗi tính trạng do một cặp alen trong tế bào qui định, cặp alen phân li đồng đều về các giao tử trong giảm phân.

Đáp án B: 

Mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền trong tế bào qui định, trong quá trình phát sinh giao tử, cặp nhân tố di truyền phân li đồng đều về các giao tử dẫn đến 50% số giao tử mang nhân tố này, 50% số giao tử mang nhân tố kia.

Đáp án C: 

Trong tế bào cặp alen nằm trên cặp NST tương đồng, phân li và tổ hợp của cặp NST tương đồng trong giảm phân và thụ tinh dẫn đến sự phân li và tổ hợp lại của cặp alen.

Đáp án D: 

Mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền qui định, các cặp nhân tố di truyền phân li độc lập với nhau trong quá trình phát sinh giao tử.

Câu hỏi 9

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Biết rằng không xảy ra đột biến, phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu gen là 1:1?

Lời giải chi tiết : 

Trong các phép lai trên, chỉ có phép lai: Bb × bb → 1Bb:1bb có 2 loại kiểu gen.

Chọn C

Đáp án A: 

BB × bb.

Đáp án B: 

BB × BB.

Đáp án C: 

Bb × bb.

Đáp án D: 

Bb × Bb.

Câu hỏi 10

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Theo lí thuyết phép lai nào sau đây cho đời con có 2 loại kiểu gen?

Lời giải chi tiết : 

Phép lai Aa × aa → 1Aa:1aa → Có 2 loại kiểu gen

PL B, D tạo ra 1 loại kiểu gen

PL C tạo ra 3 kiểu gen.

Chọn A

Đáp án A: 

Aa × aa

Đáp án B: 

aa × AA.

Đáp án C: 

Aa × Aa.

Đáp án D: 

AA × AA.

Câu hỏi 11

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Cho các phép lai sau:

(1) Aa × aa.     (2) Aa × Aa.           (3) AA × aa.       (4) AA × Aa.

Trong số các phép lai trên, các phép lai phân tích gồm:

Lời giải chi tiết : 

Phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang kiểu hình trội với cá thể mang kiểu hình lặn để kiểm tra kiểu gen của cơ thể mang kiểu hình trội.

Các phép lai phân tích là: (1),(3).

Chọn D

Đáp án A: 

(1) và (2)

Đáp án B: 

(2) và (3)

Đáp án C: 

(2) và (4)

Đáp án D: 

(1) và (3)

Câu hỏi 12

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Phép lai Bb × Bb cho kiểu gen dị hợp ở đời con chiếm tỉ lệ là

Lời giải chi tiết : 

Bb × Bb → 1BB:2Bb:1bb → tỉ lệ dị hợp là 50%.

Chọn D

Đáp án A: 

75%

Đáp án B: 

25%

Đáp án C: 

12,5%

Đáp án D: 

50%

Câu hỏi 13

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Cho biết alen trội là trội không hoàn toàn và không phát sinh đột biến. Phép lai nào sau đây cho đời con có hai loại kiểu hình?

Lời giải chi tiết : 

Phép lai Aa × Aa → 1AA:2Aa:1aa → có 2 loại kiểu hình.

Các phép lai khác đều cho 1 loại kiểu hình.

Chọn B

Đáp án A: 

aa × aa.

Đáp án B: 

Aa × Aa.

Đáp án C: 

Aa × AA

Đáp án D: 

АА × аа.

Câu hỏi 14

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Nội dung chính của quy luật phân li là gì?

Lời giải chi tiết : 

Nội dung chính của quy luật phân li là các thành viên của cặp alen phân li đồng đều về các giao tử.

Chọn C

Đáp án A: 

F2 phân li kiểu hình xấp xỉ tỉ lệ 3 trội: 1 lặn

Đáp án B: 

F1 đồng tính còn F2 phân tính xấp xỉ 3 trội: 1 lặn

Đáp án C: 

Các thành viên của cặp alen phân li đồng đều về các giao tử

Đáp án D: 

Các alen không hòa trộn vào nhau trong giảm phân

Câu hỏi 15

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Theo lí thuyết, cơ thể nào sau đây có kiểu gen dị hợp tử về một cặp gen?

Lời giải chi tiết : 

Cơ thể dị hợp tử về 1 cặp gen là AABb.

Chọn A

Đáp án A: 

AABb.

Đáp án B: 

aaBB.

Đáp án C: 

AAbb.

Đáp án D: 

AaBb.

Câu hỏi 16

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Theo Menđen, trong tế bào các nhân tố di truyền tồn tại :

Lời giải chi tiết : 

Theo Menđen, trong tế bào các nhân tố di truyền tồn tại thành từng cặp và không hòa trộn vào nhau (SGK Sinh 12 trang 35)

Chọn A

Đáp án A: 

Thành từng cặp và không hòa trộn vào nhau.

Đáp án B: 

Thành từng cặp nhưng hòa trộn vào nhau.

Đáp án C: 

Riêng lẻ và hòa trộn vào nhau

Đáp án D: 

Thành từng cặp hay riêng lẻ tùy vào môi trường sống

Câu hỏi 17

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Kết quả lai một cặp tính trạng trong thí nghiệm của Menđen cho tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:

Lời giải chi tiết : 

F1 dị hợp 1 cặp gen. F1 x F1: Aa x Aa => 1AA:2Aa:1aa

Kiểu hình: 3 trội : 1 lặn

Đáp án A: 

3 trội: 1 lặn

Đáp án B: 

4 trội: 1 lặn

Đáp án C: 

1 trội: 1 lặn

Đáp án D: 

2 trội: 1 lặn

Câu hỏi 18

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Trong thí nghiệm của mình, để xác định kiểu gen của các cơ thể có kiểu hình trội ở thế hệ F2, Menđen đã cho các cây này

Lời giải chi tiết : 

Trong thí nghiệm của mình, để xác định kiểu gen của các cơ thể có kiểu hình trội ở thế hệ F2, Menđen đã cho các cây này lai phân tích (lai với cơ thể mang tính trạng lặn).

Chọn B

Đáp án A: 

tạp giao

Đáp án B: 

lai phân tích.  

Đáp án C: 

tự thụ phấn.

Đáp án D: 

lai thuận nghịch

Câu hỏi 19

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Cho các nội dung sau:

1. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai.

2. Lai các dòng thuần và phân tích kết quả F1, F2, F3.

3. Tiến hành thí nghiệm chứng minh.

4. Tạo các dòng thuần bằng tự thụ phấn.

Trình tự đúng các bước trong phương pháp nghiên cứu di truyền của MenĐen là

Lời giải chi tiết : 

Trình tự đúng các bước trong phương pháp nghiên cứu di truyền của MenĐen là

4. Tạo các dòng thuần bằng tự thụ phấn.

2. Lai các dòng thuần và phân tích kết quả F1, F2, F3.

1. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai.

3. Tiến hành thí nghiệm chứng minh.

(SGK Sinh 12 trang 34)

Chọn C

Đáp án A: 

4→2→ 3→1.

Đáp án B: 

4→1→ 2→3. 

Đáp án C: 

4→2→ 1→3.

Đáp án D: 

4→3→ 2→1.

Câu hỏi 20

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Theo Menđen, phép lai giữa 1 cá thể mang tính trạng trội với 1 cá thể mang tính trạng lặn tương ứng được gọi là

Lời giải chi tiết : 

Theo Menđen, phép lai giữa 1 cá thể mang tính trạng trội với 1 cá thể mang tính trạng lặn tương ứng được gọi là lai phân tích.

Chọn D

Đáp án A: 

lai khác dòng

Đáp án B: 

lai thuận - nghịch

Đáp án C: 

lai cải tiến

Đáp án D: 

lai phân tích.

Câu hỏi 21

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Theo Menđen, trong phép lai về một cặp tính trạng tương phản, chỉ một tính trạng biểu hiện ở F1. Tính trạng biểu hiện ở F1 gọi là

Lời giải chi tiết : 

Tính trạng biểu hiện ở F1 gọi là tính trạng trội.

Chọn C

Đáp án A: 

tính trạng ưu việt.

Đáp án B: 

tính trạng trung gian.

Đáp án C: 

tính trạng trội.

Đáp án D: 

tính trạng lặn

Câu hỏi 22

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Khi đề xuất giả thuyết mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định, các nhân tố di truyền trong tế bào không hoà trộn vào nhau và phân li đồng đều về các giao tử. Menđen đã kiểm tra giả thuyết của mình bằng cách cho F1

Lời giải chi tiết : 

Ôn kiểm chứng bằng cách cho F1 lai phân tích. (SGK Sinh 12, CB trang 35)

Chọn B

Đáp án A: 

lai với bố (mẹ)

Đáp án B: 

lai phân tích.

Đáp án C: 

giao  phấn với nhau.  

Đáp án D: 

tự thụ phấn.

Câu hỏi 23

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con chỉ có kiểu gen đồng hợp?

Lời giải chi tiết : 

Phép lai: aa × aa → 100%aa

Chọn B

Đáp án A: 

AA × aa

Đáp án B: 

aa × aa

Đáp án C: 

AA × Aa

Đáp án D: 

Aa × Aa

Câu hỏi 24

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 3 loại kiểu gen?

Lời giải chi tiết : 

Phép lai Aa × Aa → 1AA:2Aa:1aa

Chọn B

Đáp án A: 

Aa × AA

Đáp án B: 

Aa × Aa

Đáp án C: 

Aa × aa.

Đáp án D: 

AA × aa

Câu hỏi 25

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Trong quá trình sinh sản hữu tính, trong điều kiện không phát sinh đột biến, cấu trúc nào sau đây được truyền đạt nguyên vẹn từ đời bố mẹ cho đời con?

Lời giải chi tiết : 

Alen sẽ được truyền đạt nguyên vẹn từ đời bố mẹ cho đời con.

Chọn C

Đáp án A: 

Nhiễm sắc thể

Đáp án B: 

Tính trạng.

Đáp án C: 

Alen

Đáp án D: 

Nhân tế bào

Câu hỏi 26

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Trong trường hợp trội hoàn toàn, mỗi gen quy định một tính trạng và quá trình giảm phân xảy ra bình thường, tỉ lệ phân tính 3 : 1 sẽ xuất hiện trong kết quả của phép lai nào sau đây?

Lời giải chi tiết : 

Bb × Bb → 3B-:1bb

Đáp án A: 

BB × bb

Đáp án B: 

Bb × Bb

Đáp án C: 

Bb × bb

Đáp án D: 

BB × Bb.

Câu hỏi 27

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Phép lai nào sau đây thường được sử dụng để xác định kiểu gen của cơ thể có kiểu hình trội?

Lời giải chi tiết : 

Để xác định kiểu gen của cơ thể có kiểu hình trội người ta sử dụng phép lai phân tích.

Chọn B

Đáp án A: 

Lai tế bào

Đáp án B: 

Lai phân tích

Đáp án C: 

Lai khác dòng

Đáp án D: 

Lai thuận nghịch.

Câu hỏi 28

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con gồm toàn kiểu gen dị hợp?

Lời giải chi tiết : 

Phép lai AA × aa →100% Aa (dị hợp).

Chọn B

Đáp án A: 

Aa × Aa

Đáp án B: 

AA × aa

Đáp án C: 

Aa × aa

Đáp án D: 

AA × Aa

Câu hỏi 29

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Cặp lai nào dưới đây được xem là lai thuận nghịch?

Lời giải chi tiết : 

Lai thuận nghịch là trong phép lai nghịch, có sự đổi chỗ vai trò làm bố-mẹ của cùng  kiểu gen

Ta thấy phương án D đã có sự đổi chỗ vai trò của bố mẹ

Đáp án D

Đáp án A: 

♀ AA  x  ♂ aa  và  ♀ AA  x  ♂ Aa.     

Đáp án B: 

♀ AA  x  ♂ Aa  và  ♀ Aa  x  ♂ aa. 

Đáp án C: 

♀ AA  x  ♂ AA  và  ♀ aa  x  ♂ aa.  

Đáp án D: 

♀ AA  x  ♂ aa  và  ♀ aa  x  ♂ AA. 

Câu hỏi 30

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Tại sao không dùng cơ thể lai F1 để nhân giống?

Lời giải chi tiết : 

Không dùng cơ thể lai F1 để nhân giống vì F1 có tính di truyền không ổn định, thế hệ sau sẽ phân ly

Ta có F1: Aa

Dùng F1 để nhân giống: Aa x Aa

Thế hệ sau : 1/4AA : 2/4 Aa : 1/4aa

Như vậy ở thế hệ sau, xuất hiện sự phân li kiểu gen và kiểu hình => đời con khôngđồng nhất => ảnh hưởng đến năng suất của thế hệ sau 

Đáp án B

Đáp án A: 

Do F1 có khả năng sống thấp hơn so với các cá thể ở thế hệ P

Đáp án B: 

Do F1 có tính di truyền không ổn định, thế hệ sau sẽ phân ly

Đáp án C: 

Do F1 thể hiện ưu thế lai có ích cho sản xuất

Đáp án D: 

Do F1 tập trung được các tính trạng có lợi cho bố mẹ


Bình luận