-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
50 bài tập lý thuyết este có đáp án và lời giải chi tiết (phần 1)
Lớp:
Môn học:
Bài học:
Bài 1. Este - Hóa học 12
Câu trắc nghiệm:
Câu hỏi 1
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức, mạch hở thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã tham gia phản ứng. Tên gọi của este là:
Phương pháp giải :
- Gọi CTTQ của este CnH2nO2 (n≥2).
- Viết PTHH, tính toán theo PTHH.
Lời giải chi tiết :
Phương trình: \({C_n}{H_{2n}}{O_2} + \frac{{3n - 2}}{2}{O_2} \to nC{O_2} + n{H_2}O\)
Theo đề thì: \(\frac{{3n - 2}}{2}\) = n => n = 2
Vậy este là metyl fomat
Đáp án D
Đáp án A:
etyl axetat.
Đáp án B:
metyl axetat.
Đáp án C:
n - propyl axetat.
Đáp án D:
metyl fomat.
Câu hỏi 2
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Este nào sau đây có công thức phân tử C4H8O2?
Lời giải chi tiết :
Este C4H8O2 là este no đơn chức và có 4C nên loại A, B, D.
Đáp án C
Đáp án A:
Phenyl axetat.
Đáp án B:
Vinyl axetat.
Đáp án C:
Etyl axetat.
Đáp án D:
Propyl axetat.
Câu hỏi 3
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Etyl axetat không tác dụng với
Lời giải chi tiết :
Etyl axetat không tác dụng với H2 (xúc tác Ni, nung nóng).
Đáp án B
Đáp án A:
Etyl axetat không tác dụng với
Đáp án B:
H2 (xúc tác Ni, nung nóng).
Đáp án C:
dung dịch Ba(OH)2 (đun nóng).
Đáp án D:
O2, t0.
Câu hỏi 4
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Chất nào sau đây phản ứng với NaOH tạo thành HCOONa và C2H5OH?
Lời giải chi tiết :
PTHH: HCOOC2H5 + NaOH \(\overset{t^o}{\rightarrow}\) HCOONa + C2H5OH
Đáp án B
Đáp án A:
CH3COOC2H5.
Đáp án B:
HCOOC2H5.
Đáp án C:
HCOOCH3.
Đáp án D:
CH3COOCH3.
Câu hỏi 5
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Chất nào sau đây có phản ứng tráng bạc?
Phương pháp giải :
Những este có HCOO- có khả năng tráng bạc.
Lời giải chi tiết :
Ta có:
Etyl axetat (CH3COOC2H5); Metyl fomat (HCOOCH3);
Vinyl axetat (CH3COOCH=CH2); Metyl axetat (CH3COOCH3)
Trong đó chỉ có Metyl fomat có nhóm –CHO trong HCOO- có khả năng tráng bạc
Đáp án B
Đáp án A:
Etyl axetat.
Đáp án B:
Metyl fomat.
Đáp án C:
Vinyl axetat.
Đáp án D:
Metyl axetat.
Câu hỏi 6
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Este nào sau đây có mùi chuối chín?
Phương pháp giải :
HS ghi nhớ một số este có mùi thơm đặc trưng:
+ Isoamyl axetat: mùi chuối chín
+ Etyl butirat và etyl propionat: mùi dứa
+ Geranyl axetat: mùi hoa hồng
+ Benzyl axetat: mùi hoa nhài
...
Lời giải chi tiết :
Este có mùi chuối chín là: Isoamyl axetat.
Đáp án C
Đáp án A:
Etyl isovalerat.
Đáp án B:
Etyl butirat.
Đáp án C:
Isoamyl axetat.
Đáp án D:
Etyl fomat.
Câu hỏi 7
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Chất X có công thức phân tử C4H6O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức phân tử C3H3O2Na. Chất X có tên gọi là
Lời giải chi tiết :
Y có CTCT là: CH2=CH-COONa
=> X là este của axit acrylic => CH2=CHCOOCH3 (metyl acrylat).
Đáp án A
Đáp án A:
metyl acrylat.
Đáp án B:
metyl metacrylat.
Đáp án C:
metyl axetat.
Đáp án D:
etyl acrylat.
Câu hỏi 8
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Ở điều kiện thích hợp, hai chất nào sau đây phản ứng với nhau tạo thành metyl axetat?
Lời giải chi tiết :
Metyl axetat có CTCT là: CH3COOCH3
=> 2 chất đó là CH3COOH và CH3OH.
Đáp án D
Đáp án A:
HCOOH và C2H5OH.
Đáp án B:
CH3COOH và C2H5OH.
Đáp án C:
HCOOH và CH3OH.
Đáp án D:
CH3COOH và CH3OH.
Câu hỏi 9
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Tìm phát biểu đúng.
Lời giải chi tiết :
A sai. Ví dụ este của phenol chỉ có thể tạo ra từ phenol phản ứng với anhiđrit axit hoặc clorua axit.
B sai. Ví dụ nếu gốc R' có liên kết đôi đính vào C gắn với COO thì sẽ tạo anđehit hoặc xeton.
C sai. Chỉ este hữu cơ no, đơn chức, mạch hở khi đốt mới tạo ra CO2 và H2O có số mol bằng nhau.
D đúng.
Đáp án D
Đáp án A:
Mọi este đều được điều chế từ phản ứng este hoá giữa axit và ancol.
Đáp án B:
Mọi este của axit cacboxylic đều thuỷ phân trong dung dịch NaOH tạo ancol và muối natri.
Đáp án C:
Mọi este hữu cơ no khi cháy đều tạo ra CO2 và H2O có số mol bằng nhau.
Đáp án D:
Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
Câu hỏi 10
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Este C2H5COOCH3 có tên là
Phương pháp giải :
Dựa vào cách đọc tên của este.
Lời giải chi tiết :
Este C2H5COOCH3 có tên là metyl propionat.
Đáp án A
Đáp án A:
Metyl propionat.
Đáp án B:
Metyl este.
Đáp án C:
Etyl metyl este.
Đáp án D:
Etyl propionat.
Câu hỏi 11
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Este CH2=C(CH3)–COO–CH2–CH3 có tên gọi là:
Phương pháp giải :
Dựa vào cách đọc tên este.
Lời giải chi tiết :
Este CH2=C(CH3)–COO–CH2–CH3 có tên gọi là: Etyl metacrylat.
Đáp án D
Đáp án A:
Vinyl propionat.
Đáp án B:
Metyl acrylat.
Đáp án C:
Etyl fomat.
Đáp án D:
Etyl metacrylat.
Câu hỏi 12
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Các este thường có mùi thơm dễ chịu: isoamyl axetat có mùi chuối chín, etyl butirat có mùi dứa chín, etyl isovalerat có mùi táo, ... Este có mùi chuối chín có công thức cấu tạo thu gọn là:
Lời giải chi tiết :
Este có mùi chuối chín là isoamyl axetat có công thức cấu tạo: CH3COOCH2CH2CH(CH3)2.
Đáp án B
Đáp án A:
CH3COOCH2CH(CH3)2.
Đáp án B:
CH3COOCH2CH2CH(CH3)2.
Đáp án C:
CH3COOCH2CH(CH3)CH2CH3.
Đáp án D:
CH3COOCH(CH3)CH2CH2CH3.
Câu hỏi 13
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Khẳng định nào sau đây là đúng?
Lời giải chi tiết :
A. Sai, vì este còn bị thủy phân trong môi trường kiềm.
B. Đúng.
C. Sai, phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm gọi là phản ứng xà phòng hóa.
D. Sai, phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
Đáp án B
Đáp án A:
Este chỉ bị thủy phân trong môi trường axit.
Đáp án B:
Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều.
Đáp án C:
Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm gọi là phản ứng este hóa.
Đáp án D:
Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng một chiều.
Câu hỏi 14
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Tên gọi của hợp chất hữu cơ CH2=CH-OOC-CH3 là:
Lời giải chi tiết :
CH2=CH-OOC-CH3 là CH3COO-CH=CH2 có tên là Vinyl axetat.
Đáp án A
Đáp án A:
vinyl axetat.
Đáp án B:
vinyl fomat.
Đáp án C:
etyl fomat.
Đáp án D:
anlyl fomat.
Câu hỏi 15
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Công thức phân tử nào sau đây không thể của este?
Phương pháp giải :
Este có dạng: CnH2n+2-2kO2 (k ≥ 1)
Lời giải chi tiết :
Este có dạng: CnH2n+2-2kO2 (k ≥ 1)
C4H10O2 có k = (2C+2-H)/2 = (2.4+2-10)/2 = 0 nên không thể là este.
Đáp án B
Đáp án A:
C4H8O2
Đáp án B:
C4H10O2
Đáp án C:
C2H4O2
Đáp án D:
C4H6O2
Câu hỏi 16
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Cách nào sau đây dùng để điều chế etyl axetat?
Phương pháp giải :
Dựa vào phương pháp điều chế este.
Lời giải chi tiết :
Cách tốt nhất để điều chế etylaxetat là đun hồi lưu hỗn hợp gồm cồn tuyệt đối, axit axetic "băng" và H2SO4 đặc.
\({C_2}{H_5}OH{\text{ }} + {\text{ }}C{H_3}COOH\overset {{H_2}S{O_4}\,dac,\,{t^o}} \leftrightarrows C{H_3}COO{C_2}{H_5} + {\text{ }}{H_2}O{\text{ }}\)
Đáp án D
Đáp án A:
Đun hồi lưu hỗn hợp etanol, giấm và axit sunfuric đặc.
Đáp án B:
Đun hồi lưu hỗn hợp axit axetic, rượu trắng và axit sunfuric.
Đáp án C:
Đun hỗn hợp etanol, axit axetic và axit sunfuric đặc trong cốc thuỷ tinh chịu nhiệt.
Đáp án D:
Đun hồi lưu hỗn hợp etanol, axit axetic và axit sunfuric đặc.
Câu hỏi 17
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Công thức phân tử nào sau đây không thể của este.
Lời giải chi tiết :
Đáp án B
Đáp án A:
C4H8O2
Đáp án B:
C4H10O2
Đáp án C:
C2H4O2
Đáp án D:
C4H6O2
Câu hỏi 18
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Cho các chất có công thức cấu tạo sau đây :
(1) CH3CH2COOCH3
(2) CH3OOCCH3
(3) HCOOC2H5
(4) CH3COC2H5
(5) CH3CH(COOCH3)2
(6) HOOCCH2CH2OH
(7) CH3OOC-COOC2H5
Những chất thuộc loại este là :
Lời giải chi tiết :
Đáp án B
Đáp án A:
(1), (2), (3), (5), (6), (7)
Đáp án B:
(1), (2), (3), (5), (7)
Đáp án C:
(1), (2), (3), (4), (5), (6)
Đáp án D:
(1), (2), (3), (6), (7)
Câu hỏi 19
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Este no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát là:
Lời giải chi tiết :
Đáp án A
Đáp án A:
CnH2nO2(n≥2)
Đáp án B:
CnH2n-2O2 (n≥2)
Đáp án C:
CnH2n+2O2 (n≥2).
Đáp án D:
CnH2nO(n≥2)
Câu hỏi 20
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Công thức phân tử tổng quát của este tạo bởi ancol no, đơn chức, mạch hở và axit cacboxylic không no, có một liên kết đôi C=C, đơn chức, mạch hở là
Lời giải chi tiết :
Đáp án A
Đáp án A:
CnH2n-2O2(n≥4)
Đáp án B:
CnH2n+1O2(n≥3)
Đáp án C:
CnH2nO2(n≥4)
Đáp án D:
CnH2n-2O2(n≥3)
Câu hỏi 21
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Thủy phân một este E trong dung dịch NaOH thu được một ancol no hai chức và một muối của axit hữu cơ đơn chức, có chứa một nối đôi. CTTQ của E:
Lời giải chi tiết :
Đáp án C
Đáp án A:
CnH2n-2O4
Đáp án B:
CnH2n+2O2
Đáp án C:
CnH2n-6O4
Đáp án D:
CnH2n-4O4
Câu hỏi 22
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Benzyl axetat là một este có mùi thơm của hoa nhài. Công thức của benzyl axetat là
Lời giải chi tiết :
Đáp án B
Đáp án A:
C6H5-COO-CH3
Đáp án B:
CH3-COO-CH2-C6H5
Đáp án C:
CH3-COO-C6H5
Đáp án D:
C6H5-CH2-COO-CH3
Câu hỏi 23
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Đun nóng este CH3OOCCH=CH2 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu được sản phẩm là
Lời giải chi tiết :
Đáp án D
Đáp án A:
CH3COONa và CH2=CHOH.
Đáp án B:
C2H5COONa và CH3OH
Đáp án C:
CH3COONa và CH3CHO.
Đáp án D:
CH2=CHCOONa và CH3OH
Câu hỏi 24
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Cho este X có công thức phân tử là C4H8O2 tác dụng với NaOH đun nóng thu được muối Y có phân tử khối lớn hơn phân tử khối của X. Tên gọi của X là :
Lời giải chi tiết :
Đáp án A
Đáp án A:
metyl propionat
Đáp án B:
isopropyl fomat
Đáp án C:
propyl fomat
Đáp án D:
etyl axetat
Câu hỏi 25
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Este không điều chế bằng phản ứng trực tiếp giữa ancol tác dụng với axit cacboxylic là:
Lời giải chi tiết :
Đáp án A
Đáp án A:
CH2=CHOOC-CH3 .
Đáp án B:
CH2=CHCOOCH3 .
Đáp án C:
C6H5COOCH3 .
Đáp án D:
CH3COOC2H5.
Câu hỏi 26
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Cho các chất có công thức cấu tạo sau đây :
(1) CH3CH2COOCH3 (2) CH3OOCCH3
(3) HCOOC2H5 (4) CH3COC2H5
(5) CH3CH(COOCH3)2 (6) HOOCCH2CH2OH
(7) CH3OOC-COOC2H5
Những chất thuộc loại este là :
Lời giải chi tiết :
Đáp án B
Đáp án A:
(1), (2), (3), (5), (6), (7)
Đáp án B:
(1), (2), (3), (5), (7)
Đáp án C:
(1), (2), (3), (4), (5), (6)
Đáp án D:
(1), (2), (3), (6), (7)
Câu hỏi 27
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Este X có CTPT CH3COOC6H5. Phát biểu nào sau đây về X là đúng
Lời giải chi tiết :
A. Đúng : Phương trình: CH3COOC6H5 + NaOH→ CH3COONa + C6H5ONa + H2OB. Sai : X không có phản ứng tráng gương.
C. Sai: Tên gọi của X là phenyl axetat.D. Sai, X được điều chế bằng phản ứng của anhiđrit axetic với phenol :C6H5OH + (CH3CO)2O →CH3COOC6H5 + CH3COOH
Đáp án A
Đáp án A:
Khi cho X tác dụng với NaOH (vừa đủ) thì thu được 2 muối.
Đáp án B:
X có phản ứng tráng gương.
Đáp án C:
Tên gọi của X là benzyl axetat.
Đáp án D:
X được điều chế bằng phản ứng của axit axetic với phenol.
Câu hỏi 28
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Có thể phân biệt HCOOCH3 và CH3COOC2H5 bằng:
Lời giải chi tiết :
Do HCOOCH3 có nhóm CHO nên có khả năng phản ứng tráng bạc , điều mà CH3COOC2H5 không có.
Đáp án B
Đáp án A:
CaCO3.
Đáp án B:
AgNO3
Đáp án C:
H2O.
Đáp án D:
dung dịch Br2
Câu hỏi 29
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Chất nào sau đây phản ứng với NaOH tạo thành HCOONa và C2H5OH :
Lời giải chi tiết :
Đáp án B
Đáp án A:
CH3COOC2H5
Đáp án B:
HCOOC2H5
Đáp án C:
HCOOCH3
Đáp án D:
CH3COOCH3
Câu hỏi 30
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Chất nào sau đây có phản ứng tráng bạc?
Lời giải chi tiết :
Ta có:
etyl acetat ( CH3COOC2H5 ) ; Metyl fomat ( HCOOCH3) ;
Vinyl acetat ( CH3COOCH=CH2 ) ; metyl axetat (CH3COOCH3)
Trong đó chỉ có Metyl fomat có nhóm –CHO trong HCOO- có khả năng tráng bạc
Đáp án B
Đáp án A:
Etyl axetat.
Đáp án B:
Metyl fomat.
Đáp án C:
Vinyl axetat.
Đáp án D:
metyl axetat.
Câu hỏi 31
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Este nào sau đây khi thủy phân trong môi trường kiềm tạo ra hai muối?
Lời giải chi tiết :
Este thỏa mãn là este của phenol : Phenyl acetat – CH3COOC6H5
=> phản ứng với Kiềm ( VD : NaOH ) tạo 2 muối : CH3COONa ; C6H5ONa
Đáp án C
Đáp án A:
Đimetyl oxalat.
Đáp án B:
Benzyl axetat.
Đáp án C:
Phenyl axetat.
Đáp án D:
Tristearoyl glixerol
Câu hỏi 32
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Thuỷ phân hỗn hợp metyl axetat và etyl axetat trong dung dịch NaOH đun nóng, sau phản ứng ta thu được
Lời giải chi tiết :
CH3COOCH3 + NaOH \(\overset{t^o}{\rightarrow}\) CH3COONa + CH3OH
CH3COOC2H5 + NaOH \(\overset{t^o}{\rightarrow}\) CH3COONa + C2H5OH
→ Sản phẩm sau phản ứng gồm có 1 muối (CH3COONa) và 2 ancol (CH3OH và C2H5OH)
Đáp án B
Đáp án A:
2 muối và 2 ancol.
Đáp án B:
1 muối và 2 ancol.
Đáp án C:
1 muối và 1 ancol.
Đáp án D:
2 muối và 1 ancol.
Câu hỏi 33
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Vinyl axetat là tên gọi của hợp chất nào sau đây?
Lời giải chi tiết :
Vinyl axetat có công thức là CH3COOCH=CH2
Đáp án C
Đáp án A:
C2H5COOCH3.
Đáp án B:
HCOOC2H5.
Đáp án C:
CH3COOCH=CH2.
Đáp án D:
CH2=CH-COOCH3.
Câu hỏi 34
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Chất nào sau đây không phản ứng với axit axetic để tạo este?
Lời giải chi tiết :
- C6H5OH không phản ứng được với CH3COOH.
- Các chất còn lại phản ứng với CH3COOH:
CH3COOH + CH≡CH \(\overset{t^o,xt}{\rightarrow}\) CH3COOCH=CH2
3CH3COOH + C3H5(OH)3 \(\rightleftharpoons \) (CH3COO)3C3H5 + 3H2O (xt H2SO4 đặc, to)
CH3COOH + C2H5OH \(\rightleftharpoons \) CH3COOC2H5 + H2O (xt H2SO4 đặc, to)
Đáp án C
Đáp án A:
C2H2.
Đáp án B:
C3H5(OH)3.
Đáp án C:
C6H5OH.
Đáp án D:
C2H5OH.
Câu hỏi 35
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Chất X có công thức phân tử C3H6O2, là este của axit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
Lời giải chi tiết :
Đáp án C
Đáp án A:
C2H5COOH
Đáp án B:
HO-C2H4-CHO
Đáp án C:
CH3COOCH3
Đáp án D:
HCOOC2H5
Câu hỏi 36
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Phenyl axetat được điều chế trực tiếp từ
Lời giải chi tiết :
Đáp án B
Đáp án A:
axit axetic và phenol
Đáp án B:
anhiđrit axetic và phenol
Đáp án C:
axit axetic và ancol benzylic
Đáp án D:
anhiđrit axetic và ancol benzylic
Câu hỏi 37
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Este etyl fomat có công thức là
Lời giải chi tiết :
Đáp án A
Đáp án A:
$HCOO{C_2}{H_5}$
Đáp án B:
$HCOOC{H_3}$
Đáp án C:
$HCOOCH = C{H_2}$
Đáp án D:
$C{H_3}COOC{H_3}$
Câu hỏi 38
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Cho các chất: phenol; axit axetic; etyl axetat; ancol etylic; tripanmitin. Số chất phản ứng với NaOH là:
Lời giải chi tiết :
Các chất phản ứng được với NaOH là: phenol; axit axetic; etyl axetat; tripanmitin
Đáp án A
Đáp án A:
4
Đáp án B:
3
Đáp án C:
2
Đáp án D:
5
Câu hỏi 39
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Hợp chất CH3CH2COOCH3 có tên là:
Lời giải chi tiết :
Đáp án D
Đáp án A:
etyl axetat
Đáp án B:
propyl axetat
Đáp án C:
metyl axetat
Đáp án D:
metyl propionat
Câu hỏi 40
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Vinyl fomat có công thức phân tử là:
Lời giải chi tiết :
Vinyl fomat: HCOOCH=CH2
Đáp án D
Đáp án A:
C3H6O2
Đáp án B:
C4H6O2
Đáp án C:
C2H4O2
Đáp án D:
C3H4O2
Câu hỏi 41
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
este no đơn chứ mạch hở có công thức chung là:
Lời giải chi tiết :
Đáp án A
Đáp án A:
CnH2nO2
Đáp án B:
CnH2n-2O2
Đáp án C:
CnH2n+nO2
Đáp án D:
CnH2nO
Câu hỏi 42
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Chất nào dưới đây không phải là este?
Lời giải chi tiết :
Dễ dàng nhận thấy CH3COOH là axit chứ không phải este.
Đáp án A
Đáp án A:
CH3COOH
Đáp án B:
CH3COOCH3
Đáp án C:
HCOOCH3
Đáp án D:
HCOOC6H5
Câu hỏi 43
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Một este có công thức phân tử là C3H6O2 có phản ứng tráng gương với dung dịch AgNO3 trong NH3. Công thức cấu tạo của este đó là công thức nào?
Phương pháp giải :
Este có khả năng tham gia phản ứng tráng gương là este có dạng HCOOR.
Lời giải chi tiết :
Este có khả năng tham gia phản ứng tráng gương là este có dạng HCOOR.
Mà X có CTPT C3H6O2 => CTCT của X là HCOOC2H5
Đáp án B
Đáp án A:
HCOOC3H7.
Đáp án B:
HCOOC2H5.
Đáp án C:
C2H5COOCH3.
Đáp án D:
CH3COOCH3.
Câu hỏi 44
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Hợp chất X có công thức cấu tạo CH3CH2 - COO - C2H5. Tên gọi của X là:
Lời giải chi tiết :
Hợp chất X có CTCT CH3CH2-COO-C2H5 nên X có tên là etyl propionat.
Đáp án C
Đáp án A:
vinyl axetat
Đáp án B:
metyl propionat
Đáp án C:
etyl propionat
Đáp án D:
metyl metacrylat
Câu hỏi 45
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Este C4H8O2 được tạo bởi ancol metylic thì có công thức cấu tạo là:
Lời giải chi tiết :
Este C4H8O2 được tạo bởi ancol metylic thì có CTCT là C2H5COOCH3
Đáp án C
Đáp án A:
HCOOC3H7
Đáp án B:
CH3COOC2H5
Đáp án C:
C2H5COOCH3.
Đáp án D:
C2H3COOCH3.
Câu hỏi 46
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Este nào sau đây có mùi chuối chín?
Lời giải chi tiết :
Đáp án C
Đáp án A:
Etyl fomat
Đáp án B:
Benzyl axetat
Đáp án C:
Isoamyl axetat
Đáp án D:
Etyl butirat
Câu hỏi 47
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Sản phẩm khi xà phòng hóa hoàn toàn C2H5COOCH=CHCH3 bằng NaOH là:
Lời giải chi tiết :
Đáp án A
Đáp án A:
C2H5CHO và C2H5COONa
Đáp án B:
CH3CH2 - C = O và C2H5COONa
Đáp án C:
CH3CH= CH – OH và C2H5COONa
Đáp án D:
CH3CHO và C2H5COOH
Câu hỏi 48
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Xác định sản phẩm khi xà phòng hóa hoàn toàn HCOOC(CH3)CHCH3 bằng NaOH ?
Lời giải chi tiết :
Đáp án B
Đáp án A:
C3H5CHO và HCOONa
Đáp án B:
CH3CH2 – C(CH3)= O và HCOONa
Đáp án C:
CH3CH = CH(CH3)– OH và HCOONa
Đáp án D:
CH3CH = CH(CH3)– OH và HCOOH
Câu hỏi 49
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Xác định sản phẩm rắn thu được khi xà phòng hóa hoàn toàn HCOOC6H5 bằng NaOH dư ?
Lời giải chi tiết :
Đáp án A
Đáp án A:
HCOONa và C6H5ONa
Đáp án B:
HCOOH và C6H5ONa
Đáp án C:
HCOONa và C6H5OH
Đáp án D:
HCOOH và C6H5OH
Câu hỏi 50
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp các este no, đơn chức, mạch hở thì sản phẩm thu được có:
Lời giải chi tiết :
CnH2nO2 → nCO2 + nH2O
Vậy khi đốt cháy este no, đơn chức, mạch hở ta thu được số mol CO2 = số mol H2O.
Đáp án A
Đáp án A:
số mol CO2 = số mol H2O.
Đáp án B:
số mol CO2 > số mol H2O.
Đáp án C:
số mol CO2 < số mol H2O.
Đáp án D:
không đủ dữ kiện để xác định.