45 bài tập về mắt xích polime có đáp án và lời giải chi tiết

Lớp:

Môn học:

Bài học: 
Bài 13. Đại cương về polime
Câu trắc nghiệm: 

Câu hỏi 1

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Tiến hành phản ứng đồng trùng hợp giữa stiren và buta - 1,3 - đien, thu được polime X. Cứ 2,834 gam X phản ứng vừa đủ với 1,731 gam Br2 trong dung dịch. Tỉ lệ số mắt xích buta - 1,3 - đien và stiren trong X là

Phương pháp giải : 

X có dạng: (-CH2-CH=CH-CH2-)n[-CH2-CH(C6H5)-]m

=> MX = 54n + 104m

nBr2  = npi ngoài vòng

\(\begin{gathered}
= > \frac{{2,834}}{{54n + 104m}}.n = \frac{{1,731}}{{160}} \hfill \\
= > \frac{n}{m} = ? \hfill \\
\end{gathered} \)

Lời giải chi tiết : 

X có dạng: (-CH2-CH=CH-CH2-)n[-CH2-CH(C6H5)-]m

=> MX = 54n + 104m

nBr2  = npi ngoài vòng

\(\begin{gathered}
= > \frac{{2,834}}{{54n + 104m}}.n = \frac{{1,731}}{{160}} \hfill \\
= > 453,44n = 93,474n + 180,024m \hfill \\
= > 359,966n = 180,024m \hfill \\
= > \frac{n}{m} = \frac{{180,024}}{{359,966}} = \frac{1}{2} \hfill \\
\end{gathered} \)

Đáp án B

Đáp án A: 

2 :3 

Đáp án B: 

1 : 2. 

Đáp án C: 

1 : 3. 

Đáp án D: 

1: 1.

Câu hỏi 2

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Khối lượng của một đoạn tơ nilon-6,6 là 27346 đvC và của một đoạn mạch tơ capron là 17176 đvC. Số lượng mắt xích trong đoạn mạch tơ nilon-6,6 và tơ capron nêu trên lần lượt là

Phương pháp giải : 

Nilon-6,6: [OC-(CH2)4-CONH-(CH2)6-NH]n có khối lượng mol 1 mắt xích là 226 đvC

Capron: [HN-(CH2)5-CO]n có khối lượng mol 1 mắt xích là 113 đvC

Lời giải chi tiết : 

Nilon-6,6: [OC-(CH2)4-CONH-(CH2)6-NH]n có khối lượng mol 1 mắt xích là 226 đvC

Capron: [HN-(CH2)5-CO]n có khối lượng mol 1 mắt xích là 113 đvC

- Số mắt xích nilon-6,6 là: 27346 : 226 = 121

- Số mắt xích capron là: 17176 : 113 = 152

Đáp án A

Đáp án A: 

121 và 152.     

Đáp án B: 

113 và 114. 

Đáp án C: 

121 và 114. 

Đáp án D: 

113 và 152.

Câu hỏi 3

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Hệ số polime hóa của polietilen (PE) là bao nhiêu nếu trung bình một phân tử polime có khối lượng khoảng 120 000?

Phương pháp giải : 

nCH2=CH2\(\xrightarrow{{{t}^{o}},xt,p}\) (-CH2-CH2)n (n được gọi là hệ số polime hóa)

Lời giải chi tiết : 

nCH2=CH2\(\xrightarrow{{{t}^{o}},xt,p}\) (-CH2-CH2)n (n được gọi là hệ số polime hóa)

Một phân tử polime có khối lượng khoảng 120 000 => 28n = 120 000 => n = 120 000 : 28 = 4286

Đáp án C

Đáp án A: 

4289

Đáp án B: 

3280

Đáp án C: 

4286

Đáp án D: 

5627

Câu hỏi 4

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Clo hoá PVC thu được một polime chứa 63,96% clo về khối lượng, trung bình 1 phân tử clo phản ứng với k mắt xích trong mạch PVC. Giá trị của k là 

Phương pháp giải : 

+ Gọi k là số mắt xích của polime

+ Viết PTTQ

+ Dựa vào thành phần phần trăm của Cl để xác định k

Lời giải chi tiết : 

\(k({C_2}{H_3}Cl) + C{I_2} \to {C_{2k}}{H_{3k - 1}}C{l_{(k + 1)}} + HCl\)

Theo đề bài, được :

 \(63,96\%  = \frac{{(k + 1).35,5}}{{12.2k + 3k - 1 + (k + 1).35,5}} \Rightarrow k = 3\)

Đáp án B

Đáp án A: 

6

Đáp án B: 

3

Đáp án C: 

4

Đáp án D: 

5

Câu hỏi 5

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Phân tử khối trung bình của cao su tự nhiên là 105000. Số mắt xích gần đúng của loại cao su trên là

Phương pháp giải : 

Cao su tự nhiên là (C5H8)n có khối lượng 1 mắt xích là 68 → n

Lời giải chi tiết : 

Số mắt xích là 105000 : 68 =1544

Đáp án A

Đáp án A: 

1544.                 

Đáp án B: 

1454. 

Đáp án C: 

1640.                           

Đáp án D: 

1460.

Câu hỏi 6

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Khi clo hoá PVC, tính trung bình cứ k mắt xích trong mạch PVC phản ứng với một phân tử clo. Sau khi clo hoá, thu được một polime chứa 63,96% clo (về khối lượng). Giá trị của k là

Phương pháp giải : 

- k mắt xích phản ứng với một clo gọi công thức của polime mà phản ứng với Clo theo k

- Viết phương trình phản ứng

- %Cl suy ra k

Lời giải chi tiết : 

Cứ k mắt xích PVC tác dụng một phân tử Clo ta có

\(C_{2k}H_{3k}Cl_k+Cl_2\to C_{2k}H_{3k-1}Cl_{k+1}+HCl\)

%\( Cl=\dfrac{{35,5\times(k+1)}}{{62,5k+35,5-1}}=0,6396\)

=> \(k=3\)

Đáp án A

Đáp án A: 

3

Đáp án B: 

6

Đáp án C: 

5

Đáp án D: 

4

Câu hỏi 7

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Cứ 5,668 g cao su buna – S phản ứng vừa hết với 3,462 g Br2 trong CCl4. Hỏi tỉ lệ butađien và stiren trong cao su buna – S là bao nhiêu ? 

Lời giải chi tiết : 

 (C4H6)n(C8H8)m + nBr2

54n+104m              160n (g)

5,668                      3,462

=> 3,462(54n+104m)=5,668.160n => 720n=360m => n/m = 360/720 = 1/2

Đáp án B

Đáp án A: 

2/3. 

Đáp án B: 

1/2. 

Đáp án C: 

3/5. 

Đáp án D: 

1.3.

Câu hỏi 8

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Tiến hành clo hoá poli(vinyl clorua) thu được một loại polime X dùng để điều chế tơ clorin. Trong X có chứa 66,18% clo theo khối lượng. Vậy, trung bình có bao nhiêu mắt xích PVC phản ứng được với một phân tử clo?

Phương pháp giải : 

Giả sử cứ k mắt xích poli(vinyl clorua) phản ứng với 1 phân tử Cl2.

C2kH3kClk + Cl2 → C2kH3k-1Clk+1 + HCl

Từ % khối lượng clo trong tơ clorin tìm được giá trị k.

Lời giải chi tiết : 

Giả sử cứ k mắt xích poli(vinyl clorua) phản ứng với 1 phân tử Cl2.

C2kH3kClk + Cl2 → C2kH3k-1Clk+1 + HCl

%mCl (X) = \(\frac{{35,5.(k + 1)}}{{12.2k + 3k - 1 + 35,5.(k + 1)}}.100\% \) = 66,18% → k = 2,16

Vậy, trung bình 2 mắt xích PVC phản ứng được với một phân tử clo.

Đáp án A

Đáp án A: 

2

Đáp án B: 

3

Đáp án C: 

1

Đáp án D: 

4

Câu hỏi 9

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Tiến hành phản ứng đồng trùng hợp giữa stiren và buta – 1,3 – đien (butađien), thu được polime X. Cứ 2,834 gam X phản ứng vừa hết với 1,731 gam Br2. Tỉ lệ số mắt xích (butađien : stiren) trong loại polime trên là

Phương pháp giải : 

Viết phương trình phản ứng trùng hợp, tính toán theo PTHH

Lời giải chi tiết : 

Theo bài ra, Cao su  buna S + nBr2 -> -(CH2-CH(Br)-CH(Br)-CH2)n-(CH(C6H5)-CH2)m

Ta có: (54n + 104m) -> 160n

2,834 -> 1,731

Nhân chéo, ta có:

=> 453,44n = 93,474n + 180,024m

<=> 359,966n = 180,024m

<=> m:n~359,966 : 180,024 ~ 2 : 1

Đáp án B

Đáp án A: 

1 : 1.  

Đáp án B: 

1 : 2.   

Đáp án C: 

2:3      

Đáp án D: 

1:3

Câu hỏi 10

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Một loại cao su chứa 2% S. Hỏi cứ bao nhiêu mắt xích isopren thì có một cầu nối disunfua –S-S-?

Phương pháp giải : 

+ Viết PTHH

\(\% S = \frac{{64}}{{{M_{{C_{5n}}{H_{8n - 2}}{S_2}}}}}.100\% \)

Lời giải chi tiết : 

Sơ đồ:  (C5H8)n   +S2    →  C5nH8n -2S2

Tỷ lệ % đisunfua (64.100)/(68n+62) = 2% 

=> n=46

Đáp án A

Đáp án A: 

46

Đáp án B: 

64

Đáp án C: 

80

Đáp án D: 

40

Câu hỏi 11

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Tiến hành clo hoá poli(vinyl clorua) thu được một loại polime X dùng để điều chế tơ clorin. Trong X có chứa 66,18% clo theo khối lượng. Vậy, trung bình có bao nhiêu mắt xích PVC phản ứng được với một phân tử clo ?

Phương pháp giải : 

+ Viết PTHH: (C2H3Cl)n + xCl2 → C2nH(3n-x)Cl(n+x) + xHCl 

+ Tính toán theo PTHH

Lời giải chi tiết : 

Gọi n là số mắt xích PVC và x là số phân tử Clo 

(C2H3Cl)n + xCl2 ---> C2nH(3n-x)Cl(n+x) + xHCl 

Ta có: 

35,5(n+x) 100/(62,5n - 34,5x) = 66,18 

Quy đồng rồi biến đổi PT trên ta tìm được: 

n = 2,16x 

Đề bài hỏi là "Hỏi trung bình có bao nhiêu mắt xích PVC kết hợp với 1 phân tử clo" 

=>1 phân tử clo => x=1 

=> n =2,16 

Đáp án B 

Đáp án A: 

1

Đáp án B: 

2

Đáp án C: 

3

Đáp án D: 

4

Câu hỏi 12

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Cứ 5,668 g cao su buna-S phản ứng vừa hết với 3,462 g brom trong CCl4. Tỉ lệ mắt xích butađien và stiren trong cao su buna-S là:

Phương pháp giải : 

+ nBr2 = n liên kết II bị phá vỡ = n gốc C4H6

+  Số mol : \(n = \frac{{{m_{ca\,doan}}}}{{M{\,_{1\,mat\,xich}}}}\)

+ M C8H8 =  104

Lời giải chi tiết : 

C8H8 + C4H--> C12H14

Trong cao su buna S có nối đôi ở gốc C4H6 : -CH2-CH=CH-CH2- tác dụng với Br2 

nBr2 = 0,0216375 = n gốc C4H6

=> m gốc C4H6 = 0,0216375.54 = 1,168425 g

=> m gốc C8H8 = 5,668 - 1,168425 = 4,49 xấp xỉ 4,5 g

=> n gốc C8H8 = 4,5/104 = 0,04

Vậy tỉ lệ mắt xích = tỉ lệ số mol = 0,02/0,04 = 1:2

Đáp án B

Đáp án A: 

1:3  

Đáp án B: 

1:2

Đáp án C: 

2:3  

Đáp án D: 

3:5 

Câu hỏi 13

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Clo hoá PVC thu được một polime chứa 63,96% clo về khối lượng, trung bình 1 phân tử clo phản ứng với k mắt xích trong mạch PVC. Giá trị của k là

Phương pháp giải : 

+ Viết PTHH : C2nH3nCln +Cl2  → C2nH3n-1Cln +1    +   HCl

+  \(\% Cl = \frac{{(n + 1).35,5}}{{{M_{C{}_n{H_{3n - 1}}C{\operatorname{l} _{n + 1}}}}}}.100\% \)

Lời giải chi tiết : 

C2kH3kClk + Cl2  -> C2kH3k-1Clk+1    +   HCl

Tỷ lệ % về khối lượng của clo: ((k+1).35,5 . 100)/(62,5k + 34,5) = 63,96%

=>  k = 3  

Đáp án D

Đáp án A: 

4

Đáp án B: 

6

Đáp án C: 

5

Đáp án D: 

3

Câu hỏi 14

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Sau khi trùng hợp 1 mol etilen thì thu được sản phẩm có phản ứng vừa đủ với 16 gam brom. Hiệu suất phản ứng và khối lượng polime thu được là

Phương pháp giải : 

+ nBr2 = netilen dư

\(\% H = \frac{{{m_{tt}}}}{{{m_{lt}}}}.100\% \,\,\,hay\,\,\,\% H = \frac{{{m_{pu}}}}{{{m_{bd}}}}.100\% \)

Lời giải chi tiết : 

nBr2 = 0,1 mol = nC2H4 dư

=> nC2H4 pư = nC2H4 bđ - nC2H4 dư = 1 - 0,1 = 0,9 mol

H% = \(\frac{{{n_{{C_2}{H_4}_{\,pu}}}}}{{{n_{{C_2}{H_4}_{\,bd}}}}}.100\% \) = \(\frac{{0,9}}{1}.100\% \) = 90%

Đáp án B

Đáp án A: 

80% ; 22,4 gam.        

Đáp án B: 

90% ; 25,2 gam

Đáp án C: 

20% ; 25,2 gam.        

Đáp án D: 

10%; 28 gam.

Câu hỏi 15

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Khối lượng của một đoạn mạch tơ nilon-6,6 là27346 đvC và của  một đoạn mạch tơ capron là 17176 đvC. Số lượng mắt xích trong đoạn mạch nilon-6,6 và capron nêu trên lần lượt là

Phương pháp giải : 

\(+  n = {{{M_{polime}}} \over {{M_{monome}}}}\)

+ Mnilon-6,6 = 226

+ Mcapron = 113

Lời giải chi tiết : 

Nilon-6,6: (-HN[CH2]6NHCO[CH2]4CO-)n

Tơ capron: (-HN[CH2]5CO-)m

=> n= 121 ; m = 152

Đáp án C.

Đáp án A: 

113 và 152.      

Đáp án B: 

121 và 114.  

Đáp án C: 

121 và 152.              

Đáp án D: 

113 và 114.

Câu hỏi 16

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Cứ 5,24 gam cao su buna-S phản ứng vừa hết 3,2 gam brom trong CCl4. Tỉ lệ mắt xích butađien và stiren trong cao su buna-S là

Phương pháp giải : 

\(\eqalign{
& + {n_{B{r_2}}} = {n_{buta - 1,3 - dien}} \cr
& + {m_{stiren}} = {m_{polime}} - {m_{buta - 1,3 - dien}} \cr} \)

Lời giải chi tiết : 

Đáp án A: 

2: 3.     

Đáp án B: 

1: 2.       

Đáp án C: 

2 :1.   

Đáp án D: 

3 :5.

Câu hỏi 17

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Khi tiến hành đồng trùng hợp buta-1,3-đien và acrilonitrin thu được một loại cao su buna-N chứa 8,69% nitơ. Tỉ lệ số mol buta-1,3-đien và acrilonitrin trong cao su là         

Phương pháp giải : 

+ Xét luôn 1 mắt xích cao su buna N có 1 nguyên tử Nitơ

+ Phân tử khối của cao su buna N có 1 nguyên tử Nitơ là M =\(\frac{{14.100\% }}{{\% N}}\)

+ Mbuta-1,3-đien = 54 ; Macrilonitrin = 53 => M = 54x + 52y => tìm được tỉ lệ x, y thỏa mãn

Lời giải chi tiết : 

Cách giải nhanh, ta xét 1 mắt xích cao su buna N có 1 nguyên tử N => M = 14 : 8,69 . 100 = 161.

Ta có M buta-1,3-dien = 54; M acrilonitrin = 53

=> 54x + 53y = 161

=> x = 2 và y = 1 thỏa mãn

Đáp án C

Đáp án A: 

1:2   

Đáp án B: 

1:1      

Đáp án C: 

2:1  

Đáp án D: 

3:1

Câu hỏi 18

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Clo hoá PVC thu được một polime chứa 63,96% clo về khối lượng, trung bình 1 phân tử clo phản ứng với k mắt xích trong mạch PVC. Giá trị của k là

Phương pháp giải : 

\( + \,\% Cl = {{{m_{clo}}} \over {\sum {{m_{po\lim e}}} }}.100\% \)

Lời giải chi tiết : 

\(\% {m_{Cl}} = {{{m_{Cl}}} \over {{M_{polime}}}}.100 = {{(k + 1).35,5} \over {k.62,5 + 34,5}}.100 = 63,9    =  > k = 3\)

Đáp án C

Đáp án A: 

2

Đáp án B: 

1

Đáp án C: 

3

Đáp án D: 

4

Câu hỏi 19

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Một loại cao su lưu hoá chứa 1,714% lưu huỳnh. Hỏi cứ khoảng bao nhiêu mắt xích isopren có một cầu nối đisunfua -S-S-, giả  thiết rằng S đã thay thế cho H ở nhóm metylen trong mạch cao su.

Phương pháp giải : 

+ \(\% S = {{{m_{luu\,huynh}}} \over {\sum {{m_{po\lim e}}} }}.100\% \)

Lời giải chi tiết : 

Gọi số mắt xích isopren là k.

(C5H8)n + S-S → C5nH8n-2S2

=> \(\% {m_S} = \frac{{64}}{{12.5n + 8n - 2 + 64}}.100\%  = 1,714\% \) => n = 54

Đáp án D

Đáp án A: 

52.

Đáp án B: 

27.

Đáp án C: 

46.

Đáp án D: 

54.

Câu hỏi 20

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Khi tiến hành đồng trùng hợp acrilonitrin và buta-1,3-dien thu được một loại cao su buna-N chứa 15,73% N về khối lượng. Tỉ lệ số mol acrilonitrin và buta-1,3-dien trong cao su buna-N là :

Lời giải chi tiết : 

Polime có dạng : [-CH2-CH(CN)-]n[-CH2-CH=CH-CH2-]m

=> %mN = 15,73%

=> 14n = (53n + 54m).15,73%

=> n : m = 3 : 2

Đáp án D

Đáp án A: 

2 : 1    

Đáp án B: 

2 : 3     

Đáp án C: 

1 : 2                      

Đáp án D: 

3 : 2

Câu hỏi 21

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Polime X có hệ số trùng hợp là 1500 và phân tử khối là 42000. Công thức một mắt xích của X là:

Lời giải chi tiết : 

Đáp án: B

Đáp án A: 

–CH2–CHCl–     

Đáp án B: 

–CH2–CH2–    

Đáp án C: 

–CHCl–CHCl    

Đáp án D: 

–CCl=CCl−

Câu hỏi 22

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Đồng trùng hợp buta -1,3- đien và acrilonitrin với xúc tác Na thì thu được loại cao su Buna – N chứa 17,5% N về khối lượng. Tỉ lệ mắt xích (số mol) buta- 1,3- đien và acrilonitrin trong cao su trên là:

Lời giải chi tiết : 

-(CH2 – CH=CH=CH2)-x  –(-CH – CH2 -)-y

                                              CN

Đáp án A

Đáp án A: 

1:2   

Đáp án B: 

2:1       

Đáp án C: 

2:3    

Đáp án D: 

3:2

Câu hỏi 23

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Thủy phân 3000g protein X thu được 850g alanine. Nếu phân tử khối của X bằng 100000đvC thì số mắt xích alanin có trong phân tử X là

Lời giải chi tiết : 

gốc Ala

100000g    x mol Ala

3000g         

=> x = 318

 Đáp án A

Đáp án A: 

318       

Đáp án B: 

319   

Đáp án C: 

381          

Đáp án D: 

391

Câu hỏi 24

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Polime X có khối lượng phân tử là 400000 g/mol và hệ số trùng hợp là n = 4000. X là

Lời giải chi tiết : 

MX = Mpolime : n = 100g

Đáp án C

Đáp án A: 

[-CH2-CH(CH3)-]n.   

Đáp án B: 

[-CH2-CHCl-]n. 

Đáp án C: 

[-CF2-CF2-]n.  

Đáp án D: 

[-CH2-CH2-]n. 

Câu hỏi 25

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Tiến hành phản ứng đồng trùng hợp giữa stiren và buta – 1,3 – đien (butađien), thu được polime X. Cứ 2,834 gam X phản ứng vừa hết với 1,731 gam Br2. Tỉ lệ số mắt xích (butađien : stiren) trong loại polime trên là

Lời giải chi tiết : 

Este có dạng : [-CH2 – CH = CH – CH2-]n[-CH2-CH(C6H5)-]m

=> nBr2 = nButadien = 0,0108 mol

=> nStiren = 0,0216 mol

=> n : m = 0,0108 : 0,0216 = 1 : 2

Đáp án B        

Đáp án A: 

1 : 1.  

Đáp án B: 

1 : 2.       

Đáp án C: 

2 : 3.          

Đáp án D: 

1 : 3.

Câu hỏi 26

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Khối lượng của một đoạn mạch polibutađien là 8370 đvC và của một đoạn mạch tơ nilon-6,6 là 27120 đvC. Số lượng mắt xích trong đoạn mạch polibutađien và đoạn mạch tơ nilon-6,6 lần lượt là

Phương pháp giải : 

Nắm được CTCT của 2 loại polime

Polibutađien: (C4H6)n

Tơ nilon-6,6: (OC-(CH2)4-COHN-(CH2)6-NH)m

Lời giải chi tiết : 

Polibutađien: (C4H6)n => n = 8370 : 54 = 155

Tơ nilon-6,6: (OC-(CH2)4-COHN-(CH2)6-NH)m => m = 27120 : 226 = 120

Đáp án A

Đáp án A: 

155 và 120.     

Đáp án B: 

113 và 152.     

Đáp án C: 

113 và 114.                 

Đáp án D: 

155 và 121.

Câu hỏi 27

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Khối lượng của một đoạn mạch tơ nilon-6,6 là 22826 đvC và của một đoạn mạch tơ capron là 11639 đvC. Số lượng mắt xích trong đoạn mạch nilon-6,6 và capron nêu trên lần lượt là:

Lời giải chi tiết : 

nilon-6,6: (−NH[CH2]6NHCO[CH2]4CO−)n có M = 226 => n = 101

tơ capron: có M = 113 => n = 103

Đáp án C

Đáp án A: 

103 và 101           

Đáp án B: 

121 và 114

Đáp án C: 

101 và 103        

Đáp án D: 

113 và 114

Câu hỏi 28

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Thực hiện phản ứng chuyển hóa PVC thành tơ clorin bằng cách cho Cl2 tác dụng với PVC. Trong tơ clorin, clo chiếm 66,77% về khối lượng.  Số mắt xích trung bình của PVC đã phản ứng với 1 phân tử clo là

Lời giải chi tiết : 

(C2H3Cl)n  + Cl2 → C2nH3n-1Cln+1 + HCl

Theo đề bài:  = 0,6667 => n = 2

Đáp án A

Đáp án A: 

2

Đáp án B: 

4

Đáp án C: 

3

Đáp án D: 

1

Câu hỏi 29

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Cao su lưu hóa (loại cao su được tạo thành khi cho cao su thiên nhiên tác dụng với lưu huỳnh) có khoảng 1,849% lưu huỳnh về khối lượng. Giả thiết rằng cầu nối –S–S– đã thay thế cho H ở cầu metylen trong mạch cao su. Vậy khoảng bao nhiêu mắt xích isopren có một cầu đisunfua –S–S– ?

Phương pháp giải : 

Cao su thiên nhiên có công thức cấu tạo: CH2=C(CH3)-CH=CH2 (CTPT: C5H8)

Gọi số mắt xích isopren có chứa 1 cầu đisunfua là n

=> Công thức cao su lưu hóa là: C5nH8n-1S2

Từ % khối lượng của S suy ra giá trị của n.

Lời giải chi tiết : 

Cao su thiên nhiên có công thức cấu tạo: CH2=C(CH3)-CH=CH2 (CTPT: C5H8)

Gọi số mắt xích isopren có chứa 1 cầu đisunfua là n

=> Công thức cao su lưu hóa là: C5nH8n-1S2

\(\% {m_S} = \frac{{2.32}}{{12.5n + (8n - 1) + 2.32}}.100\%  = 1,849\% \) => n = 50

Đáp án C

Đáp án A: 

44

Đáp án B: 

46

Đáp án C: 

50

Đáp án D: 

48

Câu hỏi 30

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

1 phân tử poli(vinyl clorua) có khối lượng phân tử bằng 62500u. Hệ số polime hóa của phân tử poli(vinyl clorua) này là:

Lời giải chi tiết : 

Poli(vinyl clorua) có CT là: (-CH2-CHCl-)n

→ Mpolime = 62500 = Mmắt xích . n = 62,5n → n = 1000

Đáp án A 

Đáp án A: 

1000   

Đáp án B: 

2000 

Đáp án C: 

1500  

Đáp án D: 

15000

Câu hỏi 31

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Khi cho một loại cao su buna-S tác dụng với Br2 (tan trong CCl4), người ta nhận thấy cứ 1,575 gam cao su đó có thể tác dụng với 1,2 gam brom. Tỉ lệ số mắt xích butadien và stiren trong loại cao su trên là:

Phương pháp giải : 

Ghi nhớ CT cao su buna-S có dạng: [(-CH2-CH=CH-CH2-)n(-CH2-CHC6H5-)m]

Dựa vào phản ứng với Brom → Số mol các mắt xích trong phân tử cao su → Tỉ lệ mắt xích

Lời giải chi tiết : 

Cao su buna-S có dạng: [(-CH2-CH=CH-CH2-)n(-CH2-CHC6H5-)m]

Cao su phản ứng được với nước Brom là do liên kết đôi trong phần butadien

→ nBr2 = nbutadien = 1,2 : 160 = 0,0075 mol

Mặt khác: mcao su = mbutadien + mstiren → nStiren = 0,01125 mol

→ n : m = nbutadien : nstiren = 0,0075 : 0,01125 = 2 : 3

Đáp án C

Đáp án A: 

3:2  

Đáp án B: 

1:3      

Đáp án C: 

2:3    

Đáp án D: 

3:1

Câu hỏi 32

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Cao su buna – N (hay cao su nitrile; NBR) là loại cao su tổng hợp, có tính chịu dầu cao, được dùng trong ống dẫn nhiên liệu; sản xuất găng tay chuyên dụng,…. Để xác định tỉ lệ mắc xích butađien (CH2=CH-CH=CH2) và acrilonitrin (CH2=CH-CN) trong cao su nitrile, người ta đốt mẫu cao su này trong lượng không khí vừa đủ (xem không khí chứa 20% O2 và 80% N2 về thể tích); thu được hỗn hợp khí và hơi gồm CO2, N2, H2O (trong đó CO2 chiếm 14,222% về thể tích). Tỉ lệ mắc xích butađien và acrilonitrin trong cao su nitrile là

 

Phương pháp giải : 

Viết PT đốt cháy

Lời giải chi tiết : 

Polime có dạng : (-C4H6-)n(-CH2-CH(CN)-)m

(-C4H6-)n(-CH2-CH(CN)-)+ (5,5n + 3,75m)O2 -> (4n + 3m)CO2 + (3n + 1,5m)H2O + 0,5mN2

Xét 1 mol polime => nO2 = 5,5n + 3,75m => nN2(kk) = 22n + 15m

=> nhh sau = (4n + 3m) + (3n + 1,5m) + 0,5m + (22n + 15m) = 29n + 20m

Có %VCO2 = 14,222% = (4n + 3m)/(29n + 20m) => n = 1,25m => n : m = 5 : 4

Đáp án C

Đáp án A: 

4 : 3.   

Đáp án B: 

3 : 4.    

Đáp án C: 

5 : 4.     

Đáp án D: 

1 : 3.

Câu hỏi 33

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Cao su buna-N được tạo ra do phản ứng đồng trùng hợp giữa buta-1,3-đien với acrilonitrin. Đốt cháy hoàn toàn một lượng cao su buna-N với không khí vừa đủ (chứa 80% N2 và 20% O2), sau đó đưa hỗn hợp sau phản ứng về 136,5 độ C thu được hỗn hợp khí và hơi Y (chứa 14,41 % CO2 về thể tích). Tỉ lệ mắt xích giữa buta-1,3-đien và acrilonitrin là

Phương pháp giải : 

Đốt cháy cao su buna-N cũng như đốt cháy C4H6 và C2H3CN.

Giả sử nC4H6 = k và nC2H3CN = 1 (mol)

C4H6 + 5,5O2 → 4CO2 + 3H2O

C2H3CN + 3,75O2 → 3CO2 + 1,5H2O + 0,5N2

=> nO2 pư  theo ẩn k => nN2(kk) = 4nO2 pư  theo ẩn k

=> n sau theo ẩn k

Từ thành phần phần trăm của CO2 lập phương trình ẩn k và giải tìm được k.

=> Tỉ lệ C4H6 : C2H3CN

Lời giải chi tiết : 

Đốt cháy cao su buna-N cũng như đốt cháy C4H6 và C2H3CN.

Giả sử nC4H6 = k và nC2H3CN = 1 (mol)

C4H6 + 5,5O2 → 4CO2 + 3H2O

    k         5,5k        4k           3k    (mol)

C2H3CN + 3,75O2 → 3CO2 + 1,5H2O + 0,5N2

      1             3,75          3            1,5        0,5

=> nO2 pư = 5,5k + 3,75 (mol) => nN2(kk) = 4nO2 pư = 22k + 15 (mol)

=> n sau = 4k + 3k + 3 + 1,5 + 0,5 + 22k + 15 = 29k + 20 (mol)

Mặt khác: nCO2 = 4k + 3 (mol)

\( \to \% {V_{C{O_2}}} = {{4k + 3} \over {29k + 20}}.100\%  = 14,41\%  \to k = 0,66\)

=> Tỉ lệ C4H6 : C2H3CN = 0,66 : 1 = 0,66 = 2 : 3

Đáp án D

Đáp án A: 

1 : 2. 

Đáp án B: 

3 : 2. 

Đáp án C: 

2 : 1. 

Đáp án D: 

2 : 3.

Câu hỏi 34

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Phân tử khối trung bình của cao su tự nhiên là 105000. Số mắt xích gần đúng của loại cao su trên là

Phương pháp giải : 

Cao su tự nhiên là (C5H8)n có khối lượng 1 mắt xích là 68 → n

Lời giải chi tiết : 

Số mắt xích là 105000 : 68 =1544

Đáp án A

Đáp án A: 

1544.                 

Đáp án B: 

1454. 

Đáp án C: 

1640.                           

Đáp án D: 

1460.

Câu hỏi 35

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Khi tiến hành phản ứng trùng ngưng giữa axit ađipic và hexametylenđiamin ta thu được một tơ nilon-6,6 chứa 12,39% nitơ về khối lượng. Tỷ lệ số mắt xích giữa axit ađipic và hexametylenđiamin trong mẫu tơ trên là

Phương pháp giải : 

- Tơ có dạng (-NH-C6H12-NH-)(-CO-C4H8-CO-)x

- Từ %N, tìm x

Lời giải chi tiết : 

Tơ có dạng (-NH-C6H12-NH-)(-CO-C4H8-CO-)x

\( \to \% N = \frac{{28}}{{112x + 114}}.100\%  = 12,39\% \)

→ x = 1

→ Tỷ lệ axit ađipic : hexametylenđiamin = x:1 = 1:1

Đáp án B

Đáp án A: 

2 : 3

Đáp án B: 

1 : 1

Đáp án C: 

1 : 3

Đáp án D: 

3 : 2

Câu hỏi 36

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Khi cho một loại cao su buna-S tác dụng với brom (tan trong CCl4) người ta nhận thấy cứ 1,05 g cao su đó có thể tác dụng hết với 0,80 g brom. Tỉ lệ giữa số mắt xích butađien và số mắt xích stiren trong loại cao su nói trên là

Phương pháp giải : 

- Viết công thức của cao su buna-S.

- Gọi số mắt xích của butadien và stiren là n, m => \(M_{phan tu}\) ứng với 1,05g cao su buna-S phản ứng với brom

- Dựa vào tỉ lệ phản ứng với Brom=> \(\dfrac{{n}}{{m}}\)

Lời giải chi tiết : 

Cao su buna-S:

\(-CH_2-CH=CH-CH_2-\): mắt xích butađien

\(-CH(C_6H_5)-CH_2-\): mắt xích stiren

Giả sử cứ n mắt xích butađien thì có m mắt xích stiren.

Như vậy : \( (54n + 104m) \) g cao su kết hợp với \(160n\) g brom. Mặt khác, theo đầu bài : 1,05 g cao su kết hợp với 0,80 g brom.

\(\to \dfrac{{54n+104m}}{{1,05}}=\dfrac{{160n}}{{0,8}} \to \dfrac {{n}}{{m}}=\dfrac{{2}}{{3}}\)

Vậy tỉ lệ giữa số mắt xích butađien và số mắt xích stiren là  \(2\;: 3.\)

Đáp án C

Đáp án A: 

1 : 2.

Đáp án B: 

3 : 2.

Đáp án C: 

2 : 3.

Đáp án D: 

2 : 1.

Câu hỏi 37

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Trùng hợp 65,0 g stiren bằng cách đun nóng chất này với một lượng nhỏ chất xúc tác benzoyl peoxit. Cho toàn bộ hỗn hợp sau phản ứng (đã loại hết benzoyl peoxit) vào 1,0 lít dung dịch brom 0,15M ; sau đó cho thêm KI (dư) thấy sinh ra 6,35 g iot. Hiệu suất của phản ứng trùng hợp stiren là

Lời giải chi tiết : 

Các phương trình hoá học:

\(nC_6H_5CH=CH_2 \xrightarrow {{t^0},xt,p}\)\((-CH(C_6H_5)-CH_2-)_n\)

\(C_6H_5-CH=CH_2 + Br_2 \to\)\( C_6H_5-CHBr-CH_2Br(1)\)

\(2KI+Br_2 \to I_2+2KBr(2)\)

Số mol Br2 tham gia 2 phản ứng là 0,15 mol.

\(n_{Br_2 (2)} = n_{I_2} \)=\(\dfrac{{6,35}}{{254}}=0,025(mol)\)

Số mol Br2 tác dụng với stiren \(= 0,15 - 0,025 = 0,125 (mol)\)

Khối lượng sitren không trùng hợp \(= 0,125\times104 = 13 (g)\)

Khối lượng stiren đã trùng hợp \(= 65 -13 = 52 (g)\)

Hiêu suất trùng hợp \(H_{pư}=\dfrac{{m_{LT}}}{{m_{TT}}}\times 100%\) \(=\dfrac{{52}}{{65}}\times100\%  = 80\% \)

Đáp án B

Đáp án A: 

70%.

Đáp án B: 

80%.

Đáp án C: 

60%.

Đáp án D: 

90%.

Câu hỏi 38

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Tổng hợp 120kg poli(metyl metacrylat) từ axit và ancol thích hợp, hiệu suất của phản ứng este hóa là 30% và phản ứng trùng hợp là 80%. Khối lượng của axit tương ứng cần dùng là

Phương pháp giải : 

- Tính số mol polime và suy ra số mol axit

- Tính khối lượng axit.

Lời giải chi tiết : 

\({n_{{C_3}{H_5}COOH}} = {n_{{C_5}{H_8}{O_2}}} = 1,2(kmol)\)

\( \to {m_{{C_3}{H_5}COOH}} = \frac{{1,2.86}}{{30\% .80\% }} = 430(kg)\)

Đáp án B

Đáp án A: 

160,00 kg

Đáp án B: 

103,20 kg

Đáp án C: 

430,00 kg

Đáp án D: 

113,52 kg

Câu hỏi 39

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Từ xenlulozơ người ta điều chế cao su buna theo sơ đồ: xenlulozơ → C6H12O6 → C2H5OH → C4H6 → cao su buna. Với hiệu suất của mỗi phản ứng đạt 80%, để điều chế được 1 tấn cao su thì khối lượng nguyên liệu ban đầu (có 19% tạp chất) cần là

Phương pháp giải : 

- Tính số mol cao su

- Tính số mol xenlulozơ

- Tính khối lượng xenlulozơ

Lời giải chi tiết : 

Ta có: ncao su \( = \frac{{1000}}{{54}}(kmol)\)

\( \to {n_{xenlulozo}} = \frac{{1000}}{{54}}.{(\frac{{100}}{{80}})^4} = 45,211(kmol)\)

\( \to {m_{xenlulozo}} = \frac{{45,211.162.100\% }}{{81\% }} = 9042kg = \)9,042 tấn.

Đáp án D

Đáp án A: 

38,55 tấn

Đáp án B: 

4,63 tấn

Đáp án C: 

16,20 tấn

Đáp án D: 

9,04 tấn

Câu hỏi 40

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Tiến hành trùng hợp 5,2 gam stiren. Hỗn hợp sau phản ứng cho tác dụng 100 ml dung dịch brom 0,15M. Sau đó cho tiếp dung dịch KI dư vào thì thu được 0,635 gam iot. Hiệu suất trùng hợp stiren là

Phương pháp giải : 

- Tính số mol brom ban đầu

- Từ số mol iot, suy ra số mol brom dư

- Suy ra số mol brom phản ứng

- Tính số mol stiren dư từ số mol brom phản ứng

- Tính hiệu suất phản ứng trùng hợp.

Lời giải chi tiết : 

Số mol brom ban đầu: \({n_{B{{\rm{r}}_2}(b{\rm{d}})}} = 0,015\,\,mol\)

Số mol brom dư: \({n_{B{{\rm{r}}_2}\,\,du}} = {n_{{I_2}}} = 0,0025\,\,mol\)

\( \to {n_{B{{\rm{r}}_2}(pu)}} = 0,0125\,\,mol\)

\( \to {n_{{C_6}{H_5}CH = C{H_2}(du)}} = 0,0125\,\,mol\)

Hiệu suất phản ứng: \(H = \frac{{5,2 - 0,0125.104}}{{5,2}}.100\%  = 75\% \)

Đáp án B

Đáp án A: 

25%

Đáp án B: 

75%

Đáp án C: 

50%

Đáp án D: 

30%


Bình luận