35 bài tập Quy luật Menđen: Quy luật phân li thể mức độ dễ - phần 3

Lớp:

Môn học:

Bài học: 
Bài 8. Quy luật Menđen: Quy luật phân li
Câu trắc nghiệm: 

Câu hỏi 1

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Câu nào sau đây là sai khi nói về phép lai thuận, nghịch?

Lời giải chi tiết : 

Phép lai được sử dụng để xác định gen liên kết hoàn toàn hay không hoàn toàn và để xác định tần số hoán vị gen là phép lai phân tích

Đáp án C

Đáp án A: 

Phép lai thuận, nghịch đối với tính trạng do gen trong tế bào chất quy định thường cho kết quả khác nhau.

Đáp án B: 

Phép lai thuận, nghịch đối với tính trạng do gen liên kết giới tính quy định thường cho kết quả khác nhau.

Đáp án C: 

Phép lai thuận, nghịch có thể sử dụng để xác định các gen liên kết hoàn toàn hay không hoàn toàn ( xảy ra hoán vị gen ) ở mọi loài sinh vật.

Đáp án D: 

Trong một số phép lai tạo ưu thế lai, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai, nhưng phép lai nghịch cho ưu thế lai, và ngược lại. 

Câu hỏi 2

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Ở cà chua, gen quy định quả mùa đỏ là trội hoàn toàn so với gen quy định quả màu vàng. Người ta tiến hành lai giữa hai dòng thuần có kiểu hình quả đỏ (bố) với quả vàng (mẹ), thu được F1. Sau đó cho các cây F1 lai với cây bố gọi là phép lai A và với cây mẹ gọi là phép lai B. Tỉ lệ kiểu hình mong đợi thu được từ phép lai A và B lần lượt là:

Lời giải chi tiết : 

Giả gen gen qui định quả đỏ là A, trội hoàn toàn với gen qui định quả vàng là a

P: AA (đỏ t/c) x aa (vàng t/c)

F1: Aa

Phép lai A: AA x Aa

Đời con : \dpi{100} \frac{1}{2}AA:\frac{1}{2}Aa tức là 100% kiểu hình đỏ

Phép lai B: aa x Aa

Đời con: \dpi{100} \frac{1}{2}Aa:\frac{1}{2}aa, kiểu hình là 1 đỏ : 1 vàng

Vậy tỉ lệ kiểu hình mong đợi thu được từ phép lai A và B lần lượt là:

100% quả màu đỏ: 50% quả màu đỏ : 50% quả màu vàng

Đáp án D

Đáp án A: 

50% quả màu đỏ : 50% quả màu vàng ;   100% quả màu đỏ     

Đáp án B: 

100% quả màu đỏ ;   100% quả màu vàng

Đáp án C: 

50% quả màu đỏ : 50% quả màu vàng ;   100% quả màu vàng

Đáp án D: 

100% quả màu đỏ ;   50% quả màu đỏ : 50% quả màu vàng

Câu hỏi 3

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Một bệnh di truyền ở người là phênylkêtôrunia do gen lặn p nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định. Nếu kết hôn giữa 2 người bình thường nhưng đều mang gen bệnh thì xác suất để sinh họ đứa con đầu lòng bình thường nhưng mang gen bệnh là

Lời giải chi tiết : 

Giả sử alen trội tương ứng mà không gây bệnh là A

Alen lặn gây bệnh là a

Nếu kết hôn giữa 2 người bình thường nhưng đều mang gen bệnh: Aa x Aa

Đời con có tỉ lệ theo lí thuyết: \dpi{100} \frac{1}{4}AA:\frac{2}{4}Aa:\frac{1}{4}aa

Xác suất để sinh họ đứa con đầu lòng bình thường nhưng mang gen bệnh là \frac{2}{3}

Đáp án C

Đáp án A: 

Đáp án B: 

Đáp án C: 

Đáp án D: 

Câu hỏi 4

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Ở cây bông phấn, màu hoa do 1 gen qui định. Lai cây hoa đỏ với cây hoa trắng thu được F1 toàn hoa hồng. Tiến hành lai giữa 2 cây hoa màu hồng với nhau sẽ thu được ở thế hệ lai

Lời giải chi tiết : 

Do 1 gen quy định. Đỏ x trắng ra hồng

Vậy trường hợp này là trội không hoàn toàn: A qui định đỏ trội không hoàn toàn so với a qui định trắng

F1 Aa ( hồng)

Aa x Aa

Đời con: \dpi{100} \frac{1}{4}AA:\frac{2}{4}Aa:\frac{1}{4}aa

Tỉ lệ kiểu hình: 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng

Đáp án A: 

3 hồng : 1 đỏ.

Đáp án B: 

1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng.

Đáp án C: 

toàn hồng.  

Đáp án D: 

3 hồng : 1 trắng.

Câu hỏi 5

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Đột biến mắt trắng ở ruồi giấm do một gen lặn nằm trên NST giới tính X, không có alen trên Y. Trong một quần thể ruồi giấm tồn tại tối đa bao nhiêu kiểu gen về tính trạng trên?

Lời giải chi tiết : 

Đột biến mắt trắng là gen lặn vậy gen qui định kiểu hình bình thường là gen trội. vậy có 2 alen qui định tính trạng này

Số kiểu gen tối đa về tính trạng trên là 2 + \dpi{100} C_{2}^{2} +2 =5

Cách 2 : Gen nằm trên NST X không có vùng tương đồng trên Y nên ta có 

Số kiểu gen trên XX là : \frac{2\times(2+1) }{2} = 3 kiểu gen ( 2 đồng hợp - 1 dị  hợp)

Số kiểu gen trên XY là : 2 x 1 = 2 

Tổng số kiểu gen là : 2 + 3 = 5 kiểu gen 

Đáp án A

Đáp án A: 

5

Đáp án B: 

3

Đáp án C: 

2

Đáp án D: 

4

Câu hỏi 6

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Một gen có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Trong quần thể sẽ có bao nhiêu kiểu gen khác nhau về các alen nói trên ?

Lời giải chi tiết : 

Một gen có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Trong quần thể sẽ có số kiểu gen khác nhau về các alen nói trên là 3 + \dpi{100} C_{3}^{2} = 6

Đáp án B

Đáp án A: 

8 kiểu gen. 

Đáp án B: 

6 kiểu gen.

Đáp án C: 

3 kiểu gen.  

Đáp án D: 

4 kiểu gen.

Câu hỏi 7

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Ở người, nhóm máu A, B, O, AB do 3 alen  quy định. Nhóm máu A có kiểu gen IAIA và IAIO. Nhóm máu B có kiểu gen IBIO và IBIB. Nhóm máu AB có kiểu gen IAIB . Nhóm máu O có kiểu gen IOIO. Số kiểu gen về nhóm máu tối đa  là:

Lời giải chi tiết : 

Số kiểu gen về nhóm máu tối đa là 3 + 3C2 = 6

Đáp án B

Đáp án A: 

5

Đáp án B: 

6

Đáp án C: 

4

Đáp án D: 

2

Câu hỏi 8

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Ở cà chua tính trạng màu đỏ là trội hoàn tòn so với màu vàng. Cho 3 cây hoa đỏ tự thụ phần   biết một cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp thì ở đời con có số loại kiểu hình là:

Lời giải chi tiết : 

Ta có P: \frac{2}{3} AA : \frac{1}{3} Aa tự thụ phấn

F1: \frac{2}{3}AA : \frac{1}{3} ( \frac{1}{4}AA : \frac{2}{4}Aa :\frac{1}{4}aa)

Hay \frac{3}{4}AA : \frac{1}{6}Aa : \frac{1}{12}aa

Kiểu hình : 11 đỏ : 1 vàng

Đáp án A: 

7 đỏ : 1 vàng

Đáp án B: 

9 đỏ : 7 vàng 

Đáp án C: 

3 đỏ : 1 vàng 

Đáp án D: 

11 đỏ : 1 vàng

Câu hỏi 9

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Vận dụng định luật phân li con người đã

1-   Xác định được kiểu gen đồng  hợp trội hay dị hợp nhờ phương pháp thụ phấn

2-   Dự đoán tỷ lệ phân li kiểu hình ở đời con

3-   Duy trì được ưu thế lai từ thế hệ F1 sang thế hệ F2

4-   Không cho Flàmgiống trừ trường hợp Fsinh sảnsinh dưỡng

5-   Góp phấn giài thích hiện tượng thoái hóa giống do giao phối gần

Số phương án đúng là

Lời giải chi tiết : 

Các phương án đúng là

1.Xác định được kiểu gen đồng  hợp trội hay dị hợp nhờ phương pháp thụ phấn

Giải thích : đồng hợp trội khi lai phân tích cho đời con đơn tính: AA x aa, đời con : Aa-100% trội

Dị hợp khi đời con là phân tính : Aa x aa, đời con : Aa : aa – 1 trội : 1 lặn

2.Dự đoán tỷ lệ phân li kiểu hình ở đời con.

5. Góp phấn giài thích hiện tượng thoái hóa giống do giao phối gần vì diều này làm tăng tỉ lệ đồng hợp lặn mang cá gen gây bệnh

Đáp án B

3,4 sai do giải thích điều này cần kết hợp thêm giả thuyết siêu trội nữa

Đáp án A: 

4

Đáp án B: 

3

Đáp án C: 

5

Đáp án D: 

2

Câu hỏi 10

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Ở đậu Hà Lan, hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh. Cho giao phấn giữa cây hạt vàng thuần chủng với cây hạt xanh, kiểu hình ở cây F1 sẽ như thế nào?

Phương pháp giải : 

đối với quy luật trội hoàn toàn thì cơ thể dị hợp có kiểu hình trội.

Lời giải chi tiết : 

Quy ước gen: A- hạt vàng ; a – hạt xanh

Pt/c : hạt vàng × hạt xanh : AA × aa

F1 :      100%Aa (Hạt vàng)

Chọn D

Đáp án A: 

1 hạt vàng : 1 hạt xanh.

Đáp án B: 

1 hạt vàng : 3 hạt xanh.

Đáp án C: 

3 hạt vàng : 1 hạt xanh.

Đáp án D: 

100% hạt vàng.

Câu hỏi 11

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Điều không thuộc về bản chất của quy luật phân ly Menđen là gì?

Lời giải chi tiết : 

Quy luật phân ly của Menđen :

- Mỗi tính trạng được quy định bởi 1 cặp alen. - Các alen của bố, mẹ tồn tại trong tế bào của cơ thể con một cách riêng rẽ, không hòa trộn vào nhau.- Khi hình thành giao tử, các thành viên của cặp alen phân li đồng đều về các giao tử, nên 50% số giao tử chứa alen này và 50% số giao tử chứa alen kia.

Chọn D

Đáp án A: 

Mỗi tính trạng của cơ thể do một cặp nhân tố di truyền quy định.

Đáp án B: 

F1 tuy là cơ thể lai nhưng khi tạo giao tử thì giao tử là thuần khiết.

Đáp án C: 

Do sự phân ly đồng đều của cặp nhân tố di truyền nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố của cặp.

Đáp án D: 

Mỗi tính trạng của cơ thể do nhiều cặp gen qui định.

Câu hỏi 12

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Khi đề xuất giả thuyết mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định. Trong tế bào, các nhân tố di truyền không hoà trộn vào nhau và phân li đồng đều về các giao tử.

Menđen đã kiểm tra giả thuyết của mình bằng phép lai nào?

Lời giải chi tiết : 

Để chứng minh giả thuyết của mình ông sử dụng phép lai phân tích, cho F1 lai với cơ thể mang tính lặn.

Chọn A

Đáp án A: 

Cho F1 lai phân tích.

Đáp án B: 

Cho F2 tự thụ phấn.

Đáp án C: 

Cho F1 tự thụ phấn.    

Đáp án D: 

Cho F1 giao phấn với nhau.

Câu hỏi 13

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menden, nếu cho F2 giao phấn ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu hình ở F3 được dự đoán là:

Lời giải chi tiết : 

Nếu cho F2 có cấu trúc 1AA:2Aa:1aa giao phấn ngẫu nhiên thì ở F3 cấu trúc di truyền vẫn là 1AA:2Aa:1aa vì quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền.

Chọn C

Đáp án A: 

8 hoa đỏ: 1 hoa trắng      

Đáp án B: 

7 hoa đỏ: 9 hoa trắng

Đáp án C: 

3 hoa đỏ: 1 hoa trắng       

Đáp án D: 

15 hoa đỏ: 1 hoa trắng

Câu hỏi 14

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Ở một loài thực vật giao phấn, xét locus gen có hai alen nằm trên NST thường, khi không quan tâm đến vai trò của bố mẹ thì số phép lai khác nhau tối đa có thể có là

Lời giải chi tiết : 

Số kiểu gen tối đa là 3 kiểu

Số phép lai mà bố mẹ khác kiểu gen nhau là 3 ( không kể phép lai thuận nghịch)

Số kiểu gen mà bố mẹ có cùng kiểu gen là 3

Chọn C

Đáp án A: 

4

Đáp án B: 

5

Đáp án C: 

6

Đáp án D: 

3

Câu hỏi 15

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Ở hoa phấn kiểu gen DD quy định màu hoa đỏ, Dd quy định màu hoa hồng và dd quy định màu hoa trắng. Phép lai giữa cây hoa hồng với hoa trắng sẽ xuất hiện tỉ lệ kiểu hình:

Lời giải chi tiết : 

Dd x dd => 1Dd:1dd hay 1 hồng: 1 trắng

Chọn B

Đáp án A: 

1 đỏ : 1 trắng  

Đáp án B: 

1hồng : 1 trắng

Đáp án C: 

1 đỏ : 1 hồng

Đáp án D: 

1 đỏ : 2 hồng: 1 trắn

Câu hỏi 16

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Các bước trong phương pháp lai và phân tích cơ thể lai của MenĐen gồm:

1. Đưa giả thuyết giải thích kết quả và chứng minh giả thuyết.

2. Lai các dòng thuần khác nhau về 1 hoặc vài tính trạng rồi phân tích kết quả ở F1, F2, F3.

3. Tạo các dòng thuần chủng.

4. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai.

Trình tự các bước Menđen đã tiến hành nghiên cứu để rút ra được quy luật di truyền là:

Lời giải chi tiết : 

Trình tự các bước Menđen đã tiến hành nghiên cứu để rút ra được quy luật di truyền là: 3,2,4,1

Chọn C

Đáp án A: 

1,2, 3,4 

Đáp án B: 

2, 3, 4,1

Đáp án C: 

3,2,4,1

Đáp án D: 

2, 1,3, 4

Câu hỏi 17

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Hãy hoàn chỉnh nội dung định luật của Menđen khi xét về một cặp tính trạng: “Khi lai giữa các cá thể khác nhau về (A) và (B), thế hệ lai thứ nhất đồng loạt xuất hiện tính trạng (C)”. (A), (B), (C) lần lượt là:

Lời giải chi tiết : 

Phép lai của Menden là phép lai giữa các dòng thuần chủng khác nhau về cặp tính trạng tương phản.

A – 1 cặp tính trạng tương phản

B – thuần chủng

C –  trội

Chọn A

Đáp án A: 

1 cặp tính trạng tương phản; thuần chủng; trội.

Đáp án B: 

1 cặp tính trạng tương phản; thuần chủng; trung gian,

Đáp án C: 

Hai cặp tính trạng; thuần chủng, trội.

Đáp án D: 

Các cặp tính trạng; thuần chủng; trội.

Câu hỏi 18

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Thuyết giao tử thuần khiết giải thích bản chất sự xuất hiện tính trạng lặn ở đời F2 trong thí nghiệm lai 1 tính trạng của Menđen là:

Phương pháp giải : 

là hiện tượng khi phát sinh giao tử, mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền tương ứng và chỉ một mà thôi.

Lời giải chi tiết : 

F1 là cơ thể lai nhưng các alen của bố và mẹ tồn tại trong tế bào 1 cách riêng rẽ, không hoà trộn vào nhau, do vậy khi F1 giảm phân, giao tử tạo ra là 2 loại giao tử thuần khiết A và a.

Chọn B

Đáp án A: 

Trong cơ thể F1, alen lặn bị lấn át bởi alen trội nên đến F2 mới biểu hiện.

Đáp án B: 

F1 là cơ thể lai nhưng tạo giao tử thuần khiết, trong đó có giao tử mang alen lặn.

Đáp án C: 

Tính trạng lặn chỉ được biểu hiện ở thế đồng hợp lặn.

Đáp án D: 

Tính trạng lặn không được biểu hiện ở F1 mà chỉ xuất hiện ở F2 với tỉ lệ trung bình là 1/4.

Câu hỏi 19

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Ở đậu Hà Lan, hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh. Cho giao phấn giữa cây hạt vàng thuần chủng với cây hạt xanh, kiểu hình ở cây F1 sẽ như thế nào?

Lời giải chi tiết : 

Quy ước: A: vàng, a : xanh

Cây hạt vàng TC: AA

P: AA (vàng TC) × aa (xanh)

Gp: A                       a

F1: 100% Aa (vàng)

Đáp án A: 

100% hạt vàng.

Đáp án B: 

1 hạt vàng : 3 hạt xanh.

Đáp án C: 

3 hạt vàng : 1 hạt xanh.  

Đáp án D: 

1 hạt vàng : 1 hạt xanh.

Câu hỏi 20

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Tính trạng trội không hoàn toàn được xác định khi

Phương pháp giải : 

Tính trạng trội không hoàn toàn được xác định khi F1 biểu hiện tính trạng trung gian, F2 kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:2:1

Lời giải chi tiết : 

A có thể là tính trạng do 2 cặp gen quy định

B: Bố mẹ thuần chủng có thể là đồng trội, hoặc đồng lặn

D: trội hoàn toàn cũng cho tỉ lệ 1:1

Chọn C

Đáp án A: 

Tính trạng đó gồm 3 tính trạng tương ứng.

Đáp án B: 

Lai giữa hai bố mẹ thuần chủng, F1 đồng loạt có kiểu hình khác với bố mẹ.

Đáp án C: 

Phép lai giữa 2 cá thể được xác định là mang cặp gen dị hợp làm xuất hiện tỉ lệ phân tính 1:2:1.

Đáp án D: 

Lai phân tích cá thể dị họp làm xuất hiện tỉ lệ 1: 1.

Câu hỏi 21

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Trong trường hợp 1 gen quy định 1 tính trạng thường, trội không hoàn toàn. Tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình của phép lai P: Aa × Aa lần lượt là

Lời giải chi tiết : 

Aa × Aa → 1AA:2Aa:1aa

Trong trường hợp trội không hoàn toàn, phép lai Aa×Aa cho đời con có tỷ lệ kiểu gen: 1:2:1 và tỷ lệ kiểu hình 1:2:1

Chọn A

Đáp án A: 

1:2:1 và 1:2:1 

Đáp án B: 

3:1 và 1:2:1

Đáp án C: 

1:2:1 và 3:1

Đáp án D: 

3:1 và 3:1

Câu hỏi 22

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Cơ sở tế bào học của quy luật phân li là

Lời giải chi tiết : 

Cơ sở tế bào học của quy luật phân li là sự phân li và tổ hợp của cặp NST tương đồng trong GP và thụ tinh kéo theo sự phân li và tổ hợp của cặp alen do alen nằm trên NST.

Chọn A

Đáp án A: 

sự phân li và tổ hợp của cặp NST tương đồng trong GP và thụ tinh kéo theo sự phân li và tổ hợp của cặp alen.

Đáp án B: 

sự phân li và tổ hợp của cặp NST tương đồng trong giảm phân và thụ tinh.

Đáp án C: 

sự phân li và tổ hợp của cặp alen trong giảm phân và thụ tinh.

Đáp án D: 

sự phân li và tổ hợp của cặp NST tương đồng trong giảm phân.

Câu hỏi 23

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Ở người, gen quy định nhóm máu ở 3 alen IA, IB, IO. Nhóm máu AB do kiểu gen IAIB quy định, nhận xét nào sau đây đúng?

Lời giải chi tiết : 

KG IAIquy định người nhóm máu AB → alen A và B cùng biểu hiện ra KH → tương tác đồng trội.

Chọn B

Đáp án A: 

Alen IA và IB tương tác theo trội lặn không hoàn toàn

Đáp án B: 

Alen IA và IB tương tác theo kiểu đồng trội

Đáp án C: 

Alen IA và IB tương tác theo trội lặn hoàn toàn

Đáp án D: 

Alen IA và IB tương tác bổ sung

Câu hỏi 24

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Cho biết tính trạng chiều cao thân di truyền theo quy luật Menđen và thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp. Để kiểm tra kiểu gen của cây thân cao (cây X), phương pháp nào sau đây không được áp dụng?

Lời giải chi tiết : 

- Nếu cho cây X lai với cây thân cao thuần chủng thì đời con luôn có 100% cây thân cao. Vì vậy không thể biết được kiểu gen của cây X → Không áp dụng PP A.

 - Cho cây X tự thụ phấn. Nếu cây X là Aa thì đời con sẽ có tỉ lệ 3 : 1, Nếu cây X là AA thì đời con sẽ có tỉ lệ 100%  thân cao. Vì vậy dựa vào đời con sẽ biết được cây X có kiểu gen như thế nào.

- Cho cây X lai với cây có kiểu gen dị hợp. Nếu cây X là AA thì đời con có 100% thân cao; Nếu cây X là Aa thì đời con có 3 : 1.

- Cho cây X lai với cây thân thấp. Nếu cây X là AA thì đời con có 100% thân cao; Nếu cây X là Aa thì đời con có 1 : 1.

→ Đáp án A.

Đáp án A: 

Cho cây X lai với cây thân cao thuần chủng.

Đáp án B: 

Cho cây X lai với cây có kiểu gen dị hợp.

Đáp án C: 

Cho cây X lai với cây thân thấp.

Đáp án D: 

Cho cây X tự thụ phấn.

Câu hỏi 25

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Cho biết alen A trội hoàn toàn so với alen a. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con gồm toàn cá thể có kiểu hình lặn?

Lời giải chi tiết : 

Đáp án: C

Đáp án A: 

AA × aa.

Đáp án B: 

Aa × Aa

Đáp án C: 

aa × aa

Đáp án D: 

Aa × aa.

Câu hỏi 26

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Điều nào không phải là điều kiện nghiệm đúng đặc trưng của quy luật phân ly?

Lời giải chi tiết : 

Ý D là điều kiện nghiệm đúng đặc trưng của QL PLĐL

Chọn D

Đáp án A: 

Số lượng cá thể ở các thế hệ lai phải đủ lớn để số liệu thống kê được chính xác.

Đáp án B: 

Các giao tử và các hợp tử có sức sống như nhau. Sự biểu hiện hoàn toàn của tính trạng.

Đáp án C: 

Sự phân li NST như nhau khi tạo giao tử và sự kết hợp ngẫu nhiên của các kiểu giao tử khi thụ tinh.

Đáp án D: 

Sự phân li NST như nhau khi tạo giao tử và sự kết hợp không ngẫu nhiên của các kiểu giao tử khi thụ tinh.

Câu hỏi 27

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Ở chó, lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài. P: lông ngắn không thuần chủng × lông ngắn không thuần chủng, kết quả ở F1 như thế nào?

Lời giải chi tiết : 

Quy ước: A- lông ngắn; a – lông dài

P: Aa × Aa → 3A-:1aa KH: 3 lông ngắn:1 lông dài

Chọn D

Đáp án A: 

Toàn lông dài.  

Đáp án B: 

Toàn lông ngắn

Đáp án C: 

1 lông ngắn : 1 lông dài. 

Đáp án D: 

3 lông ngắn : 1 lông dài.

Câu hỏi 28

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Có hai chị em gái mang nhóm máu khác nhau là AB và O. Các cô gái này biết rõ ông bà ngoại họ đều là nhóm máu A; Kiểu gen tương ứng của bố và mẹ của các cô gái này là:

Lời giải chi tiết : 

Vì cặp bố mẹ này sinh ra con có nhóm máu AB và O → Cả 2 bố mẹ đều phải chứa IO, alen còn lại là IA, IB

Chọn D

Đáp án A: 

IOIO và IAIO 

Đáp án B: 

IBIO và IBIO

Đáp án C: 

IAIO và IAIO

Đáp án D: 

IBIO và IAIO

Câu hỏi 29

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Các bước trong phương pháp lai và phân tích cơ thể lai của MenĐen gồm:

     1. Đưa giả thuyết giải thích kết quả và chứng minh giả thuyết

     2. Lai các dòng thuần khác nhau về 1 hoặc vài tính trạng rồi phân tích kết quả ở F1,F2,F3.

     3. Tạo các dòng thuần chủng.

     4. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai

Trình tự các bước Menđen đã tiến hành nghiên cứu để rút ra được quy luật di truyền là:

Lời giải chi tiết : 

Trình tự đúng là:

     3. Tạo các dòng thuần chủng.

     2. Lai các dòng thuần khác nhau về 1 hoặc vài tính trạng rồi phân tích kết quả ở F1,F2,F3.

     4. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai

     1. Đưa giả thuyết giải thích kết quả và chứng minh giả thuyết

Chọn D

Đáp án A: 

1, 2, 3, 4.

Đáp án B: 

2, 3, 4, 1.   

Đáp án C: 

2, 1, 3, 4.  

Đáp án D: 

3, 2, 4, 1.

Câu hỏi 30

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Theo Menđen, phép lai giữa 1 cá thể mang tính trạng trội với 1 cá thể lặn tương ứng được gọi là

Lời giải chi tiết : 

Đáp án: C

Đáp án A: 

Lai cải tiến.   

Đáp án B: 

Lai khác dòng. 

Đáp án C: 

Lai phân tích

Đáp án D: 

Lai thuận-nghịch


Bình luận