35 bài tập trắc nghiệm lý thuyết Phiên mã và dịch mã - phần 2

Lớp:

Môn học:

Bài học: 
Bài 2. Phiên mã và dịch mã
Câu trắc nghiệm: 

Câu hỏi 1

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Đặc điểm khác nhau về phiên mã ở sinh vật nhân thực và sinh vật nhân sơ là

Lời giải chi tiết : 

Điểm khác nhau về phiên mã ở sinh vật nhân thực và sinh vật nhân sơ là:

Ở sinh vật nhân thực, sau phiên mã, phân tử mARN được cắt bỏ các đoạn intron nối các đoạn exon

Đáp án C

Đáp án A: 

có sự tham gia của enzim ARN pôlimeraza.  

Đáp án B: 

phiên mã dựa trên mạch gốc của gen.

Đáp án C: 

sau phiên mã, phân tử mARN được cắt bỏ các đoạn intron nối các đoạn exon.

Đáp án D: 

diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.

Câu hỏi 2

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Quá trình dịch mã dừng lại

Lời giải chi tiết : 

Quá trình dịch mã dừng lại khi: ribôxôm tiếp xúc với bộ ba kết thúc trên mARN

Đáp án C

Đáp án A: 

khi ribôxôm tiếp xúc với vùng kết thúc nằm ở đầu 5' của mạch mã sao.

Đáp án B: 

khi ribôxôm tiếp xúc với vùng kết thúc nằm ở đầu 3' của mạch mã gốc.

Đáp án C: 

khi ribôxôm tiếp xúc với bộ ba kết thúc trên mARN.

Đáp án D: 

khi ribôxôm tiếp xúc với vùng kết thúc nằm ở đầu 5' của mạch mã gốc.

Câu hỏi 3

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Nội dung nào dưới đây là không đúng?

Lời giải chi tiết : 

Nội dung không đúng là: D

Khi dịch mã ngừng lại, riboxom tách khỏi mARN và phân tách thành 2 tiểu đơn vị 

Đáp án A: 

Khi dịch mã ngừng lại, một enzim đặc hiệu loại bỏ axit amin mở đầu và giải phóng chuỗi polipeptit.

Đáp án B: 

Trong dịch mã ở tế bào nhân thực, tARN mang aa mở đầu là mêtiônin đến ribôxôm để bắt đầu dịch mã.

Đáp án C: 

Trong dịch mã ở tế bào nhân sơ, tARN mang aa mở đầu là foocmin mêtiônin đến ribôxôm để bắt đầu dịch mã.

Đáp án D: 

Khi dịch mã ngừng lại, ribôxôm tách khỏi mARN và giữ nguyên cấu trúc để tiếp tục dịch mã.

Câu hỏi 4

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Điều nào sau đây là không đúng với các chuỗi pôlypeptit được tổng hợp trong tế bào nhân thực?

Lời giải chi tiết : 

Điều không đúng với các chuỗi pôlypeptit được tổng hợp trong tế bào nhân thực là A

Các chuỗi polypeptit được tổng hợp ở sinh vật nhân thực bắt đầu bằng metionin

Đáp án A

Đáp án A: 

Đều bắt đầu bằng  axit amin foocmin mêtiônin.

Đáp án B: 

Sau khi tổng hợp xong, axit amin ở vị trí mở đầu bị cắt bỏ.

Đáp án C: 

Đều bắt đầu bằng  axit amin mêtiônin.

Đáp án D: 

Đều diễn ra trong tế bào chất của tế bào.

Câu hỏi 5

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Nhận định nào sau đây là đúngvề phân tử ARN ?

Lời giải chi tiết : 

Phát biểu đúng là C.

Ý A sai vì mARN mạch thẳng nên không có liên kết bổ sung A-U, G-X

Ý B sai vì tARN và rARN có các đoạn liên kết bổ sung, không phải mạch thẳng

Ý D sai vì trên mỗi tARN  có 1 bộ ba đối mã khác nhau.

Chọn C

Đáp án A: 

Trên phân tử mARN có chứa các liên kết bổ sung A-U, G-X

Đáp án B: 

Tất cả các loại ARN đều có cấu tạo mạch thẳng

Đáp án C: 

tARN có chức năng vận chuyển axit amin tới ribôxôm

Đáp án D: 

Trên các tARN có các anticôđon giống nhau

Câu hỏi 6

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Vai trò của quá trình hoạt hóa axit amin trong dịch mã là:

Lời giải chi tiết : 

Đáp án: A

Đáp án A: 

sử dụng ATP để kích hoạt axit amin và gắn axit amin vào đầu 3’ của tARN.

Đáp án B: 

sử dụng ATP để hoạt hóa tARN gắn vào mARN.

Đáp án C: 

gắn axit amin vào tARN nhờ enzim photphodiesteaza.

Đáp án D: 

sử dụng ATP để hoạt hóa axit amin và gắn axit amin vào đầu 5’ của tARN.

Câu hỏi 7

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng với quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực:

(1) Số lượt tARN bằng số codon trên mARN?

(2) Với 2 loại nucleotit A và G có thể tạo ra tối đa 8 lọại mã bộ 3 khác nhau.

(3) Có 2 loại tARN vận chuyển axit amin kết thúc.

(4) Số axit amin trong chuỗi polipeptit hoàn chỉnh bằng số lượt tARN.

(5) Khi một riboxom tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN quá trinh dịch mã dừng lại, mARN phân giải giải phóng các nucleotit vào môi trường nội bào.

Lời giải chi tiết : 

1 sai vì codon mã kết thúc không có tARN tiếp xúc

2 đúng, với 2 loại nuclêôtit có thể tạo ra 23 = 8 loại mã bộ ba khác nhau

3 sai không có axit amin kết thúc

4 sai vì polipeptit hoàn chỉnh bị cắt bỏ axit amin mở đầu nên số axit amin ít hơn số tARN

5 sai, 

Đáp án A: 

3

Đáp án B: 

1

Đáp án C: 

2

Đáp án D: 

4

Câu hỏi 8

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Loại ARN nào sau đây có thời gian tồn tại lâu nhất?

Lời giải chi tiết : 

Thời gian sống lâu của các ARN phụ thuộc vào độ bền vững trong liên kết nội phân tử. Cụ thể:

- Phân tử mARN do không có liên kết hidro trong phân tử nên thời gian tồn tại rất ngắn, chỉ tổng hợp vài polypeptit là nó bị phân huỷ ngay.

- Phân tử rARN có đến 70-80% liên kết hidro trong phân tử ( trong tARN số liên kết hidro là 30-40%) , lại liên kết với protein để tạo nên riboxom nên thời gian tồn tại là rất lớn, có thể đến vài thế hệ tế bào, cho nên nó là ARN có thời gian tồn tại lâu nhất.

Chọn B

Đáp án A: 

xARN

Đáp án B: 

rARN

Đáp án C: 

tARN

Đáp án D: 

mARN

Câu hỏi 9

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây là đúng ?

I. Axit amin mở đầu trong quá trình dịch mã là methionin

II. Mỗi phân tử mARN có thể tổng hợp được từ 1 đến nhiều chuỗi polipeptitcùng loại

III. Khi riboxom tiếp xúc với mã UGA thì quá trình dịch mã dừng lại

IV. khi dịch mã, riboxom dịch chuyển trên phân tử mARN theo chiều 3’ → 5’

Lời giải chi tiết : 

Các ý đúng là : I,II,III

Ý IV sai vì riboxom dịch chuyển trên phân tử mARN theo chiều 5’ → 3’

Chọn D

Đáp án A: 

2

Đáp án B: 

1

Đáp án C: 

4

Đáp án D: 

3

Câu hỏi 10

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Khi nói về cơ chế dịch mã, có bao nhiêu nhận định không đúng  trong cáo nhận định sau?

(1) Trên một phân tử mARN hoạt động của pôlixom giúp tạo ra các chuỗi polipeptit khác loại

(2) Khi dịch mã, riboxom dịch chuyển theo chiều 3'- 5' trên phân tử mARN.

(3) Với bộ ba UAG trên mARN thì tARN mang đối mã là AUX.

(4) Các chuỗi polipeptit sau dịch mã được cắt bỏ axit amin mở đầu và tiếp tục hình thành các bậc cấu trúc cao hơn để trở thành prôtêin có hoạt tính sinh học

(5) Sau khi hoàn tất quá trình dịch mã, ribôxôm tách khỏi mARN và giữ nguyên cấu trúc để chuẩn bị cho quá trình dịch mã tiếp theo

Phương án đúng  là:

Lời giải chi tiết : 

(2) sai, riboxom dịch chuyển theo chiều 5'- 3' trên phân tử mARN

(3) sai. UAG là mã kết thúc không mã hóa cho aa nên không có bộ ba đối mã trên t ARN

(4) đúng

(5) sai, sau khi dịch mã xong 2 tiểu phần của riboxom tách nhau ra.

Chọn A

Đáp án A: 

2

Đáp án B: 

4

Đáp án C: 

1

Đáp án D: 

3

Câu hỏi 11

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Trong quá trình dịch mã ở trong tế bào chất của tế bào nhân thực, không có sự tham gia của loại tARN mang bộ ba đối mã là

Lời giải chi tiết : 

Không có tARN mang bộ ba đối mã 3’AUX5’ vì mã bổ sung là 5’UAG3’ là mã kết thúc không mã hóa axít amin

Chọn C

Đáp án A: 

3’AUG5’ 

Đáp án B: 

5’AUU3’ 

Đáp án C: 

3’AUX5’ 

Đáp án D: 

5’AUG3’

Câu hỏi 12

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Khi nói về cơ chế dịch mã ờ sinh vật nhân thực, có bao nhiêu định sau đây là đúng?

(1). Khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch theo chiều 5’→3’ trên phân tử mARN.

(2) Khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch theo chiều 3’ →5’ trên phân tử nhân tử mARN

(3) Trong cùng một thời điểm có thể có nhiều ribôxôm tham gia dịch mã trên một phân tử mARN. .

(4). Axit amin mở đầu trong quá trình dich mã là mêtiônin.

Lời giải chi tiết : 

Phát biểu sai là (2) vì Khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch theo chiều 5’→3’ trên phân tử mARN

Chọn A

Đáp án A: 

3

Đáp án B: 

2

Đáp án C: 

1

Đáp án D: 

4

Câu hỏi 13

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Cho các thông tin sau đây :

(1) mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêm.

(2) Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất.

(3) Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp.

(4) mARN sau phiên mã được cắt bỏ intron, nối các êxôn lại với nhau thành mARN trưởng thành.

Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là:

Lời giải chi tiết : 

Ý (1) không đúng, đây là đặc điểm của phiên mã ở sinh vật nhân sơ

Ý (4) không đúng đây là đặc điểm của dịch mã ở sinh vật nhân thực.

Chọn D

Đáp án A: 

(2) và (4).  

Đáp án B: 

(1) và (4).

Đáp án C: 

(3) và (4)

Đáp án D: 

(2) và (3).

Câu hỏi 14

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Cho các thông tin sau đây:

(1) mARN sau khi phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn tổng hợp protein

(2) khi riboxom tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất.

(3) Nhờ một enzyme đặc hiệu ,axit amin  mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp.

(4) mARN sau phiên mã phải được cắt bỏ intron, nối các êxôn lại với nhau thành mARN trưởng thành.

Các thông tin về sự phiên mã và dich mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là:

Lời giải chi tiết : 

Các thông tin về sự phiên mã và dich mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là (2) và (3)

Ý (1) là đặc điểm ở sinh vật nhân sơ

Ý (4) là đặc điểm ở sinh vật nhân thực

Chọn D

Đáp án A: 

(2) và (4)

Đáp án B: 

(1) và (4)

Đáp án C: 

(3) và (4)

Đáp án D: 

(2) và (3).

Câu hỏi 15

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Trong các phát triển sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về quá trình phiên mã và dịch mã?

1.Ở tế bào nhân sơ, mARN sau phiên mã được trực tiếp dung làm khuôn để tổng hợp protein

2.Ở sinh vật nhân sơ, chiều dài của phân tử mARN bằng chiều dài đoạn mã hóa của gen.

3.Ở tế bào nhân thực, mARN sau phiên mã phải được cắt bỏ các intron nối các exon lại với nhau thành mARN trưởng thành mới được làm khuôn để tổng hợp protein.

4.Quá trình dịch mã bao gồm các giai đoạn hoạt hóa axit amin và tổng hợp chuỗi polipeptit.

5.Mỗi phân tử mARN của sinh vật nhân sơ chỉ mang thông tin mã hóa một loại chuỗi polipeptit xác định.

Lời giải chi tiết : 

Xét các phát biểu:

1. đúng

2. đúng, vì không có đoạn intron

3. đúng, vì gen ở sinh vật nhân thực là gen phân mảnh

4. đúng

5. sai, Ở sinh vật nhân sơ, các gen có cùng cơ chế điều hòa sẽ tập trung thành các operon, các gen cấu trúc trong operon phiên mã tạo ra 1 mARN mang thông tin mã hóa cho nhiều protein.

Chọn C

Đáp án A: 

3

Đáp án B: 

5

Đáp án C: 

4

Đáp án D: 

2

Câu hỏi 16

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Cho các nội dung sau

1 – enzyme ligaza nối các đoạn exon

2 – mạch gốc của gen làm nhiệm vụ phiên mã

3 – enzyme restrictaza cắt các đoạn intron khỏi các đoạn exon

4 – ARN polimerase lắp ráp nucleotit bổ sung vào đầu 3’ –OH ở mạch gốc của gen

5 – ARN tổng hợp đến đâu thì 2 mạch của gen đóng xoắn lại đến đó

Trong các nội dung trên có bao nhiêu nội dung nói về quá trình xảy ra trong phiên mã ở sinh vật nhân sơ

Lời giải chi tiết : 

Các nội dung thuộc về quá trình phiên mã của sinh vật nhân sơ là: 2,4,5

Ý 1,3 sai vì gen ở sinh vật nhân sơ không phân mảnh nên không có đoạn intron

Chọn B

Đáp án A: 

2

Đáp án B: 

3

Đáp án C: 

4

Đáp án D: 

5

Câu hỏi 17

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Đặc điểm nào sau đây không đúng với tARN?

Lời giải chi tiết : 

Phát biểu sai là C, axit amin được gắn vào đầu 3’ của tARN

Chọn C

Đáp án A: 

Mỗi loại tARN có một bộ ba đối mã đặc hiệu.

Đáp án B: 

tARN có kích thước ngắn và có liên kết hidro theo nguyên tắc bổ sung.

Đáp án C: 

Đầu 5 của tARN là nơi liên kết với axit amin mà nó vận chuyển.

Đáp án D: 

tARN đóng vai trò như “một người phiên dịch”.

Câu hỏi 18

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực, nhận định nào sau đây không đúng ?

Lời giải chi tiết : 

Phát biểu sai là A

Khi dịch mã, riboxom chuyển dịch theo chiều 5’ – 3’ trên phân tử Marn

Chọn A

Đáp án A: 

Khi dịch mã,  riboxom chuyển dịch theo chiều 3’ – 5’ trên phân tử mARN

Đáp án B: 

Khi dịch mã, riboxom chuyển dịch theo chiều 5’ – 3’ trên phân tử mARN

Đáp án C: 

Trong cùng một thời điểm có thể có nhiều  riboxom tham gia dịch mã trên một phân tử mARN

Đáp án D: 

Axit amin mở đầu trong quá trình dịch mã là metionin

Câu hỏi 19

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Khi nói về quá trình dịch mã, phát biểu nào sau đây sai?

Lời giải chi tiết : 

Phát biểu sai là B, riboxom di chuyển trên mARN theo chiều 5’ – 3’

 Chọn B

Đáp án A: 

Axit amin mở đầu chuỗi pôlipeptit ở sinh vật nhân thực là mêtiônin.

Đáp án B: 

Ribôxôm dịch chuyển trên phân tử mARN theo chiều 3’→ 5’.

Đáp án C: 

Trên mỗi phân tử mARN có thể có nhiều ribôxôm cùng tham gia dịch mă.

Đáp án D: 

Anticodon của mỗi phân tử tARN khớp bổ sung với một côđon tương ứng trên phân tử mARN.

Câu hỏi 20

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Bào quan nào sau đây tham gia vào quá trinh tổng hợp prôtêin?

Lời giải chi tiết : 

Riboxom tham gia vào dịch mã, tổng hợp protein

Đáp án A: 

Lizôxôm. 

Đáp án B: 

Ribôxôm.

Đáp án C: 

Perôxixôm

Đáp án D: 

Ti thể.

Câu hỏi 21

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Điểm giống nhau giữa ADN và ARN ở sinh vật nhân thực là:

Lời giải chi tiết : 

Phát biểu đúng là A

B sai vì mARN không có liên kết hidro

C sai vì ARN không tồn tại suốt thế hệ tế bào.

D sai vì các đơn phân của ADN và ARN khác nhau ở cả base nito và đường (ADN : deoxiribose; còn ARN : ribose)

Chọn A

Đáp án A: 

Được tổng hợp từ mạch khuôn của phân tử ADN mẹ.

Đáp án B: 

Trong mỗi phân tử đều có liên kết Hidro và liên kết hóa trị.

Đáp án C: 

Tồn tại trong suốt thế hệ tế bào.

Đáp án D: 

Đều được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, các đơn phân có cấu tạo giống nhau (trừ Timin của ADN thay bằng Uraxin của mARN).

Câu hỏi 22

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Trong cấu trúc bậc một của chuỗi polypeptit chứa loại liên kết gì?

Lời giải chi tiết : 

Cấu trúc bậc 1 của chuỗi polipeptit: trình tự các axit amin, các a.a liên kết với nhau bằng liên kết peptit

Chọn C

Đáp án A: 

Hidro  

Đáp án B: 

Disunfua 

Đáp án C: 

Cộng hóa trị 

Đáp án D: 

Ion.

Câu hỏi 23

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Phân tử nào sau đây mang bộ ba đối mã (anticôdon)?

Lời giải chi tiết : 

Phân tử mang bộ ba đối mã là: tARN

Chọn C

Đáp án A: 

mARN 

Đáp án B: 

ADN

Đáp án C: 

tARN

Đáp án D: 

rARN

Câu hỏi 24

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Ở sinh vật nhân thực, ARN không đảm nhận chức năng nào sau đây?

Lời giải chi tiết : 

Ở sinh vật nhân thực, ARN không đảm nhận chức năng phân giải protein.

A là chức năng của tARN ; C là chức năng của mARN ; D là chức năng của rARN

Chọn B

Đáp án A: 

Mang axit amin tham gia quá trình dịch mã.

Đáp án B: 

Phân giải prôtêin.

Đáp án C: 

Làm khuôn tổng hợp chuỗi pôlipeptit.

Đáp án D: 

Cấu tạo nên ribôxôm.

Câu hỏi 25

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Cho các đặc điểm:

(1)      Được cấu tạo bởi một mạch polynucleotit.

(2)      Đơn phân là adenine, timin, guanin, xitorin.

(3)      Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.

(4)      Trong cấu tạo có uraxin mà không có timin.

Số đặc điểm chung có cả ở 3 ARN là:

Lời giải chi tiết : 

Các điểm chung có ở 3 ARN là: (1),(3),(4).

Ý (2) sai vì trong ARN không có timin

Chọn D

Đáp án A: 

4

Đáp án B: 

2

Đáp án C: 

1

Đáp án D: 

3

Câu hỏi 26

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Đặc điểm nào dưới đây thuộc về cấu trúc của mARN?

Lời giải chi tiết : 

mARN có cấu trúc mạch đơn, thẳng, gồm 4 loại đơn phân A, U, G, X.

Chọn D

Đáp án A: 

mARN có cấu trúc mạch kép, vòng, gồm 4 loại đơn phân A, T, G, X.

Đáp án B: 

mARN có cấu trúc mạch kép, gồm 4 loại đơn phân A, T, G, X.

Đáp án C: 

mARN có cấu trúc mạch đơn, gồm 4 loại đơn phân A, U, G, X.

Đáp án D: 

mARN có cấu trúc mạch đơn, thẳng, gồm 4 loại đơn phân A, U, G, X.

Câu hỏi 27

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Nhận định nào sau đây không đúng về tARN?

Lời giải chi tiết : 

Nhận định không đúng là A vì rARN mới cấu tạo nên riboxôm.

Chọn A

Đáp án A: 

Thành phần chính cấu trúc nên ribôxôm

Đáp án B: 

Có đầu 3' liên kết với axit amin.

Đáp án C: 

Có cấu trúc mạch đơn.

Đáp án D: 

Mang bộ ba đối mã khớp với bộ ba mã sao trên mARN.

Câu hỏi 28

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Làm khuôn mẫu cho quá trình phiên mã là nhiệm vụ của:

Lời giải chi tiết : 

Làm khuôn mẫu là nhiệm vụ của: mạch mã gốc.

Chọn D

Đáp án A: 

mARN.

Đáp án B: 

tARN.

Đáp án C: 

Mạch mã hoá.

Đáp án D: 

Mạch mã gốc.

Câu hỏi 29

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Trong quá trình tổng hợp ARN không xảy ra hiện tượng nào sau đây?

Lời giải chi tiết : 

Trong quá trình tổng hợp ARN không xảy ra hiện tượng A trên mạch gốc liên kết với T của môi trường

Chọn C

Đáp án A: 

G trên mạch gốc liên kết với X của môi trường nội b

Đáp án B: 

X trên mạch gốc liên kết với G của môi trường

Đáp án C: 

A trên mạch gốc liên kết với T của môi trường

Đáp án D: 

T trên mạch gốc liên kết với A của môi trường

Câu hỏi 30

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã:

(1)      ARN polymeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu (khởi đầu phiên mã).

(2)      ARN polymeraza bám vào vùng điều hòa làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có chiều 3’ – 5’.

(3)      ARN polymeraza trượt dọc theo mạch mã gốc của gen có chiều 3’ – 5’ để kéo dài chuỗi polynucleotit.

(4)      Khi ARN polymeraza di chuyển tới cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì quá trình phiên mã dừng lại.

Trình tự đúng của các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã là:

Lời giải chi tiết : 

Trình tự đúng là: (2) → (1) → (3) → (4)

Chọn D

Đáp án A: 

(2) → (3) → (1) → (4)

Đáp án B: 

(1) → (4) → (3) → (2)

Đáp án C: 

(1) → (2) → (3) → (4)

Đáp án D: 

(2) → (1) → (3) → (4)


Bình luận