35 bài tập Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen mức độ dễ - phần 2

Lớp:

Môn học:

Bài học: 
Bài 10. Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
Câu trắc nghiệm: 

Câu hỏi 1

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Sự tác động qua lại giữa các gen trong quá trình hình thành một kiểu hình được gọi là

Lời giải chi tiết : 

Sự tác động qua lại giữa các gen trong quá trình hình thành một kiểu hình được gọi là tương tác gen.

Chọn C

Đáp án A: 

sự mềm dẻo của kiểu hình.

Đáp án B: 

di truyền liên kết.

Đáp án C: 

tương tác gen.

Đáp án D: 

tác động đa hiệu của gen.

Câu hỏi 2

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Gen chi phối đến sự hình thành nhiều tính trạng được gọi là

Lời giải chi tiết : 

Gen chi phối đến sự hình thành nhiều tính trạng được gọi là gen đa hiệu

Chọn C

Đáp án A: 

gen điều hòa.

Đáp án B: 

gen tăng cường.

Đáp án C: 

gen đa hiệu.

Đáp án D: 

gen trội.

Câu hỏi 3

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Mỗi alen trội không alen với nhau đều đóng góp làm tăng sự biểu hiện của kiểu hình lên một chút là thuộc kiểu tác động:

Lời giải chi tiết : 

Mỗi alen trội không alen với nhau đều đóng góp làm tăng sự biểu hiện của kiểu hình lên một chút là thuộc kiểu tác động cộng gộp.

Chọn A

Đáp án A: 

Cộng gộp

Đáp án B: 

Át chế

Đáp án C: 

Bổ sung

Đáp án D: 

Trội lặn không hoàn toàn

Câu hỏi 4

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Cho lai hai cây lúa thân cao với nhau, đời con thu được 9 cây thân cao, 7 cây thân thấp. Tính trạng chiều cao cây tuân theo quy luật di truyền nào?

Lời giải chi tiết : 

9:7 là tỉ lệ đặc trưng của tương tác bổ trợ.

Chọn C

Đáp án A: 

Tương tác cộng gộp

Đáp án B: 

Phân li độc lập của Menđen.

Đáp án C: 

Tương tác bổ trợ. 

Đáp án D: 

Tương tác át chế.

Câu hỏi 5

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Loại tác động của gen thường được chú trọng trong sản xuất nông nghiệp là:

Lời giải chi tiết : 

Loại tác động của gen thường được chú trọng trong sản xuất nông nghiệp là tương tác cộng gộp

Chọn A

Đáp án A: 

Tương tác cộng gộp  

Đáp án B: 

Tác động bổ sung giữa 2 gen trội

Đáp án C: 

Tác động bổ sung giữa 2 gen không allele  

Đáp án D: 

Tác động đa hiệu

Câu hỏi 6

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Tỉ lệ kiểu hình nào sau đây phản ánh về sự di truyền 2 cặp gen tương tác bổ sung ?

Lời giải chi tiết : 

Tỷ lệ của tương tác bổ sung là 9:7

15:1: cộng gộp

12:3:1; 13:3: Át chế trội

Chọn D

Đáp án A: 

15 : 1. 

Đáp án B: 

12 : 3 : 1.  

Đáp án C: 

13 : 3.  

Đáp án D: 

9 : 7.

Câu hỏi 7

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Sự tác động qua lại giữa các gen không alen trong quá trình hình thành một kiểu hình đươc gọi là:

Lời giải chi tiết : 

Sự tác động qua lại giữa các gen không alen trong quá trình hình thành một kiểu hình đươc gọi là tương tác gen.

Chọn A

Đáp án A: 

tương tác gen. 

Đáp án B: 

tác động đa hiệu của gen.

Đáp án C: 

sự mềm dẻo của kiểu hình.

Đáp án D: 

biến dị tương quan.

Câu hỏi 8

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Một gen có thể tác động đến sự hình thành nhiều tính trạng khác nhau được gọi là

Lời giải chi tiết : 

Một gen có thể tác động đến sự hình thành nhiều tính trạng khác nhau được gọi là gen đa hiệu

Chọn B

Đáp án A: 

gen điều hòa

Đáp án B: 

gen đa hiệu

Đáp án C: 

gen tăng cường.

Đáp án D: 

gen trội

Câu hỏi 9

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Gen đa hiệu là hiện tượng

Lời giải chi tiết : 

Gen đa hiệu là hiện tượng một gen chi phối sự biểu hiện của hai hay nhiều tính trạng

Chọn A

Đáp án A: 

một gen chi phối sự biểu hiện của hai hay nhiều tính trạng.

Đáp án B: 

hai hay nhiều gen khác locus tác động qua lại qui định kiểu hình mới khác hẳn với bố mẹ so với lúc đứng riêng.

Đáp án C: 

một gen có tác dụng kìm hãm sự biểu hiện của gen khác.

Đáp án D: 

hai hay nhiều gen không alen cùng qui định một tính trạng, trong đó mỗi gen có vai trò ngang nhau.

Câu hỏi 10

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Thỏ bị bạch tạng không tổng hợp được sắc tố mêlanin nên lông màu trắng là hiện tượng di truyền:

Lời giải chi tiết : 

Thỏ bị bạch tạng không tổng hợp được sắc tố mêlanin nên lông màu trắng là hiện tượng di truyền tác động đa hiệu của gen

Chọn D

Đáp án A: 

Đột biến số lượng nhiễm sắc thể . 

Đáp án B: 

Tương tác bổ trợ.

Đáp án C: 

Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể . 

Đáp án D: 

Tác động đa hiệu của gen.

Câu hỏi 11

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Khi một gen đa hiệu bị đột biến sẽ dẫn tới sự biến dị:

Lời giải chi tiết : 

Gen đa hiệu là gen có tác động tới sự biểu hiện của nhiều tính trạng, khi gen đa hiệu bị đột biến thì một loạt tính trạng bị ảnh hưởng

Chọn C

Đáp án A: 

Một tính trạng 

Đáp án B: 

Ở một trong số tính trạng mà nó chi phối

Đáp án C: 

Ở một loạt tính trạng do nó chi phối

Đáp án D: 

Ở toàn bộ kiểu hình

Câu hỏi 12

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Hiện tượng gen đa hiệu giúp giải thích

Phương pháp giải : 

Gen đa hiệu: một gen có thể tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trang.

Lời giải chi tiết : 

Khi một gen đa hiệu bị đột biến thì  tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng.

Chọn D

Đáp án A: 

Kết quả của hiện tượng thường biến

Đáp án B: 

Hiện tượng biến dị tổ hợp

Đáp án C: 

Sự tác động qua lại giữa các gen alen cùng quy định 1 tính trạng

Đáp án D: 

Một gen bị đột biến tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau.

Câu hỏi 13

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Trường hợp mỗi gen cùng loại (trôi hoặc lặn của các gen không alen) đều góp phần như nhau vào sự biểu hiện tính trạng và tương tác

Lời giải chi tiết : 

Ở tương tác cộng gộp thì vai trò của các alen lặn là giống nhau, của các alen trội là giống nhau.

Chọn A

Đáp án A: 

Cộng gộp

Đáp án B: 

Át chế  

Đáp án C: 

Bổ trợ

Đáp án D: 

Đồng trội

Câu hỏi 14

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Cho hai nòi gà thuần chủng lông màu và lông trắng giao phối với nhau được gà F1. Cho gà F1 tiếp tục giao phối với nhau thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 là 13 lông trắng : 3 lông màu. Tỉ lệ này cho thấy màu lông gà bị chi phối bởi

Lời giải chi tiết : 

13:3 là tỷ lệ đặc trưng cho tương tác át chế trội trong đó kiểu hình át chế giống với kiểu hình lặn

Quy ước gen: A- át chế B; b; a – không át chế B, b;

A---; aabb cùng 1 loại kiểu hình; aaB- có 1 kiểu hình khác

Chọn B

Đáp án A: 

sự tương tác bổ trợ giữa 2 gen không alen.

Đáp án B: 

sự tương tác át chế của gen trội.

Đáp án C: 

sự tác động cộng gộp giữa 2 gen không alen.

Đáp án D: 

sự tương tác vừa át chế vừa bổ trợ của 2 gen không alen.

Câu hỏi 15

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Để phân biệt hiện tượng liên kết gen hoàn toàn và gen đa hiệu người ta sử dụng phương pháp:

Lời giải chi tiết : 

Để phân biệt hiện tượng liên kết gen hoàn toàn và gen đa hiệu người ta sử dụng phương pháp gây đột biến, nếu là liên kết hoàn toàn thì chỉ có 1 tính trạng bị ảnh hưởng còn nếu là gen đa hiệu thì tất cả tính trạng đang xét bị ảnh hưởng

Chú ý : gây đột biến gen thường là đột biến điểm

Chọn B

Đáp án A: 

Lai phân tích

Đáp án B: 

gây đột biến

Đáp án C: 

tự thụ phấn

Đáp án D: 

Quan sát tế bào

Câu hỏi 16

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Gen liên kết giống gen đa hiệu ở hiện tượng:

Phương pháp giải : 

So sánh hệ quả của gen đa hiệu và gen liên kết đối với sự biểu hiện tính trạng

Lời giải chi tiết : 

Gen liên kết và gen đa hiệu đều khiến cho nhiều tính trạng được biểu hiện cùng nhau.

Chọn D

Đáp án A: 

Nó đột biến sẽ kéo theo biến đối hàng loạt tính trạng.

Đáp án B: 

Gen liên kết sẽ hoán vị tạo nhóm liên kết khác.

Đáp án C: 

Đột biến ở 1 gen chưa chắc kéo theo biến đổi hàng loạt tính trạng.

Đáp án D: 

Nhiều tính trạng biểu hiện cùng nhau.

Câu hỏi 17

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Nhận định đúng về gen đa hiệu là:

Phương pháp giải : 

Gen đa hiệu là trường hợp một gen có thể tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau

Lời giải chi tiết : 

Gen đa hiệu là gen mà sản phẩm của nó chi phối nhiều tính trạng.

Chọn A

Đáp án A: 

Một gen mà sản phẩm của nó ảnh hưởng đến nhiều tính trạng.

Đáp án B: 

Một gen mang thông tin quy định tổng hợp nhiều loại Protein.

Đáp án C: 

Một tính trạng do nhiều gen tương tác nhau cùng quy định.

Đáp án D: 

Gen có nhiều alen, mỗi alen có một chức năng khác nhau.

Câu hỏi 18

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Thỏ bị bạch tạng không tổng hợp được sắc tố mêlanin nên lông màu trắng, con ngươi của mắt có màu đỏ do nhìn thấu cả mạch máu trong đáy mắt. Đây là hiện tượng di truyền theo quy luật

Lời giải chi tiết : 

Bệnh bạch tạng do gen lặn gây ra, thỏ bị bạch tạng có mắt màu hồng, lông màu trắng, đây là ví dụ về gen đa hiệu

Chọn D

Đáp án A: 

tương tác bổ sung.

Đáp án B: 

tác động cộng gộp.

Đáp án C: 

liên kết gen.

Đáp án D: 

gen đa hiệu.

Câu hỏi 19

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Cho các phát biểu sau:

(1) Gen đa hiệu là gen có thể chi phối sự biểu hiện của nhiều tính trạng.

(2) Gen đa hiệu là gen có số allen nhiều hơn 2.

(3) Gen đa hiệu là gen quy định nhiều mARN khác nhau để quy định cùng lúc nhiều tính trạng khác nhau.

Có bao nhiêu phát biểu đúng?

Phương pháp giải : 

Gen đa hiệu là trường hợp một gen có thể tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau

Lời giải chi tiết : 

Xét các phát biểu của đề bài:

(1) đúng.

(2) sai vì gen đa hiệu có thể chỉ cần 1 gen gồm 2 alen cũng có thể chi phối sự biểu hiện của nhiều tính trạng.

(3) sai, Gen đa hiệu là gen quy định 1 mARN nhưng quy định sự biểu hiện của nhiều tính trạng

Vậy chỉ có 1 phát biểu đúng

Chọn A

Đáp án A: 

1

Đáp án B: 

2

Đáp án C: 

3

Đáp án D: 

Không có phát biểu nào đúng

Câu hỏi 20

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Lai phân tích F1 hoa đỏ thu được Fa : 1 đỏ : 3 trắng. Kết quả này phù hợp với qui luật nào dưới đây?

Lời giải chi tiết : 

Vì F1 chỉ xuất hiện 2 loại kiểu hình => loại A,B

F1: AaBb × aabb → 1 đỏ:3 trắng hay A-B- đỏ; A-bb/aaB-/aabb: trắng

Chọn C

Đáp án A: 

Tương tác bổ trợ 9 :6 :1.

Đáp án B: 

Tương tác bổ trợ 9 : 3 : 4.

Đáp án C: 

Tương tác bổ trợ 9:7.

Đáp án D: 

Tương tác cộng gộp 15 :1.

Câu hỏi 21

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Tính trạng do tương tác gen là trường hợp:

Lời giải chi tiết : 

Tính trạng do tương tác gen là nhiều gen không alen cùng quy định 1 tính trạng

Chọn D

Đáp án A: 

Hiện tượng gen đa hiệu      

Đáp án B: 

Di truyền đa alen

Đáp án C: 

1 gen chi phối nhiều tính trạng  

Đáp án D: 

Nhiều gen không alen cùng chi phối 1 tính trạng

Câu hỏi 22

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Phát biểu nào sau đây đúng về gen đa hiệu?

Lời giải chi tiết : 

Phát biểu đúng về gen đa hiệu là B

sai, gen phân mảnh tạo ra nhiều loại mARN

sai, đây là gen điều hoà

sai

Chọn B

Đáp án A: 

Gen tạo ra nhiều loại mARN

Đáp án B: 

Gen mà sản phẩm của nó có ảnh hưởng đến nhiều tính trạng khác nhau

Đáp án C: 

Gen điều khiển sự hoạt động của các gen khác

Đáp án D: 

Gen tạo ra sản phẩm với hiệu quả rất cao

Câu hỏi 23

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Ở các loài sinh vật nhân thực, hiện tượng các alen thuộc các locut gen khác nhau cùng quy định một tính trạng được gọi là:

Lời giải chi tiết : 

Ở các loài sinh vật nhân thực, hiện tượng các alen thuộc các locut gen khác nhau cùng quy định một tính trạng được gọi là: tương tác gen.

Chọn B

Đáp án A: 

hoán vị gen.

Đáp án B: 

tương tác gen.

Đáp án C: 

tác động đa hiệu của gen

Đáp án D: 

liên kết gen.

Câu hỏi 24

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Một gen khi bị biến đổi mà làm thay đổi một loạt các tính trạng trên cơ thể sinh vật thì gen đó là

Lời giải chi tiết : 

Một gen khi bị biến đổi mà làm thay đổi một loạt các tính trạng trên cơ thể sinh vật thì gen đó là gen đa hiệu.

Chọn D

Đáp án A: 

Gen trội

Đáp án B: 

Gen lặn

Đáp án C: 

Gen đa alen.

Đáp án D: 

Gen đa hiệu.

Câu hỏi 25

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Khi lai hai cây đậu thuần chủng hoa trắng với nhau thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình 9 hoa đỏ: 7 hoa trắng. Có thể kết luận phép lai trên tuân theo quy luật:

Lời giải chi tiết : 

Tỉ lệ kiểu hình ở F2: 9 hoa đỏ: 7 hoa trắng → 16 tổ hợp → có 2 cặp gen tương tác theo kiểu bổ sung.

Khi có 2 alen trội → hoa đỏ; còn lại hoa trắng.

Chọn A

Đáp án A: 

Tương tác bổ sung

Đáp án B: 

Phân li.

Đáp án C: 

Tương tác cộng gộp

Đáp án D: 

Phân li độc lập

Câu hỏi 26

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Màu da của người biến thiên từ rất sáng đến rất tối do 3 cặp gen A, a; B, b; D, d)  kiểm soát thuộc kiểu di truyền tương tác cộng gộp. Một cá thể có kiểu gen AaBbdd sẽ phân biệt tông màu da với cá thể nào dưới đây?

Lời giải chi tiết : 

Màu sắc lông tối dần khi số lượng alen trội trong kiểu gen tăng dần.

Cá thể có kiểu gen AaBbdd có 2 alen trội → có kiểu hình khác với cá thể có kiểu gen Aabbdd (có 1 alen trội)

Chọn A

Đáp án A: 

Aabbdd

Đáp án B: 

AabbDd

Đáp án C: 

AAbbdd

Đáp án D: 

aaBBdd

Câu hỏi 27

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng thu được F1 toàn hoa đỏ. Cho F1 lai phân tích thu được tỉ lệ kiểu hình: 3 trắng:1 đỏ. Biết rằng có hai cặp gen thuộc các NST khác nhau quy định màu hoa. Kết luận nào sau đây đúng?

Lời giải chi tiết : 

F1 lai phân tích cho kiểu hình 3:1 → tính trạng do 2 cặp gen quy định, tương tác bổ sung (do F1 toàn hoa đỏ).

F1 dị hợp về 2 cặp gen (do cho 4 tổ hợp khi lai phân tích)

A-B- đỏ; A-bb/aaB-/aabb: trắng.

P: AABB × aabb → F1: AaBb

A sai, khi cho F1 tự thụ sẽ tạo tỉ lệ kiểu hình 9 :7

B đúng, có 4 loại kiểu gen quy định hoa đỏ: AABB; AABb;AaBB; AaBb

C sai, nếu AAbb × aaBB → F1:AaBb (toàn hoa đỏ)

D sai, chỉ có 3 kiểu gen thuần chủng quy định hoa trắng: aaBB; AAbb;aabb

Chọn B

Đáp án A: 

Nếu cho F1 tự thụ phấn thì đời con có tỉ lệ kiểu hình là 3:1

Đáp án B: 

Có tối đa 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.

Đáp án C: 

Cho cây hoa trắng giao phấn với cây hoa trắng thì đời con chỉ xuất hiện kiểu hình hoa trắng

Đáp án D: 

Có 4 kiểu gen thuần chủng quy định kiểu hình hoa trắng

Câu hỏi 28

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Lai các cây thuộc hai dòng thuần chủng đều có hoa trắng với nhau thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2 với tỉ lệ kiểu hình 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng. Gen quy định tính trạng màu sắc hoa di truyền tuân theo quy luật

Lời giải chi tiết : 

F2 có 16 tổ hợp giao tử → có 2 cặp gen quy định kiểu hình.

F2 phân li 9 hoa đỏ: 7 hoa trắng → đây là tỉ lệ đặc trưng của tương tác bổ sung.

Chọn C

Đáp án A: 

phân li độc lập.

Đáp án B: 

phân li

Đáp án C: 

tương tác bổ sung.

Đáp án D: 

hoán vị gen.

Câu hỏi 29

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Khi lai hai thứ bí ngô quả tròn thuần chủng với nhau thu được F1 gồm toàn bí ngô quả dẹt. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 quả dẹt : 6 quả tròn : 1 quả dài. Tính trạng hình dạng quả bí ngô

Lời giải chi tiết : 

F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 quả dẹt : 6 quả tròn : 1 quả dài → có 16 tổ hợp → có 2 cặp gen tương tác hình thành tính trạng.

9:6:1 là tỉ lệ đặc trưng của tương tác bổ sung.

A-B- dẹt

A-bb/aaB-: tròn

aabb : bầu dục.

Chọn D

Đáp án A: 

di truyền theo quy luật liên kết gen

Đáp án B: 

di truyền theo quy luật tương tác cộng gộp.

Đáp án C: 

do một cặp gen quy định.

Đáp án D: 

di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.

Câu hỏi 30

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Một loài thực vật, nếu có cả hai gen A và B trong cùng kiểu gen cho kiểu hình quả tròn, các kiểu gen khác sẽ cho kiểu hình quả dài. Cho lai phân tích các cá thể dị hợp 2 cặp gen, tính theo lí thuyết thì kết quả phân li kiểu hình ở đời con sẽ là:

Lời giải chi tiết : 

P: AaBb × aabb → 1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb.

Kiểu hình:1 tròn: 3 dài.

Chọn C

Đáp án A: 

3 quả tròn :1 quả dài.

Đáp án B: 

1 quả tròn:1 quả dài.

Đáp án C: 

1 quả tròn 3 quả dài.

Đáp án D: 

100% quả tròn.


Bình luận