35 bài tập Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh, quốc phòng ở biển Đông và các đảo, quần đảo mức độ dễ

Lớp:

Môn học:

Bài học: 
Bài 42. Vấn đề phát triển kinh tế an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo
Câu trắc nghiệm: 

Câu hỏi 1

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Chim yến có nhiều trên các đảo đá ven bờ

Lời giải chi tiết : 

Theo sgk trang 190, chim yến có nhiều ở các đảo đá ven bờ biển Nam Trung Bộ

=> Chọn đáp án C

Đáp án A: 

Bắc Trung Bộ.     

Đáp án B: 

Đông Bắc.

Đáp án C: 

Nam Trung Bộ.  

Đáp án D: 

Đông Nam Bộ.

Câu hỏi 2

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Cát trắng, nguyên liệu quý để làm thủy tinh, pha lê tập trung chủ yếu ở các đảo thuộc tỉnh

Lời giải chi tiết : 

Theo sgk trang 191 Cát trắng ở các đảo thuộc Quảng Ninh, Khánh Hòa là nguyên liệu quý để làm thủy tinh, pha lê

=> Chọn đáp án B

Đáp án A: 

Bình Định, Phú Yên.       

Đáp án B: 

Quảng Ninh, Khánh Hòa.

Đáp án C: 

Ninh Thuận, Bình Thuận.    

Đáp án D: 

Thanh Hóa, Quảng Nam.

Câu hỏi 3

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam, NXB Giáo dục. Cảng Vũng Áng thuộc tỉnh/ thành phố nào của nước ta?

Lời giải chi tiết : 

Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam, NXB Giáo dục trang 23 – Giao thông, cảng Vũng Áng thuộc tỉnh Hà Tĩnh

=> Chọn đáp án B

Đáp án A: 

Thanh Hóa.  

Đáp án B: 

Hà Tĩnh.   

Đáp án C: 

Nghệ An.      

Đáp án D: 

Quảng Ngãi

Câu hỏi 4

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Đặc điểm đúng với nguồn lợi sinh vật biển của nước ta là:

Phương pháp giải : 

Kiến thức bài 42 – trang 190 sgk Địa lí 12

Lời giải chi tiết : 

Vùng biển nước ta rộng với nguồn lợi sinh vật biển giàu có, thành phần loài đa dạng, nhiều loài có giá trị kinh tế cao.

Chọn A

Đáp án A: 

Giàu tài nguyên sinh vật, thành phần loài đa dạng.

Đáp án B: 

Độ mặn trung bình từ 30 – 33 phần nghìn.

Đáp án C: 

Vùng biển nhiệt đới ấm quanh năm.

Đáp án D: 

Biển kín, nhiều đảo và quần đảo bao quanh.

Câu hỏi 5

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Nguyên nhân chủ yếu làm cho nguồn tài nguyên sinh vật dưới nước ở nước ta hiện nay ngày càng giảm sút rõ rệt là do

Lời giải chi tiết : 

Nguyên nhân chủ yếu làm cho nguồn tài nguyên sinh vật dưới nước ở nước ta hiện nay ngày càng giảm sút rõ rệt là do hậu quả của sự khai thác tài nguyên quá mức và ô nhiễm môi trường nước. (sgk Địa lí 12 trang 60)

=> Chọn đáp án B

Đáp án A: 

Biến đổi khí hậu, thiên tai nhiều.

Đáp án B: 

Khai thác quá mức, ô nhiễm nước.

Đáp án C: 

Khai thác quá mức, ô nhiễm không khí.

Đáp án D: 

Ô nhiễm không khí, ô nhiễm nước.

Câu hỏi 6

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam, NXB Giáo dục. Huyện đảo Cô Tô thuộc tỉnh/thành phố nào của nước ta?

Lời giải chi tiết : 

Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 4-5, huyện đảo Cô Tô thuộc tỉnh Quảng Ninh

=> Chọn đáp án C

Đáp án A: 

Hải Phòng.    

Đáp án B: 

Thanh Hóa.

Đáp án C: 

Quảng Ninh.  

Đáp án D: 

Đà Nẵng

Câu hỏi 7

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Vấn đề hệ trọng trong chiến lược khai thác tổng hợp, phát triển kinh tế biển của nước ta không phải là

Lời giải chi tiết : 

Chiến lược  phát triển tổng hợp kinh tế biển của nước ta là tránh khai thác quá mức nguồn lợi ven bờ nhằm hạn chế suy giảm nguồn lợi thủy sản (sgk Địa lí 12 trang 193).

=> Do vậy vấn đề hệ trọng trong chiến lược khai thác tổng hợp, phát triển kinh tế biển của nước ta không bao gồm "tăng cường khai thác nguồn lợi thủy sản ven bờ" 

=> Chọn đáp án D

Đáp án A: 

phòng chống hiện tượng ô nhiễm môi trường biển.   

Đáp án B: 

sử dụng hợp lí nguồn lợi thiên nhiên biển.

Đáp án C: 

thực hiện những biện pháp phòng tránh thiên tai.   

Đáp án D: 

tăng cường khai thác nguồn lợi thủy sản ven bờ.

Câu hỏi 8

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Hãy cho biết vùng biển nước ta gồm những bộ phận nào?

Lời giải chi tiết : 

Vùng biển nước ta gồm các bộ phận: Nội thuỷ, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, đặc quyền kinh tế, thềm lục địa (sgk Địa lí 12 trang 14)

=> Chọn đáp án B

Đáp án A: 

Nội thuỷ, thềm lục địa, gần thềm lục địa

Đáp án B: 

Nội thuỷ, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, đặc quyền kinh tế, thềm lục địa

Đáp án C: 

Nội thuỷ, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, phát triển kinh tế

Đáp án D: 

Nội thuỷ, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, đặc quyền kinh tế, sâu nội địa

Câu hỏi 9

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Lợi ích chủ yếu của việc khai thác tổng hợp tài nguyên biển đảo ở nước ta là 

Lời giải chi tiết : 

Lợi ích của việc khai tháctổng hợp tài nguyên biển đảo của nước ta là để tạo hiệu quả kinh tế cao và bảo vệ môi trường. (sgk Địa lí lớp 12 trang 192)

=> Chọn đáp án D.

Đáp án A: 

tăng cường giao lưu kinh tế giữa các huyện đảo.

Đáp án B: 

giải quyết nhiều việc làm cho người lao động.

Đáp án C: 

hạn chế các thiên tai phát sinh trên vùng biển.

Đáp án D: 

tạo hiệu quả kinh tế cao và bảo vệ môi trường.

Câu hỏi 10

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Điều kiện tự nhiên nào sau đây thuận lợi nhất cho hoạt động khai thác hải sản ở nước ta?

Lời giải chi tiết : 

Nước ta có 4 ngư trường trọng điểm với trữ lượng thủy sản lớn, là điều kiện quan trọng nhất để phát triển khai thác thủy sản. Từ Bắc vào Nam có các ngư trường: Quảng Ninh - Hải Phòng, Hoàng Sa - Trường Sa, Ninh Thuận – Bình Thuận – Bà Rịa – Vũng Tàu, Cà Mau – Kiên Giang

=> Chọn đáp án B

Đáp án A: 

Có dòng biển chảy ven bờ      

Đáp án B: 

Có các ngư trường trọng điểm

Đáp án C: 

Có nhiều đảo, quần đảo      

Đáp án D: 

Biển nhiệt đới ấm quanh năm

Câu hỏi 11

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Phát biểu nào sau đây không đúng với việc khai thác tài nguyên sinh vật biển và hải đảo nước ta?

Lời giải chi tiết : 

Phát biểu không đúng với việc khai thác tài nguyên sinh vật biển và hải đảo nước ta là Hạn chế việc phát triển đánh bắt xa bờ để bảo vệ nguồn lợi hải sản. Vì một trong các biện pháp để bảo vệ nguồn lợi hải sản là hạn chế đánh bắt gần bờ và thúc đẩy đánh bắt xa bờ

=> Chọn đáp án C

Đáp án A: 

Cần tránh khai thác quá mức các nguồn lợi hải s

Đáp án B: 

Tránh khai thác quá mức các đối tương đánh bắt có tính chất hủy diệt nguồn lợi.

Đáp án C: 

Hạn chế việc phát triển đánh bắt xa bờ để bảo vệ nguồn lợi hải sản.

Đáp án D: 

Cấm sử dụng các phương tiện đánh bắt có tính chất hủy diệt nguồn lợi.

Câu hỏi 12

Câu hỏi: 

Có bao nhiêu ý kiến sau đây đúng về ý nghĩa của các đảo và quần đảo nước ta đối với sự phát triển kinh tế- xã hội và an ninh quốc phòng?

1.Tạo thành hệ thống tiện tiêu bảo vệ đất liền.

2. Hệ thống căn cứ để tiến ra khai thác và đại dương trong thời đại mới.

3. Cơ sở để khẳng định chủ quyền đối với cùng biển và thềm lục địa quanh đảo.

4.Cơ sở để tiến hành các hoạt động bảo vệ môi trường.

Lời giải chi tiết : 

Các ý kiến đúng về ý nghĩa của các đảo và quần đảo nước ta đối với sự phát triển kinh tế- xã hội và an ninh quốc phòng bao gồm:

Các đảo và quần đảo Tạo thành hệ thống tiện tiêu bảo vệ đất liền.

Hệ thống căn cứ để tiến ra khai thác và đại dương trong thời đại mới.

Cơ sở để khẳng định chủ quyền đối với cùng biển và thềm lục địa quanh đảo.

(sgk Địa lí 12 trang 191 -192)

=> Chọn đáp án D

Đáp án A: 

1

Đáp án B: 

4

Đáp án C: 

2

Đáp án D: 

3

Câu hỏi 13

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Tài nguyên quý giá ven các đảo, nhất là hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là

Lời giải chi tiết : 

Ven các đảo, nhất là hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa có nguồn tài nguyên quý giá là các rạn san hô cùn đông đảo các loài sinh vật khác.

=> Chọn đáp án B

Đáp án A: 

trên 2000 loài cá.

Đáp án B: 

các rạn san hô.

Đáp án C: 

nhiều loài sinh vật phù du.

Đáp án D: 

hơn 100 loài tôm.

Câu hỏi 14

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Kinh tế biển có vai trò ngày càng cao trong nền kinh tế nước ta vì

Lời giải chi tiết : 

Kinh tế biển có vai trò ngày càng cao trong nền kinh tế nước ta vì việc phát huy các tiềm năng, khai thác và sử dụng tài nguyên biển đã giúp kinh tế biển đóng góp ngày càng cao vào GDP (trong đó có sự phát triển của các ngành: giao thông vận tải biển, du lịch biển, khai thác khoáng sản biển, khai thác-nuôi trồng thủy sản)

=> Chọn đáp án A

Đáp án A: 

kinh tế biển đóng góp ngày càng lớn trong GDP của cả nước

Đáp án B: 

biển có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển giao thông, du lịch.

Đáp án C: 

biển giàu tài nguyên khoáng sản, hải sản.

Đáp án D: 

vùng biển nước ta rộng, đường bờ biển dài.

Câu hỏi 15

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Ngư trường nào không được xác định là ngư trường trọng điểm của nước ta?

Lời giải chi tiết : 

Có 4 ngư trường trọng điểm của nước ta gồm: Hải Phòng – Quảng Ninh, Ninh Thuận – Bình Thuận, Hoàng Sa – Trường Sa, Cà Mau – Kiên Giang => ngư trường Thanh Hóa – Nghệ An không phải là ngư trường trọng điểm của nước ta.

=> Chọn C

Đáp án A: 

Cà Mau – Kiên Giang.

Đáp án B: 

Hải Phòng – Quảng Ninh.

Đáp án C: 

Thanh Hóa – Nghệ An.

Đáp án D: 

Hoàng Sa – Trường Sa.

Câu hỏi 16

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Phát biểu nào sau đây không đúng về kinh tế biển của nước ta?

Lời giải chi tiết : 

Phát biểu không đúng là Khu du lịch Hạ Long – Cát Bà - Đồ Sơn thuộc tỉnh Quảng Ninh vì đây là tuyến du lịch kéo dài từ Hạ Long thuộc Quảng Ninh đến Cát Bà - Đồ Sơn thuộc Hải Phòng

=> Chọn đáp án C

Đáp án A: 

Nghề làm muối phát triển mạnh ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Đáp án B: 

Hầu hết các tỉnh và thành  phố ở ven biển đều có cảng.

Đáp án C: 

Khu du lịch Hạ Long – Cát Bà – Đồ Sơn đều thuộc tỉnh Quảng Ninh.

Đáp án D: 

Việc đánh bắt xa bờ được đẩy mạnh đầu tư phát triển.

Câu hỏi 17

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Biện pháp nào sau đây không được sử dụng trong khai thác tài nguyên sinh vật biển và hải đảo ở nước ta hiện nay?

Lời giải chi tiết : 

Biện pháp không được sử dụng trong khai thác tài nguyên sinh vật biển và hải đảo ở nước ta hiện nay là Sử dụng mọi biện pháp nhằm tăng sản lượng thủy sản mà ngược lại phải tránh khai thác quá mức các đối tượng có giá trị kinh tế cao, tránh khai thác quá mức nguồn lợi ven bờ

=> Chọn đáp án B

Đáp án A: 

Tránh khai thác quá mức nguồn lợi

Đáp án B: 

Sử dụng mọi biện pháp nhằm tăng sản lượng thủy sản.

Đáp án C: 

Cấm sử dụng các hình thức đánh bắt có tính chất hủy diệt.

Đáp án D: 

Tránh khai thác quá mức các đối tượng có giá trị kinh tế cao.

Câu hỏi 18

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Cho thông tin sau: “Ở nước ta, tổng trữ lượng hải sản khoảng 3,9 – 4,0 triệu tấn, cho phép khai thác hàng năm 1,9 triệu tấn. Biển nước ta có hơn 2000 loài cá, trong đó có khoảng 100 loài có giá trị kinh tế, 1647 loài giáp xác, trong đó có hơn 100 loài tôm, nhiều loài có giá trị xuất khẩu cao, nhuyễn thể có hơn 2500 loài, rong biển hơn 600 loài. Ngoài ra còn có nhiều loại đặc sản khác như hải sâm, bào ngư, sò điệp…”. Thông tin vừa cho chứng tỏ vùng biển nước ta

Lời giải chi tiết : 

Thông tin đã cho chứng tỏ vùng biển nước ta có nhiều loài hải sản có giá trị kinh tế, có thể  phát triển nghề đánh bắt hải sản

=> Chọn đáp án D

Đáp án A: 

có nhiều đặc sản       

Đáp án B: 

có nguồn hải sản phong

Đáp án C: 

giàu tôm cá          

Đáp án D: 

có nhiều loài hải sản có giá trị kinh tế

Câu hỏi 19

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Đặc điểm sinh vật nhiệt đới của vùng biển Đông là

Lời giải chi tiết : 

Đặc điểm sinh vật nhiệt đới của vùng biển Đông là sinh vật phong phú, năng suất sinh học cao

=> Chọn đáp án A

Đáp án A: 

năng suất sinh học cao.      

Đáp án B: 

it loài quý hiếm.

Đáp án C: 

nhiều loài đang cạn kiệt.  

Đáp án D: 

tập trung theo mùa.

Câu hỏi 20

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Quần đảo Kiên Hải thuộc tỉnh nào của nước ta?

Lời giải chi tiết : 

Kiên Hải là một huyện đảo của tỉnh Kiên Giang nằm ngoài khơi vùng biển Tây Nam Việt Nam.

Chọn: D.

Đáp án A: 

Cà Mau.

Đáp án B: 

Sóc Trăng.

Đáp án C: 

Bạc Liêu.

Đáp án D: 

Kiên Giang.

Câu hỏi 21

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Kinh tế biển có vai trò ngày càng cao trong nền kinh tế nước ta, không phải là vì

Lời giải chi tiết : 

Kinh tế biển có vai trò ngày càng cao trong nền kinh tế nước ta, không phải là vì nước ta có vùng biển rộng, đường bờ biển dài. Vì đặc điểm vùng biển rộng, đường bờ biển dài đã có từ xưa đến nay, từ thời lập nên đất nước nên đây không phải là nguyên nhân khiến kinh tế biển có vai trò ngày càng cao trong nền kinh tế

=> Chọn đáp án D

Đáp án A: 

nước ta đang hội nhập với nền kinh tế thế giới.

Đáp án B: 

trình độ khoa học và công nghệ ngày càng cao.

Đáp án C: 

nhu cầu khai thác nguồn lợi biển ngày càng lớn.

Đáp án D: 

nước ta có vùng biển rộng, đường bờ biển dài.

Câu hỏi 22

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Ý nghĩa của các đảo đối với an ninh quốc phòng nước ta là?

Lời giải chi tiết : 

Chú ý từ an ninh quốc phòng => loại trừ đáp án A, B, C vì đó là ý nghĩa về mặt kinh tế (kiến thức Địa lí 12 bài 42)

=> chọn D

Đáp án A: 

Có nhiều tài nguyên hải sản

Đáp án B: 

Điều kiện để phát triển du lịch

Đáp án C: 

Thuận lợi cho xây dựng cảng quốc tế

Đáp án D: 

Là hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền

Câu hỏi 23

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về tiềm năng và hiện trạng khai thác dầu khí ở nước ta?

Lời giải chi tiết : 

Tiềm năng và hiện trạng khai thác dầu khí ở nước ta là: Nước ta khai thác dầu mỏ từ năm 1986 với sản lượng tăng liên tục qua các năm, một phần khí tự nhiên là nguyên liệu để sản xuất phân đạm,… (SGK/119, địa lí 12 cơ bản).

Chọn A

Đáp án A: 

Một phần khí tự nhiên là nguyên liệu để sản xuất phân đạm.

Đáp án B: 

Dầu mỏ ở nước ta mới bắt đầu khai thác từ năm 1976.

Đáp án C: 

Hai bể dầu lớn nhất là Thổ Chu - Mã Lai và Trung Bộ.

Đáp án D: 

Trữ lượng vài trăm tấn dầu và hàng triệu tỉ mỏ khí.

Câu hỏi 24

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Vùng biển nước ta rất giàu nguồn lợi hải sản với tổng trữ lượng vào khoảng

Lời giải chi tiết : 

Vùng biển nước ta rất giàu nguồn lợi hải sản với tổng trữ lượng vào khoảng 3,9-4,0 triệu tấn. (SGK 12 trang 100)

Chọn B

Đáp án A: 

3-3,5 triệu tấn.

Đáp án B: 

3,9-4,0 triệu tấn.

Đáp án C: 

2-3 triệu tấn.

Đáp án D: 

trên 4,0 triệu tấn.

Câu hỏi 25

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Ý nào sau đây không phải là chiến lược phát triển tổng hợp kinh tế biển ở nước ta hiện nay?

Lời giải chi tiết : 

Nước ta đang đẩy mạnh khai thác xa bờ => Ý C. Tập trung khai thác tài nguyên ven bờ là sai.

Chọn C

Đáp án A: 

Sử dụng hợp lí nguồn lợi thiên nhiên biển.

Đáp án B: 

Thực hiện các biện pháp phòng tránh thiên tai.

Đáp án C: 

Tập trung khai thác tài nguyên ven bờ.

Đáp án D: 

Phòng chống ô nhiễm môi trường biển.

Câu hỏi 26

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Đảo nào sau đây không phải là đảo đông dân ở vùng biển nước ta?

Lời giải chi tiết : 

Vùng biển nước ta có các đảo đông dân là Cái Bầu, Cát Bà, Lý Sơn, Phú Quý, Phú Quốc (sgk Địa lí 12 trang 191). Bạch Long Vĩ tuy là 1 huyện đảo nhưng không phải đảo đông dân

=> Chọn đáp án A

Đáp án A: 

Bạch Long Vĩ.    

Đáp án B: 

Lý Sơn.      

Đáp án C: 

Phú Quý.    

Đáp án D: 

Cái Bầu.

Câu hỏi 27

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Hệ sinh thái tiêu biểu của vùng biển nước ta là

Lời giải chi tiết : 

Hệ sinh thái tiêu biểu của vùng biển nước ta là hệ sinh thái rừng ngập mặn (SGK/38, địa lí 12 cơ bản).

Chọn C

Đáp án A: 

rừng trên các đảo.

Đáp án B: 

rừng xích đạo gió mùa

Đáp án C: 

rừng ngập mặn.

Đáp án D: 

rừng nhiệt đới ẩm gió mùa

Câu hỏi 28

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Phương hướng để khai thác bền vững tài nguyên sinh vật biển và hải đảo ở nước ta không phải là

Lời giải chi tiết : 

Phương hướng để khai thác bền vững tài nguyên sinh vật biển và hải đảo ở nước ta không phải là hạn chế các hoạt động thăm dò, khai thác dầu khí. Các phương hướng khai thác bền vững tài nguyên sinh vật biển bao gồm: tránh khai thác quá mức các đối tượng đánh bắt có giá trị kinh tế cao; tránh khai thác quá mức nguồn lợi ven bờ; cấm sử dụng các phương tiện đánh bắt có tính chất hủy diệt (sgk Địa lí 12 trang 193)

=> Chọn đáp án D

Đáp án A: 

tránh khai thác quá mức các đối tượng đánh bắt có giá trị kinh tế cao.

Đáp án B: 

tránh khai thác quá mức nguồn lợi ven bờ.

Đáp án C: 

cấm sử dụng các phương tiện đánh bắt có tính chất hủy diệt

Đáp án D: 

hạn chế các hoạt động thăm dò, khai thác dầu khí.

Câu hỏi 29

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Cho thông tin sau:” ở nước ta tổng trữ lượng hải sản khoảng 3,9 – 4 triệu tấn, cho phép khai thác hàng năm 1,9 triệu tấn. Biển nước ta có hơn 2000 loài cá, trong đó có khoảng 100 loài có giá trị kinh rế, 1647 loài giáp xác, trong đó có hơn 100 loài tôm, nhiều loài có giá trị xuất khẩu cao, nhuyễn thể có hơn 2500 loài, rong biển có hơn 600 loài. Ngoài ra còn nhiều loài đặc sản khác như bào ngư, hải sâm, sò điệp...” thông tin vừa rồi chứng tỏ vùng biển nước ta

Lời giải chi tiết : 

Trong đoạn thông tin nhắc đến "trữ lượng", " cho phép khai thác" " loài có gaí trị kinh tế" " đặc sản" đều hướng đến giá trị kinh tế của hải sản

=> Chọn đáp án A

Đáp án A: 

có nhiều loài hải sản có giá trị kinh tế.   

Đáp án B: 

có nhiều đặc sản.

Đáp án C: 

có nguồn hải sản phong phú. 

Đáp án D: 

giàu tôm cá.

Câu hỏi 30

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Loại hình du lịch thu hút nhiều nhất du khách trong nước và quốc tế là

Lời giải chi tiết : 

Du lịch biển - đảo đang là loại hình du lịch thu hút nhiều nhất du khách trong nước và quốc tế (sgk Địa lí 12 trang 191), nhiều khu du lịch, bãi biển đẹp của nước ta trở thành điểm đến nổi tiếng trên thế giới như Nha Trang, Hạ Long, Mỹ Khê...

=> Chọn đáp án C

Đáp án A: 

Du lịch an dưỡng.       

Đáp án B: 

Du lịch thể thao dưới nước.

Đáp án C: 

Du lịch biển - đảo.          

Đáp án D: 

Du lịch sinh thái rừng ngập mặn.


Bình luận