35 bài tập vận dụng thủy phân este có đáp án và lời giải chi tiết (phần 2)

Lớp:

Môn học:

Bài học: 
Bài 1. Este - Hóa học 12
Câu trắc nghiệm: 

Câu hỏi 1

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Cho 20 gam một este đơn chức, mạch hở X (có phân tử khối là 100 đvC) tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được 23,2 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là

Phương pháp giải : 

Chất rắn khan gồm muối và NaOH còn dư.

Lời giải chi tiết : 

n= \(\frac{20}{100}\) = 0,2 mol; nNaOH = 0,3 mol

=> NaOH dư 0,1 mol

chất rắn = m muối + mNaOH dư  => m muối = 23,2 - 0,1.40 = 19,2 g

=> M muối = \(\frac{19,2}{0,2}\) = 96 (C2H5COONa)

Mà X có PTK = 100 (C5H8O2) => X là C2H5COOCH=CH2

Đáp án C

Đáp án A: 

CH2=CHCH2COOCH3.

Đáp án B: 

CH3COOCH=CHCH3.

Đáp án C: 

C2H5COOCH=CH2.

Đáp án D: 

CH2=CHCOOC2H5.

Câu hỏi 2

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Thủy phân 4,3 gam este X đơn chức mạch hở (có xúc tác axit) đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z. Cho Y, Z phản ứng với dung dịch dư AgNO3/NH3 thu được 21,6 gam bạc. Công thức cấu tạo của X là:

Phương pháp giải : 

Có 3 trường hợp:

+ TH1: Chỉ Y tráng bạc

+ TH2: Chỉ Z tráng bạc

+ TH3: Cả Y và Z đều tráng bạc

Lời giải chi tiết : 

Có 3 trường hợp:

+ TH1: Chỉ Y tráng bạc

nX = nY = \(\frac{1}{2}\) nAg = 0,1  => MX = 43 (loại)

+ TH2: Chỉ Z tráng bạc

nX = nZ = \(\frac{1}{2}\) nAg = 0,1  => MX = 43 (loại)

+ TH3: Cả Y và Z đều tráng bạc

X → Y + Z → 4Ag

=> n= \(\frac{1}{4}\) nAg = 0,05 => M= 86 (C4H6O2)

Mà cả Y và Z đều tráng bạc => X là HCOOCH=CH-CH3

Đáp án B

Đáp án A: 

CH3COOCH=CH2

Đáp án B: 

HCOOCH=CH-CH3

Đáp án C: 

HCOOCH2CH=CH2

Đáp án D: 

HCOOC(CH3)=CH2

Câu hỏi 3

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Một este đơn chức, mạch hở có khối lượng là 12,9 gam tác dụng đủ với 150ml dung dịch KOH 1M. Sau phản ứng thu một muối và anđehit. Công thức cấu tạo của este là:

Phương pháp giải : 

Este + KOH → Muối + Andehit

=> Este có dạng RCOOCH=CH-R'

Lời giải chi tiết : 

Este + KOH → Muối + Andehit

=> Este có dạng RCOOCH=CH-R'

\({\overline M _{este}} = \frac{{12,9}}{{0,15}}=86\)

=> R + R' = 16

TH1: R = 1; R' = 15 => HCOOCH=CH-CH3

TH2: R= 15; R' = 1 => CH3COOCH=CH2

Đáp án D

Đáp án A: 

HCOOCH=CH-CH3

Đáp án B: 

CH3COOCH=CH2

Đáp án C: 

C2H5COOCH=CH2

Đáp án D: 

HCOOCH=CH-CH3 hoặc CH3COOCH=CH2

Câu hỏi 4

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Cho 4,48 gam hổn hợp gồm CH3COOC2H5 và CH3COOC6H5 (có tỉ lệ mol là 1 : 1) tác dụng với 800 ml dung dịch NaOH 0,1 M thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì khối lượng chất rắn thu được là

Phương pháp giải : 

Tính toán theo PTHH: 

CH3COOC2H5  + NaOH  → CH3COONa + C2H5OH

CH3COOC6H5 + NaOH  → CH3COONa + C6H5ONa  + H2O

Lời giải chi tiết : 

CH3COOC2H5  + NaOH  → CH3COONa + C2H5OH

CH3COOC6H5 + NaOH  → CH3COONa + C6H5ONa  + H2O

Đặt nCH3COOC2H5 = nCH3COOC6H5 = x mol

Ta có: m hỗn hợp = 88x + 136x = 4,48 => x = 0,02 mol

=> nC2H5OH = 0,02 mol và nH2O = 0,02 mol

BTKL:             m hỗn hợp + mNaOH = m rắn + mC2H5OH + mH2O

                        => 4,48 + 0,08.40 = m rắn + 0,02.46 + 0,02.18

                        => m chất rắn = 6,4 (g)

Đáp án C

Đáp án A: 

5,6 gam

Đáp án B: 

3,28 gam

Đáp án C: 

6,4 gam

Đáp án D: 

4,88 gam

Câu hỏi 5

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Cho 8,8 gam CH3COOC2H5 phản ứng hết với dung dịch NaOH (dư), đun nóng. Khối lượng muối CH3COONa thu được là

Phương pháp giải : 

Tính theo PTHH.

Lời giải chi tiết : 

nCH3COOC2H5 = 8,8 : 88 = 0,1(mol)

PTHH: CH3COOC2H5 + NaOH \(\overset{t^o}{\rightarrow}\) CH3COONa + C2H5OH

Theo PTHH: nCH3COOC2H5 = nCH3COONa = 0,1(mol).

Vậy khối lượng muối là mCH3COONa = 0,1.82 = 8,2g

Đáp án D

Đáp án A: 

12,3 gam.

Đáp án B: 

16,4 gam.

Đáp án C: 

4,1 gam.

Đáp án D: 

8,2 gam.

Câu hỏi 6

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Cho 3,7 gam este no, đơn chức, mạch hở tác dụng hết với dung dịch KOH, thu được muối và 2,3 gam rượu etylic. Công thức của este là

Phương pháp giải : 

Thủy phân este no, đơn chức, mạch hở thì neste = nKOH = n muối = n ancol

Lời giải chi tiết : 

Este no đơn chức, thủy phân thu được rượu etylic => este có dạng RCOOC2H5

Ta có: nC2H5OH = neste = 0,05 mol

→ Meste = 3,7 : 0,05 = 74 => R + 73 => R = 1

Vậy CTCT là HCOOC2H5.

Đáp án C

Đáp án A: 

C2H5COOC2H5.

Đáp án B: 

C2H5COOCH3.

Đáp án C: 

HCOOC2H5.

Đáp án D: 

CH3COOC2H5.

Câu hỏi 7

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Xà phòng hóa hoàn toàn 8,8 gam CH3COOC2H5 trong 120 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được khối lượng chất rắn là

Phương pháp giải : 

Tính theo PTHH: CH3COOC2H5 + NaOH \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) CH3COONa + C2H5OH

Lưu ý: NaOH còn dư sẽ nằm trong chất rắn sau khi cô cạn.

Lời giải chi tiết : 

nCH3COOC2H5 = 8,8/88 = 0,1 mol; nNaOH = 0,12 mol

PTHH: CH3COOC2H5 + NaOH \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) CH3COONa + C2H5OH

Bđ:               0,1               0,12                                                   (mol)

Pư:               0,1 →           0,1 →              0,1 →            0,1      (mol)

Sau:              0                  0,02                 0,1 →             0,1     (mol)

Khi cô cạn thì nước và ancol bay hơi hết nên chất rắn gồm:

CH3COONa (0,1 mol) và NaOH dư (0,02 mol)

→ mchất rắn = 0,1.82 + 0,02.40 = 9 gam

Đáp án D

Đáp án A: 

8,2 gam.

Đáp án B: 

9,8 gam.

Đáp án C: 

9,6 gam.

Đáp án D: 

9,0 gam.

Câu hỏi 8

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Este X có công thức phân tử C2H4O2. Đun nóng 9,0 gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam muối. Giá trị của m là

Phương pháp giải : 

Dựa vào CTPT của este để suy ra CTCT. Từ đó xác định khối lượng muối thu được.

Lời giải chi tiết : 

Este X có CTPT là C2H4O2 chỉ có một CTCT là HCOOCH3.

nHCOONa = nC2H4O2 = 0,15 mol.

Vậy khối lượng muối thu được là: mHCOONa = 0,15.68 = 10,2 (g).

Đáp án A

Đáp án A: 

10,2.

Đáp án B: 

15,0.

Đáp án C: 

12,3.

Đáp án D: 

8,2.

Câu hỏi 9

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Đun nóng 0,1 mol este đơn chức X với 135 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 9,6 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là

Phương pháp giải : 

Tính toán theo PTHH.

Lời giải chi tiết : 

Sau phản ứng thu được ancol etylic và chất rắn khan => X có dạng RCOOC2H5

n= 0,1 mol < nNaOH = 0,135 mol. Vậy sau phản ứng NaOH còn dư.

Chất rắn khan gồm RCOONa 0,1 mol và NaOH dư 0,035 mol.

→ mchất rắn = mRCOONa + mNaOH

→ 9,6 = 0,1.(MR + 67) + 0,035.40

→ M= 15 (CH3). 

Vậy CTCT CH3COOC2H5.

Đáp án D

Đáp án A: 

C2H5COOCH3.

Đáp án B: 

C2H3COOC2H5.

Đáp án C: 

C2H5COOC2H5.

Đáp án D: 

CH3COOC2H5.

Câu hỏi 10

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Thủy phân este X có công thức phân tử C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp 2 chất hữu cơ Y và Z trong đó Z có tỉ khối hơi so với H2 bằng 23. Tên của X là

Phương pháp giải : 

Tính độ bất bão hòa k = (2C+2-H)/2 = 1 => Este no, đơn chức, mạch hở

Lời giải chi tiết : 

Ta có: Độ bất bão hòa k = (2C+2-H)/2 = 1 => Este X no, đơn chức, mạch hở

Thủy phân X thu được Z thì Z có thể là muối hoặc ancol.

Theo đề bài: MZ = 23.2 = 46

+ Nếu Z là muối RCOONa: MZ =  R + 67 = 46 => R < 0 (loại)

+ Nếu Z là ancol R'OH: MZ = R' + 17 = 46 => R' = 29 (C2H5-)

=> Z là C2H5OH

=> CTCT của X là CH3COOC2H5: etyl axtetat

Đáp án A

Đáp án A: 

Etyl axetat.

Đáp án B: 

Metyl axetat.

Đáp án C: 

Metyl propionat.          

Đáp án D: 

Propyl fomat.

Câu hỏi 11

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Thuỷ phân hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp gồm hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là

Phương pháp giải : 

+ 2 este đều có chung CTPT => n este

+ Thủy phân este no, đơn chức, mạch hở thì neste = nNaOH

Lời giải chi tiết : 

Dễ thấy 2 este đều có CTPT là C3H6O2.

nC3H6O2 = 0,3(mol).

Do 2 este no, đơn chức

nNaOH min = neste = 0,3 mol

Vậy VNaOH = 0,3 : 1 = 0,3(lít) = 300ml

Đáp án B

Đáp án A: 

400 ml.

Đáp án B: 

300 ml.

Đáp án C: 

150 ml.

Đáp án D: 

200 ml.

Câu hỏi 12

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Xà phòng hoá hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp 2 este là etyl axetat và metyl propionat cần vừa đủ V (ml) dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị V là

Phương pháp giải : 

+ 2 este đều có chung CTPT => n este

+ Thủy phân este no, đơn chức, mạch hở thì neste = nNaOH

Lời giải chi tiết : 

Etyl axetat và metyl propionat đều cùng có CTPT là C4H8O2.

neste = 17,6/88 = 0,2 mol.

nNaOH = neste = 0,2 mol.

VNaOH = n : CM = 0,2 : 0,5 = 0,4 lít = 400 ml.

Đáp án C

Đáp án A: 

200 ml.

Đáp án B: 

500 ml.

Đáp án C: 

400 ml.

Đáp án D: 

600 ml.

Câu hỏi 13

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Đun nóng 8,8 gam etyl axetat với 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là

Phương pháp giải : 

Tính toán theo PTHH.

Lời giải chi tiết : 

Chú ý trong phản ứng thủy phân môi trường kiềm thì mchất rắn = mmuối + mNaOH dư (nếu có).

CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH.

Vì nCH3COOC2H5 = 0,1 mol > nNaOH = 0,04 mol → este còn dư.

Vậy nCH3COONa = 0,04 mol → mCH3COONa = 0,04.82 = 3,28 gam.

Đáp án A

Đáp án A: 

3,28 gam.

Đáp án B: 

8,56 gam.

Đáp án C: 

8,2 gam.

Đáp án D: 

10,4 gam.

Câu hỏi 14

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Thuỷ phân hoàn toàn 11,44 gam este no, đơn chức, mạch hở X với 100 ml dung dịch NaOH 1,3M (vừa đủ) thu được 5,98 gam một ancol Y. Tên gọi của X là

Phương pháp giải : 

Thủy phân este no, đơn chức, mạch hở thì neste = nNaOH = n muối = n ancol

Lời giải chi tiết : 

RCOOR1 + NaOH → RCOONa + R1OH

neste = nNaOH = nR1OH = 0,1 × 1,3 = 0,13 mol.

Meste = 11,44 : 0,13 = 88 => C4H8O2

Mancol = MR1 + 17 = 5,98 : 0,13 = 46 => MR1 = 29 (C2H5-)

=> Este là CH3COOC2H5.

Đáp án B

Đáp án A: 

Etyl fomat.

Đáp án B: 

Etyl axetat.

Đáp án C: 

Etyl propionat.

Đáp án D: 

Propyl axetat.

Câu hỏi 15

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X thu được 0,3 mol CO2 và 0,3 mol nước. Nếu cho 0,1 mol X tác dụng hết với NaOH thì thu được 8,2 gam muối. Công thức cấu tạo của X là

Phương pháp giải : 

Khi đốt cháy este thu được nCO2 = nH2O => Este no, đơn chức, mạch hở.

Lời giải chi tiết : 

nCO2 = nH2O => Este no, đơn chức, mạch hở

Số C trong este: 0,3/0,1 = 3 => C3H6O2

muối = 82 => CH3COONa => CH3COOCH3

Đáp án B

Đáp án A: 

HCOOC2H3.

Đáp án B: 

CH3COOCH3.

Đáp án C: 

HCOOC2H5.

Đáp án D: 

CH3COOC2H5.

Câu hỏi 16

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Cho 2,96 gam este đơn chức X phản ứng vừa hết với 20 ml dung dịch NaOH 2M thu được 2 chất Z và T. Đốt cháy m gam T thu được 0,44 gam CO2 và 0,36 gam H2O. Chất X là:

Phương pháp giải : 

nCO2 = 0,01 < nH2O = 0,02 => T là ancol no đơn chức, mạch hở nT = nH2O – nCO2

Lời giải chi tiết : 

nCO2 = 0,01 < nH2O = 0,02

Như vậy, T là ancol no đơn chức, mạch hở

ancol = 0,02 – 0,01 = 0,01 mol

Số C của ancol: 0,01/0,01 = 1 => CH3OH

MX = 2,96/(0,02.2) = 74 => CH3COOCH3

Đáp án A

Đáp án A: 

CH3COOCH3.

Đáp án B: 

HCOOC2H5.

Đáp án C: 

CH3COOC2H5.

Đáp án D: 

C2H5COOCH3.

Câu hỏi 17

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Thuỷ phân hoàn toàn 4,4 gam este no đơn chức E bằng dung dịch NaOH vừa đủ sau phản ứng thu được 4,1 gam chất rắn khan. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam E thu được 4,48 lít CO2 (ở đktc). Chất E là:

Phương pháp giải : 

Este no, đơn chức, mạch hở có CTTQ CnH2nO2 (n≥2)

Lời giải chi tiết : 

CnH2nO2 → nCO2

\(\frac{{4,4}}{{14.n + 32}} = \frac{{0,2}}{n}\)

=> n = 4 => C4H8O2

neste = 4,4/88 = 0,05 mol

M muối = 4,1/0,05 = 82 => CH3COONa

=> CH3COOC2H5

Đáp án B

Đáp án A: 

CH3COOCH3.

Đáp án B: 

CH3COOC2H5.

Đáp án C: 

CH3COOC3H7.

Đáp án D: 

C2H5COOCH3.

Câu hỏi 18

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Cho 3,33 gam este đơn chức X phản ứng vừa hết với dung dịch KOH thu được muối và 2,07 gam ancol Y. Đốt cháy Y cần vừa đủ 3,024 lít oxi (đktc) thu được lượng CO2 có khối lượng nhiều hơn H2O là 1,53 gam. Tên gọi của X là:

Phương pháp giải : 

Đốt cháy ancol nH2O>nCO2 => ancol no, đơn chức, mạch hở

Lời giải chi tiết : 

\(\left\{ \begin{array}{l}44{n_{C{O_2}}} + 18{n_{{H_2}O}} = 2,07 + \frac{{3,024.32}}{{22,4}} = 6,39\\{44n_{C{O_2}}} - 18{n_{{H_2}O}} = 1,53\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{n_{C{O_2}}} = 0,09\\{n_{{H_2}O}} = 0,135\end{array} \right.\)

Như vậy, ancol no đơn chức

ancol = 0,135 - 0,09 = 0,045

Số C của ancol: 0,09/0,045 = 2 => C2H5OH

\({M_X} = \frac{{3,33}}{{0,045}} = 74 \Rightarrow HCOO{C_2}{H_5}\)

Đáp án A

Đáp án A: 

etyl fomat.

Đáp án B: 

vinyl fomat.

Đáp án C: 

etenyl metanoat.

Đáp án D: 

vinyl axetat.

Câu hỏi 19

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Khi cho 3,96 gam một este đơn chức X phản ứng với 1 lượng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 3,69 gam muối và 2,07 gam ancol Y. Tên của X là

Phương pháp giải : 

+ BTKL => mNaOH

+ Khi thủy phân este no, đơn chức, mạch hở n este = nNaOH

Lời giải chi tiết : 

\(\begin{array}{l}{n_{NaOH}} = \frac{{3,69 + 2,07 - 3,96}}{{40}} = 0,045\,mol\\{M_{muoi}} = \frac{{3,69}}{{0,045}} = 82 \Rightarrow C{H_3}COONa\\{M_{ancol}} = \frac{{2,07}}{{0,045}} = 46 \Rightarrow {C_2}{H_5}OH\end{array}\)

Như vây, X là etyl axetat

Đáp án A

Đáp án A: 

Etyl axetat.

Đáp án B: 

Etenyl metanoat.

Đáp án C: 

Vinyl fomat.

Đáp án D: 

Metyl metanoat.

Câu hỏi 20

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Cho 4,4 gam hợp chất hữu cơ đơn chức X tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 4,8 gam muối. Tên gọi của X là:

Phương pháp giải : 

Khi thủy phân este no, đơn chức, mạch hở n este = nNaOH

Lời giải chi tiết : 

Nhận thấy các đáp án đều là este no, đơn chức. Đặt CT của X dạng RCOOR'.

PTPU: RCOOR' + NaOH → RCOONa + R'OH.

n= nNaOH = nmuối = 0,05 mol.

→ M= 4,4 : 0,05 = 88. CTPT của X là C4H8O2 (loại A).

Mmuối = 4,8 : 0,05 = 96 (C2H5COONa) → R là C2H5, R' là CH3

Vậy X có CTCT là C2H5COOCH3 (metyl propionat).

Đáp án D

Đáp án A: 

propyl axetat.

Đáp án B: 

propyl fomat.

Đáp án C: 

etyl axetat.

Đáp án D: 

metyl propionat.

Câu hỏi 21

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Hỗn hợp X gồm etyl axetat và n-propyl axetat. Đun nóng hỗn hợp X với NaOH (vừa đủ) thu được 13,12 gam muối và 8,76 gam hỗn hợp rượu Y. Vậy % khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp X là:

Phương pháp giải : 

Đặt mol mỗi este → dựa vào dữ kiện đề bài lập hệ 2 phương trình 2 ẩn. 

Lời giải chi tiết : 

Đặt nCH3COOC2H5 = a, nCH3COOC3H7 = b

Lập hpt:\(\left\{ \begin{array}{l}82a + 82b = 13,12\\46a + 60b = 8,76\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}a = 0,06\\b = 0,1\end{array} \right.\)

\(\% C{H_3}COO{C_2}{H_5} = \frac{{0,06.88}}{{0,06.88 + 0,1.102}}.100\%  = 34,1\% .\)

Đáp án D

Đáp án A: 

56,85%.

Đáp án B: 

45,47%.

Đáp án C: 

39,8%.

Đáp án D: 

34,1%.

Câu hỏi 22

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Hóa hơi 27,2 gam một este X thu được 4,48 lít khí (đktc). Xà phòng hóa X bằng dung dịch NaOH (vừa đủ) thu được hỗn hợp hai muối của natri. Công thức của este X là

Phương pháp giải : 

Từ khối lượng và số mol của X ta tính được khối lượng mol.

X + NaOH → 2 muối => X là este của phenol

Do đó, X có dạng RCOOC6H4R' => Từ khối lượng mol của X suy ra R + R' =  ?

Lời giải chi tiết : 

neste = 0,2 mol => Meste = 27,2 / 0,2 = 136

X + NaOH → 2 muối => X là este của phenol

Do đó, X có dạng RCOOC6H4R'  => R + 44 + 76 + R' = 136 => R + R' = 16

+ TH1: R = 1; R' = 15 => X là HCOOC6H4CH3

+ TH2: R = 15, R' = 1 => X là CH3COOC6H5

Trong các phương án A thỏa mãn.

Đáp án A

Đáp án A: 

CH3COOC6H5.

Đáp án B: 

C6H5COOCH3.

Đáp án C: 

C3H3COOC4H5.

Đáp án D: 

C4H5COOC3H3.

Câu hỏi 23

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Có hai este là đồng phân của nhau và đều do các axit no, đơn chức, mạch hở và rượu no, đơn chức, mạch hở tạo thành. Để xà phòng hóa 22,2 gam hỗn hợp hai este nói trên phải dùng hết 12 gam NaOH nguyên chất. Cho biết công thức cấu tạo của hai este?

Phương pháp giải : 

Đặt công thức chung của 2 este là RCOOR1. neste = nNaOH => M trung bình este.

Lời giải chi tiết : 

Đặt công thức chung của 2 este là RCOOR1.

nNaOH = 0,3 mol.

Meste = 22,2 : 0,3 = 74 => CTPT: C3H6O2

Hai este là HCOOC2H5 và CH3COOCH3.

Đáp án B

Đáp án A: 

CH3COOC2H5 và C2H5COOCH3.

Đáp án B: 

HCOOC2H5 và CH3COOCH3.

Đáp án C: 

C3H7COOCH3 và CH3COOC3H7.

Đáp án D: 

HCOOC2H5 và CH3COOC2H5.

Câu hỏi 24

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Cho m gam chất hữu cơ đơn chức X tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch NaOH 8%, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 9,6 gam muối của một axit hữu cơ và 3,2 gam một ancol. Công thức của X là:

Phương pháp giải : 

este = n ancol = nNaOH

=> M muối, M ancol

Lời giải chi tiết : 

nNaOH = 0,1 mol => nX = 0,1 mol

Vì sau phản ứng chỉ thu được muối và ancol nên NaOH vừa đủ

Dựa vào các đáp án nên X là este đơn chức

\(\begin{array}{l}{M_{muoi}} = 96 \Rightarrow {C_2}{H_5}COONa\\{M_{ancol}} = 32 \Rightarrow C{H_3}OH\end{array}\)

Đáp án B

Đáp án A: 

CH3COOC2H5.

Đáp án B: 

C2H5COOCH3.

Đáp án C: 

CH2=CHCOOCH3.

Đáp án D: 

CH3COOCH=CH2.

Câu hỏi 25

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Để xà phòng hoá hoàn toàn 52,8 gam hỗn hợp hai este no, đơn chức, mạch hở là đồng phân của nhau cần vừa đủ 600 ml dung dịch KOH 1M. Biết cả hai este này đều không tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức của hai este là

Phương pháp giải : 

Thủy phân este no, đơn chức, mạch hở: n este = nKOH

Lời giải chi tiết : 

Este không tham gia tráng Ag nên loại A, C

Ta có nKOH = 0,6 mol

Vì các este đều là este no đơn chức

=> neste = nKOH = 0,6 mol => M este = 88

Gọi CT este là CnH2nO2 => n = 4

Đáp án D

Đáp án A: 

CH3COOC2H5 và HCOOC3H7.

Đáp án B: 

C2H5COOC2H5 và C3H7COOCH3.

Đáp án C: 

HCOOC4H9 và CH3COOC3H7.

Đáp án D: 

C2H5COOCH3 và CH3COOC2H5.

Câu hỏi 26

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Este X được tạo thành từ etylen glicol và hai axit cacboxylic đơn chức. Trong phân tử este, số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thì lượng NaOH đã phản ứng là 10 gam. Giá trị của m là

Phương pháp giải : 

Este là este no, 2 chức, mạch hở => có 4 nguyên tử O => có 5 nguyên tử C => Este

+ n este = 0,5 nNaOH

Lời giải chi tiết : 

Do este tạo từ etylen glicol nên là este 2 chức => có 4 nguyên tử Oxi.

Suy ra có 5 nguyên tử cacbon.

Công thức X là HCOO-CH2-CH2-OOCCH3

X phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1:2.

\(\begin{array}{l}{n_X} = \frac{{{n_{Na}}}}{2} = 0,125\\{m_X} = 0,125.132 = 16,5\end{array}\)

Đáp án D

Đáp án A: 

14,5.

Đáp án B: 

17,5.

Đáp án C: 

15,5.

Đáp án D: 

16,5.

Câu hỏi 27

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Một este đơn chức X (chứa C, H, O và không có nhóm chức khác). Tỉ khối hơi của X đối với oxi bằng 3,125. Cho 20 gam X tác dụng với 300ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 23,2 gam chất rắn. CTCT thu gọn của X có thể là

Phương pháp giải : 

Từ tỉ khối của X so với oxi ta xác định CTPT của X.

=> nX => nNaOH dư

Chất rắn gồm muối và NaOH dư. Từ khối lượng chất rắn lập phương trình khối lượng chất rắn tìm được M muối

=> CTCT của X

Lời giải chi tiết : 

dX/O2 = 3,125 => M= 100 => X là C5H8O2

nC5H8O2 = \(\frac{20}{100}\) = 0,2 mol

=> nNaOH dư = 0,3 - 0,2 = 0,1 mol

Chất rắn gồm 0,1 mol NaOH và 0,2 mol muối.

=> m chất rắn = 0,1.40 + 0,2.M muối = 23,2 => M muối = 96 (C2H5COONa)

=> X là  C2H5COOCH=CH2

Đáp án C

Đáp án A: 

CH3COOCH3

Đáp án B: 

CH3COOCH=CH2

Đáp án C: 

C2H5COOCH=CH2

Đáp án D: 

HCOOCH=CH2

Câu hỏi 28

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Hợp chất X (chứa vòng benzen) và có tỉ lệ khối lượng mC : mH : mO = 14 : 1 : 8. Cho 2,76 gam X  phản ứng vừa đủ với 60 ml dung dịch KOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được a gam chất rắn khan. Biết X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Giá trị của a là

Phương pháp giải : 

Gọi công thức của X là CxHyOz

x : y : z = \(\frac{{{m_C}}}{{12}}:\frac{{{m_H}}}{1}:\frac{{{m_O}}}{{16}}\)

=> CTPT trùng với CTĐGN

nKOH/nX = 3 lần => X phải chứa vòng bezen và có 3 trung tâm phản ứng với KOH

=> CTCT của X

Bảo toàn khối lượng ta có: mX + mKOH = mrắn + mH2O

=> mrắn = ? (g)

Lời giải chi tiết : 

Gọi công thức của X là CxHyOz

x : y : z            = \(\frac{{{m_C}}}{{12}}:\frac{{{m_H}}}{1}:\frac{{{m_O}}}{{16}}\)

                        = \(\frac{{14}}{{12}}:\frac{1}{1}:\frac{8}{{16}}\)

                        = 7 : 6 : 3

Vậy CTPT của X là C7H6O3

nX = 2,76/138 = 0,02 (mol); nKOH = 0,06 (mol)

nKOH/ nX = 3 lần => X phải chứa vòng bezen và có 3 trung tâm phản ứng với KOH

=> CTCT của X là HCOO-C6H4-OH

HCOO-C6H4-OH + 3KOH → HCOOK + OK-C6H4-OK + 2H2O

           0,02                                                               →             0,04

Bảo toàn khối lượng ta có: mX + mKOH = mrắn + mH2O

=> mrắn = 2,76 + 0,06.56 – 0,04.18 = 5,4(g)

Đáp án D

 

Đáp án A: 

6,12.

Đáp án B: 

5,24.

Đáp án C: 

6,10.

Đáp án D: 

5,40.

Câu hỏi 29

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Cho 16,6 gam hỗn hợp X gồm metyl fomat và phenyl axetat (tỉ lệ mol tương ứng 1:2) tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

Phương pháp giải : 

Viết và tính theo PTHH.

Lời giải chi tiết : 

Đặt mol HCOOCH3 và CH3COOC6H5 là x, y

\(\left\{ \begin{array}{l}\frac{x}{y}{\rm{ }} = {\rm{ }}\frac{1}{{2}}\\60x + 136y{\rm{ }} = {\rm{ }}16,6\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}x = 0,05\\y = 0,1\end{array} \right.\)

nNaOH = 0,3 mol

HCOOCH3 + NaOH → HCOONa + CH3OH

0,05                0,05              0,05

CH3COOC6H+ 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O

0,1                            0,2                 0,1                 0,1

Chất rắn gồm:

HCOONa (0,05 mol)

CH3COONa (0,1 mol)

C6H5ONa (0,1 mol)

NaOH dư (0,3–0,05–0,2=0,05 mol)

=> m chất rắn = 0,05.68 + 0,1.82 + 0,1.116 + 0,05.40 = 25,2 gam

Đáp án B

Đáp án A: 

28,6

Đáp án B: 

25,2

Đáp án C: 

23,2

Đáp án D: 

11,6

Câu hỏi 30

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Hóa hơi 27,2 gam một este X thu được 4,48 lít khí (đktc). Xà phòng hóa X bằng dung dịch NaOH (vừa đủ) thu được hỗn hợp hai muối của natri. Công thức của este X là

Phương pháp giải : 

Từ khối lượng và số mol của X ta tính được khối lượng mol.

X + NaOH → 2 muối => X là este của phenol

Do đó, X có dạng RCOOC6H4R' => Từ khối lượng mol của X suy ra R + R' =  ?

Lời giải chi tiết : 

neste = 0,2 mol => Meste = 27,2 / 0,2 = 136

X + NaOH → 2 muối => X là este của phenol

Do đó, X có dạng RCOOC6H4R'  => R + 44 + 76 + R' = 136 => R + R' = 16

+ TH1: R = 1; R' = 15 => X là HCOOC6H4CH3

+ TH2: R = 15, R' = 1 => X là CH3COOC6H5

Trong các phương án A thỏa mãn.

Đáp án A

Đáp án A: 

CH3COOC6H5.

Đáp án B: 

C6H5COOCH3.

Đáp án C: 

C3H3COOC4H5.

Đáp án D: 

C4H5COOC3H3.


Bình luận