45 bài tập ôn tập chương 1 mức độ nhận biết, thông hiểu

Lớp:

Môn học:

Câu trắc nghiệm: 

Câu hỏi 1

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Một chất điểm dao động điều hòa theo phương trình  x= 5cos(2\pit +\pi) (cm). Quãng đường vật đi được sau 2s là

Phương pháp giải : 

Phương pháp: Quãng đường vật đi được trong 1T là 4A

Lời giải chi tiết : 

Đáp án C

Chu kì T = 1s

Quãng đường đi được sau 2s = 2T là s = 2.4A = 40cm

Đáp án A: 

20cm

Đáp án B: 

10cm

Đáp án C: 

40cm

Đáp án D: 

80cm

Câu hỏi 2

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Trong dao động điều hòa của một vật thì tập hợp 3 đại lượng nào sau đây là không đổi theo thời gian?

Phương pháp giải : 

Sử dụng lí thuyết về dao động điều hoà

Lời giải chi tiết : 

Đáp án A

Ba đại lượng không đổi theo thời gian của vật dao động điều hòa là: biên độ, tần số và cơ năng.

Đáp án A: 

Biên độ, tần số, cơ năng dao động

Đáp án B: 

Biên độ, tần số, gia tốc.

Đáp án C: 

Động năng, tần số, lực hồi phục.  

Đáp án D: 

Lực phục hồi, vận tốc, cơ năng dao động.

Câu hỏi 3

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Trong dao động điều hòa, những đại lượng dao động cùng tần số với li độ là

Lời giải chi tiết : 

Đáp án B

Đáp án A: 

Động năng, thế năng và lực kéo về. 

Đáp án B: 

Vận tốc, gia tốc và lực kéo về.

Đáp án C: 

Vận tốc, động năng và thế năng.

Đáp án D: 

Vận tốc, gia tốc và động năng.

Câu hỏi 4

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Một vật dao động điều hòa có biểu thức gia tốc a=-100π2cos(10πt-π/2)(cm/s2). Quãng đường vật đi được trong một chu kỳ dao động là

Lời giải chi tiết : 

Biểu thức gia tốc của vật dao động điều hòa: a = - 100π2cos(10πt – π/2) (cm/s2)

=> gia tốc cực đại của vật amax = 100π2 = ω2.A => biên độ A = 1 cm

=> quãng đường vật đi được trong 1 chu kì dao động là s = 4A = 4 cm

=> Chọn B

Đáp án A: 

10 cm.   

Đáp án B: 

4 cm.

Đáp án C: 

400π2 cm.  

Đáp án D: 

2 m.

Câu hỏi 5

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Một chất điểm có khối lượng m đang dao động điều hòa. Khi chất điểm có vận tốc v thì động năng của nó là 

Phương pháp giải : 

Phương pháp : Công thức tính động năng

Lời giải chi tiết : 

Đáp án B

Đáp án A: 

mv^{2}

Đáp án B: 

\frac{mv^{2}}{2}

Đáp án C: 

vm^{2}

Đáp án D: 

Câu hỏi 6

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Một vật dao động điều hòa. Động năng của vật biến thiên tuần hoàn theo thời gian với tần số bằng f. Lực kéo về tác dụng vào vật biến thiên điều hòa với tần số bằng:

Lời giải chi tiết : 

Động năng của vật biến thiên tuần hoàn theo thời gian với tần số f

=> Lực kéo về biến thiên điều hoà với tần số f/2 = 0,5f.

Đáp án A: 

0,5f. 

Đáp án B: 

2f.

Đáp án C: 

4f. 

Đáp án D: 

f

Câu hỏi 7

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Phát biểu nào sau đây không đúng về dao động điều hòa?

Lời giải chi tiết : 

Đáp án A

+ Hợp lực tác dụng vào vật có giá trị bằng 0 khi vật đi qua vị trí cân bằng → A sai.

Đáp án A: 

hợp lực tác dụng vào vật có giá trị lớn nhất khi vật đi qua vị trí cân bằng.  

Đáp án B: 

động năng của vật biến đổi tuần hoàn với chu kì bằng một nửa chu kì dao động của vật.

Đáp án C: 

tốc độ của vật lớn nhất khi vật đi qua vị trí cân bằng.

Đáp án D: 

vận tốc của vật lệch pha 0,5π với li độ dao động. 

Câu hỏi 8

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Một chất điểm có khối lượng m, dao động điều hòa với biên độ A và tần số góc ω. Cơ năng dao động của chất điểm là: 

Phương pháp giải : 

Sử dụng lí thuyết về Cơ năng của vật dao động điều hòa.

Lời giải chi tiết : 

Đáp án C

Cơ năng của vật nặng bằng tổng động năng và thế năng của vật đó:

 $$W = {W_t} + {W_d} = {1 \over 2}k{A^2} = {1 \over 2}m{\omega ^2}{A^2}$$

Đáp án A: 

$${1 \over 4}m{\omega ^2}{A^2}$$

Đáp án B: 

$$m{\omega ^2}{A^2}$$

Đáp án C: 

$${1 \over 2}m{\omega ^2}{A^2}$$

Đáp án D: 

$${1 \over 3}m{\omega ^2}{A^2}$$

Câu hỏi 9

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Một vật dao động điều hòa, tại vị trí động năng gấp 2 lần thế năng, gia tốc của vật nhỏ hơn gia tốc cực đại

Lời giải chi tiết : 

Đáp án D

+ Tại vị trí động năng gấp 2 lần thế năng $$\left| x \right| = {A \over {\sqrt 3 }} \Rightarrow a = {{{a_{max}}} \over {\sqrt 3 }}$$.

Đáp án A: 

2 lần.

Đáp án B: 

$$\sqrt 2 $$ lần

Đáp án C: 

3 lần.

Đáp án D: 

$$\sqrt 3 $$ lần 

Câu hỏi 10

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Một vật có khối lượng m được coi là chất điểm đang dao động điều hòa với tần số góc là \(\omega \) dọc theo trục 0x. Chọn mốc thế năng tại vị trí cân bằng của vật, khi chất điểm có li độ x thì thế năng của vật là:

Phương pháp giải : 

Sử dụng lí thuyết thế năng của vật dao động điều hòa.

Lời giải chi tiết : 

Đáp án B

Thế năng của vật:

\({W_t} = {1 \over 2}k{{\rm{x}}^2} = {1 \over 2}m{\omega ^2}{x^2}\)

Đáp án A: 

\(m{\omega ^2}{x^2}\)

Đáp án B: 

\({{m{\omega ^2}{x^2}} \over 2}\)

Đáp án C: 

\({m^2}\omega x\)

Đáp án D: 

\({{x{m^2}{\omega ^2}} \over 2}\)

Câu hỏi 11

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Vận tốc của một vật dao động điều hòa phụ thuộc vào thời gian theo đồ thị như hình vẽ. Mốc thời gian được chọn là lúc chất điểm

Phương pháp giải : 

Phương pháp: Đại cương về dao động cơ

Lời giải chi tiết : 

Đáp án D

Gốc thời gian được chọn là lúc vận tốc của vật bằng 0 và chuyển động theo chiều âm → vật đang ở biên dương

Đáp án A: 

qua vị trí cân bằng theo chiều âm.

Đáp án B: 

qua vị trí cân bằng theo chiều dương.

Đáp án C: 

ở biên âm

Đáp án D: 

ở biên dương.

Câu hỏi 12

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Một vật khối lượng m=200g, dao động điều hòa có phương trình dao động x=10.cos(5πt)cm. Lấy π2=10. Cơ năng trong dao động điều hòa của vật bằng

Phương pháp giải : 

Công thức tính cơ năng

Lời giải chi tiết : 

Cơ năng \({\rm{W}} = {{m{\omega ^2}{A^2}} \over 2} = 250mJ\)

Đáp án A: 

500 J.

Đáp án B: 

250 J. 

Đáp án C: 

500 mJ.   

Đáp án D: 

250 mJ.

Câu hỏi 13

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Trong dao động điều hòa, các cặp đại lượng nào sau đây biến đổi tuần hoàn cùng chu kỳ?

Lời giải chi tiết : 

Thế năng và động năng biến đổi tuần hoàn với chu kỳ T/2

Đáp án A: 

Li độ và thế năng. 

Đáp án B: 

Vân tốc và động năng.

Đáp án C: 

Li độ và động năng. 

Đáp án D: 

Thế năng và động năng.

Câu hỏi 14

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Thời gian liên tiếp để động năng và thế năng bằng nhau liên tiếp là 0,3 s. Chu kì động năng là

Phương pháp giải : 

Phương pháp: Áp dụng đặc điểm về khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp động năng bằng thế năng là T/4

Lời giải chi tiết : 

+ Thời gian liên tiếp để động năng bằng thế năng là  $$\Delta t = 0,25T = 0,3\,s \to T = 1,2\,\,s.$$

 Chu kì của động năng là  0,6s

Đáp án A: 

0,6 s.

Đáp án B: 

0,15 s.

Đáp án C: 

0,5 s.      

Đáp án D: 

1,2 s.

Câu hỏi 15

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Một vật nhỏ khối lượng m dao động điều hòa trên trục Ox theo phương trình x = Acosωt. Thế năng của vật tại thời điểm t là

Lời giải chi tiết : 

Đáp án A

Đáp án A: 

$${W_t} = {1 \over 2}mA{\omega ^2}{\cos ^2}\omega t$$

Đáp án B: 

$${W_t} = m{A^2}{\omega ^2}si{n^2}\omega t$$

Đáp án C: 

$${W_t} = {1 \over 2}m{\omega ^2}{A^2}si{n^2}\omega t$$

Đáp án D: 

$${W_t} = 2m{\omega ^2}{A^2}{\sin ^2}\omega t$$

Câu hỏi 16

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Cơ năng của một vật dao động điều hòa

Phương pháp giải : 

Phương pháp: Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng.

Lời giải chi tiết : 

Đáp án C

Cơ năng của một vật dao động điều hòa bằng động năng của vật khi vật tới vị trí cân bằng. 

Đáp án A: 

biến thiên tuần hoàn theo thời gian với chu kỳ bằng một nửa chu kỳ dao động của vật.

Đáp án B: 

tăng gấp đôi khi biên độ dao động của vật tăng gấp đôi.

Đáp án C: 

bằng động năng của vật khi vật tới vị trí cân bằng.

Đáp án D: 

biến thiên tuần hoàn theo thời gian với chu kỳ bằng chu kỳ dao động của vật

Câu hỏi 17

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Một vật dao động điều hòa theo phương trình $x = 2c{\text{os}}\left( {\pi t - \frac{\pi }{3}} \right)cm$, trong đó t tính bằng giây. Tính từ lúc t = 0, thời điểm vật đi qua vị trí có thế năng bằng 3 lần động năng lần thứ 2018 là:

Phương pháp giải : 

Phương pháp: Bài toán số lần vật đi qua li độ x

Lời giải chi tiết : 

Tại t = 0:

$\left\{ \matrix{
x = 2c{\rm{os}}\left( { - {\pi \over 3}} \right) = 1 \hfill \cr
v = - A\omega \sin \left( { - {\pi \over 3}} \right) > 0 \hfill \cr} \right.$

Tại  

Trong 1 chu kì vật qua vị trí  4 lần => thời điểm vật qua vị trí  lần thứ 2018: t = t2014 + t4

\(\eqalign{
& {t_{2014}} = {{2014} \over 4}T = {{1007} \over 2}T \cr
& {t_4} = {T \over 6} + {T \over 2} + {T \over {12}} = {3 \over 4}T \to {t_{2018}} = {{1007} \over 2}T + {3 \over 4}T = {{2017} \over 4}T = {{2017} \over 4}.2 = {{2017} \over 2} = 1008,5{\rm{s}} \cr} \)

=> Chọn A

Đáp án A: 

1008,5s

Đáp án B: 

1009,5s

Đáp án C: 

1008s

Đáp án D: 

1009s

Câu hỏi 18

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Chọn kết luận đúng. Năng lượng dao động của một vật dao động điều hòa

Lời giải chi tiết : 

Đáp án D

Đáp án A: 

Giảm 4 lần khi biên độ giảm 2 lần và tần số tăng 2 lần

Đáp án B: 

Giam 4/9 lần khi tần số tăng 3 lần và biên độ giảm 9 lần

Đáp án C: 

Giảm 25/9 lần khi tần số dao động tăng lên 3 lần và biên độ dao động giảm 3 lần

Đáp án D: 

Tăng 16 lần khi biên độ tăng 2 lần và tần số tăng 2 lần

Câu hỏi 19

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Một vật nhỏ có khối lượng m dao động điều hòa trên trục Ox theo phương trình \(x = A\cos \omega t\). Thế năng của vật tại thời điểm t là

Lời giải chi tiết : 

Đáp án A

Ta có \({{\text{W}}_t} = \frac{1}{2}k{x^2} = \frac{1}{2}k{\left( {A\cos \omega t} \right)^2} = \frac{1}{2}m{\omega ^2}{A^2}{\cos ^2}\omega t\)

Đáp án A: 

\({{\text{W}}_t} = \frac{1}{2}m{A^2}{\omega ^2}{\cos ^2}\omega t\)

Đáp án B: 

\({{\text{W}}_t} = \frac{1}{2}m{A^2}{\omega ^2}{\sin ^2}\omega t\)

Đáp án C: 

\({{\text{W}}_t} = m{A^2}{\omega ^2}{\sin ^2}\omega t\)

Đáp án D: 

\({{\text{W}}_t} = 2m{A^2}{\omega ^2}{\sin ^2}\omega t\)

Câu hỏi 20

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Một chất điểm dao động điều hoà trên trục Ox với biên độ 10cm, chu kì 2s. Mốc thế năng ở VTCB. Tốc độ trung bình của chất điểm trong khoảng thời gian ngắn nhất khi chất điểm đi từ vị trí có động năng bằng 3 lần thế năng đến vị trí có động năng bằng 1/3 thế năng là

Phương pháp giải : 

Phương pháp: Áp dụng công thức tốc độ trung bình: \({v_{tb}} = \frac{S}{t}\)

Lời giải chi tiết : 

Vị trí có  : \({W_d} = 3{W_t} \to 4{{\rm{W}}_t} = {\rm{W}} \to {x_1} =  \pm {A \over 2}\)

Vị trí có  :\({W_d} = {1 \over 3}{W_t} \to {4 \over 3}{{\rm{W}}_t} = {\rm{W}} \to {x_2} =  \pm {{A\sqrt 3 } \over 2}\)

Khoảng thời gian ngắn nhất vật đi từ vị trí có Wđ = 3Wt đến vị trí có Wđ = 1/3Wt là: $\frac{T}{{12}}$ và quãng đường đi được của chất điểm: $S = \frac{{A\sqrt 3 }}{2} - \frac{A}{2}$

Tốc độ trung bình cần tìm : \({v_{tb}} = \frac{S}{t} = \frac{{\frac{{A\sqrt 3 }}{2} - \frac{A}{2}}}{{\frac{T}{{12}}}} = \frac{{\left( {A\sqrt 3  - A} \right)6}}{T} = \frac{{\left( {10\sqrt 3  - 10} \right)6}}{2} = 21,96cm/s\)

=> Chọn C

Đáp án A: 

7,32 cm/s

Đáp án B: 

14,64 cm/s

Đáp án C: 

21,96 cm/s

Đáp án D: 

26,12 cm/s

Câu hỏi 21

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Học sinh thực hành đo chu kì dao động của con lắc đơn bằng đồng hồ bấm giây bằng cách đo thời gian thực hiện một dao động toàn phần. Kết quả 5 lần đo như sau:

Cho biết thang chia nhỏ nhất của đồng hồ là 0,02s. Kết quả của phép đo chu kì T của con lắc: 

Phương pháp giải : 

Phương pháp: Sử dụng công thức tính sai số trong thực hành thí nghiệm

Lời giải chi tiết : 

Đáp án B

- Sai số dụng cụ là: 0,02s

- Giá trị trung bình: \(\overline T  = \frac{{2,01 + 2,11 + 2,05 + 2,03 + 2,00}}{5} = 2,04s\)

- Sai số tuyệt đối trung bình:

\(\overline {\Delta T}  = \frac{{\left| {2,01 - 2,04} \right| + \left| {2,11 - 2,04} \right| + \left| {2,05 - 2,04} \right| + \left| {2,00 - 2,04} \right| + \left| {2,01 - 2,04} \right|}}{5} = 0,032s\)

- Sai số tuyệt đối: ∆T = 0,032 + 0,02 = 0,052s

- Sai số của phép đo: \(\frac{{\Delta T}}{{\overline T }}.100\%  = \frac{{0,052}}{{2,04}}.100\%  = 2,55\% \)

=> Kết quả phép đo chu kì T được viết: 2,04 ± 2,55%

Đáp án A: 

2,04 ± 1,96% (s)

Đáp án B: 

2,04 ± 2,55% (s)

Đáp án C: 

2,04 ± 1,57% (s)

Đáp án D: 

2,04 ± 2,85% (s)

Câu hỏi 22

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Một vật dao động điều hòa với biên độ A và cơ năng W. Mốc thế năng của vật ở vị trí cân bằng. Khi vật đi qua vị trí có li độ x = 2A/3 thì động năng của vật là.

Phương pháp giải : 

áp dụng định luật bảo toàn năng lượng trong con lắc lò xo

Lời giải chi tiết : 

Đáp án A

+ Động năng của vật tại vị trí có li độ x:

\({E_d} = {1 \over 2}k\left( {{A^2} - {x^2}} \right) = {1 \over 2}k\left[ {{A^2} - {{\left( {{{2{\rm{A}}} \over 3}} \right)}^2}} \right] = {5 \over 9}\left( {{1 \over 2}k{{\rm{A}}^2}} \right) = {5 \over 9}\,\,W\)

Đáp án A: 

5/9 W

Đáp án B: 

4/9 W.

Đáp án C: 

7/9 W.  

Đáp án D: 

2/9 W.

Câu hỏi 23

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Trong thí nghiệm đo gia tốc trọng trường bằng dao động điều hoà của con lắc đơn, không cần thiết dùng tới vật dụng hoặc dụng cụ nào sau đây?

Phương pháp giải : 

Sử dụng công thức tính chu kì dao động của con lắc đơn

Lời giải chi tiết : 

Chu kì dao động của con lắc đơn \(T = 2\pi \sqrt {{l \over g}}  \Rightarrow T \notin m\) => không cần thiết dùng tới cân chính xác

Đáp án A: 

Cân chính xác

Đáp án B: 

Đồng hồ và thước đo độ dài

Đáp án C: 

Giá đỡ và dây treo

Đáp án D: 

Vật nặng có kích thước nhỏ

Câu hỏi 24

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Tiến hành thí nghiệm đo gia tốc trọng trường g bằng con lắc đơn, một học sinh đo được chiều dài con lắc là \(\ell  = \overline \ell   \pm \Delta \ell \)  (m). Chu kì dao động nhỏ của nó là \(T = \overline T  \pm \Delta T\left( {\rm{s}} \right)\), bỏ qua sai số của số π. Sai số của gia tốc trọng trường g là

Phương pháp giải : 

Áp dụng công thức tính sai số chu kỳ của con lắc đơn \(T = 2\pi \sqrt {{l \over g}}  \to g = {\left( {{{2\pi } \over T}} \right)^2}l \to {{\Delta g} \over {\overline g }} = 2{{\Delta T} \over {\overline T }} + {{\Delta l} \over {\overline l }}\)

Lời giải chi tiết : 

Đáp án C

+ Chu kì dao động của con lắc đơn \(T = 2\pi \sqrt {{l \over g}}  \to g = {\left( {{{2\pi } \over T}} \right)^2}l \to {{\Delta g} \over {\overline g }} = 2{{\Delta T} \over {\overline T }} + {{\Delta l} \over {\overline l }}\)

Đáp án A: 

\({{\Delta g} \over {\overline g }} = {{\Delta T} \over {\overline T }} + {{2\Delta \ell } \over {\overline \ell  }}\)

Đáp án B: 

\({{\Delta g} \over {\overline g }} = {{\Delta T} \over {\overline T }} + {{\Delta \ell } \over {\overline \ell  }}\)

Đáp án C: 

\({{\Delta g} \over {\overline g }} = {{2\Delta T} \over {\overline T }} + {{2\Delta \ell } \over {\overline \ell  }}\)

Đáp án D: 

\({{\Delta g} \over {\overline g }} = {{2\Delta T} \over {\overline T }} + {{\Delta \ell } \over {\overline \ell  }}\)

Câu hỏi 25

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Một vật có khối lượng m =0,5kg, thực hiện dao động điều hòa , người ta thấy cứ sau những khoảng thời gian ngắn nhất là π/10(s), thì gia tốc của vật đó lại có độ lớn 1m/s2. Cơ năng của vật là:

Phương pháp giải : 

sử dụng vecto quay và công thức tính năng lượng dao động điều hoa

Lời giải chi tiết : 

Cứ sau mỗi khoảng thời gian\(\frac{\pi }{{10}}s\) thì dao động lại có gia tốc  a = 1m/s2.

 

Biến đổi a = -ω2.x. bài toán trở thành sau mỗi khoảng thời gian ∆t thì dao động lại có cùng khoảng cách đến vị trí cân bằng.

Các vị trí của M tạo với nhau góc 900. ứng với vị trí  

\(x = A\frac{{\sqrt 2 }}{2}\)

\(\eqalign{
& \Delta t = {\alpha \over \omega } \Rightarrow \omega = {{{\pi \over 2}} \over {{\pi \over {10}}}} = 5rad/s \cr
& a = 1m/{s^2} = 100cm/{s^2} = {\omega ^2}.x \Rightarrow x = {a \over {{\omega ^2}}} = {{100} \over {25}} = 4cm \Rightarrow A = x.{2 \over {\sqrt 2 }} = 4\sqrt 2 cm \cr
& \Rightarrow {\rm{W}} = {1 \over 2}.m.{\omega ^2}.{A^2} = {1 \over 2}{.0,5.5^2}.{\left( {4\sqrt 2 {{.10}^{ - 2}}} \right)^2} = 0,02J = 20mJ \cr} \)

Đáp án A: 

20mJ 

Đáp án B: 

2mJ

Đáp án C: 

0,2J

Đáp án D: 

2J

Câu hỏi 26

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

 Một vật nhỏ thực hiện dao động điều hòa với chu kì T. Động năng của vật biến thiên với chu kì bằng

Lời giải chi tiết : 

\(\omega ' = 2\omega = > T' = \frac{1}{2}T\)

Đáp án A: 

4T

Đáp án B: 

T/2

Đáp án C: 

T

Đáp án D: 

2T

Câu hỏi 27

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Một vật dao động điều hòa theo một trục cố định (mốc thế năng ở vị trí cân bằng) thì

Lời giải chi tiết : 

Đáp án D

Đáp án A: 

động năng của vật cực đại khi gia tốc của vật có độ lớn cực đại.

Đáp án B: 

khi vật đi từ vị trí cân bằng ra biên, vận tốc và gia tốc của vật luôn cùng dấu.

Đáp án C: 

khi ở vị trí cân bằng, thế năng của vật bằng cơ năng.

Đáp án D: 

thế năng của vật cực đại khi vật ở vị trí biên.

Câu hỏi 28

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Một vật nhỏ dao động điều hòa dọc theo trục Ox. Khi vật cách vị trí cân bằng một đoạn 2 cm thì động năng của vật là 0,48 J. Khi vật cách vị trí cân bằng một đoạn 6 cm thì động năng của vật là 0,32 J. Biên độ dao động của vật bằng  

Lời giải chi tiết : 

Đáp án C

\(\frac{1}{2}k.0,{02^2} + 0,48 = \frac{1}{2}k.0,{06^2} + 0,32 \to k = 100N/m \to A\)= 0,1m

Đáp án A: 

8 cm.      

Đáp án B: 

14 cm.   

Đáp án C: 

10 cm.  

Đáp án D: 

12 cm.

Câu hỏi 29

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Cơ năng của một vật có khối lượng m dao động điều hòa với chu kỳ T và biên độ A là

Lời giải chi tiết : 

Cơ năng dao động của vật 
\(E = \frac{1}{2}m{\omega ^2}A = \frac{{2{\pi ^2}m{A^2}}}{{{T^2}}}\)

Đáp án A: 

\(W = \frac{{{\pi ^2}m{A^2}}}{{2{T^2}}}\)

Đáp án B: 

\(W = \frac{{{\pi ^2}m{A^2}}}{{4{T^2}}}\)

Đáp án C: 

\(W = \frac{{2{\pi ^2}m{A^2}}}{{{T^2}}}\)

Đáp án D: 

\(W = \frac{{4{\pi ^2}m{A^2}}}{{{T^2}}}\)

Câu hỏi 30

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Một vật dao động điều hòa có đồ thị vận tốc như hình vẽ. Nhận định nào sau đây là đúng?

Lời giải chi tiết : 

Tại D vật có vận tốc bằng 0 nên vật đang ở biên, vì vật đang tăng vận tốc nên rõ ràng vật đang ở biên âm

Đáp án A: 

Li độ tại A và B giống nhau

Đáp án B: 

Vận tốc tại C cùng hướng với lực hồi phục

Đáp án C: 

Tại D vật có li độ cực đại âm

Đáp án D: 

Tại D vật có li độ bằng 0.

Câu hỏi 31

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Một vật nhỏ khối lượng 100g dao động điều hòa trên một đoạn thẳng dài 20cm với tần số góc 6 rad/s. Cơ năng của vật này là

Phương pháp giải : 

Áp dụng công thức tính cơ năng của vật dao động điều hòa. 

Lời giải chi tiết : 

Biên độ dao động của vật nhỏ A = 20/2 = 10 cm = 0,1 m

Cơ năng dao động được tính theo công thức

 \({\rm{W}} = {1 \over 2}m{\omega ^2}{A^2} = {1 \over 2}{.6^2}.0,{1^2} = 0,018J\)

Chọn đáp án B

Đáp án A: 

0,036 J. 

Đáp án B: 

0,018 J. 

Đáp án C: 

18 J. 

Đáp án D: 

36 J.

Câu hỏi 32

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Trong thí nghiệm khảo sát các định luật dao động của con lắc đơn, một nhóm học sinh được thời gian để con lắc thực hiện 10 dao động toàn phần là 13,40 s. Bỏ qua các sai số của phép đo. Chu kì dao động của con lắc trong thí nghiệm đó là

Lời giải chi tiết : 

Đáp án D

Đáp án A: 

0,75 s. 

Đáp án B: 

6,70 s. 

Đáp án C: 

13,40 s. 

Đáp án D: 

1,34 s.

Câu hỏi 33

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Trong lời bài hát “Đi tìm câu hát lý thương nhau” của nhạc sĩ Vĩnh An có câu:

“Anh ra vườn đào em đã sang đồng mía.

Anh lên rừng quế em đã xuống nương dâu”

Hình ảnh đáng yêu của chàng trai đi tìm cô gái trong lời bài hát được so sánh với hình ảnh nào sau đây trong vật lý

Phương pháp giải : 

đặc điểm về pha của các dao động

Lời giải chi tiết : 

Vì hai người luôn không gặp được nhau tại một nơi nên có thể ví như hai dao động lệch pha.

Đáp án A: 

Hai dao động khác pha.                   

Đáp án B: 

Hai dao động khác năng lượng

Đáp án C: 

Hai dao động khác biên độ.       

Đáp án D: 

Hai dao động khác tần số

Câu hỏi 34

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Trong quá trình làm thí nghiệm đo chu kỳ dao động của con lắc đơn bằng đồng hồ bấm giờ, người làm thực nghiệm thường đo thời gian con lắc thực hiện được vài chu kỳ dao động trong một lần bấm giờ với mục đích làm

Phương pháp giải : 

Trong quá trình làm thí nghiệm đo chu kỳ dao động của con lắc đơn bằng đồng hồ bấm giờ, người làm thực nghiệm thường đo thời gian con lắc thực hiện được vài chu kỳ dao động trong một lần bấm giờ với mục đích làm giảm sai số của phép đo.

Lời giải chi tiết : 

Trong quá trình làm thí nghiệm đo chu kỳ dao động của con lắc đơn bằng đồng hồ bấm giờ, người làm thực nghiệm thường đo thời gian con lắc thực hiện được vài chu kỳ dao động trong một lần bấm giờ với mục đích làm giảm sai số của phép đo.

Chọn C

Đáp án A: 

tăng sai số của phép đo

Đáp án B: 

tăng số phép tính trung gian

Đáp án C: 

giảm sai số của phép đo

Đáp án D: 

giảm số lần thực hiện thí nghiệm

Câu hỏi 35

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox. Mốc thế năng ở vị trí cân bằng. ở thời điểm độ lớn vận tốc của vật bằng 50% vận tốc cực đại thì tỷ số giữa động năng và cơ năng của vật là

Phương pháp giải : 

Áp dụng công thức tính năng lượng dao động điều hòa

\({\rm{W}} = {{\rm{W}}_t} + {{\rm{W}}_d} = \frac{1}{2}.k.{x^2} + \frac{1}{2}.m.{v^2} = \frac{1}{2}.m.{v_{{{\max }^2}}}\)

Lời giải chi tiết : 

Áp dụng công thức tính năng lượng dao động điều hòa

\(\begin{array}{*{20}{l}}{{\rm{W}} = {{\rm{W}}_t} + {{\rm{W}}_d} = {{\rm{W}}_t} + \frac{1}{2}.m.{v^2} = {{\rm{W}}_{d\max }} = \frac{1}{2}.m.{v_{{{\max }^2}}}}\\{ \Rightarrow {{\rm{W}}_d} = \frac{1}{2}.m.{{\left( {\frac{{{v_{\max }}}}{2}} \right)}^2} = \frac{1}{4}.\frac{1}{2}.m.{v_{{{\max }^2}}} = \frac{1}{4}{{\rm{W}}_{d\max }} = \frac{1}{4}{\rm{W}}}\end{array}\)

Chọn B

 

Đáp án A: 

\(\frac{{3\;\;}}{4}\)

Đáp án B: 

\(\frac{{1\;}}{4}\)

Đáp án C: 

\(\frac{{4\;}}{3}\)

Đáp án D: 

\(\frac{1}{2}\)

Câu hỏi 36

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Vật dao động điều hòa có vận tốc cực đại bằng 3m/s và gia tốc cực đại bằng \(\text{30 }\!\!\pi\!\!\text{ }\)(m/s2). Thời điểm ban đầu vật có vận tốc 1,5 m/s và thế năng đang tăng. Hỏi vào thời điểm nào sau đây vật có gia tốc bằng \(\text{15 }\!\!\pi\!\!\text{ }\)(m/s2)?

Phương pháp giải : 

Áp dụng công thức vận tốc cực đại: \({{\text{v}}_{\text{max}}}\text{ =  }\!\!\omega\!\!\text{ A}\)và gia tốc cực đại: \({{\text{a}}_{\text{max}}}\text{ = }{{\text{ }\!\!\omega\!\!\text{ }}^{\text{2}}}\text{A}\)

Xác định được phương trình dao động điều hòa của vật. Sau đó thay giá trị thời gian vào phương trình gia tốc.

Lời giải chi tiết : 

Ta có: \({{\text{v}}_{\text{max}}}\text{ =  }\!\!\omega\!\!\text{ A = 3 (m/s)}\) và \({{\text{a}}_{\text{max}}}\text{ = }{{\text{ }\!\!\omega\!\!\text{ }}^{\text{2}}}\text{A = 30 }\!\!\pi\!\!\text{  (m/}{{\text{s}}^{2}})\)

\(\Rightarrow \text{ }\!\!\omega\!\!\text{  = 10 }\!\!\pi\!\!\text{ }\), \(\text{A = }\frac{\text{3}}{\text{10 }\!\!\pi\!\!\text{ }}\)(m)

Tại thời điểm ban đầu: \(\text{v = 1,5 (m/s) = }\frac{{{\text{v}}_{\text{max}}}}{\text{2}}\Rightarrow \left| x \right|=\frac{\text{A}\sqrt{\text{3}}}{\text{2}}\)

Mặt khác thế năng đang tăng \(\Rightarrow \left| x \right|\) đang tăng theo chiều dương

Do đó tại t = 0, \(x=\frac{\text{A}\sqrt{\text{3}}}{\text{2}}\)và vật chuyển động theo chiều dương

\(\Rightarrow \text{x = }\frac{\text{3}}{\text{10 }\!\!\pi\!\!\text{ }}\text{ cos(10 }\!\!\pi\!\!\text{ t}-\frac{\text{ }\!\!\pi\!\!\text{ }}{\text{6}}\text{)}\Rightarrow \text{a = }-\text{ 30 }\!\!\pi\!\!\text{  cos(10 }\!\!\pi\!\!\text{ t}-\frac{\text{ }\!\!\pi\!\!\text{ }}{\text{6}}\text{)}\)

Vật có gia tốc bằng \(\text{15 }\!\!\pi\!\!\text{  (m/}{{\text{s}}^{2}})\Leftrightarrow \text{cos(10 }\!\!\pi\!\!\text{ t}-\frac{\text{ }\!\!\pi\!\!\text{ }}{\text{6}}\text{)}=\frac{-1}{2}\Leftrightarrow \text{10 }\!\!\pi\!\!\text{ t}-\frac{\text{ }\!\!\pi\!\!\text{ }}{\text{6}}=\pm \frac{2\text{ }\!\!\pi\!\!\text{ }}{3}+2\text{k }\!\!\pi\!\!\text{ }\)

\(\text{t}=\frac{1}{12}+\frac{\text{k}}{5}\) hoặc \(\text{t}=-\frac{1}{20}+\frac{\text{k}}{\text{5}}\)

\(\Rightarrow \) Thời điểm 0,15 s thỏa mãn

Chọn D

Đáp án A: 

0,20 s

Đáp án B: 

0,05 s

Đáp án C: 

0,10 s

Đáp án D: 

0,15 s

Câu hỏi 37

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Một vật dao động điều hòa với tần số f = 3Hz. Tại thời điểm t = 1,5s vật có li độ x = 4cm đang chuyển động hướng về vị trí cân bằng với tốc độ \(24\pi \sqrt 3 cm/s\). Phương trình dao động của vật là:                      

Phương pháp giải : 

Tần số góc: \(\omega  = 2\pi f\)

Biên độ dao động: \(A = \sqrt {{x^2} + \dfrac{{{v^2}}}{{{\omega ^2}}}} \)

Sử dụng VTLG xác định pha ban đầu

Lời giải chi tiết : 

Tần số góc: \(\omega  = 2\pi f = 2\pi .3 = 6\pi \,\,\left( {rad/s} \right)\)

Biên độ dao động:\(A = \sqrt {{4^2} + \dfrac{{{{\left( {24\pi \sqrt 3 } \right)}^2}}}{{{{\left( {6\pi } \right)}^2}}}}  = 8cm\)

Góc quét được sau 1,5s là: \(\alpha  = \omega .t = 6\pi .1,5 = 9\pi \,\,\left( {rad} \right)\)

Biểu diễn trên VTLG vị trí của vật tại thời điểm t = 1,5s và t = 0 như sau :

Từ VTLG ta xác định được pha ban đầu là :\(\varphi  =  - \left( {\dfrac{\pi }{6} + \dfrac{\pi }{2}} \right) =  - \dfrac{{2\pi }}{3}rad\)

Phương trình dao động : \(x = 8.\cos \left( {6\pi t - \dfrac{{2\pi }}{3}} \right)cm\)

Chọn A.

Đáp án A: 

\(x = 8.\cos \left( {6\pi t - \dfrac{{2\pi }}{3}} \right)cm\)                

Đáp án B: 

\(x = 8.\cos \left( {6\pi t - \dfrac{\pi }{3}} \right)cm\)

Đáp án C: 

\(x = 4\sqrt 3 .\cos \left( {6\pi t + \dfrac{{2\pi }}{3}} \right)cm\)     

Đáp án D: 

\(x = 4\sqrt 3 .\cos \left( {6\pi t - \dfrac{\pi }{3}} \right)cm\)

Câu hỏi 38

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Cho một vật dao động điều hòa với biên độ A dọc theo trục Ox và quanh gốc tọa độ O. Một đại lượng Y nào đó của vật phụ thuộc vào li độ x của vật theo đồ thị có dạng một phần của đường parabol như hình vẽ bên. Y là đại lượng nào trong số các đại lượng sau?

Phương pháp giải : 

Công thức liên hệ giữa thế năng và li độ: \({{\rm{W}}_t} = \dfrac{1}{2}k{x^2}\)

Công thức liên hệ giữa động năng và li độ: \({{\rm{W}}_d} = \dfrac{1}{2}.m{v^2} = \dfrac{1}{2}.m{\omega ^2}.\left( {{A^2} - {x^2}} \right)\)

Công thức liên hệ giữa gia tốc và li độ: \(a =  - {\omega ^2}x\)

Công thức liên hệ giữa lực kéo về và li độ: \(F =  - k.x\)

Lời giải chi tiết : 

Ta có công thức liên hệ giữa động năng và li độ là:

\({{\rm{W}}_d} = \dfrac{1}{2}.m{v^2} = \dfrac{1}{2}.m{\omega ^2}.\left( {{A^2} - {x^2}} \right) = \dfrac{1}{2}.m{\omega ^2}.{A^2} - \dfrac{1}{2}.m{\omega ^2}.{x^2}\)

Có dạng của phương trình: \(Y = A + B.{x^2}\) có đồ thị Y theo x là đường parabol

Vậy Y là động năng.

Chọn B.

Đáp án A: 

Thế năng    

Đáp án B: 

Động năng  

Đáp án C: 

Gia tốc       

Đáp án D: 

Lực kéo về

Câu hỏi 39

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Thời gian ngắn nhất để một chất điểm dao động điều hòa với chu kì 2,00 s đi từ vị trí động năng cực đại đến vị trí thế năng cực đại là

Phương pháp giải : 

Công thức xác định động năng và thế năng: 

\(\left\{ \begin{array}{l}
{{\rm{W}}_d} = \frac{1}{2}m{v^2}\\
{{\rm{W}}_t} = \frac{1}{2}k{x^2}
\end{array} \right.\)

Thời gian vật đi từ VTCB đến vị trí biên là \(\frac{T}{4}\)

Lời giải chi tiết : 

Ta có:\(\left\{ \begin{array}{l}
{{\rm{W}}_d} = \frac{1}{2}m{v^2}\\
{{\rm{W}}_t} = \frac{1}{2}k{x^2}
\end{array} \right.\)

Tại VTCB: 

\({v_{\max }} \Rightarrow {{\rm{W}}_{d\max }}\)

Tại vị trí biên: 

\({x_{\max }} \Rightarrow {{\rm{W}}_{t\max }}\)

Thời gian vật đi từ đi từ vị trí động năng cực đại đến vị trí thế năng cực đại ứng với vật đi từ VTCB đến vị trí biên là:

\(\frac{T}{4} = \frac{2}{4} = 0,5s\)

Chọn D.

Đáp án A: 

0,17 s                                  

Đáp án B: 

0,25s                               

Đáp án C: 

1,00s                               

Đáp án D: 

0,5s

Câu hỏi 40

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Một vật dao động điều hòa với tần sô 4 Hz. Thế năng của vật biến thiên theo thời gian với tần số

Phương pháp giải : 

Phương trình dao động của vật là:

\(x = A.\cos \left( {\omega t + \varphi } \right)\)

Phương trình thế năng:

\({{\rm{W}}_t} = \frac{1}{2}.k.{x^2} = \frac{1}{2}.k.{A^2}.{{\mathop{\rm Cos}\nolimits} ^2}\left( {\omega t + \varphi } \right) = \frac{1}{4}.k.{A^2} + \frac{1}{4}.k.{A^2}.\cos \left( {2\omega t + 2\varphi } \right)\)

Lời giải chi tiết : 

Ta có phương trình dao động: 

\(x = A.\cos \left( {\omega t + \varphi } \right)\)

Phương trình thế năng:

 \({{\rm{W}}_t} = \frac{1}{2}.k.{x^2} = \frac{1}{2}.k.{A^2}.{{\mathop{\rm Cos}\nolimits} ^2}\left( {\omega t + \varphi } \right) = \frac{1}{4}.k.{A^2} + \frac{1}{4}.k.{A^2}.\cos \left( {2\omega t + 2\varphi } \right)\)

Vậy 

\(\omega ' = 2\omega \Rightarrow f' = 2f = 2.4 = 8Hz\)

Chọn C.

Đáp án A: 

4 Hz                

Đáp án B: 

6 Hz               

Đáp án C: 

8 Hz                 

Đáp án D: 

2 Hz


Bình luận