-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
45 bài tập mức độ nhận biết về glucozo, fructozo có đáp án và lời giải chi tiết
Lớp:
Môn học:
Bài học:
Bài 5. Glucozơ - Hóa học 12
Câu trắc nghiệm:
Câu hỏi 1
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Glucozơ không có tính chất nào dưới đây?
Phương pháp giải :
Dựa vào lý thuyết về glucozo.
Lời giải chi tiết :
Glucozo có cấu tạo mạch thẳng là CH2OH(CHOH)4CHO.
Vậy glucozo có các tính chất:
+ Tính chất của nhóm anđehit -CHO.
+ Tính chất của poliancol.
+ Ngoài ra, glucozo có khả năng lên men tạo thành ancol etylic.
Tuy nhiên, do glucozo là monosaccarit nên không bị thủy phân.
Đáp án C
Đáp án A:
Tính chất của nhóm anđehit.
Đáp án B:
Tính chất poliancol.
Đáp án C:
Tham gia phản ứng thủy phân.
Đáp án D:
Tham gia phản ứng thủy phân.
Câu hỏi 2
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với
Lời giải chi tiết :
Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
Đáp án D
Đáp án A:
kim loại Na.
Đáp án B:
AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng.
Đáp án C:
Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng.
Đáp án D:
Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
Câu hỏi 3
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Fructozơ không phản ứng với
Lời giải chi tiết :
Fructozo không phản ứng được với dung dịch brom.
Đáp án D
Đáp án A:
dd AgNO3/NH3, to.
Đáp án B:
Cu(OH)2/OH-.
Đáp án C:
H2/Ni, to.
Đáp án D:
nước Br2.
Câu hỏi 4
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Trong dung dịch nước, glucozơ chủ yếu tồn tại dưới dạng
Lời giải chi tiết :
vòng 6 cạnh
Đáp án D
Đáp án A:
vòng 5 cạnh
Đáp án B:
vòng 4 cạnh
Đáp án C:
mạch hở
Đáp án D:
vòng 6 cạnh
Câu hỏi 5
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Phản ứng nào sau đây không thể hiện tính khử của glucozơ
Lời giải chi tiết :
Đáp án B
Đáp án A:
Tác dụng với Cu(OH)2/OH- cho kết tủa đỏ gạch khi đun nóng
Đáp án B:
Cộng H2 (Ni, t0)
Đáp án C:
Tác dụng với dung dịch Br2
Đáp án D:
Tráng gương
Câu hỏi 6
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Glucozo không có tính chất nào dưới đây?
Lời giải chi tiết :
Glucozo là monosaccarit nên không có phản ứng thủy phân.
Đáp án D
Đáp án A:
Tính chất của poliol
Đáp án B:
Lên men tạo anlcol etylic
Đáp án C:
Tính chất của nhóm andehit
Đáp án D:
Tham gia phản ứng thủy phân
Câu hỏi 7
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Số nhóm –OH trong phân tử glucozo là
Lời giải chi tiết :
Đáp án A
Đáp án A:
5
Đáp án B:
6
Đáp án C:
3
Đáp án D:
4
Câu hỏi 8
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Glucozo không tham gia và phản ứng:
Lời giải chi tiết :
Glucozo là monosaccarit nên không có phản ứng thủy phân
Đáp án A
Đáp án A:
thủy phân
Đáp án B:
với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam
Đáp án C:
lên men ancol
Đáp án D:
tráng bạc
Câu hỏi 9
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Glucozo còn được gọi là:
Lời giải chi tiết :
Đáp án A
Đáp án A:
Đường nho
Đáp án B:
Đường mật ong
Đáp án C:
Đường mạch nha
Đáp án D:
Đường mía
Câu hỏi 10
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Bệnh nhân phải tiếp đường (tiêm hoặc truyền dung dịch đường vào tĩnh mạch), đó là loại đường nào?
Lời giải chi tiết :
Bệnh nhân phải tiếp đường Glucozơ (tiêm hoặc truyền dung dịch đường vào tĩnh mạch).
Đáp án A
Đáp án A:
Glucozơ
Đáp án B:
Fructozơ
Đáp án C:
Mantozơ
Đáp án D:
Saccarozơ
Câu hỏi 11
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Chất nào là monosaccarit?
Lời giải chi tiết :
Đáp án D
Đáp án A:
amylozơ
Đáp án B:
Saccarozơ
Đáp án C:
Xelulozơ
Đáp án D:
Glucozơ
Câu hỏi 12
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Để chứng minh glucozơ có nhóm chức anđêhit, có thể dùng một trong ba phản ứng hóa học. Trong các phản ứng sau, phản ứng nào không chứng minh được nhóm chức anđehit của glucozơ?
Lời giải chi tiết :
Đáp án C
Đáp án A:
Khử glucozơ bằng H2/Ni, t0.
Đáp án B:
Oxi hoá glucozơ bằng AgNO3/NH3.
Đáp án C:
Lên men glucozơ bằng xúc tác enzim.
Đáp án D:
Oxi hoá glucozơ bằng Cu(OH)2 đun nóng.
Câu hỏi 13
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Nhận định nào dưới đây không đúng về glucozo và fructozo :
Lời giải chi tiết :
Đáp án D
Đáp án A:
Glucozo và Fructozo đều tác dụng được với hidro tạo poliancol
Đáp án B:
Glucozo và Fructozo đều tác dụng được với Cu(OH)2 tạo ra dung dịch phức đồng màu xanh lam.
Đáp án C:
Glucozo có phản ứng tráng bạc vì nó có tính chất của nhóm –CHO
Đáp án D:
Khác với glucozo, fructozo không có phản ứng tráng bạc vì ở dạng mạch hở no không có nhóm
Câu hỏi 14
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Chất nào sau đây còn có tên gọi là đường nho?
Lời giải chi tiết :
Đáp án C
Đáp án A:
Tinh bột
Đáp án B:
Saccarozo
Đáp án C:
Glucozo
Đáp án D:
Fructozo
Câu hỏi 15
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Để xác định glucozơ trong nước tiểu của người bị bệnh đái tháo đường người ta dùng:
Lời giải chi tiết :
Đồng (II) hidroxit
Đáp án B
Đáp án A:
natri hidroxit
Đáp án B:
đồng (II) hidroxit
Đáp án C:
Axit axetic
Đáp án D:
đồng (II) oxit
Câu hỏi 16
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Chọn câu đúng: "Glucozơ và fructozơ...
Lời giải chi tiết :
Đáp án A
Đáp án A:
đều tạo được dung dịch màu xanh lam khi tác dụng với Cu(OH)2".
Đáp án B:
là hai dạng thù hình của cùng một chất".
Đáp án C:
đều có nhóm chức CHO trong phân tử".
Đáp án D:
đều tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở".
Câu hỏi 17
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Chất nào sau đây là monosaccarit?
Lời giải chi tiết :
Đáp án A
Đáp án A:
Glucozơ.
Đáp án B:
Tinh bột.
Đáp án C:
Xenlulozơ.
Đáp án D:
Saccarozơ
Câu hỏi 18
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Ứng dụng nào sau đây không phải của glucozơ?
Lời giải chi tiết :
ứng dụng của glucozo là A, B, D
C không phải là ứng dụng của glucozo
Đáp án C
Đáp án A:
Sản xuất rượu etylic.
Đáp án B:
Tráng gương, tráng ruột phích
Đáp án C:
Nhiên liệu cho động cơ đốt trong.
Đáp án D:
Thuốc tăng lực trong y tế.
Câu hỏi 19
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành C2H5OH và
Lời giải chi tiết :
Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành C2H5OH và CO2
Đáp án C
Đáp án A:
CH3COOH.
Đáp án B:
SO2.
Đáp án C:
CO2.
Đáp án D:
CO.
Câu hỏi 20
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Trong công nghiệp, để sản xuất gương soi và ruột phích nước, người ta cho dung dịch AgNO3 trong NH3 tác dụng với chất nào sau đây?
Lời giải chi tiết :
Không dùng anđehit vì anđehit độc hơn glucozơ
Đáp án D
Đáp án A:
Saccarozơ.
Đáp án B:
Axetilen.
Đáp án C:
Anđehit fomic.
Đáp án D:
Glucozơ.
Câu hỏi 21
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí CO2 và
Lời giải chi tiết :
Đáp án D
Đáp án A:
HCOOH.
Đáp án B:
CH3COOH.
Đáp án C:
CH3CHO.
Đáp án D:
C2H5OH.
Câu hỏi 22
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với
Lời giải chi tiết :
Đáp án A
Đáp án A:
Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường
Đáp án B:
Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng.
Đáp án C:
AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng
Đáp án D:
Kim loại Na
Câu hỏi 23
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Đường fructozơ có nhiều trong mật ong, ngoài ra còn có trong các loại hoa quả và rau xanh như ổi, cam, xoài, rau diếp xoắn, cà chua….rất tốt cho sức khỏe. Công thức phân tử của fructozơ là
Lời giải chi tiết :
Đáp án A
Đáp án A:
C6H12O6.
Đáp án B:
C6H10O5.
Đáp án C:
CH3COOH.
Đáp án D:
C12H22O11.
Câu hỏi 24
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Khi bị ốm, mất sức, nhiều người bệnh thường được truyền dịch đường để bổ sung nhanh năng lượng. Chất trong dịch truyền có tác dụng trên là
Lời giải chi tiết :
Đáp án D
Đáp án A:
Mantozo
Đáp án B:
Fructozo
Đáp án C:
Saccarozo
Đáp án D:
Glucozo
Câu hỏi 25
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Để chứng minh trong phân tử của glucozo có nhiều nhóm hidroxyl, người ta cho dung dịch glucozo phản ứng với:
Lời giải chi tiết :
Đáp án B
Đáp án A:
Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng
Đáp án B:
Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường
Đáp án C:
AgNO3 trong dung dịch NH3 đun nóng
Đáp án D:
Kim loại Na
Câu hỏi 26
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Đồng phân của glucozơ là:
Lời giải chi tiết :
Đáp án B
Đáp án A:
Xenlulozơ
Đáp án B:
Fructozơ
Đáp án C:
Saccarozơ
Đáp án D:
Sobitol
Câu hỏi 27
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Chất nào sau đây còn được gọi là đường mật ong?
Lời giải chi tiết :
Đáp án A
Đáp án A:
Fructozo.
Đáp án B:
Glucozo.
Đáp án C:
Amilopectin.
Đáp án D:
Saccarozo.
Câu hỏi 28
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Cho các chất: ancol metylic, glixerol, glucozơ, đietyl ete và axit fomic. Số chất tác dụng được với Cu(OH)2 là:
Phương pháp giải :
Các chất trong phân tử có nhiều nhóm –OH liền kề, có nhóm –CHO, tripeptit trở lên hoặc protein hoặc axit cacboxylic thì sẽ tác dụng được với Cu(OH)2. Xét xem trong các chất đề bài cho những chất có đặc điểm trên sẽ phản ứng với Cu(OH)2.
Lời giải chi tiết :
Ancol metylic: ancol chỉ có 1 nhóm –OH → không pư với Cu(OH)2
Glixerol: ancol có 3 nhóm –OH liền kề nhau →pư với Cu(OH)2
Glucozơ: vừa có nhiều nhóm –OH liền kề vừa có nhóm –CHO →pư với Cu(OH)2
Đietyl ete: không pư với Cu(OH)2
Axit fomic: có nhóm –CHO → pư với Cu(OH)2
Đáp án B
Đáp án A:
4
Đáp án B:
3
Đáp án C:
1
Đáp án D:
2
Câu hỏi 29
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Cho các thí nghiệm sau:
(1) Glixerol tác dụng với Cu(OH)2
(2) Glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ cao
(3) Axetilen tác dụng AgNO3/NH3
(4) Anđehit focmic tác dụng với AgNO3/NH3
Số thí nghiệm tạo ra kết tủa là
Lời giải chi tiết :
Dựa vào đặc điểm của các chất phản ứng để xét xem phản ứng nào tạo kết tủa.
(1) Tạo phức màu xanh lam
(2) Tạo kết tủa đỏ gạch
(3) Tạo kết tủa màu vàng
(4) Tạo kết tủa Ag
Đáp án C
Đáp án A:
1
Đáp án B:
2
Đáp án C:
3
Đáp án D:
4
Câu hỏi 30
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Chất nào sau đây phản ứng với H2 nhưng không làm mất màu nước brom?
Phương pháp giải :
Xeton có phản ứng với H2 nhưng không làm mất màu dung dịch brom.
Lời giải chi tiết :
Chất phản ứng với H2 nhưng không làm mất màu nước brom là: axeton
Đáp án C
Đáp án A:
anđehit focmic
Đáp án B:
etanol
Đáp án C:
axeton
Đáp án D:
glucozơ
Câu hỏi 31
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Cacbohidrat nhất thiết phải chứa nhóm chức của
Lời giải chi tiết :
Phân tử cacbohidrat luôn chức nhóm chức -OH (ancol).
Đáp án A
Đáp án A:
ancol
Đáp án B:
xeton
Đáp án C:
amin
Đáp án D:
anđehit
Câu hỏi 32
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Trong dung dịch, glucozo chủ yếu tồn tại dưới dạng
Lời giải chi tiết :
Trong dung dịch, glucozo chủ yếu tồn tại dưới dạng vòng 6 cạnh.
Đáp án D
Đáp án A:
Mạch hở.
Đáp án B:
Vòng 4 cạnh.
Đáp án C:
Vòng 5 cạnh.
Đáp án D:
Vòng 6 cạnh.
Câu hỏi 33
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Trong công nghiệp để sản xuất gương soi và ruột phích nước, người ta cho dung dịch AgNO3 trong NH3 tác dụng với chất nào sau đây?
Lời giải chi tiết :
Trong công nghiệp để sản xuất gương soi và ruột phích nước, người ta cho dung dịch AgNO3 trong NH3 tác dụng với glucozo.
Đáp án C
Đáp án A:
anđehit fomic.
Đáp án B:
saccarozo.
Đáp án C:
glucozo.
Đáp án D:
axetilen.
Câu hỏi 34
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Sobitol là sản phẩm của phản ứng
Phương pháp giải :
Sobitol là có công thức CH2OH[CHOH]4CH2OH; được tạo thành khi dẫn khí H2 vào dung dịch glucozơ (hoặc fructozơ) đun nóng, có Ni làm xúc tác.
Lời giải chi tiết :
Sobitol là một poliancol có công thức CH2OH[CHOH]4CH2OH; được tạo thành khi dẫn khí H2 vào dung dịch glucozơ (hoặc fructozơ) đun nóng, có Ni làm xúc tác:
Đáp án B
Đáp án A:
glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.
Đáp án B:
glucozơ tác dụng với H2, xt Ni đun nóng.
Đáp án C:
lên men ancol etylic.
Đáp án D:
glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
Câu hỏi 35
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Trong các phản ứng sau, phản ứng nào không chứng minh được nhóm chức anđehit của glucozơ?
Lời giải chi tiết :
Đáp án A
Đáp án A:
Lên men glucozơ bằng xúc tác enzim
Đáp án B:
Oxi hóa glucozơ bằng Cu(OH)2 đun nóng
Đáp án C:
Oxi hoá glucozơ bằng AgNO3/NH3
Đáp án D:
Khử glucozơ bằng H2/Ni, t0
Câu hỏi 36
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Phản ứng hóa học chứng minh rằng glucozơ có chứa 5 nhóm hiđrôxyl trong phân tử là:
Lời giải chi tiết :
Đáp án B
Đáp án A:
Phản ứng tráng gương và phản ứng lên men rượu
Đáp án B:
Phản ứng tạo 5 chức este trong phân tử
Đáp án C:
Phản ứng cho dung dịch màu xanh lam ở nhiệt độ phòng với Cu(OH)2
Đáp án D:
Phản ứng tạo kết tủa đỏ gạch với Cu(OH)2 khi đun nóng và phản ứng lên men rượu
Câu hỏi 37
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Trong phân tử glucozo và fructozo đều có nhóm chức
Phương pháp giải :
Dựa vào cấu tạo của glucozo và fructozo.
Lời giải chi tiết :
Cấu tạo dạng mạch hở của glucozo: CH2OH-[CHOH]4-CHO
Cấu tạo dạng mạch hở của fructozo: CH2OH-[CHOH]3-CO-CH2OH
=> Trong phân tử glucozo và fructozo đều có nhóm chức –OH
Đáp án A
Đáp án A:
–OH.
Đáp án B:
–NH2.
Đáp án C:
–CHO.
Đáp án D:
–COOH.
Câu hỏi 38
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí CO2 và
Phương pháp giải :
Dựa vào kĩ năng viết phương trình lên men glucozo để tạo ra rượu etylic
Lời giải chi tiết :
C6H12O6 \(\buildrel {{t^0},men\,ruou} \over\longrightarrow \) 2C2H5OH + 2CO2
Đáp án D
Đáp án A:
HCOOH.
Đáp án B:
CH3COOH.
Đáp án C:
CH3CHO.
Đáp án D:
C2H5OH.
Câu hỏi 39
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Để chứng minh glucozo có tính oxi hóa cần cho glucozo tác dụng với các chất nào sau đây?
Phương pháp giải :
Chứng minh tính oxi hóa là cho glucozo phản ứng với chất khử, số oxi hóa của glucozo giảm sau phản ứng
Lời giải chi tiết :
A. glucozo tác dụng với Cu(OH)2 ở to thường để chứng minh có nhiều nhóm -OH kề nhau trong phân tử
B. glucozo tác dụng với nước Br2 thì glucozo đóng vai trò chất khử → thể hiện tính khử
C. glucozo tác dụng với AgNO3/NH3, to để chứng minh có nhóm -CHO trong phân tử đồng thời glucozo đóng vai trò chất khử → thể hiện tính khử
D. glucozo tác dụng với H2 (xt Ni, to) glucozo đóng vai trò chất oxi hóa → thể hiện tính oxi hóa
Đáp án D
Đáp án A:
Cu(OH)2 ở to thường.
Đáp án B:
Nước Br2.
Đáp án C:
AgNO3/NH3, to.
Đáp án D:
H2 (xt Ni, to).
Câu hỏi 40
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Cho các tính chất sau: kết tinh (1), có vị ngọt (2), màu trắng (3), thể hiện tính chất của poliancol (4), thể hiện tính chất của axit (5), thể hiện tính chất của anđehit (6).
Những tính chất thuộc tính chất của glucozơ là
Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất vật lí của glucozơ.
Lời giải chi tiết :
Những tính chất thuộc tính chất của glucozo:
(1) là chất kết tinh
(2) có vị ngọt
(4) thể hiện tính chất của poliancol
(6) thể hiện tính chất của anđehit
Đáp án A
Đáp án A:
(1), (2), (4), (6).
Đáp án B:
(1), (2), (3), (4), (6).
Đáp án C:
(1), (2), (3), (5), (6).
Đáp án D:
(1), (2), (4).