35 bài tập về điều chế polime có đáp án và lời giải chi tiết

Lớp:

Môn học:

Bài học: 
Bài 54. Polime
Câu trắc nghiệm: 

Câu hỏi 1

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Poli (vinyl clorua) (PVC) được điều chế từ khí thiên nhiên (chứa 95% thể tích khí metan) theo sơ đồ chuyển hóa và hiệu suất mỗi giai đoạn như sau:

 $Metan\xrightarrow{{hs15\% }}Axetilen\xrightarrow{{hs95\% }}Vinylclorua\xrightarrow{{hs90\% }}PVC$

Muốn tổng hợp 3,125 tấn PVC thì cần bao nhiêu m3 khí thiên nhiên (đo ở đktc)?

Phương pháp giải : 

+ %H= (n/ nban đầu ).100%

Lời giải chi tiết : 

Ta có thể tóm tắt toàn bộ quá trình phản ứng như sau

 \(2nC{H_4}\xrightarrow{{15\% }}n{C_2}{H_2}\xrightarrow{{95\% }}nC{H_2}CHCl\xrightarrow{{90\% }}{(C{H_2} - CHCl)_n}\)

\({n_{PVC}} = \frac{{3,{{125.10}^6}}}{{62,5}} = {5.10^4}mol\)

=> nCH4 phản ứng = 2 nPVC = 105 mol

=> nCH4 ban đầu = (nCH4 phản ứng).100% : %H  với (% H = H1. H2. H3 )

= 105: 0,15: 0,95: 0,9 = 779727,0955 mol

Vì khí thiên nhiên chứa 95% metan => Vkhí thiên nhiên = Vmetan : 0,95 = 779727,0955 . 22,4 : 0,95 = 18385144 lít = 18385 m3

Đáp án B 

Đáp án A: 

17466 m3    

Đáp án B: 

18385 m3      

Đáp án C: 

2358 m3                                              

Đáp án D: 

5580 m3

Câu hỏi 2

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Để điều chế 60kg poli(metyl metacrylat) cần tối thiểu m1 kg ancol và m2 kg axit tương ứng. Biết hiệu suất của cả quá trình là 75%. Giá trị của m1, m2 lần lượt là

Phương pháp giải : 

 Tính khối lượng của từng chất theo lý thuyết rồi chia hiệu suất để tìm lượng thực tế với mtt = mlt :75.100

Lời giải chi tiết : 

                          

  Theo lý thuyết         51,6 kg          ←  60:100.32=19,2 kg         ←       60kg

Thực tế                        68,8 kg                25,6 kg

Đáp án D

Đáp án A: 

60 và 60 

Đáp án B: 

51,2 và 137,6                          

Đáp án C: 

28,8 và 77,4 

Đáp án D: 

25,6 và 68,8

Câu hỏi 3

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Cho sơ đồ chuyển hóa: CH4 → C2H→ C2H3Cl → PVC. Muốn tổng hợp 250 kg PVC theo sơ đồ trên thì cần V m3 khí thiên nhiên (ở đktc). Giá trị của V là

(biết CH4 chiếm 80% thể tích khí thiên nhiên và hiệu suất cả quá trình là 50%).

Phương pháp giải : 

Viết sơ đồ phản ứng và tính toán theo sơ đồ phản ứng

Lời giải chi tiết : 

nPVC = 250 : 62,5 = 4 mol

2CH4 → C2H→ C2H3Cl → PVC

8 mol                 ← 4 mol

=> V khí thiên nhiên = 8.22,4.(100/80).(100/50) = 448 (lít)

Đáp án A

Đáp án A: 

448,0. 

Đáp án B: 

224,0. 

Đáp án C: 

358,4. 

Đáp án D: 

286,7.

Câu hỏi 4

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Điều chế cao su buna từ xenlulozo theo sơ đồ sau:

Xenlulozo \(\xrightarrow{{35\% }}\) Glucozo \(\xrightarrow{{80\% }}\) Etanol \(\xrightarrow{{60\% }}\) Buta-1,3-đien \(\xrightarrow{{100\% }}\) Cao su buna

Khối lượng xenlulozơ cần để sản xuất 1 tấn cao su buna là

Phương pháp giải : 

Công thức tính khối lượng chất tham gia phản ứng khi có hiệu suất

 \({m_{thuc\,te}} = {{m{\,_l}_{i\,thuyet}} \over {\% H}}.100\% \)

Lời giải chi tiết : 

 (C6H10O5)n \(\buildrel {35\% } \over\longrightarrow \)C6H12O\(\buildrel {80\% } \over\longrightarrow \) 2C2H5OH \(\buildrel {60\% } \over\longrightarrow \) CH2=CH-CH=CH2  \(\buildrel {TH 100\% } \over\longrightarrow \) Cao su buna

Nhìn hệ số sơ đồ đầu cuối

=> nC6H10O5 = ncao su bu na = 1/ 54 (tấn mol)

=> mC6H10O5 lí thuyết = 1/54. 162 = 3 (tấn)

Vì có hiệu suất phản ứng nên khối lượng tinh bột cần lấy thực tế là:

\({m_{{C_6}{H_{10}}{O_{5\,}}tt}} = 3.{{100\% } \over {100\% }}.{{100\% } \over {60\% }}.{{100\% } \over {80\% }}.{{100\% } \over {35\% }} = 17,857\,(\tan )\)

Đáp án C

Đáp án A: 

10,714 tấn.      

Đáp án B: 

8,571 tấn

Đáp án C: 

17,857 tấn.      

Đáp án D: 

3,000 tấn.

Câu hỏi 5

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Trùng hợp 65,0 g stiren bằng cách đun nóng chất này với một lượng nhỏ chất xúc tác benzoyl peoxit. Cho toàn bộ hỗn hợp sau phản ứng (đã loại hết benzoyl peoxit) vào 1,0 lít dung dịch brom 0,15M ; sau đó cho thêm KI (dư) thấy sinh ra 6,35 g iot. Hiệu suất của phản ứng trùng hợp stiren là

Lời giải chi tiết : 

Các phương trình hoá học:

\(nC_6H_5CH=CH_2 \xrightarrow {{t^0},xt,p}\)\((-CH(C_6H_5)-CH_2-)_n\)

\(C_6H_5-CH=CH_2 + Br_2 \to\)\( C_6H_5-CHBr-CH_2Br(1)\)

\(2KI+Br_2 \to I_2+2KBr(2)\)

Số mol Br2 tham gia 2 phản ứng là 0,15 mol.

\(n_{Br_2 (2)} = n_{I_2} \)=\(\dfrac{{6,35}}{{254}}=0,025(mol)\)

Số mol Br2 tác dụng với stiren \(= 0,15 - 0,025 = 0,125 (mol)\)

Khối lượng sitren không trùng hợp \(= 0,125\times104 = 13 (g)\)

Khối lượng stiren đã trùng hợp \(= 65 -13 = 52 (g)\)

Hiêu suất trùng hợp \(H_{pư}=\dfrac{{m_{LT}}}{{m_{TT}}}\times 100%\) \(=\dfrac{{52}}{{65}}\times100\%  = 80\% \)

Đáp án B

Đáp án A: 

70%.

Đáp án B: 

80%.

Đáp án C: 

60%.

Đáp án D: 

90%.

Câu hỏi 6

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Sau khi trùng hợp 1 mol etilen thì thu được sản phẩm có phản ứng vừa đủ với 16 gam brom. Hiệu suất phản ứng và khối lượng polime thu được là

Phương pháp giải : 

+ nBr2 = netilen dư

\(\% H = \frac{{{m_{tt}}}}{{{m_{lt}}}}.100\% \,\,\,hay\,\,\,\% H = \frac{{{m_{pu}}}}{{{m_{bd}}}}.100\% \)

Lời giải chi tiết : 

nBr2 = 0,1 mol = nC2H4 dư

=> nC2H4 pư = nC2H4 bđ - nC2H4 dư = 1 - 0,1 = 0,9 mol

H% = \(\frac{{{n_{{C_2}{H_4}_{\,pu}}}}}{{{n_{{C_2}{H_4}_{\,bd}}}}}.100\% \) = \(\frac{{0,9}}{1}.100\% \) = 90%

Đáp án B

Đáp án A: 

80% ; 22,4 gam.        

Đáp án B: 

90% ; 25,2 gam

Đáp án C: 

20% ; 25,2 gam.        

Đáp án D: 

10%; 28 gam.

Câu hỏi 7

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Người ta sản xuất cao su Buna từ gỗ theo sơ đồ sau: 

\(Go{\text{ }}\xrightarrow{{{H_1} = 35\% }}{\text{Glucozo}}\xrightarrow{{{H_2} = 80\% }}Ancol{\text{ }}etylic\xrightarrow{{{H_3} = 60\% }}Butadien - 1,3\xrightarrow{{{H_4} = 100\% }}Cao{\text{ }}su{\text{ }}Buna.\)

Tính lượng gỗ cần thiết để sản xuất được 1 tấn cao su, giả sử trong gỗ chứa 50% xenlulozơ?

Phương pháp giải : 

Lời giải chi tiết : 

Để dễ tính toán ta coi như tất cả các mắt xích là n = 1

Sơ đồ phản ứng của bài toán như sau:

C6H10O5 -> C6H12O6 -> 2C2H5OH -> C4H6 -> Caosu buna

Hiệu suất toàn bộ quá trình là: H = H1.H2.H3.H4 = 35%.80%.60%.100% = 16,8%

Xenlulozo = (1:54).(100/16,8).162 = 17,857 tấn

Vì trong gỗ chứa 50% xenlulozo nên khối lượng gỗ cần dùng là: 17,857.(100/50) = 35,714 tấn

Đáp án A

Đáp án A: 

35,714 tấn.     

Đáp án B: 

17,857 tấn.     

Đáp án C: 

8,929 tấn.     

Đáp án D: 

18,365 tấn.

Câu hỏi 8

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Từ 15kg metyl metacrylat có thể điều chế được bao nhiêu gam thuỷ tinh hữu cơ có hiệu suất 90%?

Phương pháp giải : 

\(\% H = \frac{{{m_{tt}}}}{{{m_{lt}}}}.100\% \,hay\,\,\% H = \frac{{{m_{pu}}}}{{{m_{bd}}}}.100\% \)

Lời giải chi tiết : 

15 . 90% = 13,5 kg = 13 500 g

Đáp án B

Đáp án A: 

13500n (kg)      

Đáp án B: 

13500 g

Đáp án C: 

150n (kg)   

Đáp án D: 

13,5 (kg)

Câu hỏi 9

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Poli(vinyl clorua) (PVC) được điều chế từ khí thiên nhiên (metan chiếm 95% khí thiên nhiên) theo sơ đồ chuyển hóa và hiệu suất mỗi giai đoạn như sau:    

Metan \(\xrightarrow{{H = 15\% }}\) Axetilen \(\xrightarrow{{H = 95\% }}\) Vinyl clorua \(\xrightarrow{{H = 90\% }}\) PVC

Muốn tổng hợp 1 tấn PVC thì cần bao nhiêu m3 khí thiên nhiên (đo ở đktc)?

Lời giải chi tiết : 

Sơ đồ: 2CH4 → C2H2 → C2H3Cl → PVC

Hiệu suất cả quá trình: H = H1.H2.H3 = 0,15.0,95.0,9 = 0,12825 = 12,825%

Thể tích CH4 cần là: VCH4 = (1000/62,5) . 2 . 22,4 . (100/12,825) = 5589 m3

Thể tích khí thiên nhiên (chứa 95% CH4) cần dùng: V khí = 5589 . (100/95) = 5883 m3

Đáp án B

Đáp án A: 

5589m3.

Đáp án B: 

5883m3.

Đáp án C: 

2941m3.      

Đáp án D: 

5880m3.

Câu hỏi 10

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Tiến hành phản ứng trùng hợp 5,2 gam stiren, sau phản ứng ta thêm 400 ml dung dịch nước brom 0,125M, khuấy đều cho phản ứng hoàn toàn thấy dư 0,04 mol Br2. Khối lượng polime sinh ra là

Phương pháp giải : 

+ nBr2 = n liên kết II bị phá vỡ = n stiren dư

+ Bảo toàn khối lượng  mpolime = mstiren phản ứng

Lời giải chi tiết : 

Số mol Br2 phản ứng cũng chính là số mol stiren dư là 0,01 mol

BTKL: mpolime = mstiren ban đầu - mstiren dư = 5,2 - 0,01.104 = 4,16 gam

Đáp án A

Đáp án A: 

4,16 gam.      

Đáp án B: 

5,20 gam. 

Đáp án C: 

1,02 gam.              

Đáp án D: 

2,08 gam.

Câu hỏi 11

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Phương pháp giải : 

Lời giải chi tiết : 

Đáp án A: 

5,806tấn.   

Đáp án B: 

25,625tấn.

Đáp án C: 

37,875tấn. 

Đáp án D: 

17,857 tấn.

Câu hỏi 12

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Muốn tổng hợp 120 kg poli(metylmetacrylat) thì khối lượng của axit và ancol tương ứng cần dùng là bao nhiêu ?Biết hiệu suất quá trình este hoá và trùng hợp lần lượt là 60% và 80%.

Phương pháp giải : 

\( + \% H = {{{m_{tt}}} \over {{m_{lt}}}}.100\% \) Với sản phẩm thu được chính là lượng thực tế.

Lời giải chi tiết : 

\({m_{metylmetacrylat}} = {{{m_{PMM}}.100} \over {{H_{trung\,hop}}}} = {{120.100} \over {80}} = 150\,Kg =  > \,\,{n_{metylmetacrylat}} = 1,5.1{0^3}\,mol\)

Ta có:

\(\eqalign{& {n_{C{H_2} = C\left( {C{H_3}} \right) - COOH}} = {n_{C{H_3}OH}} = {{{n_{metylmetacrylat}}.100} \over H} = 2,5.1{0^3}\,mol & \cr & = > \,\,{n_{C{H_2} = C\left( {C{H_3}} \right) - COOH}} = 215.1{0^3}\,g = 215\,Kg,\,\,\,{n_{C{H_3}OH}} = 80.1{0^3}\,g = 80\,kg \cr} \)

Đáp án A

Đáp án A: 

215 kg và 80 kg.    

Đáp án B: 

171 kg và 82kg.        

Đáp án C: 

65 kg và40 kg. 

Đáp án D: 

175kg và70kg.

Câu hỏi 13

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Thủy phân hoàn toàn 24,6 g một tetrapeptit X trong môi trường axit thì thu được 30g một aminoaxit Y. Y là:

Phương pháp giải : 

Bảo toàn khối lượng.

Lời giải chi tiết : 

X + 3H2O \(\buildrel {{H^ + }} \over\longrightarrow \) 4Y

Áp dụng ĐLBTKL: mH2O = mY –mX = 30-24,6 = 5,4 g => nH2O = 0,3 mol

Ta có: n= (4nH2O/3) = 0,4 mol => MY = 75 g/mol => glyxin

Đáp án A

Đáp án A: 

Glyxin   

Đáp án B: 

Alanin              

Đáp án C: 

Valnin              

Đáp án D: 

Lysin

Câu hỏi 14

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Từ glucozơ điều chế cao su buna theo sơ đồ sau đây:

Glucozơ → rượuetylic→buta-1,3-đien→ caosubuna.

Hiệu suất của quá trình điều chế là 75%,muốn thu được 32,4 kg cao su thì khối lượng glucozơ cần dùng là

Phương pháp giải : 

\( + \% H = {{{m_{tt}}} \over {{m_{lt}}}}.100\% \) Với chất tham gia phản ứng chính là lượng lí thuyết.

+ C6H12O6 → 2C2H5OH → CH2=CH-CH=CH2 → polime

=> nglocozo = npolime

Lời giải chi tiết : 

Đáp án A: 

81kg.     

Đáp án B: 

108 kg.         

Đáp án C: 

144 kg.          

Đáp án D: 

96kg.

Câu hỏi 15

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Poli( vinyl clorua) (PVC) được điều chế từ khí thiên nhiên ( chứa 95% thể tích khí metan) theo sơ đồ chuyển hóa và hiệu suất mỗi giai đoạn như sau:

Metan (15%) -> Axetilen (95%) -> Vinyl clorua (90%) -> PVC

Muốn tổng hợp  3,125 tấn PVC thì cần bao nhiêu m3 khí thiên nhiên ( đo ở đktc) ?

 

Phương pháp giải : 

Tính lượng chất dựa vào hiệu suất phản ứng.

Sơ đồ : 2nCH4 → nC2H2→  nCH2=CHCl → (-CH2-CHCl-)n (PVC)

Lời giải chi tiết : 

Có : nPVC = 0,05/n (tấn mol) = 50 000/n (mol)

=> nCH4(Cần dùng) = 2n.nPVC : (15%.95%.90%) = 779 727 mol

=> VCH4 = 17 465 887 lit = 17 466 m3

=> Vkhí = 18 385 m3

Đáp án A: 

17466 m3            

Đáp án B: 

18385 m3             

Đáp án C: 

2358 m3      

Đáp án D: 

5580 m3

Câu hỏi 16

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Poli( vinyl clorua) được điều chế từ khí thiên nhiên ( chứa 95% metan theo thể tích) theo sơ đồ chuyển hóa và hiệu suất ( H) như sau:

 \(Me\tan \xrightarrow{{H = 15\% }}\,Axetilen\xrightarrow{{H = 95\% }}Vinyl\,clorua\xrightarrow{{H = 90\% }}Poli(vinyl\,clorua).\)

Thể tích khí thiên nhiên (đktc) cần để điều chế được 1 tấn PVC là: 

Lời giải chi tiết : 

Ta có: \(\sum {H = \frac{{{H_1}.{H_2}.{H_3}}}{{100}} = 0,12825 \Rightarrow {n_{C{H_4}}} = \frac{{2{n_{{C_2}{H_3}Cl}}}}{{\sum H }} = 0,{{25.10}^3}mol} \,\,\,\)

VCH4(trong tự nhiên)= $\frac{{{n_{C{H_4}}}}}{{0,95}}.22,4 = 5883,25({m^3})$

Đáp án C

Đáp án A: 

5589,08m

Đáp án B: 

1470,81m3

Đáp án C: 

5883,25m3

Đáp án D: 

3883,24m3

Câu hỏi 17

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Tổng hợp 120 kg polimetylmetacrylat từ axit và ancol thích hợp, hiệu suất của phản ứng este hóa là 30% và phản ứng trùng hợp là 80%. Khối lượng của axit cần dùng là

Phương pháp giải : 

Lời giải chi tiết : 

Đáp án A: 

430 kg

Đáp án B: 

160 kg

Đáp án C: 

113,52 kg

Đáp án D: 

103,2 kg

Câu hỏi 18

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Poli(vinylclorua) được điều chế từ khí axetilen theo sơ đồ sau:

C2H2 \(\xrightarrow{{H = 80\% }}\) CH2=CHCl \(\xrightarrow{{H = 90\% }}\) PVC

Thể tích khí axetilen (đktc) cần dùng để điều chế được 450 gam PVC là:

Phương pháp giải : 

Bài toán hiệu suất:

A   → B   → C (H1, Hlà hiệu suất phản ứng A → B và B → C)

=> nC = nB.H2% = nA.H1%.H2%

Lời giải chi tiết : 

C2H2 \(\xrightarrow{{H = 80\% }}\) CH2=CHCl \(\xrightarrow{{H = 90\% }}\) PVC

26n (g)                                               62,5n (g)

187,2 (g) ←                                         450 (g)

=> nC2H2 (LT) = 187,2 : 26 = 7,2 mol => V C2H2 (LT) = 161,28 lít

Do hiệu suất 2 quá trình là H = 80% và H = 90% nên lượng C2H2 cần dùng thực tế là:

VC2H2 cần dùng = 161,28.(100/80).(100/90) = 224 lít

Đáp án D

Đáp án A: 

112 lít        

Đáp án B: 

336 lít      

Đáp án C: 

448 lít   

Đáp án D: 

224 lít

Câu hỏi 19

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Người ta tổng hợp poli(metyl metacrylat) từ axit và ancol tương ứng qua hai giai đoạn là este hoá (hiệu suất 60%) và trùng hợp (hiệu suất 80%). Khối lượng axit và ancol cần dùng để thu được 1,2 tấn polime là

 

Phương pháp giải : 

- Viết phương trình hóa học xảy ra

- Áp dụng công thức tính hiệu suất \(H_{pư}= \dfrac{{m_{LT}}}{{m_{TT}}}\)

Lời giải chi tiết : 

CH2=C(CH3)-COOH + CH3OH \(\xrightarrow{{t^0},H^+}\) CH2=C(CH3)-COOCH3 +H2O

nCH2=C(CH3)COOCH3 \(\xrightarrow{{{t^0},p,xt}}\) (-CH2-C(CH3)(COOCH3)-)n

Nếu hiệu suất của các giai đoạn đều là 100% thì:

Để tạo ra 100 tấn polime cần 86 tấn axit và 32 tấn ancol.

Thực tế, các hiệu suất là 60% và 80% nên để tạo ra 1,2 tấn polime, khối lượng axit cần dùng là:

\(\dfrac{{86\times1,2}}{{100}}\times\dfrac{{100}}{{60}}\times\dfrac{{100}}{{80}}=2,15 tấn\)

Khối lượng ancol cần dùng là: \(\dfrac{{32\times1,2}}{{100}}\times\dfrac{{100}}{{60}}\times\dfrac{{100}}{{80}}=0,8 tấn\)

Đáp án A

Đáp án A: 

2,15 tấn và 0,8 tấn.

Đáp án B: 

1,29 tấn và 0,48 tấn.

Đáp án C: 

1,032 tấn và 0,384 tấn.

Đáp án D: 

1,72 tấn và 0,64 tấn.

Câu hỏi 20

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Tổng hợp 120kg poli(metyl metacrylat) từ axit và ancol thích hợp, hiệu suất của phản ứng este hóa là 30% và phản ứng trùng hợp là 80%. Khối lượng của axit tương ứng cần dùng là

Phương pháp giải : 

- Tính số mol polime và suy ra số mol axit

- Tính khối lượng axit.

Lời giải chi tiết : 

\({n_{{C_3}{H_5}COOH}} = {n_{{C_5}{H_8}{O_2}}} = 1,2(kmol)\)

\( \to {m_{{C_3}{H_5}COOH}} = \frac{{1,2.86}}{{30\% .80\% }} = 430(kg)\)

Đáp án B

Đáp án A: 

160,00 kg

Đáp án B: 

103,20 kg

Đáp án C: 

430,00 kg

Đáp án D: 

113,52 kg

Câu hỏi 21

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Tiến hành trùng hợp 5,2 gam stiren. Hỗn hợp sau phản ứng cho tác dụng 100 ml dung dịch brom 0,15M. Sau đó cho tiếp dung dịch KI dư vào thì thu được 0,635 gam iot. Hiệu suất trùng hợp stiren là

Phương pháp giải : 

- Tính số mol brom ban đầu

- Từ số mol iot, suy ra số mol brom dư

- Suy ra số mol brom phản ứng

- Tính số mol stiren dư từ số mol brom phản ứng

- Tính hiệu suất phản ứng trùng hợp.

Lời giải chi tiết : 

Số mol brom ban đầu: \({n_{B{{\rm{r}}_2}(b{\rm{d}})}} = 0,015\,\,mol\)

Số mol brom dư: \({n_{B{{\rm{r}}_2}\,\,du}} = {n_{{I_2}}} = 0,0025\,\,mol\)

\( \to {n_{B{{\rm{r}}_2}(pu)}} = 0,0125\,\,mol\)

\( \to {n_{{C_6}{H_5}CH = C{H_2}(du)}} = 0,0125\,\,mol\)

Hiệu suất phản ứng: \(H = \frac{{5,2 - 0,0125.104}}{{5,2}}.100\%  = 75\% \)

Đáp án B

Đáp án A: 

25%

Đáp án B: 

75%

Đáp án C: 

50%

Đáp án D: 

30%

Câu hỏi 22

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Từ xenlulozơ người ta điều chế cao su buna theo sơ đồ: xenlulozơ → C6H12O6 → C2H5OH → C4H6 → cao su buna. Với hiệu suất của mỗi phản ứng đạt 80%, để điều chế được 1 tấn cao su thì khối lượng nguyên liệu ban đầu (có 19% tạp chất) cần là

Phương pháp giải : 

- Tính số mol cao su

- Tính số mol xenlulozơ

- Tính khối lượng xenlulozơ

Lời giải chi tiết : 

Ta có: ncao su \( = \frac{{1000}}{{54}}(kmol)\)

\( \to {n_{xenlulozo}} = \frac{{1000}}{{54}}.{(\frac{{100}}{{80}})^4} = 45,211(kmol)\)

\( \to {m_{xenlulozo}} = \frac{{45,211.162.100\% }}{{81\% }} = 9042kg = \)9,042 tấn.

Đáp án D

Đáp án A: 

38,55 tấn

Đáp án B: 

4,63 tấn

Đáp án C: 

16,20 tấn

Đáp án D: 

9,04 tấn

Câu hỏi 23

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Tổng hợp 120 kg polimetylmetacrylat từ axit và ancol thích hợp, hiệu suất của phản ứng este hóa là 30% và phản ứng trùng hợp là 80%. Khối lượng của axit cần dùng là

Phương pháp giải : 

 

nCH2=C(CH3)COOH lí thuyết = npolimetaacylat = 1,2 (mol)

=> nCH2=C(CH3)COOH thực tế = nCH2=C(CH3)COOH lí thuyết :%H2 : %H1 = ?(mol)

=> mCH2=C(CH3)COOH thực tế = ?

Lời giải chi tiết : 

npolimetaacylat = 12:100 = 1,2 (mol)

=> nCH2=C(CH3)COOH lí thuyết = npolimetaacylat = 1,2 (mol)

=> nCH2=C(CH3)COOH thực tế = nCH2=C(CH3)COOH lí thuyết :%H2 : %H1 = 1,2 : 0,8 : 0,3 = 5 (mol)

=> mCH2=C(CH3)COOH thực tế = 5. 86 = 430 (kg)

Đáp án B

Đáp án A: 

160 kg

Đáp án B: 

430 kg. 

Đáp án C: 

113,52 kg. 

Đáp án D: 

103,2 kg.

Câu hỏi 24

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Người ta điều chế cao su Buna từ gỗ theo sơ đồ sau:

Xenlulozơ → Glucozơ → Etanol → Buta -1,3 - đien → cao su Buna

Biết hiệu suất 3 phản ứng đầu lần lượt là 35%, 80%, 60%. Khối lượng xenlulozơ cần để sản xuất 1 tấn cao su Buna là:

Phương pháp giải : 

Sơ đồ:

(C6H10O5)n → nC6H12O6 → 2nC2H5OH →nCH2=CH-CH=CH2 → (-CH2-CH=CH-CH2-)n (cao sư Bu –Na)

Không mất tính tổng quát của bài toán, bỏ qua hệ số n để tính toán cho thuận tiện

Khối lượng tinh bột là:\({m_{tinh\,bot\,}} = {n_{tinh\,bot\,}}.{M_{tinh\,bot}}.{{100\% } \over {\% {H_3}}}.{{100\% } \over {\% {H_2}}}\,.{{100\% } \over {\% {H_1}}} = ?(\tan )\)

Lời giải chi tiết : 

Sơ đồ:

(C6H10O5)n → nC6H12O6 → 2nC2H5OH →nCH2=CH-CH=CH2 → (-CH2-CH=CH-CH2-)n (cao sư Bu –Na)

Không mất tính tổng quát của bài toán, bỏ qua hệ số n để tính toán cho thuận tiện

1 tấn cao su buna có số mol là: \(n = {1 \over {54}}\,(\tan \,mol)\)

Từ sơ đồ pư => \({n_{tinh\,bot\,}} = n{\,_{cao\,su\,bu\,na}}\, = {1 \over {54}}\,(\tan \,mol)\)

Khối lượng tinh bột là: \({m_{tinh\,bot\,}} = {1 \over {54}}.162.{{100\% } \over {60\% }}.{{100\% } \over {80\% }}\,.{{100\% } \over {35\% }} = 17,857(\tan )\)

Đáp án B

Đáp án A: 

25,625 tấn.      

Đáp án B: 

17,857 tấn.      

Đáp án C: 

5,806 tấn. 

Đáp án D: 

37,875 tấn.

Câu hỏi 25

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Tiến hành trùng hợp 1 mol etilen ở điều kiện thích hợp, đem sản phẩm sau trùng hợp tác dụng với dung dịch brom dư thì lượng brom phản ứng là 36 gam. Hiệu suất phản ứng trùng hợp và khối lượng polietilen (PE) thu được là :

Phương pháp giải : 

Bảo toàn khối lượng

Lời giải chi tiết : 

CH2=CH2 + Br2 → C2H4Br2

=>nC2H4 dư = nBr2 = 0,225 mol => nC2H4 pư = 1 - 0,225 = 0,775 mol
BTKL: mPE thu được = mC2H4 pư = 0,775.28 = 21,7 gam

Đáp án B

Đáp án A: 

70% và 23,8 g.    

Đáp án B: 

77,5% và 21,7 g.     

Đáp án C: 

77,5 % và 22,4 g. 

Đáp án D: 

85% và 23,8 g.

Câu hỏi 26

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Phương pháp giải : 

 \( + \% H = {{{m_{tt}}} \over {{m_{lt}}}}.100\% \) Với chất tham gia phản ứng chính là lượng lí thuyết.

Lời giải chi tiết : 

Đáp án A: 

46,875kg.   

Đáp án B: 

62,50 kg.        

Đáp án C: 

15,625 kg.

Đáp án D: 

31,25kg.

Câu hỏi 27

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Tiến hành thí nghiệm của 1 vài vật liệu polime với dung dịch kiềm theo các bước sau đây :

- Bước 1 : Lấy 4 ống nghiệm đựng lần lượt các chất PE, PVC , sợi len, xenlulozo theo thứ tự 1,2,3,4

- Bước 2 : Cho vào mỗi ống nghiệm 2 ml dung dịch NaOH 10% đun sôi, để nguội

- Bước 3 : Gạt lấy lớp nước ở mỗi ống nghiệm ta được tương ứng là các ống nghiệm 1’,2’,3’,4’

- Bước 4 : Thêm HNO3 và vài giọt AgNO3 vào ống nghiệm 1’,2’. Thêm vài giọt CuSO4 vào ống 3’,4’.

Phát biểu nào sau đây sai :

Phương pháp giải : 

Lý thuyết về tính chất hóa học của polime

Lời giải chi tiết : 

- PE (-CH2-CH2-)n không phản ứng với NaOH và AgNO3

- PVC (-CH2-CHCl-)n + nNaOH → (CH2-CHOH-)n + NaCl

Khi gạt lấy lớp nước thì cũng bao gồm các chất tan trong nước => không còn NaCl

=> không có phản ứng với AgNO3/HNO3 => không thể có kết tủa trắng

- Sợi len nếu làm từ hữu cơ (polypeptit) thì sẽ phản ứng với Cu(OH)2/OH- tạo màu tím đặc trưng

            CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4

- Xenlulozo không phản ứng với NaOH, khi thêm CuSO4 vào thì xuất hiện màu xanh của CuSO4.

Đáp án B 

Đáp án A: 

Ống 1’ không hiện tượng       

Đáp án B: 

Ống 2’ có kết tủa trắng   

Đáp án C: 

Ống 3’ có màu tím đặc trưng  

Đáp án D: 

Ống 4’ có màu xanh lam

Câu hỏi 28

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Từ 4 tấn C2H có chứa 30% tạp chất có thể điều chế bao nhiêu tấn PE ? (Biết hiệu suất phản ứng là 90%)           

Phương pháp giải : 

+ Bảo toàn khối lượng cacbon

+ Công thức tính hiệu suất: \(\% H = \frac{{{m_{tt}}}}{{{m_{lt}}}}.100\% \)  Với chất tạo ra ( sản phẩm) là lượng thực tế thu được.

Lời giải chi tiết : 

Do C2H4 có chứa 30% tạp chất nên lượng C2H4 tinh khiết chiếm 70%.

Khối lượng C2H4 phản ứng là: 4 . 70% . 90% = 2,52 tấn

Theo BTKL: mPE = mC2H4 pư = 2,52 tấn

Đáp án C

Đáp án A: 

2,55 

Đáp án B: 

2,8  

Đáp án C: 

2,52                      

Đáp án D: 

3,6

Câu hỏi 29

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Từ 2 tấn C2H4 có chứa 20% tạp chất có thể điều chế bao nhiêu tấn PE? (biết hiệu suất phản ứng là 95%)

Lời giải chi tiết : 

C2H4 = 2.0,8 = 1,6 (tấn)

nC2H4 (phản ứng) = 1,6. 0,95 = 1,52 (tấn)

mPE  = 1,52 (tấn)

Đáp án D

Đáp án A: 

2,55    

Đáp án B: 

2,8   

Đáp án C: 

2,52           

Đáp án D: 

1,52

Câu hỏi 30

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Khi trùng ngưng 13,1 gam axit ε-aminocaproic với hiệu suất 80%, ngoài aminoaxit còn dư ta còn thu được m gam polime và 1,44 gam nước. m có giá trị là

Phương pháp giải : 

ε-aminocaproic có công thức là H2N-(CH2)5-COOH

Phản ứng trùng ngưng: nH2N-(CH2)5-COOH → [-HN-(CH2)5-CO-]n + nH2O

BTKL: m polime = m aminoaxit pư – mH2O = ?

Lời giải chi tiết : 

ε-aminocaproic có công thức là H2N-(CH2)5-COOH

Phản ứng trùng ngưng: nH2N-(CH2)5-COOH → [-HN-(CH2)5-CO-]n + nH2O

BTKL: m polime = m aminoaxit pư – mH2O = 13,1.80% - 1,44 = 9,04 gam

Đáp án B

Đáp án A: 

9,328 gam.      

Đáp án B: 

9,04 gam. 

Đáp án C: 

10,41 gam.      

Đáp án D: 

11,66 gam.


Bình luận