35 bài tập vận dụng thủy phân este có lời giải (phần 2)

Lớp:

Môn học:

Bài học: 
Bài 1. Este - Hóa học 12
Câu trắc nghiệm: 

Câu hỏi 1

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Cho 10 gam chất X (chỉ chứa nhóm chức este có phân tử khối là 100 đvC) tác dụng với 150 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được 11,6 gam chất rắn khan và một chất hữu cơ Y. Công thức của Y là

Phương pháp giải : 

+ Từ M=> CTPT

+ Tính nX. So sánh với nNaOH => Thành phần chất rắn sau phản ứng.

Lời giải chi tiết : 

Ta có MX = 100 → X có công thức phân tử C5H8O2

Ta có nX = 10 : 100 = 0,1 mol < nNaOH = 0,15 mol

→ Chất rắn khan chứa muối RCOONa: 0,1 mol và NaOH dư: 0,05 mol

→ 0,1.(R + 67) + 0,05. 40 = 11,6 → R = 29 (C2H5)

Vậy X có công thức C2H5COOCH=CH2. Khi thủy phân X thu được C2H5COONa và CH3CHO

Đáp án C

Đáp án A: 

CH3OH.

Đáp án B: 

C2H5OH.

Đáp án C: 

CH3CHO.

Đáp án D: 

CH3COCH3.

Câu hỏi 2

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Thủy phân 4,3 gam este X đơn chức mạch hở (có xúc tác axit) đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z. Cho Y, Z phản ứng với dung dịch dư AgNO3/NH3 thu được 21,6 gam bạc. Công thức cấu tạo của X là

Lời giải chi tiết : 

nAg = 0,2 mol

Nếu chỉ có 1 chất (Y hoặc Z) tác dụng với AgNO3:

\( \Rightarrow {n_{este}} = \frac{{{n_{Ag}}}}{2} = 0,1 \Rightarrow {M_{este}} = 43 \Rightarrow loai\)

Nếu cả Y và Z đều tác dụng

\( \Rightarrow {n_{este}} = \frac{{{n_{Ag}}}}{4} = 0,05 \Rightarrow {M_{este}} = 86 \Rightarrow {C_4}{H_6}{O_2}\)

Do cả 2 chất đều tác dụng nên CTCT của X là: \(HCOOCH = CHC{H_3}\)

Đáp án B

Đáp án A: 

CH3COOCH=CH2.

Đáp án B: 

HCOOCH=CH-CH3.

Đáp án C: 

HCOOCH2CH=CH2.

Đáp án D: 

HCOOC(CH3)=CH2.

Câu hỏi 3

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Cho 0,1 mol phenyl axetat tác dụng với 250ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch X. Cô cạn X được m gam chất rắn. Giá trị của m là

Phương pháp giải : 

+ Cách 1:  Tính toán theo PTHH

+ Cách 2: Bảo toàn khối lượng

Lời giải chi tiết : 

+ Cách 1: nCH3COOC6H5 = 0,1 mol; nNaOH = 0,25 mol

CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O

nNaOH dư = 0,25 - 0,1.2 = 0,05 mol

Sau phản ứng thu được chất rắn gồm 0,1 mol CH3COONa; 0,1 mol C6H5ONa và 0,05 mol NaOH dư.

Vậy m = 0,1.82 + 0,1.116 + 0,05.40 = 21,8 gam

+ Cách 2: nCH3COOC6H5 = 0,1 mol; nNaOH = 0,25 mol

Este phản ứng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:2 => NaOH dư

nH2O = neste = 0,1 mol

BTKL: m = meste + mNaOH - mH2O = 0,1.136 + 0,25.40 - 0,1.18 = 21,8 gam

Đáp án A

Đáp án A: 

21,8.

Đáp án B: 

8,2.

Đáp án C: 

19,8.

Đáp án D: 

14,2.

Câu hỏi 4

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Cho 13,2 gam một este no, đơn chức, mạch hở X tác dụng vừa đủ với 40 gam dung dịch NaOH 15%. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên của X là

Phương pháp giải : 

Tính nNaOH => n=> MX

Lời giải chi tiết : 

nX = nNaOH = 0,15 mol

→ MX = 13,2 : 0,15 = 88

→ X là C4H8O2.

Có 4 CTCT thỏa mãn là HCOOCH2CH2CH3, HCOOCH(CH3)2, CH3COOCH2CH3, CH3CH2COOCH3.

Đáp án B

Đáp án A: 

3

Đáp án B: 

4

Đáp án C: 

5

Đáp án D: 

6

Câu hỏi 5

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

X là một este đơn chức không tham gia phản ứng tráng bạc, khi thủy phân hoàn toàn 4,3 gam X bằng dung dịch NaOH vừa đủ rồi chưng cất sản phẩm được muối Y và phần bay hơi Z. Cho Z phản ứng với Cu(OH)2 dư trong điều kiện thích hợp thu được 7,2 gam kết tủa đỏ gạch. Khối lượng của muối thu được là:

Phương pháp giải : 

+ Z tác dụng với Cu(OH)2 cho kết tủa đỏ gạch => Z là anđehit

+ nCu2O => n anđehit => nancol

=> M este => CTPT

+ X không tham gia phản ứng tráng bạc => CTCT

+ Tính m muối

Lời giải chi tiết : 

Z + Cu(OH)2 → 0,05 mol ↓Cu2O

Vậy Z là anđehit (Z có số C ≥ 2 vì Z là sản phẩm của phản ứng thủy phân X)

→ nZ = 0,05 mol.

nX = nZ = 0,05 mol → MX = 4,3 : 0,05 = 86 → X là C4H6O2.

Mà X không tham gia phản ứng tráng bạc → X là CH3COOCH=CH2

→ mCH3COONa = 0,05 x 82 = 4,1 gam

Đáp án D

Đáp án A: 

3,4 gam

Đáp án B: 

6,8 gam

Đáp án C: 

3,7 gam

Đáp án D: 

4,1 gam

Câu hỏi 6

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Este X (chứa C, H, O và không có nhóm chức khác) có tỉ khối hơi đối với metan bằng 6,25. Cho 25 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch KOH thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 27,5 gam muối Z. Công thức cấu tạo của X là

Phương pháp giải : 

Tính MX  ⟹ CTPT của X  ⟹ nX 

Gọi muối thu được là RCOOK

Khi thủy phân este đơn chức ta luôn có: nRCOOK = nRCOOR' 

Từ khối lượng và số mol của muối ⟹ Khối lượng mol của muối ⟹ R

Từ đó xác định được CTCT của X.

Lời giải chi tiết : 

MX = 6,25.16 = 100 ⟹ CTPT của X là C5H8O2

⟹ nX = 25/100 = 0,25 mol

Gọi muối thu được là RCOOK

Khi thủy phân este đơn chức ta luôn có: nRCOOK = nRCOOR' = 0,25 mol

⟹ MRCOOK = R + 83 = 27,5/0,25 ⟹ R = 27 (CH2=CH-)

⟹ CTCT este là CH2=CHCOOCH2CH3.

Đáp án B

Đáp án A: 

CH2=CHCH2COOCH2CH3.

Đáp án B: 

CH2=CHCOOCH2CH3.

Đáp án C: 

CH3CH2COOCH=CH2.

Đáp án D: 

CH3COOCH2CH=CH2.

Câu hỏi 7

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Thủy phân hoàn toàn 9,46 gam một este X (đơn chức) trong lượng dư dung dịch NaOH thì thu được 10,34 gam muối. Mặt khác 9,46 gam chất X có thể làm mất màu vừa hết 88 gam dung dịch Br20%. Biết rằng trong phân tử của X có chứa 2 liên kết π. Tên gọi của X là

Phương pháp giải : 

+ n= nBr2 => MX => CTPT

+ M muối => CTCT X

Lời giải chi tiết : 

\(\begin{array}{l}{n_X} = {n_{B{r_2}}} = \frac{{88.0,2}}{{160}} = 0,11mol\\ \Rightarrow {M_X} = 86 \Rightarrow {C_4}{H_6}{O_2}\\{M_{muoi}} = 94 \Rightarrow {C_2}{H_3}COONa \Rightarrow X:{C_2}{H_3}COOC{H_3}\end{array}\)

Đáp án A

Đáp án A: 

metyl acrylat.

Đáp án B: 

vinyl propionat.

Đáp án C: 

metyl metacrylat.

Đáp án D: 

vinyl axetat.

Câu hỏi 8

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Xà phòng hóa 2,76 gam một este X bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 4,44 gam hỗn hợp hai muối của natri. Nung nóng hai muối này trong oxi dư, sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được 3,18 gam Na2CO3, 2,464 lít khí CO2 (ở đktc) và 0,9 gam nước. Công thức đơn giản cũng là công thức phân tử của X. Vậy CTCT thu gọn của X là:

Phương pháp giải : 

nNaOH = 2.nNa2CO3 = ?

Tính được: nCO2 = ?; nH2O = ? => nH(muối) = ?

*Este phản ứng với NaOH: Este + NaOH → Muối + H2O

BTKL: m este + mNaOH = m muối + mH2O => Lượng H2O

BTNT "C": nC(este) = nC(muối) = nNa2CO3 + nCO2 = ?

BTNT "H": nH (este) = nH(muối) + 2nH2O - nNaOH = ?

BTKL: mO(este) = 2,76 - mC - mH = ? => nO(este) = ?

=> C : H : O => CTPT của este

Lời giải chi tiết : 

nNa2CO3 = 0,03 mol => nNaOH = 2nNa2CO3 = 0,06 mol

nCO2 = 0,11 mol

nH2O = 0,05 mol => nH(muối) = 0,1 mol

*Este phản ứng với NaOH: Este + NaOH → Muối + H2O

BTKL: 2,76 + 0,06.40 = 4,44 + mH2O => nH2O = 0,04 mol

BTNT "C": nC(este) = nC(muối) = nNa2CO3 + nCO2 = 0,14 mol

BTNT "H": nH (este) = nH(muối) + 2nH2O - nNaOH = 0,1 + 2.0,04 - 0,06 = 0,12 mol

BTKL: mO(este) = 2,76 - mC - mH = 0,96 gam => nO(este) = 0,06 mol

=> C : H : O = 0,14 : 0,12 : 0,06 = 7 : 6 : 3

=> CTPT của este là C7H6O3

Đáp án C

Đáp án A: 

HCOOC6H5.

Đáp án B: 

CH3COOC6H5.

Đáp án C: 

HCOOC6H4OH.

Đáp án D: 

C6H5COOCH3.

Câu hỏi 9

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Xà phòng hòa hoàn toàn 2,22 gam hỗn X gồm 2 este đồng phân của nhau cần dùng vừa hết 30 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X thu được CO2 và hơi nước với thể tích bằng nhau (ở cùng điều kiện). Công thức cấu tạo của 2 este trên là

Phương pháp giải : 

+ nCO2 = nH2O => Este no đơn chức

+ n= nNaOH => MX => CTPT => CTCT của 2 este

Lời giải chi tiết : 

Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X thu được CO2 và hơi nước với thể tích bằng nhau (ở cùng điều kiện) → 2 este thuộc loại no đơn chức

Luôn có nX = nNaOH = 0,03 mol → MX = 74 (C3H6O2)

Các đông phân của X là HCOOC2H5 và CH3COOCH3.

Đáp án B

Đáp án A: 

HCOOCH2CH2CH3 và HCOOCH(CH3)CH3

Đáp án B: 

HCOOC2H5 và CH3COOCH3

Đáp án C: 

CH3COOCH=CH2 và CH2=CHCOOCH3

Đáp án D: 

CH3COOC2H5 và C2H5COOCH3

Câu hỏi 10

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức là đồng phân của nhau. Cho 5,7 gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 0,5M thu được hỗn hợp Y có 2 ancol bền, cùng số nguyên tử cacbon. Cho Y tác dụng với dung dịch Br2 dư thấy có 6,4 gam Brom tham gia phản ứng. Công thức của 2 este là

Lời giải chi tiết : 

Nhận thấy C2H3COOC3H3 và C2H5COOC2H3 khi thủy phân không thu được ancol bền → loại B, D

Ta có este đơn chức → nNaOH = neste = 0,05 mol → M X = 5,7 : 0,05 = 114 (C6H10O2)

Chỉ có hợp chất ở C thỏa mãn

Đáp án C

Đáp án A: 

C3H7COOC3Hvà C3H5COOC3H7.

Đáp án B: 

C2H3COOC3H3 và C3H5COOC3H7.

Đáp án C: 

C2H5COOC3H5 và C2H3COOC3H7.

Đáp án D: 

C2H5COOC2H3 và C2H5COOC3H3.

Câu hỏi 11

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Xà phòng hóa hoàn toàn 17,76 gam CH3COOCH3 bằng một lượng dung dịch KOH vừa đủ. Cô  cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

Lời giải chi tiết : 

Đáp án A

Đáp án A: 

23,52.  

Đáp án B: 

3,4.   

Đáp án C: 

19,68.

Đáp án D: 

14,4.

Câu hỏi 12

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Xà phòng hoá 8,8g etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là

Lời giải chi tiết : 

nCH3COOC2H5 = 8,8 / 88 = 0,1 mol

nNaOH = 0,2.2 = 0,4 mol

PTHH: CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH

Pư:                0,1 →           0,1  →         0,1                          (mol)

Cách 1: Xác định thành phần từng chất có trong chất rắn

Chất rắn sau khi cô cạn gồm có:

CH3COONa: 0,1 mol

NaOH dư: 0,4 - 0,1 = 0,3 mol

→ mchất rắn = 0,1.82 + 0,3.40 = 20,2 gam

Cách 2: Sử dụng BTKL

BTKL: mCH3COOC2H5 + mNaOH ban đầu = mchất rắn + mC2H5OH

→ 8,8 + 0,4.40 = mchất rắn + 0,1.46

→ mchất rắn = 20,2 gam

Đáp án C

Đáp án A: 

10,4.

Đáp án B: 

8,2.   

Đáp án C: 

20,2. 

Đáp án D: 

8,56.

Câu hỏi 13

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Đun nóng 0,1 mol este đơn chức X với 135 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 10,8 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là

Lời giải chi tiết : 

Đáp án A

Đáp án A: 

C2H3COOC2H5

Đáp án B: 

C2H5COOC2H5.  

Đáp án C: 

CH3COOC2H5

Đáp án D: 

C2H5COOC2H3

Câu hỏi 15

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Xà phòng hóa hòan toàn 14,55 gam hỗn hợp 2 este đơn chức X,Y cần 150 ml dung dịch NaOH 1,5M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch  thu được hỗn hợp 2 ancol đồng đẳng kế tiếp và một muối duy nhất. Công thức cấu tạo của 2 este là:

Lời giải chi tiết : 

Đáp án A

Đáp án A: 

HCOOCH3, HCOOC2H5.  

Đáp án B: 

CH3COOCH3, CH3COOC2H5

Đáp án C: 

C2H5COOCH3, C2H5COOCH3   

Đáp án D: 

C3H7COOCH3, C2H5COOCH3

Câu hỏi 16

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Thủy phân hoàn toàn m (g) 2 este X và Y là đồng phân của nhau cần vừa đủ 200 ml dung dịch KOH 0,05M. Sau phản ứng thu được 0,896g hỗn hợp muối Z và 0,404g hỗn hợp ancol T. Xác định CTCT của X và Y ?

 

Lời giải chi tiết : 

Đáp án A

Đáp án A: 

CH3COOCH3, HCOOC2H5.     

Đáp án B: 

C2H5COO C2H5, CH3COOC3H7

Đáp án C: 

C2H5COOCH3, CH3COO C2H5   

Đáp án D: 

C3H7COOCH3, CH3COOC3H7

Câu hỏi 17

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Thủy phân 4,3 g este X đơn chức, mạch hở (có xúc tác axit) đến khi phản ứng hoàn toàn thu được dd Y gồm hai chất hữu cơ. Cho Y phản ứng dd AgNO3/NH3 dư thu được 21,6 g bạc. CTCT của X:

Lời giải chi tiết : 

Đáp án B

Đáp án A: 

CH3COOCH=CH2.  

Đáp án B: 

HCOOCH=CHCH3

Đáp án C: 

HCOOCH2CH=CH2

Đáp án D: 

HCOOC(CH3)=CH2

Câu hỏi 18

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức. Cho 0,5 mol X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 43,2g Ag. Mặt khác cho 10,56g X tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ thu được hỗn hợp 2 muối của 2 axit là đồng đẳng kế tiếp và 6,192g hỗn hợp 2 ancol no, đơn chức mạch hở đồng đẳng kế tiếp. Xác định CT của 2 ancol

Lời giải chi tiết : 

Đáp án B

Đáp án A: 

CH3COOC2H5, HCOOCH3. 

Đáp án B: 

CH3COOC2H5, HCOOC3H7

Đáp án C: 

CH3COOCH3, HCOOC2H5        

Đáp án D: 

CH3COOC3H7, HCOOC2H5

Câu hỏi 19

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Cho 27,2 g hỗn hợp gồm pheylaxetat và metylbenzoat (có tỷ lệ mol là 1:1) tác dụng với 800 ml dd NaOH 0,5M thu được dd X. Cô cạn dd X thì khối lượng chất rắn thu được là

Lời giải chi tiết : 

Đáp án C

Đáp án A: 

36,4    

Đáp án B: 

40,7 

Đáp án C: 

38,2  

Đáp án D: 

33,2

Câu hỏi 20

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Cho 4,2 g este đơn chức no E tác dụng hết với dung dịch NaOH ta thu được 4,76 g muối natri. Vậy công thức cấu tạo của E có thể là:

Lời giải chi tiết : 

Đáp án B

Đáp án A: 

CH3 –COOCH3 

Đáp án B: 

HCOOCH3

Đáp án C: 

CH3COOC2H5

Đáp án D: 

HCOOC2H5

Câu hỏi 21

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Đốt cháy hoàn toàn 6 gam este X bằng lượng O2 vừa đủ, thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Công thức phân tử của X là

Lời giải chi tiết : 

Đáp án B

Đáp án A: 

C3H6O2

Đáp án B: 

C2H4O2.

Đáp án C: 

C4H6O2

Đáp án D: 

C4H8O2.

Câu hỏi 22

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Thuỷ phân hoàn toàn 11,44 gam este no, đơn chức, mạch hở X với 100 ml dung dịch NaOH 1,3M (vừa đủ) thu được 5,98 gam một ancol Y. Tên gọi của X là

Lời giải chi tiết : 

Đáp án A: 

Etyl fomat.

Đáp án B: 

Etyl axetat.

Đáp án C: 

Etyl propionat.    

Đáp án D: 

Propyl axetat.

Câu hỏi 23

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Thủy phân hoàn toàn 8,8 gam este đơn chức, mạch hở X với 100ml dung dịch KOH 1M vừa đủ thu được 4,6 gam một ancol Y. Tên gọi của X là

Lời giải chi tiết : 

Đặt este X đơn chức dạng RCOOR' khi tham gia phản ứng thủy phân thì nX= nKOH = nancol= 0,1 mol.→ Meste= 88. CTPT X là C4H8O2.và Mancol= 4,6:0,1= 46 → R' là C2H5.Vậy CTCT của X là CH3COOC2H5( etyl axetat).Đáp án C

Đáp án A: 

etyl fomat. 

Đáp án B: 

etyl propionat.

Đáp án C: 

etyl axetat.  

Đáp án D: 

propyl axetat.

Câu hỏi 24

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Khi xà phòng hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp các este đồng phân có công thức phân tử là C3H6O2 cần dùng 150 ml dung dịch NaOH 0,2 M. Sau phản ứng cô cạn thu được 2,18 gam hỗn hợp muối. Thành phần % khối lượng của este tạo bởi axit nhiều nguyên tử cacbon là

Phương pháp giải : 

+ Quy bài toán về 2 ẩn 2 phương trình

Lời giải chi tiết : 

2 este là HCOOC2H5 x mol và CH3COOCH3 y mol

Ta có : x + y = nNaOH = 0,03 mol

Và : mmuối = 68x + 82y = 2,18g

=> x = 0,02 ; y = 0,01

=> %mCH3COOCH3 = 33,33%

Đáp án D

Đáp án A: 

66,67     

Đáp án B: 

70        

Đáp án C: 

50          

Đáp án D: 

33,33

Câu hỏi 25

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Chất hữu cơ X có công thức phân tử  tác dụng với dung dịch NaOH (đung nóng) theo phương trình phản ứng:

 \({C_4}{H_6}{O_4} + 2NaOH \to 2Z + Y\)

Để oxi hóa hết a mol Y thì cần vừa đủ 2a mol CuO (đung nóng), sau phản ứng tạo thành a mol chất T (biết Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ). Khối lượng phân tử của T là:

 

Lời giải chi tiết : 

X + NaOH tạo 2Z và Y (đều là 2 chất hữu co) ⟹X là este

Oxi hóa 1 mol Y cần 2 mol CuO ⟹Y có 2 nhóm OH ⟹Y có ít nhất 2 cacbon

Vậy X là : ${(HCOO)_2}{C_2}{H_4}$  

$ \Rightarrow Y:{C_2}{H_4}{(OH)_2} \Rightarrow T:{(CHO)_2}$ có  ${M_T} = 58g$

Đáp án C

Đáp án A: 

118 đvC  

Đáp án B: 

44 đvC 

Đáp án C: 

58 đvC             

Đáp án D: 

82 đvC

Câu hỏi 26

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este X cần vừa đủ 0,2 mol NaOH thu được 15 gam muối natri của 2 axit cacboxylic và etylen glicol. Phát biểu nào dưới đây không đúng khi nói về X:

Lời giải chi tiết : 

B1: Xác định dạng cấu tạo của X:

X + NaOH ⟶ 2 muối hữu cơ + C2H4(OH)2

⟹X có CT: (R1COO)(R2COO)C2H4

B2: Xác định CTCT của X

\(\begin{gathered}
\Rightarrow {n_{{R_1}COONa}} = {n_{{R_2}COONa}} = 0,1mol \hfill \\
\Rightarrow {m_{muoi}} = 0,1.({R_1} + 67) + 0,1.({R_2} + 67) = 15 \hfill \\
\Rightarrow {R_1} + {R_2} = 16 \hfill \\
\Rightarrow {R_1} = 1;{R_2} = 15 \hfill \\
\end{gathered} \)

X là: HCOOC2H4OOCH3C

⟹X có khả năng phản ứng tráng bạc nhờ gốc HCOO-

Đáp án A

Đáp án A: 

X là este no, không có phản ứng tráng bạc

Đáp án B: 

X là este no, hai chức

Đáp án C: 

X có CTPT là  ${C_5}{H_8}{O_4}$                   

Đáp án D: 

X tham gia phản ứng tráng bạc

Câu hỏi 27

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Thủy phân 0,01 mol este X cần 0,03 mol NaOH thu được 0,92g một ancol, 0,01 mol CH3COONa; 0,02 mol HCOONa. CTPT của este là:

Phương pháp giải : 

Bảo toàn khối lượng, tương quan số mol bazo và este

Lời giải chi tiết : 

Bảo toàn khối lượng: mX + mNaOH = mmuối + mancol

→ mX = 1,9g

→ M= 190g

Vì: nNaOH = 3neste; sản phẩm muối chỉ có của axit hữu cơ

→ X là Trieste; nHCOONa = 2nCH3COONa

→ X có dạng: (HCOO)2(CH3COO)R

→ R = 41 (C3H5)

→ X là C7H10O6

Đáp án C

Đáp án A: 

C8H12O6

Đáp án B: 

C7H14O6                

Đáp án C: 

C7H10O6           

Đáp án D: 

C9H14O6

Câu hỏi 28

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Xà phòng hóa hoàn toàn 11,1g hỗn hợp 2 este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M. Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu là:

Phương pháp giải : 

+ 2este có phân tử khối bằng nhau => Tính được tổng số mol của 2 este

+ nNaOH = neste  đơn chức

Lời giải chi tiết : 

2 este có M bằng nhau

Dạng tổng quát của phản ứng xà phòng hóa là:

RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH

→ nNaOH = neste = 0,15 ol

→ VNaOH = 0,15 lít = 150 ml

Đáp án B

Đáp án A: 

200ml

Đáp án B: 

150 ml

Đáp án C: 

100 ml

Đáp án D: 

300 ml

Câu hỏi 29

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Cho 3,52 gam chất A C4H8O2 tác dụng với 0,6 lít dung dịch NaOH 0,1M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 4,08 gam chất rắn. Công thức của A là:

Phương pháp giải : 

+ Bảo toàn khối lượng

Lời giải chi tiết : 

 ${n_{{C_4}{H_8}{O_2}}} = \frac{{3,52}}{{88}} = 0,{04^{mol}};$

Ta có  

$\begin{gathered} 4,08 = {m_{NaOH\,{\text{d}}}} + {m_{{\text{muoi}}}} = 0,02.40 + {m_{{\text{muoi}}}} \hfill \\ \to {m_{{\text{muoi}}}} = 3,{28^{gam}} \to {M_{muoi}} = 82 \hfill \\ \end{gathered} $

 CTCT của muối là CH3COONa  CTCT của A là CH3COOC2H5

Đáp án C

Đáp án A: 

C2H5COOCH3 

Đáp án B: 

HCOOC3H7  

Đáp án C: 

CH3COOC2H5           

Đáp án D: 

C3H7COOH

Câu hỏi 30

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

 Một este đơn chức, mạch hở (có 1 lk đôi C=C) có tỷ khối hơi với H2 bằng 50. Khi thủy phân trong môi trường kiềm không tạo ra sản phẩm có khả năng tham gia phản ứng tráng  gương. Số đồng phân este thỏa mãn là:

Lời giải chi tiết : 

MX = 100

+ Nếu X este không no (có 1 lk đôi C=C) => CnH2n-2O2 => n = 5

=> C5H8O2

CH3COOCHCH=CH2    

CH2=CHCOOC2H5

CH3CH=CHCOOCH3

CH2=CHCH­2COOCH3

Đáp án:A

Đáp án A: 

4

Đáp án B: 

5

Đáp án C: 

6

Đáp án D: 

7


Bình luận