35 bài tập Quy luật Menđen: Quy luật phân li thể mức độ dễ - phần 4

Lớp:

Môn học:

Bài học: 
Bài 8. Quy luật Menđen: Quy luật phân li
Câu trắc nghiệm: 

Câu hỏi 1

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Ở đậu Hà Lan, alen quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định hoa trắng. Trong thí nghiệm thực hành lai giống, một nhóm học sinh đã lấy tất cả các hạt phấn của 1 cây đậu hoa đỏ thụ phấn cho 1 cây đậu hoa đỏ khác. Theo lí thuyết, dự đoán nào sau đây sai?

Lời giải chi tiết : 

Trường hợp không xảy ra là D, nếu cây hoa đỏ x cây hoa đỏ sẽ có 3 trường hợp sau

+ AA × AA → AA (1 kiểu gen, 1 kiểu hình)

+ Aa × AA → AA :Aa (2 kiểu gen, 1 kiểu hình)

+ Aa x Aa → 1AA :2Aa : 1aa(3 kiểu gen, 1 kiểu hình)

Chọn D

Đáp án A: 

Đời con có thể có 1 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình.

Đáp án B: 

Đời con có thể có 2 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình.

Đáp án C: 

Đời con có thể có 3 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình.

Đáp án D: 

Đời con có thể có 2 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình.

Câu hỏi 2

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh. Phép lai nào sau đây cho tỷ lệ phân ly kiểu hình 3 vàng: 1 xanh?

Lời giải chi tiết : 

Phép lai Aa × Aa → 1AA:2Aa:1aa; KH: 3 vàng:1 xanh

Chọn D

Đáp án A: 

AA × Aa.

Đáp án B: 

AA × aa.

Đáp án C: 

Aa × aa. 

Đáp án D: 

Aa × Aa.

Câu hỏi 3

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Một cặp vợ chồng sinh được 2 người con có nhóm máu AB và O. Kiểu gen của cặp vợ chồng đó là:

Lời giải chi tiết : 

Họ sinh được con có nhóm máu O thì kiểu gen của cả 2 người sẽ có IO; họ sinh con có nhóm máu AB → một người có alen IA; người còn lại có alen IB

Chọn D

Đáp án A: 

IAIO và IAIO

Đáp án B: 

IBIO và IBIO

Đáp án C: 

IOIO vàIAIO

Đáp án D: 

IBIO và IAIO

Câu hỏi 4

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Phép lai nào dưới đây cho đời con có tỉ lệ kiểu gen và tỉ lệ kiểu hình đều là 1:1?

Lời giải chi tiết : 

Phép lai Aa × aa →1Aa:1aa

Chọn A

Đáp án A: 

Aa × aa

Đáp án B: 

AA × aa

Đáp án C: 

AA × Aa

Đáp án D: 

Aa × Aa

Câu hỏi 5

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Ở một loài cá chép, kiểu gen Aa qui định cá không vảy, kiểu gen aa qui định cá có vảy, kiểu gen AA làm trứng không nở. Theo lí thuyết, phép lai giữa các cá chép không vảy với nhau sẽ cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ:

Lời giải chi tiết : 

Cá không vảy × cá không vảy: Aa × Aa → 1AA (Chết): 2Aa (không vảy):1aa (có vảy)

Chọn A

Đáp án A: 

2 cá chép không vảy: 1 cá chép có vảy

Đáp án B: 

3 cá chép không vảy: 1 cá chép có vảy

Đáp án C: 

1 cá chép không vảy: 1 cá chép có vảy

Đáp án D: 

1 cá chép không vảy: 2 cá chép có vảy.

Câu hỏi 6

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Cho biết một gen quy định một tính trạng, các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và sự biểu hiện của gen không chịu ảnh hưởng của môi trường. Tính trạng lặn là tính trạng được biểu hiện ở cơ thể có kiểu gen

Lời giải chi tiết : 

Tính trạng lặn là tính trạng được biểu hiện ở cơ thể có kiểu gen đồng hợp lặn.

Chọn C

Đáp án A: 

đồng hợp trội. 

Đáp án B: 

Dị hợp

Đáp án C: 

đồng hợp lặn. 

Đáp án D: 

Đồng hợp trội và dị hợp

Câu hỏi 7

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có cả cây thân cao và cây thân thấp?

Lời giải chi tiết : 

Aa × Aa → 3A-:1aa ; KH: 3 thân cao:1 thân thấp.

Chọn A

Đáp án A: 

Aa × Aa

Đáp án B: 

AA × aa.  

Đáp án C: 

Aa × AA. 

Đáp án D: 

aa × aa.

Câu hỏi 8

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Ở một loài thực vật, lôcut gen quy định màu sắc quả gồm 2 alen, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho cây (P) có kiểu gen dị hợp Aa tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và sự biểu hiện của gen này không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Dự đoán nào sau đây là đúng khi nói về kiểu hình ở F1?

Lời giải chi tiết : 

P: Aa × Aa → F1: 3A- (đỏ) : 1aa (vàng).

Quả có cùng kiểu gen với cây →mỗi loại cây chỉ có 1 loại quả, đỏ hoặc vàng.

Chọn A

Đáp án A: 

Trên mỗi cây F1 chỉ có một loại quả, quả đỏ hoặc quả vàng.

Đáp án B: 

Các cây F1 có ba loại kiểu hình, trong đó có 25% số cây quả vàng, 25% số cây quả đỏ và 50% số cây có cả quả đỏ và quả vàng.

Đáp án C: 

Trên mỗi cây F1 có hai loại quả, trong đó có 50% số quả đỏ và 50% số quả vàng.

Đáp án D: 

Trên mỗi cây F1 có hai loại quả, trong đó có 75% số quả đỏ và 25% số quả vàng.

Câu hỏi 9

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Cho biết alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng. Theo lí thuyết, phép lai giữa các cây có kiểu gen nào sau đây tạo đời con có 2 loại kiểu hình?

Lời giải chi tiết : 

Phép lai Aa × aa → Aa:aa  có 2 loại kiểu hình

Chọn A

Đáp án A: 

Aa  × aa.  

Đáp án B: 

AA × aa

Đáp án C: 

AA  × AA.

Đáp án D: 

Aa × AA

Câu hỏi 10

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Cho biết gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Phép lai nào sau đây cho đời con có 50% số cây thân cao?

Lời giải chi tiết : 

Aa × aa → 1Aa:1 aa hay 50% thân cao: 50% thân thấp.

Chọn B

Đáp án A: 

AA × Aa

Đáp án B: 

Aa × aa. 

Đáp án C: 

Aa × AA. 

Đáp án D: 

Aa × Aa.

Câu hỏi 11

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Ở cây đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng, gen a quy định hạt xanh; gen B quy định hạt trơn, gen b quy định hạt nhăn. Hai cặp gen này di truyền độc lập với nhau. Biết rằng không có đột biến xảy ra, kiểu gen của bố mẹ như thế nào để thế hệ con có tỉ lệ kiểu hình là 75% hạt vàng, nhăn: 25% hạt xanh, nhăn?

Lời giải chi tiết : 

Đời con toàn hạt nhăn → bb × bb → Chọn D

Đáp án A: 

aaBb × aaBB. 

Đáp án B: 

aaBb × AaBB. 

Đáp án C: 

AaBb × AabB.

Đáp án D: 

Aabb × Aabb.

Câu hỏi 12

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Ở một loài thực vật alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp?

Lời giải chi tiết : 

Phép lai: Aa × Aa → 1AA :2Aa :1aa ; Kiểu hình 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp

Chọn A

Đáp án A: 

Aa × Aa. 

Đáp án B: 

Aa × AA. 

Đáp án C: 

AA × aa. 

Đáp án D: 

aa × aa.

Câu hỏi 13

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Kết quả lai một cặp tính trạng ở đậu Hà Lan trong thí nghiệm của Menden cho tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:

Lời giải chi tiết : 

Kết quả lai một cặp tính trạng ở đậu Hà Lan trong thí nghiệm của Menden cho tỉ lệ kiểu hình ở F2 là: 3 trội: 1 lặn

F1: Aa × Aa → 1AA:2Aa:1aa

Chọn C

Đáp án A: 

1 trội: 1 lặn.  

Đáp án B: 

4 trội: 1 lặn.

Đáp án C: 

3 trội: 1 lặn.    

Đáp án D: 

2 trội: 1 lặn

Câu hỏi 14

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a chi phối hoa trắng. Trong thí nghiệm lai giống tại vườn trường, các học sinh tiến hành lai cây hoa đỏ với cây hoa đỏ. Kết quả nào dưới đây là bằng chứng chứng tỏ học sinh đã làm sai thao tác?

Lời giải chi tiết : 

Khi lai cây hoa đỏ với hoa đỏ có thể có các trường hợp:

AA × AA → AA : 1→  loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình.

Aa × AA→ AA :Aa → 2 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình

Aa × Aa →1AA:2Aa:1aa → 3 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình

Vậy trường hợp không thể xảy ra là D.

Chọn D

Đáp án A: 

Đời con có 1 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hìn

Đáp án B: 

Đời con có 2 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình

Đáp án C: 

Đời con có 3 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình

Đáp án D: 

Đời con có 2 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình.

Câu hỏi 15

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Trong trường hợp trội hoàn toàn, tỉ lệ phân li kiểu hình 1: 1 sẽ xuất hiện trong kết quả của phép lai

Lời giải chi tiết : 

Phép lai Aa × aa → 1Aa :1aa

→ tỉ lệ kiểu hình 1:1

Chọn B

Đáp án A: 

Aa × Aa 

Đáp án B: 

Aa × aa

Đáp án C: 

AA × Aa 

Đáp án D: 

AA × aa.

Câu hỏi 16

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường. Một người đàn ông tóc xoăn lấy vợ cũng tóc xoăn, họ sinh lần thứ nhất được 1 trai tóc xoăn và lần thứ hai được 1 gái tóc thẳng. Cặp vợ chồng này có kiểu gen

Lời giải chi tiết : 

Do họ tóc xoăn nên phải có alen A

Họ sinh con gái tóc thẳng (aa) nên cũng phải có a

→ Aa × Aa

Chọn C

Đáp án A: 

AA × Aa.

Đáp án B: 

AA × AA. 

Đáp án C: 

Aa × Aa.

Đáp án D: 

AA × aa.

Câu hỏi 17

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có một loại kiểu gen?

Lời giải chi tiết : 

Phép lai A: AA × Aa→1AA :1Aa→ 2 kiểu gen

Phép lai B: Aa × aa→Aa :1aa→2 kiểu gen

Phép lai C: Aa × Aa→1AA :2Aa :1aa→3 kiểu gen

Phép lai D: AA × aa→ Aa→1 kiểu gen

Chọn D

Đáp án A: 

AA × Aa.

Đáp án B: 

Aa × aa.

Đáp án C: 

Aa × Aa.

Đáp án D: 

AA × aa.

Câu hỏi 18

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:1?

Lời giải chi tiết : 

Phép lai cho tỉ lệ kiểu gen 1:1 là: Aa × AA →1AA :1Aa

Chọn C

Đáp án A: 

aa × aa.

Đáp án B: 

Aa × Aa.

Đáp án C: 

Aa × AA.

Đáp án D: 

AA × aa.

Câu hỏi 19

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho rằng quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, những phép lai nào sau đây cho đời có cả quả đỏ và cây quả vàng?

Lời giải chi tiết : 

Để đời con có cả quả vàng và quả đỏ thì 2 bên P phải mang a, ít nhất 1 trong 2 bên phải có alen A.

Phép lai phù hợp là: Aa × Aa và Aa × aa.

Chọn C

Đáp án A: 

Aa × aa và AA × Aa.

Đáp án B: 

Aa × Aa và AA × Aa.

Đáp án C: 

Aa × Aa và Aa × aa.

Đáp án D: 

AA × aa và AA × Aa.

Câu hỏi 20

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Trong phép lai một cặp tính trạng của Menđen, để các alen của một cặp alen phân li đều về các giao tử thì cần có điều kiện gì?

Lời giải chi tiết : 

Trong phép lai một cặp tính trạng của Menđen, để các alen của một cặp alen phân li đều về các giao tử thì cần có điều kiện quá trình giảm phân phải diễn ra bình thường.

Chọn D

Đáp án A: 

Số lượng cá thể con lai phải lớn.

Đáp án B: 

Alen trội phải trội hoàn toàn so với alen lặn.

Đáp án C: 

Bố mẹ phải thuần chủng về cặp tính trạng đem lai.

Đáp án D: 

Quá trình giảm phân phải diễn ra bình thường

Câu hỏi 21

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Ở đậu Hà Lan, hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh. Cho giao phấn giữa cây hạt vàng với cây hạt xanh thu được ở đời con F1 100% cây hạt vàng. Có bao nhiêu kết luận dưới đây là không đúng?

1, Cây hạt vàng P có kiểu gen thuần chủng.

2. Quá trình giảm phân ở thế hệ P diễn ra bình thường.

3. Các cây F1 có kiểu gen dị hợp.

4. Nếu cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 vàng: 1 xanh.

5. Nếu cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỉ lệ phân li kiểu gen bằng với tỉ lệ phân li kiểu hình.

Lời giải chi tiết : 

A- hạt vàng, a- hạt xanh

F1 toàn cây hạt vàng → P thuần chủng: AA × aa → Aa.

(1) đúng

(2) đúng.

(3) đúng

(4) sai, F1 tự thụ: Aa × Aa → 1AA:2Aa:1aa ; KH: 3 hạt vàng: 1 hạt xanh.

(5) sai, F1 tự thụ: Aa × Aa → 1AA:2Aa:1aa ; KH: 3 hạt vàng: 1 hạt xanh.

Chọn A

Đáp án A: 

2

Đáp án B: 

3

Đáp án C: 

4

Đáp án D: 

5

Câu hỏi 22

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Khi đem lai phân tích các cá thể có kiểu hình trội F2 Menđen đã nhận biết được điều gì?

Phương pháp giải : 

Các cá thể F2 có kiểu hình trội là AA và Aa.

Viết sơ đồ lai → tỷ lệ đời con.

Lời giải chi tiết : 

F2 (trội): (1/3 AA : 2/3 Aa) × aa

G:               (2/3A : 1/3a)        a

Fb:                   2/3Aa : 1/3aa

Chọn D

Đáp án A: 

100% cá thể F2 có kiểu gen giống nhau.

Đáp án B: 

F2 có kiểu gen giống P hoặc có kiểu gen giống F1.

Đáp án C: 

2/3 cá thể Fb có kiểu gen giống P : 1/3 cá thể F2 có kiểu gen giống F1.

Đáp án D: 

1/3 cá thể Fb có kiểu gen giống P : 2/3 cá thể F2 có kiểu gen giống F1.

Câu hỏi 23

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen, nếu cho F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì tỉ lệ kiểu hình ở F3 được dự đoán là

Phương pháp giải : 

Các cá thể F2 có tỷ lệ kiểu hình là 1AA : 2Aa : 1aa.

Viết sơ đô lai → tỷ lệ đời con.

Lời giải chi tiết : 

P: (1AA : 2Aa : 1aa) × (1AA : 2Aa : 1aa)

G: (1A : 1a)                       (1A : 1a)

F: 1AA : 2Aa : 1aa

→ 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng

Chọn A

Đáp án A: 

3 hoa đỏ: 1 hoa trắng. 

Đáp án B: 

7 hoa đỏ: 1 hoa trắng.

Đáp án C: 

8 hoa đỏ: 1 hoa trắng.

Đáp án D: 

15 hoa đỏ: 1 hoa trắng.

Câu hỏi 24

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Quy luật phân li có ý nghĩa chủ yếu đối với thực tiễn là gì?

Phương pháp giải : 

Trong thực tiễn, quy luật phân li được ứng dụng để làm gì?

Lời giải chi tiết : 

Ý nghĩa của quy luật phân li trong thực tiễn

- Tương quan trội – lặn là hiện tượng phổ biến ở nhiều tính trạng trên cơ thể sinh vật. Thông thường các tính trạng trội là các tính trạng tốt, còn những tính trạng lặn là những tính trạng xấu. Một mục tiêu của chọn giống là xác định được các tính trạng trội và tập trung nhiều gen trội quý vào một kiểu gen để tạo ra giống có ý nghĩa kinh tế cao.

- Trong sản xuất, để tránh sự phân li tính trạng diễn ra, trong đó xuất hiện tính trạng xấu, ảnh hưởng tới năng suất và phẩm chất của vật nuôi, cây trồng, người ta phải kiểm tra độ thuần chủng của giống bằng phép lai phân tích.

- Để kiểm tra kiểu gen của bố mẹ: Sử dụng phép lai phân tích.

- Trong sản xuất: Tạo ưu thế lai - Tập trung tính trội cho cơ thể lai F1.

Chọn A

Đáp án A: 

Xác định được tính trội, lặn để ứng dụng vào chọn giống.

Đáp án B: 

Cho thấy sự phân ly của tính trạng ở các thế hệ lai.

Đáp án C: 

Xác định được phương thức di truyền của tính trạng.

Đáp án D: 

Xác định được các dòng thuần.

Câu hỏi 25

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Ở người, alen B quy định da bình thường; alen b qui định bị bệnh bạch tạng, gen này nằm trên NST thường. Cho rằng bố mẹ đều dị hợp, xác suất đế vợ chồng này sinh người con đầu tiên bình thường?

Lời giải chi tiết : 

Quy ước: B: bình thường, b : bạch tạng

Bố mẹ dị hợp: Bb

P: Bb (bình thường) × Bb (bình thường)

Gp: B,b                       B,b

F1: 25%BB: 50%Bb: 25%bb

75% bình thường: 25% bạch tạng

Chọn D

Đáp án A: 

25% 

Đáp án B: 

12,5%  

Đáp án C: 

56,25%  

Đáp án D: 

75%

Câu hỏi 26

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Xét một gen gồm 2 alen trội-lặn hoàn toàn. Về kiểu gen của P số loại phép lai cho thế hệ sau đồng tính là

Lời giải chi tiết : 

Các phép lai cho thế hệ sau đồng tính: AA × AA, aa × aa , AA × Aa, AA × aa

→ 4 phép lai

Chọn A

Đáp án A: 

4

Đáp án B: 

3

Đáp án C: 

2

Đáp án D: 

6

Câu hỏi 27

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, phép lai cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây hoa đỏ :1 cây hoa trắng là

Lời giải chi tiết : 

Phép lai Aa × aa → 1Aa:1aa; KH: 1 cây hoa đỏ :1 cây hoa trắng

Chọn C

Đáp án A: 

АА × аа.

Đáp án B: 

Аа × Аа

Đáp án C: 

Аа × аа

Đáp án D: 

AA × Aa

Câu hỏi 28

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Để kiểm tra tính thuần chủng của cơ thể đem lai, G.Menđen đã sử dụng

Lời giải chi tiết : 

Để kiểm tra tính thuần chủng của cơ thể đem lai, G.Menđen đã sử dụng phép lai phân tích.

Nếu đời con đồng hình thì cơ thể này thuần chủng và ngược lại.

Chọn A

Đáp án A: 

phép lai phân tích.

Đáp án B: 

phép lai xa

Đáp án C: 

phép lai khác dòng

Đáp án D: 

phép lai thuận nghịch.

Câu hỏi 29

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Cho biết alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 3:1?

Lời giải chi tiết : 

Phép lai Bb × Bb → 1BB:2Bb:1bb; tỉ lệ kiểu hình 3 thân cao:1 thân thấp.

Chọn B

Đáp án A: 

Bb × bb

Đáp án B: 

Bb × Bb.

Đáp án C: 

BB × bb.

Đáp án D: 

BB × Bb.

Câu hỏi 30

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Nội dung nào dưới đây là nội dung qui luật phân li của Men Đen?

Lời giải chi tiết : 

Nội dung quy luật phân li là : Mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền trong tế bào qui định, trong quá trình phát sinh giao tử, cặp nhân tố di truyền phân li đồng đều về các giao tử dẫn đến 50% số giao tử mang nhân tố này, 50% số giao tử mang nhân tố kia.

Chọn B

Đáp án A: 

Mỗi tính trạng do một cặp alen trong tế bào qui định, cặp alen phân li đồng đều về các giao tử trong giảm phân.

Đáp án B: 

Mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền trong tế bào qui định, trong quá trình phát sinh giao tử, cặp nhân tố di truyền phân li đồng đều về các giao tử dẫn đến 50% số giao tử mang nhân tố này, 50% số giao tử mang nhân tố kia.

Đáp án C: 

Trong tế bào cặp alen nằm trên cặp NST tương đồng, phân li và tổ hợp của cặp NST tương đồng trong giảm phân và thụ tinh dẫn đến sự phân li và tổ hợp lại của cặp alen.

Đáp án D: 

Mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền qui định, các cặp nhân tố di truyền phân li độc lập với nhau trong quá trình phát sinh giao tử.


Bình luận