45 bài tập trắc nghiệm mặt trụ mức độ nhận biết

Lớp:

Môn học:

Bài học: 
Bài 1. Khái niệm về mặt tròn xoay
Câu trắc nghiệm: 

Câu hỏi 1

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Cho hình trụ có bán kính đáy \(r = 2\) và chiều cao \(h = 3\). Diện tích xung quanh của hình trụ này bằng

Phương pháp giải : 

Diện tích xung quanh của hình trụ có bán kính đáy \(r\) và chiều cao \(h\) là \({S_{xq}} = 2\pi rh\).

Lời giải chi tiết : 

Diện tích xung quanh của hình trụ này bằng \({S_{xq}} = 2\pi rh = 2\pi .2.3 = 12\pi \).

Chọn B.

Đáp án A: 

\(24\pi \).

Đáp án B: 

\(12\pi \).

Đáp án C: 

\(6\pi \).

Đáp án D: 

\(20\pi \).

Câu hỏi 2

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Công thức tính thể tích khối trụ tròn xoay có bán kính đáy \(r\) và chiều cao \(h\) là:

Phương pháp giải : 

Thể tích khối trụ có bán kính đáy \(r\) và chiều cao \(h\) là: \(V = \pi {r^2}h.\)

Lời giải chi tiết : 

Thể tích khối trụ có bán kính đáy \(r\) và chiều cao \(h\) là: \(V = \pi {r^2}h.\)  

Chọn D.

Đáp án A: 

\(V = 2\pi rh\)

Đáp án B: 

\(V = \dfrac{1}{3}\pi {r^2}h\)

Đáp án C: 

\(V = \pi rh\)

Đáp án D: 

\(V = \pi {r^2}h\)

Câu hỏi 3

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Một hình trụ có độ dài đường sinh bằng \(l\) và bán kính đường tròn đáy bằng \(R.\) Diện tích toàn phần của hình trụ đó bằng:

 

Phương pháp giải : 

Diện tích toàn phần của hình trụ có bán kính đáy \(R\) và đường sinh \(l\) là: \({S_{tp}} = 2\pi Rl + 2\pi {R^2} = 2\pi R\left( {R + l} \right).\)

Lời giải chi tiết : 

Diện tích toàn phần của hình trụ đã cho là: \({S_{tp}} = 2\pi Rl + 2\pi {R^2} = 2\pi R\left( {R + l} \right).\)

Chọn B.

Đáp án A: 

\(\pi R\left( {R + l} \right)\)

Đáp án B: 

\(2\pi R\left( {R + l} \right)\)

Đáp án C: 

\(\pi Rl\)

Đáp án D: 

\(4\pi Rl\)

Câu hỏi 4

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Diện tích xung quanh của hình trụ có độ dài đường sinh \(l\) và đường kính đáy \(a\) bằng:

Phương pháp giải : 

Diện tích xung quanh của hình trụ có bán kính đáy \(R\) và đường sinh \(l\)  là: \({S_{xq}} = 2\pi Rl.\)

Lời giải chi tiết : 

Diện tích xung quanh của hình trụ có bán kính đáy \(\dfrac{a}{2}\) và đường sinh \(l\)  là: \({S_{xq}} = 2\pi rl = 2\pi .\dfrac{a}{2}.l = \pi al\).

Chọn A.

Đáp án A: 

\(\pi al\)       

Đáp án B: 

\(4\pi al\)     

Đáp án C: 

\(2\pi al\)

Đáp án D: 

\(\dfrac{1}{2}\pi al\)

Câu hỏi 5

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Cho hình trụ có bán kính đáy bằng \(a\) và chiều cao bằng \(2a.\) Diện tích toàn phần của hình trụ bằng:

Phương pháp giải : 

Diện tích toàn phần của hình trụ có bán kính đáy \(r\) và chiều cao \(h\) là: \({S_{tp}} = 2\pi rh + 2\pi {r^2}.\)

Lời giải chi tiết : 

Diện tích toàn phần của hình trụ có bán kính đáy bằng \(a\) và chiếu cao bằng \(2a\) là:

\({S_{tp}} = 2\pi rh + 2\pi {r^2}\) \( = 2\pi .a.2a + 2\pi .{a^2} = 6\pi {a^2}.\)

Chọn C.

Đáp án A: 

\(8\pi {a^2}\)

Đáp án B: 

\(5\pi {a^2}\)

Đáp án C: 

\(6\pi {a^2}\)

Đáp án D: 

\(4\pi {a^2}\)

Câu hỏi 6

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Tính diện tích toàn phần của hình trụ có đường cao bằng 2 và đường kính đáy bằng 8.

Phương pháp giải : 

Diện tích toàn phần của hình trụ có chiều cao \(h\) và bán kính đáy \(r\) là: \({S_{tp}} = 2\pi rh + 2\pi {r^2}.\)

Lời giải chi tiết : 

Bán kính đáy của hình trụ đã cho là:\(r = \frac{d}{2} = \frac{8}{2} = 4.\)

Diện tích toàn phần của hình trụ đã cho là:\({S_{tp}} = 2\pi rh + 2\pi {r^2}\) \( = 2\pi .2.4 + 2\pi {.4^2} = 48\pi .\)

Chọn A.  

Đáp án A: 

\(48\pi \)

Đáp án B: 

\(160\pi \)

Đáp án C: 

\(80\pi \)

Đáp án D: 

\(24\pi \)

Câu hỏi 7

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Diện tích xung quanh của hình trụ có bán kính đáy \(R = 2\) và đường sinh \(l = 6\)bằng:

Phương pháp giải : 

Áp dụng công thức tính diện tích xung quanh hình trụ có chiều cao h, bán kính đáy R là: \(S = 2\pi Rh\).

Lời giải chi tiết : 

Hình trụ có chiều cao \(h = l = 6\)

Vậy \({S_{xq}} = 2\pi Rh = 2\pi .2.6 = 24\pi \).

Chọn C.

Đáp án A: 

\(4\pi \)

Đáp án B: 

\(8\pi \)

Đáp án C: 

\(24\pi \)

Đáp án D: 

\(12\pi \)

Câu hỏi 8

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Khối trụ có bán kính đáy và chiều cao đều bằng a có thể tích bằng:

Phương pháp giải : 

Khối trụ có chiều cao h, bán kính đáy r là: \(V = \pi {r^2}h\).

Lời giải chi tiết : 

Khối trụ có bán kính đáy và chiều cao đều bằng a có thể tích bằng: \(V = \pi {r^2}h = \pi {a^2}.a = \pi {a^3}\).

Chọn A.

Đáp án A: 

\(\pi {a^3}\)

Đáp án B: 

\(\dfrac{4}{3}\pi {a^3}\)

Đáp án C: 

\(2\pi {a^3}\)

Đáp án D: 

\(\dfrac{1}{3}\pi {a^3}\)

Câu hỏi 9

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Cho hình trụ tròn xoay có chiều cao \(h = 5\) và bán kính đáy \(r = 3\). Diện tích xung quanh của hình trụ tròn xoay đã cho bằng

Phương pháp giải : 

Diện tích xung quanh của hình trụ có chiều cao h và bán kính đáy r là \({S_{xq}} = 2\pi rh\).

Lời giải chi tiết : 

Hình trụ có chiều cao \(h = 5\) và bán kính đáy \(r = 3\) có diện tích xung quanh là \({S_{xq}} = 2\pi rh = 2\pi .3.5 = 30\pi .\)

Chọn C.

Đáp án A: 

\(15\pi .\)

Đáp án B: 

\(45\pi .\)

Đáp án C: 

\(30\pi .\)

Đáp án D: 

\(10\pi .\)

Câu hỏi 10

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Tính thể tích \(V\) của khối trụ có chu vi đáy là \(2\pi ,\) chiều cao là \(\sqrt 2 ?\)

Phương pháp giải : 

Công thức tính chu vi hình tròn bán kính \(R\) là: \(C = 2\pi R.\)

Công thức tính thể tích khối trụ có bán kính đáy \(R\) và chiều cao \(h\) là \(V = \pi {R^2}h.\)

Lời giải chi tiết : 

Bán kính đường tròn đáy của khối trụ đã cho là: \(R = \dfrac{C}{{2\pi }} = \dfrac{{2\pi }}{{2\pi }} = 1.\)

\( \Rightarrow \) Thể tích của khối trụ đã cho là: \(V = \pi {R^2}h = \pi {.1^2}.\sqrt 2  = \sqrt 2 \pi .\)

Chọn  A.

Đáp án A: 

\(V = \sqrt 2 \pi \)

Đáp án B: 

\(V = 2\pi \)

Đáp án C: 

\(V = \dfrac{{\sqrt 2 \pi }}{3}\)

Đáp án D: 

\(V = \dfrac{{2\pi }}{3}\)

Câu hỏi 11

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Một hình trụ có chiều cao \(h = a\), bán kính đáy \(r = a\sqrt 3 \). Thể tích khối trụ đã cho bằng.

Phương pháp giải : 

Thể tích khối trụ có chiều cao \(h\), bán kính đáy \(r\) là: \(V = \pi {r^2}h\).

Lời giải chi tiết : 

Thể tích khối trụ là: \(V = \pi {r^2}h = \pi {\left( {a\sqrt 3 } \right)^2}.a = 3\pi {a^3}.\)

Chọn C.

Đáp án A: 

\(6\pi {a^3}\)

Đáp án B: 

\(9\pi {a^3}\)

Đáp án C: 

\(3\pi {a^3}\)

Đáp án D: 

\(\pi {a^3}\)

Câu hỏi 12

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Cho hình trụ có chiều cao bằng 4a, diện tích xung quanh bằng \(2\pi {a^2}\). Tìm bán kính đáy của hình trụ đó

Phương pháp giải : 

Diện tích xung quanh của hình trụ có chiều cao \(h\), bán kính đáy \(r\) là: \({S_{xq}} = 2\pi rh\).

Lời giải chi tiết : 

Gọi \(r\) là bán kính của hình trụ ta có: \({S_{xq}} = 2\pi {a^2} \Leftrightarrow 2\pi r.4a = 2\pi {a^2}\)\( \Leftrightarrow r = \dfrac{a}{4}.\)

Chọn D.

Đáp án A: 

\(2a\)

Đáp án B: 

\(\dfrac{a}{2}\)

Đáp án C: 

\(a\)

Đáp án D: 

\(\dfrac{a}{4}\)

Câu hỏi 13

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Một hình trụ có bán kính đáy và chiều cao là \(r = h = 1\). Diện tích xung quanh của hình trụ đã cho bằng

Phương pháp giải : 

Sử dụng công thức tính diện tích xung quanh của hình trụ có chiều cao \(h\), bán kính đáy \(r\) là \({S_{xq}} = 2\pi rh\).

Lời giải chi tiết : 

Diện tích xung quanh của hình trụ là: \({S_{xq}} = 2\pi r.h = 2\pi .\)

Chọn D.

Đáp án A: 

\(1\)

Đáp án B: 

\(2\)

Đáp án C: 

\(\pi \)

Đáp án D: 

\(2\pi \)

Câu hỏi 14

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Cho khối trụ có bán kính đáy \(r = 3\,cm\) và chiều cao bằng \(h = 4\,\,cm.\) Tính thể tích \(V\) của khối trụ.

Phương pháp giải : 

Thể tích khối trụ có bán kính đáy \(r\) và chiều cao \(\) là: \(V = \pi {r^2}h.\)

Lời giải chi tiết : 

Thể tích của khối trụ đã cho là: \(V = \pi {r^2}h = \pi {.3^2}.4 = 36\pi \,\,c{m^3}.\)

Chọn D. 

Đáp án A: 

\(V = 16\pi \,\,c{m^3}\)

Đáp án B: 

\(V = 48\pi \,\,c{m^3}\)

Đáp án C: 

\(V = 12\pi \,\,c{m^3}\)

Đáp án D: 

\(V = 36\pi \,\,c{m^3}\)

Câu hỏi 15

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Một hình trụ có bán kính đáy bằng \(5cm\), chiều cao \(5cm\). Diện tích toàn phần của hình trụ đó là

Phương pháp giải : 

Diện tích toàn phần của hình trụ có chiều cao bằng \(h\) và bán kính đáy bằng \(r\) là :

                            \({S_{tp}} = 2\pi {r^2} + 2\pi rh\)

Lời giải chi tiết : 

Diện tích toàn phần của hình tụ có bán kính đáy bằng \(5cm\) và chiều cao bằng \(5cm\) là :

                            \({S_{tp}} = 2\pi {r^2} + 2\pi rh = 2\pi {.5^2} + 2\pi .5.5 = 100\pi \left( {c{m^2}} \right)\)

Chọn C.

Đáp án A: 

\(100c{m^2}\)

Đáp án B: 

\(50c{m^2}\)

Đáp án C: 

\(100\pi c{m^2}\)  

Đáp án D: 

\(50\pi c{m^2}\)

Câu hỏi 16

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Cho đường thẳng \({d_2}\) cố định, đường thẳng \({d_1}\) song song và cách \({d_2}\) một khoảng cách không đổi. Khi \({d_1}\) quay quanh \({d_2}\) ta được:

Phương pháp giải : 

Nắm rõ định nghĩa:

- Mặt trụ là tập hợp tất cả các điểm cách đều đường thẳng d một khoảng R không đổi.

- Hình trụ là hình giới hạn bởi mặt trụ và hai đường tròn bằng nhau, là giao tuyến của mặt trụ và hai đường thẳng vuông góc với trục.

- Khối trụ là phần không gian giới hạn bởi hình trụ, kể cả hình trụ đó.

Lời giải chi tiết : 

Đường thẳng \({d_2}\) cố định, đường thẳng \({d_1}\) song song với \({d_2}\) và cách \({d_2}\) một khoảng không đổi

Do đó theo định nghĩa ta có\({d_1}\) quay quanh \({d_2}\) ta được mặt trụ.

Chọn C.

Đáp án A: 

Hình tròn.

Đáp án B: 

Khối trụ.

Đáp án C: 

Mặt trụ.

Đáp án D: 

Hình trụ.

Câu hỏi 17

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Thể tích \(V\) của khối trụ tròn xoay có bán kính đáy \(r\) và đường cao \(h\) là

Phương pháp giải : 

Sử dụng công thức tính thể tích khối trụ

Lời giải chi tiết : 

Thể tích khối trụ là : \(V = \pi {r^2}h\)

Chọn C.

Đáp án A: 

\(V = \dfrac{1}{3}\pi {r^2}h.\)

Đáp án B: 

\(V = 3\pi {r^2}h.\)

Đáp án C: 

\(V = \pi {r^2}h.\)

Đáp án D: 

\(V = 2\pi {r^2}h.\)

Câu hỏi 18

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Cho hình trụ có bán kính đáy \(r = a\) và độ dài đường sinh \(l = 2a\). Tính diện tích \({s_{xq}}\) xung quanh của hình trụ 

Phương pháp giải : 

Diện tích xung quanh của hình trụ là \({S_{xq}} = 2\pi rl\) (\(r\) là bán kính đáy, \(l\) là đường sinh).

Lời giải chi tiết : 

Diện tích xung quanh của hình trụ có bán kính đáy \(r = a\) và độ dài đường sinh \(l = 2a\) là : \({S_{xq}} = 2\pi rl = 2\pi .a.2a = 4\pi {a^2}\).

Chọn B.

Đáp án A: 

\({S_{xq}} = \pi {a^2}\)

Đáp án B: 

\({S_{xq}} = 4\pi {a^2}\)  

Đáp án C: 

\({S_{xq}} = 2\pi {a^2}\)

Đáp án D: 

\({S_{xq}} = 10\pi {a^2}\)

Câu hỏi 19

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Tính thể tích của khối trụ có bán kính đáy \(r = \sqrt 3 \) và chiều cao \(h = 4.\)

Phương pháp giải : 

Thể tích khối trụ \(V = \pi {r^2}h\).

Lời giải chi tiết : 

Thể tích khối trụ \(V = \pi {r^2}h\)\( = \pi .{\left( {\sqrt 3 } \right)^2}.4 = 12\pi \).

Chọn A.

Đáp án A: 

\(V = 12\pi .\)

Đáp án B: 

\(V = \dfrac{{16\pi \sqrt 3 }}{3}.\)

Đáp án C: 

\(V = 16\sqrt 3 \pi .\)

Đáp án D: 

\(V = 4\pi .\)

Câu hỏi 20

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Một khối trụ có bán kính đường tròn đáy và chiều cao cùng bằng \(a\) thì có thể tích bằng

Phương pháp giải : 

Thể tích khối trụ có chiều cao \(h\), bán kính đáy \(r\) là \(V = \pi {r^2}h\).

Lời giải chi tiết : 

Ta có \(r = h = a\).

Vậy thể tích khối trụ là \(V = \pi {r^2}h = \pi {a^3}\).

Đáp án A.

Đáp án A: 

\(\pi {a^3}.\)

Đáp án B: 

\(\dfrac{1}{3}\pi {a^3}.\)

Đáp án C: 

\({a^3}.\)

Đáp án D: 

\(\dfrac{1}{3}{a^3}.\)

Câu hỏi 21

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Cho hình trụ \(\left( T \right)\) có chiều cao \(h\) và hình tròn đáy có bán kính \(R\). Khi đó diện tích xung quanh của \(\left( T \right)\) là

Phương pháp giải : 

Diện tích xung quanh của hình trụ bằng chiều cao nhân với chu vi đáy.

Lời giải chi tiết : 

Diện tích xung quanh của hình trụ \(\left( T \right)\) có chiều cao \(h\) và hình tròn đáy có bán kính \(R\) là :

\({S_{xq}} = \left( {2\pi R} \right).h = 2\pi Rh\)

Chọn A.

Đáp án A: 

\(2\pi Rh\)

Đáp án B: 

\(4\pi Rh\)

Đáp án C: 

\(3\pi Rh\)

Đáp án D: 

\(\pi Rh\)

Câu hỏi 22

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Diện tích xung quanh của hình trụ có độ dài đường sinh \(l\) và bán kính đáy \(r\) bằng:

Phương pháp giải : 

Diện tích xung quanh của hình trụ có độ dài đường sinh \(l\) và bán kính đáy \(r\) bằng: \({S_{xq}} = 2\pi rh = 2\pi rl.\)

Lời giải chi tiết : 

Diện tích xung quanh của hình trụ có độ dài đường sinh \(l\) và bán kính đáy \(r\) bằng: \({S_{xq}} = 2\pi rh = 2\pi rl.\)  

Chọn B.

Đáp án A: 

\(4\pi rl\)

Đáp án B: 

\(2\pi rl\)

Đáp án C: 

\(\pi rl\)

Đáp án D: 

\(\dfrac{1}{3}\pi rl\)

Câu hỏi 23

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Cho hình trụ có chiều cao bằng \(1\), diện tích đáy bằng \(3\). Tính thể tích của khối trụ đó.

Phương pháp giải : 

Thể tích của hình trụ được tính bằng công thức : \(V = h.{S_d}\) (\(h\) là chiều cao của hình trụ ; \({S_d}\) là diện tích đáy).

Lời giải chi tiết : 

Thể tích của hình trụ có chiều cao bằng 1 và diện tích đáy bằng 3 là  \(V = h.{S_d} = 1.3 = 3\) (đvtt).

Chọn B.

Đáp án A: 

\(3\pi \)  

Đáp án B: 

\(3\)  

Đáp án C: 

\(1\)  

Đáp án D: 

\(1\)  

Câu hỏi 24

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Một hình trụ có bán kính đáy \(r = 5cm\), chiều cao \(h = 7cm\). Tính diện tích xung quanh của hình trụ?

Phương pháp giải : 

Công thức tính diện tích xung quanh của hình trụ là \({S_{xq}} = 2\pi rh\) ( với \(r\) là bán kính đáy, \(h\) là chiều cao của hình trụ).

Lời giải chi tiết : 

Diện tích xung quanh của hình trụ đã cho là \({S_{xq}} = 2\pi rh = 2\pi .5.7 = 70\pi \,\,\left( {c{m^2}} \right).\)

Chọn B.

Đáp án A: 

\(S = 35\pi \left( {c{m^2}} \right)\)

Đáp án B: 

\(S = 70\pi \left( {c{m^2}} \right)\)

Đáp án C: 

\(S = \dfrac{{70}}{3}\pi \left( {c{m^2}} \right)\)

Đáp án D: 

\(S = \dfrac{{35}}{3}\pi \left( {c{m^2}} \right)\)

Câu hỏi 25

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Cho khối trụ có chiều cao \(h = 4a\) và bán kính đường tròn đáy \(r = 2a.\) Thể tích của khối trụ đã cho bằng

Phương pháp giải : 

Sử dụng công thức tính thể tích khối trụ có chiều cao \(h\) và bán kính đáy \(r\) là \(V = \pi {r^2}h\)

Lời giải chi tiết : 

Thể tích khối trụ là: \(V = \pi {r^2}.h = \pi .{\left( {2a} \right)^2}.4a = 16\pi {a^3}.\)

Chọn B.

Đáp án A: 

\(8\pi {a^3}.\)

Đáp án B: 

\(16\pi {a^3}.\)

Đáp án C: 

\(6\pi {a^3}.\)

Đáp án D: 

\(\dfrac{{16\pi {a^3}}}{3}.\)

Câu hỏi 26

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Một khối trụ có bán kính đáy bằng \(6\,\,cm\), chiều cao bằng \(10\,\,cm\). Thể tích của khối trụ này bằng:

Lời giải chi tiết : 

\(V = \pi {r^2}h = \pi {.6^2}.10 = 360\pi \,\,\left( {c{m^3}} \right)\).

Chọn A

Đáp án A: 

\(360\pi \,\,\left( {c{m^3}} \right)\)

Đáp án B: 

\(320\pi \,\,\left( {c{m^3}} \right)\)

Đáp án C: 

\(340\pi \,\,\left( {c{m^3}} \right)\)

Đáp án D: 

\(300\pi \,\,\left( {c{m^3}} \right)\)

Câu hỏi 27

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Cho khối trụ có bán kính đáy bằng a và chiều cao bằng \(a\sqrt 3 .\) Thể tích khối trụ bằng

Lời giải chi tiết : 

Chọn B.

Đáp án A: 

\(\pi {a^2}\sqrt 3 .\)

Đáp án B: 

\(\pi {a^3}\sqrt 3 .\)

Đáp án C: 

\(\dfrac{1}{3}\pi {a^3}\sqrt 3 .\)

Đáp án D: 

\(3\pi {a^3}.\)

Câu hỏi 28

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Diện tích xung quanh của hình trụ tròn xoay có bán kính đáy bằng 3 và chiều cao bằng 4 là:

Phương pháp giải : 

Diện tích xung quanh của hình trụ tròn xoay có bán kính đáy \(R\) và chiều cao \(h\) là :  \({S_{xq}} = 2\pi Rh\).

Lời giải chi tiết : 

Diện tích xung quanh của hình trụ tròn xoay có bán kính đáy bằng 3 và chiều cao bằng 4 là :

\({S_{xq}} = 2\pi .3.4 = 24\pi \).

Chọn: C

Đáp án A: 

\(42\pi \).

Đáp án B: 

\(12\pi \).

Đáp án C: 

\(24\pi \).

Đáp án D: 

\(36\pi \).

Câu hỏi 29

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Cho đường thẳng d cố định và một số thực dương \(a\) không đổi. Tập hợp các điểm \(M\) trongkhông gian sao cho khoảng cách từ \(M\) đến đường thẳng \(d\) bằng \(a\) là:

Phương pháp giải : 

Dựa vào định nghĩa mặt trụ.

Lời giải chi tiết : 

Tập hợp các điểm \(M\) trong không gian sao cho khoảng cách từ \(M\) đến đường thẳng \(d\) bằng \(a\) là mặt trụ.

Chọn B

Đáp án A: 

Mặt cầu

Đáp án B: 

Mặt trụ

Đáp án C: 

Mặt nón

Đáp án D: 

Đường tròn

Câu hỏi 30

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Khối trụ có bán kính đáy bằng \(a\) và chiều cao bằng \(2a\) có thể tích là

Lời giải chi tiết : 

Chọn C.

Đáp án A: 

\(\dfrac{1}{3}\pi {a^3}\).

Đáp án B: 

\(2{a^3}\).

Đáp án C: 

\(2\pi {a^3}\).

Đáp án D: 

\(\pi {a^3}\).

Câu hỏi 31

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Gọi \(l,\,\,h,\,\,R\) lần lượt là độ dài đường sinh, chiều cao và bán kính đáy của hình trụ. Đẳng thức luôn đúng là :

Lời giải chi tiết : 

Hình trụ có độ dài đường sinh bằng chiều cao\( \Rightarrow l = h\).

Chọn A

Đáp án A: 

\(l = h\)

Đáp án B: 

\(R = h\)

Đáp án C: 

\({l^2} = {h^2} + {R^2}\)

Đáp án D: 

\({R^2} = {h^2} + {l^2}\)

Câu hỏi 32

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Một khối trụ có bán kính đáy bằng 2 và khối cầu ngoại tiếp hình trụ có thể tích bằng \(\dfrac{{125\pi }}{6}\). Tính thể tích khối trụ.

Phương pháp giải : 

Thể tích khối trụ là: \(V = \pi {r^2}h\).

Lời giải chi tiết : 

Gọi bán kính của khối cầu là R, bán kính đáy và chiều cao của khối trụ lần lượt là r và h.

Ta có: \(\dfrac{4}{3}\pi {R^3} = \dfrac{{125\pi }}{6} \Rightarrow R = \dfrac{5}{2},r = 2,h = 2\sqrt {{R^2} - {r^2}}  = 3\)

Thể tích khối trụ là: \(V = \pi {r^2}h = 12\pi \).

Chọn: C

Đáp án A: 

\(2\sqrt {41} \pi \).

Đáp án B: 

\(6\pi \).

Đáp án C: 

\(12\pi \).

Đáp án D: 

\(\sqrt {41} \pi \).

Câu hỏi 33

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Cho khối trụ có bán kính đáy \(a\sqrt 3 \) và chiều cao \(2a\sqrt 3 \). Thể tích của nó là:

Phương pháp giải : 

Thế tích khối trụ : \(V = \pi {r^2}h\).

Lời giải chi tiết : 

Thế tích khối trụ đó là : \(V = \pi {r^2}h = \pi .{\left( {a\sqrt 3 } \right)^2}.2a\sqrt 3  = 6\pi \sqrt 3 {a^3}\).

Chọn: C

Đáp án A: 

\(9{a^3}\sqrt 3 \).        

Đáp án B: 

\(4\pi {a^3}\sqrt 2 \).   

Đáp án C: 

\(6\pi {a^3}\sqrt 3 \).   

Đáp án D: 

\(6\pi {a^3}\sqrt 2 \).

Câu hỏi 34

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Cho khối trụ có bán kính đáy \(r = \sqrt 3 \) và chiều cao \(h = 4\). Tính thể tích V của khối trụ đã cho.

Phương pháp giải : 

Công thức tính thể tích khối trụ: \(V = \pi {r^2}h\), với là bán kính đáy, h là chiều cao của khối trụ.

Lời giải chi tiết : 

\(V = \pi {r^2}h = \pi .3.4 = 12\pi \).

Chọn: A

Đáp án A: 

\(V = 12\pi \).              

Đáp án B: 

\(V = \frac{{16\pi \sqrt 3 }}{3}\).      

Đáp án C: 

\(V = 16\pi \sqrt 3 \).   

Đáp án D: 

\(V = 4\pi \).

Câu hỏi 35

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Khối trụ có bán kính đáy bằng \(a\) và chiều cao bằng \(2a\) có thể tích là

Phương pháp giải : 

Thể tích khối trụ có chiều cao \(h\), bán kính đáy \(R\) là \(V = \pi {R^2}h\).

Lời giải chi tiết : 

Thể tích khối trụ là: \(V = \pi {a^2}.2a = 2\pi {a^3}\).

Chọn C.

Đáp án A: 

\(\dfrac{1}{3}\pi {a^3}\).

Đáp án B: 

\(2{a^3}\).

Đáp án C: 

\(2\pi {a^3}\).

Đáp án D: 

\(\pi {a^3}\).

Câu hỏi 36

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Cho hình chữ nhật ABCD, hình tròn xoay khi quay đường gấp khúc ABCD quanh cạnh AB trong không gian là hình nào dưới đây?

Phương pháp giải : 

Sử dụng lý thuyết các khối và các mặt tròn xoay để chọn đáp án đúng.

Lời giải chi tiết : 

Khi quay hình chữ nhật ABCD quanh cạnh AB ta được hình trụ có đường sinh CD, trục AB và bán kính đáy BC.

Chọn D.

Đáp án A: 

Mặt trụ                                   

Đáp án B: 

Hình nón                                

Đáp án C: 

Mặt nón                        

Đáp án D: 

Hình trụ

Câu hỏi 37

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Cho hình trụ có chiều cao bằng \(2a\), bán kính đáy bằng \(a\). Diện tích xung quanh của hình trụ bằng:

Phương pháp giải : 

Diện tích xung quanh hình trụ có chiều cao \(h\) và bán kính đáy \(R\) là \({S_{xq}} = 2\pi Rh\).

Lời giải chi tiết : 

\({S_{xq}} = 2\pi Rh = 2\pi .a.2a = 4\pi {a^2}\).

Chọn C

Đáp án A: 

\(\pi {a^2}\)

Đáp án B: 

\(2{a^2}\)

Đáp án C: 

\(4\pi {a^2}\)

Đáp án D: 

\(2\pi {a^2}\)

Câu hỏi 38

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Cho hình trụ có đường cao bằng 5 và đường kính đáy bằng 8. Tính diện tích xung quanh của hình trụ đó.

Phương pháp giải : 

Diện tích xung quanh của hình trụ : \({S_{xq}} = 2\pi rh\).

Lời giải chi tiết : 

Diện tích xung quanh của hình trụ đó là : \({S_{xq}} = 2\pi rh = 2\pi .4.5 = 40\pi \).

Chọn: A

Đáp án A: 

\(40\pi \).                    

Đáp án B: 

\(20\pi \).    

Đáp án C: 

\(80\pi \).            

Đáp án D: 

\(160\pi \).

Câu hỏi 39

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Thể tích V của khối trụ có bán kính đáy \(r = 4\) và chiều cao \(h = 4\sqrt 2 \) là:

Phương pháp giải : 

Thể tích V của khối trụ có bán kính đáy \(r\) và chiều cao \(h\) là:  \(V = \pi {r^2}h\).

Lời giải chi tiết : 

Thể tích V của khối trụ có bán kính đáy \(r = 4\) và chiều cao \(h = 4\sqrt 2 \) là: \(V = \pi {r^2}h = \pi {.4^2}.4\sqrt 2  = 64\sqrt 2 \pi \).

Chọn: C

Đáp án A: 

\(V = 32\pi \).         

Đáp án B: 

\(V = 32\sqrt 2 \pi \).             

Đáp án C: 

\(V = 64\sqrt 2 \pi \).             

Đáp án D: 

\(V = 128\pi \).

Câu hỏi 40

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Cho hình trụ có bán kính đáy bằng \(R,\) chiều cao bằng \(h.\) Biết rằng hình trụ đó có diện tích toàn phần gấp ba diện tích xung quanh. Mệnh đề nào sau đây đúng?

Phương pháp giải : 

Công thứ tính diện tích xung quanh của hình trụ: \({S_{xq}} = 2\pi Rl = 2\pi Rh\)

Công thức tính diện tích toàn phần của hình trụ: \({S_{tp}} = 2\pi Rl + 2\pi {R^2} = 2\pi Rh + 2\pi {R^2}.\)

Lời giải chi tiết : 

Hình trụ đó có diện tích toàn phần gấp ba diện tích xung quanh nên ta có:

\(2\pi Rh + 2\pi {R^2} = 3.2\pi Rh \Leftrightarrow 2\pi {R^2} = 4\pi Rh \Leftrightarrow R = 2h\).

Chọn: A

Đáp án A: 

\(R = 2h\

Đáp án B: 

\(h = \sqrt 3 R\).                

Đáp án C: 

\(R = 3h\).       

Đáp án D: 

\(h = 2R\).


Bình luận