-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
35 bài tập Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen mức độ dễ - phần 2
Lớp:
Môn học:
Bài học:
Bài 10. Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
Câu trắc nghiệm:
Câu hỏi 1
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Sự tác động qua lại giữa các gen trong quá trình hình thành một kiểu hình được gọi là
Lời giải chi tiết :
Sự tác động qua lại giữa các gen trong quá trình hình thành một kiểu hình được gọi là tương tác gen.
Chọn C
Đáp án A:
sự mềm dẻo của kiểu hình.
Đáp án B:
di truyền liên kết.
Đáp án C:
tương tác gen.
Đáp án D:
tác động đa hiệu của gen.
Câu hỏi 2
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Gen chi phối đến sự hình thành nhiều tính trạng được gọi là
Lời giải chi tiết :
Gen chi phối đến sự hình thành nhiều tính trạng được gọi là gen đa hiệu
Chọn C
Đáp án A:
gen điều hòa.
Đáp án B:
gen tăng cường.
Đáp án C:
gen đa hiệu.
Đáp án D:
gen trội.
Câu hỏi 3
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Mỗi alen trội không alen với nhau đều đóng góp làm tăng sự biểu hiện của kiểu hình lên một chút là thuộc kiểu tác động:
Lời giải chi tiết :
Mỗi alen trội không alen với nhau đều đóng góp làm tăng sự biểu hiện của kiểu hình lên một chút là thuộc kiểu tác động cộng gộp.
Chọn A
Đáp án A:
Cộng gộp
Đáp án B:
Át chế
Đáp án C:
Bổ sung
Đáp án D:
Trội lặn không hoàn toàn
Câu hỏi 4
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Cho lai hai cây lúa thân cao với nhau, đời con thu được 9 cây thân cao, 7 cây thân thấp. Tính trạng chiều cao cây tuân theo quy luật di truyền nào?
Lời giải chi tiết :
9:7 là tỉ lệ đặc trưng của tương tác bổ trợ.
Chọn C
Đáp án A:
Tương tác cộng gộp
Đáp án B:
Phân li độc lập của Menđen.
Đáp án C:
Tương tác bổ trợ.
Đáp án D:
Tương tác át chế.
Câu hỏi 5
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Loại tác động của gen thường được chú trọng trong sản xuất nông nghiệp là:
Lời giải chi tiết :
Loại tác động của gen thường được chú trọng trong sản xuất nông nghiệp là tương tác cộng gộp
Chọn A
Đáp án A:
Tương tác cộng gộp
Đáp án B:
Tác động bổ sung giữa 2 gen trội
Đáp án C:
Tác động bổ sung giữa 2 gen không allele
Đáp án D:
Tác động đa hiệu
Câu hỏi 6
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Tỉ lệ kiểu hình nào sau đây phản ánh về sự di truyền 2 cặp gen tương tác bổ sung ?
Lời giải chi tiết :
Tỷ lệ của tương tác bổ sung là 9:7
15:1: cộng gộp
12:3:1; 13:3: Át chế trội
Chọn D
Đáp án A:
15 : 1.
Đáp án B:
12 : 3 : 1.
Đáp án C:
13 : 3.
Đáp án D:
9 : 7.
Câu hỏi 7
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Sự tác động qua lại giữa các gen không alen trong quá trình hình thành một kiểu hình đươc gọi là:
Lời giải chi tiết :
Sự tác động qua lại giữa các gen không alen trong quá trình hình thành một kiểu hình đươc gọi là tương tác gen.
Chọn A
Đáp án A:
tương tác gen.
Đáp án B:
tác động đa hiệu của gen.
Đáp án C:
sự mềm dẻo của kiểu hình.
Đáp án D:
biến dị tương quan.
Câu hỏi 8
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Một gen có thể tác động đến sự hình thành nhiều tính trạng khác nhau được gọi là
Lời giải chi tiết :
Một gen có thể tác động đến sự hình thành nhiều tính trạng khác nhau được gọi là gen đa hiệu
Chọn B
Đáp án A:
gen điều hòa
Đáp án B:
gen đa hiệu
Đáp án C:
gen tăng cường.
Đáp án D:
gen trội
Câu hỏi 9
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Gen đa hiệu là hiện tượng
Lời giải chi tiết :
Gen đa hiệu là hiện tượng một gen chi phối sự biểu hiện của hai hay nhiều tính trạng
Chọn A
Đáp án A:
một gen chi phối sự biểu hiện của hai hay nhiều tính trạng.
Đáp án B:
hai hay nhiều gen khác locus tác động qua lại qui định kiểu hình mới khác hẳn với bố mẹ so với lúc đứng riêng.
Đáp án C:
một gen có tác dụng kìm hãm sự biểu hiện của gen khác.
Đáp án D:
hai hay nhiều gen không alen cùng qui định một tính trạng, trong đó mỗi gen có vai trò ngang nhau.
Câu hỏi 10
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Thỏ bị bạch tạng không tổng hợp được sắc tố mêlanin nên lông màu trắng là hiện tượng di truyền:
Lời giải chi tiết :
Thỏ bị bạch tạng không tổng hợp được sắc tố mêlanin nên lông màu trắng là hiện tượng di truyền tác động đa hiệu của gen
Chọn D
Đáp án A:
Đột biến số lượng nhiễm sắc thể .
Đáp án B:
Tương tác bổ trợ.
Đáp án C:
Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể .
Đáp án D:
Tác động đa hiệu của gen.
Câu hỏi 11
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Khi một gen đa hiệu bị đột biến sẽ dẫn tới sự biến dị:
Lời giải chi tiết :
Gen đa hiệu là gen có tác động tới sự biểu hiện của nhiều tính trạng, khi gen đa hiệu bị đột biến thì một loạt tính trạng bị ảnh hưởng
Chọn C
Đáp án A:
Một tính trạng
Đáp án B:
Ở một trong số tính trạng mà nó chi phối
Đáp án C:
Ở một loạt tính trạng do nó chi phối
Đáp án D:
Ở toàn bộ kiểu hình
Câu hỏi 12
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Hiện tượng gen đa hiệu giúp giải thích
Phương pháp giải :
Gen đa hiệu: một gen có thể tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trang.
Lời giải chi tiết :
Khi một gen đa hiệu bị đột biến thì tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng.
Chọn D
Đáp án A:
Kết quả của hiện tượng thường biến
Đáp án B:
Hiện tượng biến dị tổ hợp
Đáp án C:
Sự tác động qua lại giữa các gen alen cùng quy định 1 tính trạng
Đáp án D:
Một gen bị đột biến tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau.
Câu hỏi 13
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Trường hợp mỗi gen cùng loại (trôi hoặc lặn của các gen không alen) đều góp phần như nhau vào sự biểu hiện tính trạng và tương tác
Lời giải chi tiết :
Ở tương tác cộng gộp thì vai trò của các alen lặn là giống nhau, của các alen trội là giống nhau.
Chọn A
Đáp án A:
Cộng gộp
Đáp án B:
Át chế
Đáp án C:
Bổ trợ
Đáp án D:
Đồng trội
Câu hỏi 14
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Cho hai nòi gà thuần chủng lông màu và lông trắng giao phối với nhau được gà F1. Cho gà F1 tiếp tục giao phối với nhau thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 là 13 lông trắng : 3 lông màu. Tỉ lệ này cho thấy màu lông gà bị chi phối bởi
Lời giải chi tiết :
13:3 là tỷ lệ đặc trưng cho tương tác át chế trội trong đó kiểu hình át chế giống với kiểu hình lặn
Quy ước gen: A- át chế B; b; a – không át chế B, b;
A---; aabb cùng 1 loại kiểu hình; aaB- có 1 kiểu hình khác
Chọn B
Đáp án A:
sự tương tác bổ trợ giữa 2 gen không alen.
Đáp án B:
sự tương tác át chế của gen trội.
Đáp án C:
sự tác động cộng gộp giữa 2 gen không alen.
Đáp án D:
sự tương tác vừa át chế vừa bổ trợ của 2 gen không alen.
Câu hỏi 15
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Để phân biệt hiện tượng liên kết gen hoàn toàn và gen đa hiệu người ta sử dụng phương pháp:
Lời giải chi tiết :
Để phân biệt hiện tượng liên kết gen hoàn toàn và gen đa hiệu người ta sử dụng phương pháp gây đột biến, nếu là liên kết hoàn toàn thì chỉ có 1 tính trạng bị ảnh hưởng còn nếu là gen đa hiệu thì tất cả tính trạng đang xét bị ảnh hưởng
Chú ý : gây đột biến gen thường là đột biến điểm
Chọn B
Đáp án A:
Lai phân tích
Đáp án B:
gây đột biến
Đáp án C:
tự thụ phấn
Đáp án D:
Quan sát tế bào
Câu hỏi 16
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Gen liên kết giống gen đa hiệu ở hiện tượng:
Phương pháp giải :
So sánh hệ quả của gen đa hiệu và gen liên kết đối với sự biểu hiện tính trạng
Lời giải chi tiết :
Gen liên kết và gen đa hiệu đều khiến cho nhiều tính trạng được biểu hiện cùng nhau.
Chọn D
Đáp án A:
Nó đột biến sẽ kéo theo biến đối hàng loạt tính trạng.
Đáp án B:
Gen liên kết sẽ hoán vị tạo nhóm liên kết khác.
Đáp án C:
Đột biến ở 1 gen chưa chắc kéo theo biến đổi hàng loạt tính trạng.
Đáp án D:
Nhiều tính trạng biểu hiện cùng nhau.
Câu hỏi 17
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Nhận định đúng về gen đa hiệu là:
Phương pháp giải :
Gen đa hiệu là trường hợp một gen có thể tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau
Lời giải chi tiết :
Gen đa hiệu là gen mà sản phẩm của nó chi phối nhiều tính trạng.
Chọn A
Đáp án A:
Một gen mà sản phẩm của nó ảnh hưởng đến nhiều tính trạng.
Đáp án B:
Một gen mang thông tin quy định tổng hợp nhiều loại Protein.
Đáp án C:
Một tính trạng do nhiều gen tương tác nhau cùng quy định.
Đáp án D:
Gen có nhiều alen, mỗi alen có một chức năng khác nhau.
Câu hỏi 18
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Thỏ bị bạch tạng không tổng hợp được sắc tố mêlanin nên lông màu trắng, con ngươi của mắt có màu đỏ do nhìn thấu cả mạch máu trong đáy mắt. Đây là hiện tượng di truyền theo quy luật
Lời giải chi tiết :
Bệnh bạch tạng do gen lặn gây ra, thỏ bị bạch tạng có mắt màu hồng, lông màu trắng, đây là ví dụ về gen đa hiệu
Chọn D
Đáp án A:
tương tác bổ sung.
Đáp án B:
tác động cộng gộp.
Đáp án C:
liên kết gen.
Đáp án D:
gen đa hiệu.
Câu hỏi 19
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Cho các phát biểu sau:
(1) Gen đa hiệu là gen có thể chi phối sự biểu hiện của nhiều tính trạng.
(2) Gen đa hiệu là gen có số allen nhiều hơn 2.
(3) Gen đa hiệu là gen quy định nhiều mARN khác nhau để quy định cùng lúc nhiều tính trạng khác nhau.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
Phương pháp giải :
Gen đa hiệu là trường hợp một gen có thể tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau
Lời giải chi tiết :
Xét các phát biểu của đề bài:
(1) đúng.
(2) sai vì gen đa hiệu có thể chỉ cần 1 gen gồm 2 alen cũng có thể chi phối sự biểu hiện của nhiều tính trạng.
(3) sai, Gen đa hiệu là gen quy định 1 mARN nhưng quy định sự biểu hiện của nhiều tính trạng
Vậy chỉ có 1 phát biểu đúng
Chọn A
Đáp án A:
1
Đáp án B:
2
Đáp án C:
3
Đáp án D:
Không có phát biểu nào đúng
Câu hỏi 20
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Lai phân tích F1 hoa đỏ thu được Fa : 1 đỏ : 3 trắng. Kết quả này phù hợp với qui luật nào dưới đây?
Lời giải chi tiết :
Vì F1 chỉ xuất hiện 2 loại kiểu hình => loại A,B
F1: AaBb × aabb → 1 đỏ:3 trắng hay A-B- đỏ; A-bb/aaB-/aabb: trắng
Chọn C
Đáp án A:
Tương tác bổ trợ 9 :6 :1.
Đáp án B:
Tương tác bổ trợ 9 : 3 : 4.
Đáp án C:
Tương tác bổ trợ 9:7.
Đáp án D:
Tương tác cộng gộp 15 :1.
Câu hỏi 21
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Tính trạng do tương tác gen là trường hợp:
Lời giải chi tiết :
Tính trạng do tương tác gen là nhiều gen không alen cùng quy định 1 tính trạng
Chọn D
Đáp án A:
Hiện tượng gen đa hiệu
Đáp án B:
Di truyền đa alen
Đáp án C:
1 gen chi phối nhiều tính trạng
Đáp án D:
Nhiều gen không alen cùng chi phối 1 tính trạng
Câu hỏi 22
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Phát biểu nào sau đây đúng về gen đa hiệu?
Lời giải chi tiết :
Phát biểu đúng về gen đa hiệu là B
A sai, gen phân mảnh tạo ra nhiều loại mARN
C sai, đây là gen điều hoà
D sai
Chọn B
Đáp án A:
Gen tạo ra nhiều loại mARN
Đáp án B:
Gen mà sản phẩm của nó có ảnh hưởng đến nhiều tính trạng khác nhau
Đáp án C:
Gen điều khiển sự hoạt động của các gen khác
Đáp án D:
Gen tạo ra sản phẩm với hiệu quả rất cao
Câu hỏi 23
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Ở các loài sinh vật nhân thực, hiện tượng các alen thuộc các locut gen khác nhau cùng quy định một tính trạng được gọi là:
Lời giải chi tiết :
Ở các loài sinh vật nhân thực, hiện tượng các alen thuộc các locut gen khác nhau cùng quy định một tính trạng được gọi là: tương tác gen.
Chọn B
Đáp án A:
hoán vị gen.
Đáp án B:
tương tác gen.
Đáp án C:
tác động đa hiệu của gen
Đáp án D:
liên kết gen.
Câu hỏi 24
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Một gen khi bị biến đổi mà làm thay đổi một loạt các tính trạng trên cơ thể sinh vật thì gen đó là
Lời giải chi tiết :
Một gen khi bị biến đổi mà làm thay đổi một loạt các tính trạng trên cơ thể sinh vật thì gen đó là gen đa hiệu.
Chọn D
Đáp án A:
Gen trội
Đáp án B:
Gen lặn
Đáp án C:
Gen đa alen.
Đáp án D:
Gen đa hiệu.
Câu hỏi 25
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Khi lai hai cây đậu thuần chủng hoa trắng với nhau thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình 9 hoa đỏ: 7 hoa trắng. Có thể kết luận phép lai trên tuân theo quy luật:
Lời giải chi tiết :
Tỉ lệ kiểu hình ở F2: 9 hoa đỏ: 7 hoa trắng → 16 tổ hợp → có 2 cặp gen tương tác theo kiểu bổ sung.
Khi có 2 alen trội → hoa đỏ; còn lại hoa trắng.
Chọn A
Đáp án A:
Tương tác bổ sung
Đáp án B:
Phân li.
Đáp án C:
Tương tác cộng gộp
Đáp án D:
Phân li độc lập
Câu hỏi 26
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Màu da của người biến thiên từ rất sáng đến rất tối do 3 cặp gen A, a; B, b; D, d) kiểm soát thuộc kiểu di truyền tương tác cộng gộp. Một cá thể có kiểu gen AaBbdd sẽ phân biệt tông màu da với cá thể nào dưới đây?
Lời giải chi tiết :
Màu sắc lông tối dần khi số lượng alen trội trong kiểu gen tăng dần.
Cá thể có kiểu gen AaBbdd có 2 alen trội → có kiểu hình khác với cá thể có kiểu gen Aabbdd (có 1 alen trội)
Chọn A
Đáp án A:
Aabbdd
Đáp án B:
AabbDd
Đáp án C:
AAbbdd
Đáp án D:
aaBBdd
Câu hỏi 27
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng thu được F1 toàn hoa đỏ. Cho F1 lai phân tích thu được tỉ lệ kiểu hình: 3 trắng:1 đỏ. Biết rằng có hai cặp gen thuộc các NST khác nhau quy định màu hoa. Kết luận nào sau đây đúng?
Lời giải chi tiết :
F1 lai phân tích cho kiểu hình 3:1 → tính trạng do 2 cặp gen quy định, tương tác bổ sung (do F1 toàn hoa đỏ).
F1 dị hợp về 2 cặp gen (do cho 4 tổ hợp khi lai phân tích)
A-B- đỏ; A-bb/aaB-/aabb: trắng.
P: AABB × aabb → F1: AaBb
A sai, khi cho F1 tự thụ sẽ tạo tỉ lệ kiểu hình 9 :7
B đúng, có 4 loại kiểu gen quy định hoa đỏ: AABB; AABb;AaBB; AaBb
C sai, nếu AAbb × aaBB → F1:AaBb (toàn hoa đỏ)
D sai, chỉ có 3 kiểu gen thuần chủng quy định hoa trắng: aaBB; AAbb;aabb
Chọn B
Đáp án A:
Nếu cho F1 tự thụ phấn thì đời con có tỉ lệ kiểu hình là 3:1
Đáp án B:
Có tối đa 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.
Đáp án C:
Cho cây hoa trắng giao phấn với cây hoa trắng thì đời con chỉ xuất hiện kiểu hình hoa trắng
Đáp án D:
Có 4 kiểu gen thuần chủng quy định kiểu hình hoa trắng
Câu hỏi 28
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Lai các cây thuộc hai dòng thuần chủng đều có hoa trắng với nhau thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2 với tỉ lệ kiểu hình 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng. Gen quy định tính trạng màu sắc hoa di truyền tuân theo quy luật
Lời giải chi tiết :
F2 có 16 tổ hợp giao tử → có 2 cặp gen quy định kiểu hình.
F2 phân li 9 hoa đỏ: 7 hoa trắng → đây là tỉ lệ đặc trưng của tương tác bổ sung.
Chọn C
Đáp án A:
phân li độc lập.
Đáp án B:
phân li
Đáp án C:
tương tác bổ sung.
Đáp án D:
hoán vị gen.
Câu hỏi 29
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Khi lai hai thứ bí ngô quả tròn thuần chủng với nhau thu được F1 gồm toàn bí ngô quả dẹt. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 quả dẹt : 6 quả tròn : 1 quả dài. Tính trạng hình dạng quả bí ngô
Lời giải chi tiết :
F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 quả dẹt : 6 quả tròn : 1 quả dài → có 16 tổ hợp → có 2 cặp gen tương tác hình thành tính trạng.
9:6:1 là tỉ lệ đặc trưng của tương tác bổ sung.
A-B- dẹt
A-bb/aaB-: tròn
aabb : bầu dục.
Chọn D
Đáp án A:
di truyền theo quy luật liên kết gen
Đáp án B:
di truyền theo quy luật tương tác cộng gộp.
Đáp án C:
do một cặp gen quy định.
Đáp án D:
di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
Câu hỏi 30
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Một loài thực vật, nếu có cả hai gen A và B trong cùng kiểu gen cho kiểu hình quả tròn, các kiểu gen khác sẽ cho kiểu hình quả dài. Cho lai phân tích các cá thể dị hợp 2 cặp gen, tính theo lí thuyết thì kết quả phân li kiểu hình ở đời con sẽ là:
Lời giải chi tiết :
P: AaBb × aabb → 1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb.
Kiểu hình:1 tròn: 3 dài.
Chọn C
Đáp án A:
3 quả tròn :1 quả dài.
Đáp án B:
1 quả tròn:1 quả dài.
Đáp án C:
1 quả tròn 3 quả dài.
Đáp án D:
100% quả tròn.