-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
35 câu hỏi lý thuyết về cách gọi tên este có đáp án và lời giải chi tiết
Lớp:
Môn học:
Bài học:
Bài 1. Este - Hóa học 12
Câu trắc nghiệm:
Câu hỏi 1
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Este C2H5COOCH3 có tên là
Phương pháp giải :
Dựa vào cách đọc tên của este.
Lời giải chi tiết :
Este C2H5COOCH3 có tên là metyl propionat.
Đáp án A
Đáp án A:
Metyl propionat.
Đáp án B:
Metyl este.
Đáp án C:
Etyl metyl este.
Đáp án D:
Etyl propionat.
Câu hỏi 2
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Este CH2=C(CH3)–COO–CH2–CH3 có tên gọi là:
Phương pháp giải :
Dựa vào cách đọc tên este.
Lời giải chi tiết :
Este CH2=C(CH3)–COO–CH2–CH3 có tên gọi là: Etyl metacrylat.
Đáp án D
Đáp án A:
Vinyl propionat.
Đáp án B:
Metyl acrylat.
Đáp án C:
Etyl fomat.
Đáp án D:
Etyl metacrylat.
Câu hỏi 3
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Các este thường có mùi thơm dễ chịu: isoamyl axetat có mùi chuối chín, etyl butirat có mùi dứa chín, etyl isovalerat có mùi táo, ... Este có mùi chuối chín có công thức cấu tạo thu gọn là:
Lời giải chi tiết :
Este có mùi chuối chín là isoamyl axetat có công thức cấu tạo: CH3COOCH2CH2CH(CH3)2.
Đáp án B
Đáp án A:
CH3COOCH2CH(CH3)2.
Đáp án B:
CH3COOCH2CH2CH(CH3)2.
Đáp án C:
CH3COOCH2CH(CH3)CH2CH3.
Đáp án D:
CH3COOCH(CH3)CH2CH2CH3.
Câu hỏi 4
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Tên gọi của hợp chất hữu cơ CH2=CH-OOC-CH3 là:
Lời giải chi tiết :
CH2=CH-OOC-CH3 là CH3COO-CH=CH2 có tên là Vinyl axetat.
Đáp án A
Đáp án A:
vinyl axetat.
Đáp án B:
vinyl fomat.
Đáp án C:
etyl fomat.
Đáp án D:
anlyl fomat.
Câu hỏi 5
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Benzyl axetat là một este có mùi thơm của hoa nhài. Công thức của benzyl axetat là
Lời giải chi tiết :
Đáp án B
Đáp án A:
C6H5-COO-CH3
Đáp án B:
CH3-COO-CH2-C6H5
Đáp án C:
CH3-COO-C6H5
Đáp án D:
C6H5-CH2-COO-CH3
Câu hỏi 6
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Cho este X có công thức phân tử là C4H8O2 tác dụng với NaOH đun nóng thu được muối Y có phân tử khối lớn hơn phân tử khối của X. Tên gọi của X là :
Lời giải chi tiết :
Đáp án A
Đáp án A:
metyl propionat
Đáp án B:
isopropyl fomat
Đáp án C:
propyl fomat
Đáp án D:
etyl axetat
Câu hỏi 7
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Vinyl axetat là tên gọi của hợp chất nào sau đây?
Lời giải chi tiết :
Vinyl axetat có công thức là CH3COOCH=CH2
Đáp án C
Đáp án A:
C2H5COOCH3.
Đáp án B:
HCOOC2H5.
Đáp án C:
CH3COOCH=CH2.
Đáp án D:
CH2=CH-COOCH3.
Câu hỏi 8
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Phenyl axetat được điều chế trực tiếp từ
Lời giải chi tiết :
Đáp án B
Đáp án A:
axit axetic và phenol
Đáp án B:
anhiđrit axetic và phenol
Đáp án C:
axit axetic và ancol benzylic
Đáp án D:
anhiđrit axetic và ancol benzylic
Câu hỏi 9
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Este etyl fomat có công thức là
Lời giải chi tiết :
Đáp án A
Đáp án A:
$HCOO{C_2}{H_5}$
Đáp án B:
$HCOOC{H_3}$
Đáp án C:
$HCOOCH = C{H_2}$
Đáp án D:
$C{H_3}COOC{H_3}$
Câu hỏi 10
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Hợp chất CH3CH2COOCH3 có tên là:
Lời giải chi tiết :
Đáp án D
Đáp án A:
etyl axetat
Đáp án B:
propyl axetat
Đáp án C:
metyl axetat
Đáp án D:
metyl propionat
Câu hỏi 11
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Vinyl fomat có công thức phân tử là:
Lời giải chi tiết :
Vinyl fomat: HCOOCH=CH2
Đáp án D
Đáp án A:
C3H6O2
Đáp án B:
C4H6O2
Đáp án C:
C2H4O2
Đáp án D:
C3H4O2
Câu hỏi 12
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Hợp chất X có công thức cấu tạo CH3CH2 - COO - C2H5. Tên gọi của X là:
Lời giải chi tiết :
Hợp chất X có CTCT CH3CH2-COO-C2H5 nên X có tên là etyl propionat.
Đáp án C
Đáp án A:
vinyl axetat
Đáp án B:
metyl propionat
Đáp án C:
etyl propionat
Đáp án D:
metyl metacrylat
Câu hỏi 13
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Sản phẩm khi xà phòng hóa hoàn toàn HCOOCH=CHCH3 bằng NaOH là:
Lời giải chi tiết :
Đáp án A
Đáp án A:
CH3CH2CHO và HCOONa
Đáp án B:
CH3CH2 - C = O và HCOONa
Đáp án C:
CH3CH2 = CH – OH và HCOONa
Đáp án D:
CH3CHO và HCOOH
Câu hỏi 14
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH2=C(CH3)COOCH2CH3 . Tên gọi của X là:
Lời giải chi tiết :
Đáp án B
Đáp án A:
Ety fomat
Đáp án B:
Etyl metacrylat
Đáp án C:
vinyl propionat
Đáp án D:
Metyl acrylat
Câu hỏi 15
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Este CH2=C(CH3)COOCH2CH3 có tên gọi là :
Lời giải chi tiết :
Đáp án B
Đáp án A:
etyl fomat
Đáp án B:
etyl metacrylat
Đáp án C:
vinyl propionat
Đáp án D:
metyl acrylat
Câu hỏi 16
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Este X có CTPT là CH3COOC6H5. Phát biểu nào sau đây về X là đúng :
Lời giải chi tiết :
Đáp án C
Đáp án A:
X có phản ứng tráng gương
Đáp án B:
X được điều chế bằng phản ứng của axit axetic với phenol
Đáp án C:
Khi cho X tác dụng với NaOH(vừa đủ) thì thu được 2 muối
Đáp án D:
Tên gọi của X là Benzyl axetat
Câu hỏi 17
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Isoamyl axetat là este có mùi chuối chín có khối lượng phân tử là.
Lời giải chi tiết :
CH3COO(CH2)2CH(CH3)2
Đáp án D
Đáp án A:
116
Đáp án B:
144
Đáp án C:
102
Đáp án D:
130
Câu hỏi 18
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Etse X có công thức cấu tạo CH3COOCH2-C6H5 (C6H5-: phenyl). Tên gọi của X là
Lời giải chi tiết :
Tên gọi của X là benzyl axetat
Đáp án C.
Đáp án A:
metyl benzoat.
Đáp án B:
phenyl axetat.
Đáp án C:
benzyl axetat
Đáp án D:
phenyl axetic.
Câu hỏi 19
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Este CH2=CHCOOCH3không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây?
Lời giải chi tiết :
Đáp án A
Đáp án A:
Kim loại Na.
Đáp án B:
H2 (xúc tác Ni, đun nóng)
Đáp án C:
H2O (xúc tác H2SO4 loãng, đun nóng).
Đáp án D:
Dung dịch NaOH, đun nóng.
Câu hỏi 20
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Benzyl axetat là một este có mùi thơm của hòa nhài. Công thức cấu tạo của benzyl axetat là
Lời giải chi tiết :
Đáp án B
Đáp án A:
CH3COOC6H5
Đáp án B:
CH3COOCH2C6H5
Đáp án C:
C6H5CH2COOCH3
Đáp án D:
C6H5COOCH3
Câu hỏi 21
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Este có mùi thơm của hoa hồng là
Lời giải chi tiết :
geranyl axetat: có mùi hoa hồng
etyl butirat : có mùi dứa
isoamyl axetat : có mùi chuối chín
benzyl axetat : có mùi hoa nhài
Đáp án A
Đáp án A:
geranyl axetat.
Đáp án B:
etyl butirat.
Đáp án C:
isoamyl axetat.
Đáp án D:
benzyl axetat.
Câu hỏi 22
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Số nguyên tử hidro trong vinylacrylat là:
Lời giải chi tiết :
Đáp án C
Đáp án A:
2
Đáp án B:
4
Đáp án C:
6
Đáp án D:
8
Câu hỏi 23
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Khi đun nóng chất X có công thức phân tử C3H4O2 với dung dịch NaOH thu được 1 muối và 1 andehit. Công thức cấu tạo của X là
Lời giải chi tiết :
X: C3H4O2 => loại C,D
CH=CH2COOH + NaOH → CH=CH2 COONa + H2O
HCOOCH=CH2 + NaOH → HCOONa + CH3CHO
=> X là: HCOOCH=CH2
Đáp án A
Đáp án A:
HCOOCH=CH2
Đáp án B:
CH=CH2COOH
Đáp án C:
CH3COOCH3
Đáp án D:
CH3COOCH=CH2
Câu hỏi 24
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Một este có công thức C4HxO2 thủy phân trong môi trường axit thu được sản phẩm là anđehit acrylic. Công thức cấu tạo của este là
Lời giải chi tiết :
HCOOCH2CH=CH2 + H2O \(\overset {{H^ + },{t^o}} \leftrightarrows \) HCOOH + CH2=CH-CH2-OH => A loại
CH3COOCH=CH2 + H2O \(\overset {{H^ + },{t^o}} \leftrightarrows \) CH3COOH + CH3CHO => B loại
CH2=CHCOOCH3 + H2O \(\overset {{H^ + },{t^o}} \leftrightarrows \) CH2=CHCOOH + CH3OH => C loại
HCOOCH=C=CH2 + H2O \(\overset {{H^ + },{t^o}} \leftrightarrows \) HCOOH + CH2=CH-CHO => D đúng
Đáp án D
Đáp án A:
HCOOCH2CH=CH2
Đáp án B:
CH3COOCH=CH2
Đáp án C:
CH2=CHCOOCH3
Đáp án D:
HCOOCH=C=CH2
Câu hỏi 25
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Chất X có công thức cấu tạo CH2=CHCOOCH=CH2. Tên gọi của X là
Phương pháp giải :
Cách đọc tên este RCOOR’ = tên gốc R’ + tên gốc RCOO-+ at
Lời giải chi tiết :
CH2=CHCOOCH=CH2 có tên: vinyl acrylat
Đáp án A
Đáp án A:
Vinyl acrylat.
Đáp án B:
Etyl axetat.
Đáp án C:
Vinyl metacrylat.
Đáp án D:
Propyl metacrylat.
Câu hỏi 26
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Etyl propionat là este có mùi thơm của dứa. Công thức của etyl propionate là
Phương pháp giải :
Tên của este RCOOR’ = tên R’ (đuôi yl) + tên gốc axit (đuôi at)
Etyl : C2H5 còn propionat là C2H5COO -
Lời giải chi tiết :
Công thức của etyl propionate là C2H5COOC2H5
Đáp án C
Đáp án A:
CH3COOCH3
Đáp án B:
HCOOC2H5
Đáp án C:
C2H5COOC2H5
Đáp án D:
C2H5COOCH3
Câu hỏi 27
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Este CH2=C(CH3)-COO-CH2-CH3 có tên gọi là
Phương pháp giải :
Tên este RCOOR' = tên gốc ancol R' (đuôi yl) + tên gốc RCOO- (đuôi at)
Lời giải chi tiết :
CH2=C(CH3)-COO-CH2-CH3 có tên etyl metacrylat.
Đáp án C
Đáp án A:
metyl acrylat.
Đáp án B:
etyl fomat.
Đáp án C:
etyl metacrylat.
Đáp án D:
vinyl propionat.
Câu hỏi 28
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Hợp chất CH3COOCH3 có tên gọi là
Phương pháp giải :
Dựa vào cách đọc tên este.
Lời giải chi tiết :
CH3COOCH3 có tên là metyl axetat
Đáp án D
Đáp án A:
vinyl axetat.
Đáp án B:
metyl acrylat.
Đáp án C:
etyl axetat.
Đáp án D:
metyl axetat.
Câu hỏi 29
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Đun nóng este X với dung dịch NaOH, thu được muối CH2=CHCOONa và ancol CH3OH. Tên gọi của X là
Phương pháp giải :
RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH
Biết RCOONa là CH2=CHCOONa ; R’OH là CH3OH suy ngược lại công thức ban đầu.
Lời giải chi tiết :
Este X có dạng: CH2=CHCOOCH3: metyl acrylat
Đáp án B
Đáp án A:
metyl axetat.
Đáp án B:
metyl acrylat.
Đáp án C:
vinyl axetat.
Đáp án D:
etyl acrylat.
Câu hỏi 30
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Thủy phân este metyl acrylat trong dung dịch NaOH thu được muối X. Công thức muối X là
Phương pháp giải :
Lý thuyết về phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm
Lời giải chi tiết :
CH2=CHCOOCH3 + NaOH \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) CH2=CHCOONa + CH3OH
Đáp án A
Đáp án A:
CH2=CHCOONa.
Đáp án B:
CH3COONa.
Đáp án C:
C2H5COONa.
Đáp án D:
C17H35COONa.