-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
50 bài tập lý thuyết este có đáp án và lời giải chi tiết (phần 2)
Lớp:
Môn học:
Bài học:
Bài 1. Este - Hóa học 12
Câu trắc nghiệm:
Câu hỏi 1
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp các este X đơn chức, mạch hở tạo bởi ancol no đơn chức mạch hở và axit không no (chứa 1 liên kết C=C), thì sản phẩm thu được có:
Phương pháp giải :
Este X đơn chức, mạch hở tạo bởi ancol no đơn chức mạch hở và axit không no (chứa 1 liên kết C=C) có công thức tổng quát là CnH2n-2O2
Viết PT đốt cháy và suy ra mối liên hệ giữa số mol este, CO2 và H2O.
Lời giải chi tiết :
Este X đơn chức, mạch hở tạo bởi ancol no đơn chức mạch hở và axit không no (chứa 1 liên kết C=C) có công thức tổng quát là CnH2n-2O2
PT đốt cháy: CnH2n-2O2 + O2 \(\overset{t^o}{\rightarrow}\) nCO2 + (n-1)H2O
Vậy: n este = nCO2 - nH2O
Đáp án B
Đáp án A:
số mol CO2 = số mol H2O.
Đáp án B:
số mol CO2 > số mol H2O.
Đáp án C:
số mol CO2 < số mol H2O.
Đáp án D:
không đủ dữ kiện để xác định.
Câu hỏi 2
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Chất nào dưới đây không phải là este
Lời giải chi tiết :
Đáp án B
Đáp án A:
HCOOCH2CH3
Đáp án B:
CH2=CHCOOH
Đáp án C:
HCOOCH=CH-CH3
Đáp án D:
CH3COOCH3
Câu hỏi 3
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Công thức nào dưới đây không thể ứng với 1 este
Lời giải chi tiết :
Đáp án D
Đáp án A:
C3H6O2
Đáp án B:
C4H8O2
Đáp án C:
C4H6O4
Đáp án D:
C4H10O2
Câu hỏi 4
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Công thức chung của este no đơn chức mạch hở là:
Lời giải chi tiết :
Đáp án A
Đáp án A:
CnH2nO2
Đáp án B:
CnH2n+2O2
Đáp án C:
CnH2n-2O2
Đáp án D:
CnH2n+1O2
Câu hỏi 5
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm gọi là phản ứng
Lời giải chi tiết :
Đáp án B
Đáp án A:
Este hóa
Đáp án B:
Xà phòng hóa
Đáp án C:
Tráng gương
Đáp án D:
Trùng ngưng
Câu hỏi 6
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Chọn phát biểu sai: Este là:
Lời giải chi tiết :
Đáp án A
Đáp án A:
Sản phẩm của phản ứng este hóa giữa rượu và axit cacboxylic.
Đáp án B:
Hợp chất hữu cơ chứa nhóm –COO–
Đáp án C:
Sản phẩm khi thế nhóm –OH trong axit cacboxylic bằng –OR’ (R' khác H).
Đáp án D:
Dẫn xuất của axit cacboxylic.
Câu hỏi 7
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Công thức cấu tạo của vinyl axetat :
Lời giải chi tiết :
Đáp án B
Đáp án A:
CH3COOCH(CH3)2
Đáp án B:
CH3COOCH=CH2
Đáp án C:
CH2=CHCOOCH3
Đáp án D:
HCOOCH3
Câu hỏi 8
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Este C2H5COOC2H5 có tên gọi là
Lời giải chi tiết :
Đáp án C
Đáp án A:
etyl fomat.
Đáp án B:
vinyl propionat.
Đáp án C:
etyl propionat.
Đáp án D:
etyl axetat.
Câu hỏi 9
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là
Lời giải chi tiết :
HCOOCH2CH3
CH3COOCH3
Đáp án A:
4
Đáp án B:
5
Đáp án C:
3
Đáp án D:
2
Câu hỏi 10
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là
Lời giải chi tiết :
Đáp án B
Đáp án A:
metyl axetat.
Đáp án B:
metyl propionat.
Đáp án C:
propyl axetat.
Đáp án D:
etyl axetat.
Câu hỏi 11
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Đun nóng este CH3COOC2H5 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
Lời giải chi tiết :
Đáp án A
Đáp án A:
CH3COONa và C2H5OH.
Đáp án B:
HCOONa và C2H5OH.
Đáp án C:
C2H5COONa và CH3OH.
Đáp án D:
CH3COONa và CH3OH.
Câu hỏi 12
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH2=C(CH3)COOCH2CH3 . Tên gọi của X là:
Lời giải chi tiết :
Đáp án B
Đáp án A:
Ety fomat
Đáp án B:
Etyl metacrylat
Đáp án C:
vinyl propionat
Đáp án D:
Metyl acrylat
Câu hỏi 13
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Este no đơn chức được tạo thành từ axit no đơn chức mạch hở và ancol no đơn chức mạch hở có công thức phân tử là:
Lời giải chi tiết :
Đáp án A
Đáp án A:
CnH2nO2 (n ≥ 2)
Đáp án B:
CnH2nO2 (n ≥ 3 )
Đáp án C:
CnH2n+2O2 (n ≥ 2)
Đáp án D:
CnH2n+2O2 (n ≥ 4)
Câu hỏi 14
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Ứng với công thức phân tử C3H6O2, có bao nhiêu công thức cấu tạo mạch hở tác dụng được với dung dịch NaOH, nhưng không tác dụng được với Na?
Lời giải chi tiết :
Chất tác dụng được với NaOH nhưng không phản ứng với Na => este
HCOOCH2CH3
CH3COOCH3
Đáp án A
Đáp án A:
2
Đáp án B:
4
Đáp án C:
3
Đáp án D:
1
Câu hỏi 15
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Este CH2=C(CH3)COOCH2CH3 có tên gọi là :
Lời giải chi tiết :
Đáp án B
Đáp án A:
etyl fomat
Đáp án B:
etyl metacrylat
Đáp án C:
vinyl propionat
Đáp án D:
metyl acrylat
Câu hỏi 16
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Chất hữu cơ X (C4H6O2) đơn chức, mạch hở, tham gia phản ứng thủy phân tạo ra sản phẩm có phản ứng tráng bạc. Số đồng phân cấu tạo X thỏa mãn là
Lời giải chi tiết :
Thủy phân X tạo sản phẩm tráng bạc => gốc –CHO
HCOOCH = CH – CH3
HCOOCH2 – CH = CH2
HCOOC(CH3) = CH2
CH3COOCH = CH2
Đáp án D
Đáp án A:
3
Đáp án B:
5
Đáp án C:
2
Đáp án D:
4
Câu hỏi 17
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Phát biểu nào sau đây đúng về tính chất hóa học chung của este ?
Lời giải chi tiết :
Đáp án C
Đáp án A:
Bị thủy phân không hoàn toàn trong môi trường bazo
Đáp án B:
Cho phản ứng cộng H2 với xúc tác Ni, t0
Đáp án C:
Thủy phân không hoàn toàn trong môi trường axit
Đáp án D:
Thủy phân hoàn toàn trong môi trường axit
Câu hỏi 18
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Chất X có công thức cấu tạo CH3CH2COOCH2CH3. Tên gọi của X là
Lời giải chi tiết :
Đáp án D
Đáp án A:
propylaxetat.
Đáp án B:
etyl axetat.
Đáp án C:
metylfomat.
Đáp án D:
etylpropionat.
Câu hỏi 19
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Cho các chất có công thức cấu tạo sau đây :
(1) CH3CH2COOCH3 (2) CH3OOCCH3
(3) HCOOC2H5 (4) CH3COC2H5
(5) CH3CH(COOCH3)2 (6) HOOCCH2CH2OH
(7) CH3OOC-COOC2H5
Những chất thuộc loại este là :
Lời giải chi tiết :
Đáp án B
Đáp án A:
(1), (2), (3), (5), (6), (7)
Đáp án B:
(1), (2), (3), (5), (7)
Đáp án C:
(1), (2), (3), (4), (5), (6)
Đáp án D:
(1), (2), (3), (6), (7)
Câu hỏi 20
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
So với các axit và ancol có cùng số nguyên tử cacbon thì este có nhiệt độ sôi là:
Lời giải chi tiết :
Đáp án B
Đáp án A:
Thấp hơn do khối lượng phân tử este nhỏ hơn nhiều.
Đáp án B:
Thấp hơn do giữa các phân tử este không có liên kết hiđro.
Đáp án C:
Cao hơn do khối lượng phân tử của este nhỏ hơn nhiều.
Đáp án D:
Cao hơn do giữa các phân tử este có liên kết hiđro bền vững.
Câu hỏi 21
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Cho các este sau đây: vinyl axetat (1), metyl axetat (2), benzyl fomat (3), phenyl axetat (4), etyl propionat (5). Số este có thể điều chế trực tiếp bằng phản ứng của axit và ancol tương ứng (có H2SO4 đặc làm xúc tác) là
Lời giải chi tiết :
Các chất thỏa mãn : (2), (3), (5)
Đáp án C
Đáp án A:
1
Đáp án B:
2
Đáp án C:
3
Đáp án D:
4
Câu hỏi 22
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Este nào sau đây có công thức phân tử là C4H8O2?
Lời giải chi tiết :
Đáp án D
Đáp án A:
Propyl axetat
Đáp án B:
Vinyl axetat
Đáp án C:
Phenyl axetat
Đáp án D:
Etyl axetat
Câu hỏi 23
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Khử C2H5COOCH3 bằng LiAlH4 thu được ancol là:
Lời giải chi tiết :
Đáp án B
Đáp án A:
C2H5OH.
Đáp án B:
CH3CH2CH2OH và CH3OH.
Đáp án C:
C2H5OH và CH3OH.
Đáp án D:
CH3CH2CH2OH và C2H5OH.
Câu hỏi 24
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Đun nóng este HCOOCH3 với một lương vừa đủ dung dịch NaOH sản phẩm thu được là
Lời giải chi tiết :
Đáp án B
Đáp án A:
CH3COONa và CH3OH
Đáp án B:
HCOONa và CH3OH
Đáp án C:
HCOONa và C2H5OH
Đáp án D:
CH3COONa và C2H5OH
Câu hỏi 25
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Isoamyl axetat có công thức cấu tạo là
Lời giải chi tiết :
Isoamyl axetat có công thức cấu tạo là CH3COOCH2-CH2-CH(CH3)2
Đáp án A
Đáp án A:
CH3COOCH2-CH2-CH(CH3)2.
Đáp án B:
CH3COOCH(CH3)-CH(CH3)2.
Đáp án C:
CH3COOCH2-C(CH3)2-CH3.
Đáp án D:
CH3COOC(CH3)2-CH2-CH3.
Câu hỏi 26
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Etse X có công thức cấu tạo CH3COOCH2-C6H5 (C6H5-: phenyl). Tên gọi của X là
Lời giải chi tiết :
Tên gọi của X là benzyl axetat
Đáp án C.
Đáp án A:
metyl benzoat.
Đáp án B:
phenyl axetat.
Đáp án C:
benzyl axetat
Đáp án D:
phenyl axetic.
Câu hỏi 27
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
CH3COOC2H3 phản ứng với chất nào sau đây tạo ra được este no?
Lời giải chi tiết :
CH3COOC2H3 phản ứng với H2 (Ni, t0) tạo ra được este no là CH3COOC2H5
Đáp án D
Đáp án A:
SO2.
Đáp án B:
KOH.
Đáp án C:
HCl.
Đáp án D:
H2 (Ni, t0)
Câu hỏi 28
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Cho các chất có công thức sau đây những chất thuộc loại este là:
(1) CH3CH2COOCH3
(2) CH3OOCCH3
(3) HCOOC2H5
(4) CH3COOH
(5) HOOCCH2CH2OH
(6) CH3CH(COOC2H5)COOCH3
(7) CH3OOC-COOC2H5
(8) CH2=CH – COOCH3
Lời giải chi tiết :
Đáp án B
Đáp án A:
(1), (2), (3), (4), (5)
Đáp án B:
(1), (2), (3), (6), (7), (8)
Đáp án C:
(1), (2), (4), (6), (7)
Đáp án D:
(1), (2), (3), (6), (7).
Câu hỏi 29
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Phản ứng hóa học giữa axit cacboxylic và ancol được gọi là phản ứng
Lời giải chi tiết :
Phản ứng hóa học giữa axit cacboxylic và ancol được gọi là phản ứng este hóA.
Đáp án A
Đáp án A:
este hóA.
Đáp án B:
trung hòA.
Đáp án C:
kết hợp.
Đáp án D:
ngưng tụ.
Câu hỏi 30
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Đun nóng este CH3COOC2H5 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
Lời giải chi tiết :
Đáp án D
Đáp án A:
HCOONa và C2H5OH.
Đáp án B:
CH3COONa và CH3OH.
Đáp án C:
C2H5COONa và CH3OH.
Đáp án D:
CH3COONa và C2H5OH.
Câu hỏi 31
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Etyl fomat là chất mùi thơm, không độc, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm. Nó có phân tử khối là
Lời giải chi tiết :
HCOOC2H5
Đáp án A
Đáp án A:
74.
Đáp án B:
60.
Đáp án C:
88.
Đáp án D:
68.
Câu hỏi 32
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Chất X có công thức cấu tạo CH2=CHCOOCH=CH2. Tên gọi của X là
Lời giải chi tiết :
Đáp án C
Đáp án A:
vinyl metacrylat.
Đáp án B:
propyl metacrylat.
Đáp án C:
vinyl acrylat.
Đáp án D:
etyl axetat.
Câu hỏi 33
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Cho các chất có công thức cấu tạo sau đây: (1) CH3CH2COOCH3; (2) CH3OOCCH3; (3) HCOOC2H5; (4) CH3COOH; (5) CH3CH2COOCH3 (6) HOOCCH2CH2OH; (7) CH3OOC−COOC2H5. Những chất thuộc loại este là
Lời giải chi tiết :
Đáp án A
Đáp án A:
(1), (2), (3), (5), (7)
Đáp án B:
(1), (3), (5), (6), (7)
Đáp án C:
(1), (2), (3), (4), (5), (6)
Đáp án D:
(1), (2), (3), (6), (7)
Câu hỏi 34
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Thủy phân este X trong môi trường kiềm thu được andehit. Công thức cấu tạo thu gọn của X là :
Lời giải chi tiết :
Đáp án A
Đáp án A:
HCOOCH=CH2
Đáp án B:
CH2=CHCOOCH3
Đáp án C:
HCOOCH2CH=CH2
Đáp án D:
HCOOC2H5
Câu hỏi 35
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Cho dãy các chất sau đây: CH3COOH; C2H5OH; CH3COOCH3; CH2=CHCOOCH3; HCOOCH3; CH3CHO; CH3COOCH=CH2. Số este trong các chất trên là
Lời giải chi tiết :
Các chất: CH3COOCH3; CH2=CHCOOCH3; HCOOCH3; CH3COOCH=CH2
Đáp án B
Đáp án A:
3
Đáp án B:
4
Đáp án C:
7
Đáp án D:
5
Câu hỏi 36
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Este nào sau đây có phản ứng tráng bạc?
Lời giải chi tiết :
Este tham gia phản ứng tráng bạc => este của axit fomic
Đáp án C
Đáp án A:
CH3COOCH2CH3.
Đáp án B:
CH2=CHCOOCH3.
Đáp án C:
HCOOCH3.
Đáp án D:
CH3COOCH3.
Câu hỏi 37
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử chung là
Lời giải chi tiết :
Đáp án A
Đáp án A:
CnH2nO2 (n≥2).
Đáp án B:
CnH2n-2O2 (n≥2).
Đáp án C:
CnH2n+2O (n≥3).
Đáp án D:
CnH2nO (n≥3).
Câu hỏi 38
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Phản ứng este hóa giữa ancol etylic và axit axetic tạo thành sản phẩm có tên gọi là :
Lời giải chi tiết :
CH3COOH + C2H5OH -> CH3COOC2H5 + H2O
Đáp án A
Đáp án A:
etyl axetat
Đáp án B:
axyl axetat
Đáp án C:
axetyl axetat
Đáp án D:
metyl axetat
Câu hỏi 39
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Các este thường có mùi thơm dề chịu: isoamyl axetat có mùi chuối chín, etyl butirat có mùi dứa, etyl isovalerat có mùi táo,…Este có mùi dứa có công thức phân tử thu gọn là:
Lời giải chi tiết :
CTCT của etyl butirat : CH3CH2CH2COOC2H5
Đáp án C
Đáp án A:
\(C{H_3}{\text{COOCH(C}}{{\text{H}}_3})C{H_2}C{H_2}C{H_3}\)
Đáp án B:
\(C{H_3}{\text{COOC}}{{\text{H}}_2}CH{(C{H_3})_2}\)
Đáp án C:
\(C{H_3}C{H_2}C{H_2}{\text{COO}}{{\text{C}}_2}{H_5}\)
Đáp án D:
\(C{H_3}{\text{COOC}}{{\text{H}}_2}C{H_2}CH{(C{H_3})_{2.}}\)
Câu hỏi 40
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Đun nóng axit acrylic với ancol etylic có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác , thu được este có công thức cấu tạo là:
Lời giải chi tiết :
\(C{H_2} = CH - COOH + {C_2}{H_5}OH\underset{{}}{\overset{{xtH2SO4d}}{\longleftrightarrow}}C{H_2} = CHCOO{C_2}{H_5} + \,{H_2}O\)
Đáp án C
Đáp án A:
C2H5COOC2H5
Đáp án B:
CH3COOCH=CH2.
Đáp án C:
CH2=CHCOOC2H5.
Đáp án D:
C2H5COOCH3.
Câu hỏi 41
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Thủy phân este nào sau đây không thu được sản phẩm có phản ứng tráng bạc?
Lời giải chi tiết :
Đáp án A
Đáp án A:
CH3COOCH3
Đáp án B:
CH3COOCH=CH2
Đáp án C:
HCOOCH3
Đáp án D:
HCOOCH=CH2
Câu hỏi 42
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Este nào sau đây tác dụng với dung dịch kiềm cho 2 muối và nước?
Lời giải chi tiết :
Đáp án A
Đáp án A:
HCOOC6H5.
Đáp án B:
C6H5COOCH3.
Đáp án C:
CH3COOCH2C6H5.
Đáp án D:
CH3COOCH3.
Câu hỏi 43
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Este có mùi thơm của hoa hồng là
Lời giải chi tiết :
geranyl axetat: có mùi hoa hồng
etyl butirat : có mùi dứa
isoamyl axetat : có mùi chuối chín
benzyl axetat : có mùi hoa nhài
Đáp án A
Đáp án A:
geranyl axetat.
Đáp án B:
etyl butirat.
Đáp án C:
isoamyl axetat.
Đáp án D:
benzyl axetat.
Câu hỏi 44
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Chất X có công thức phân tử C4H8O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức CH3COONa. Công thức cấu tạo của X là
Lời giải chi tiết :
X là CH3COOC2H5
CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH
Đáp án D
Đáp án A:
C2H5COOCH3.
Đáp án B:
CH3COOC3H5.
Đáp án C:
HCOOC3H7.
Đáp án D:
CH3COOC2H5.
Câu hỏi 45
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Chất có nhiệt độ sôi cao nhất trong các chất dưới đây là:
Lời giải chi tiết :
Đáp án B
Đáp án A:
C2H5OH.
Đáp án B:
CH3COOH.
Đáp án C:
HCOOCH3.
Đáp án D:
CH3CHO.
Câu hỏi 46
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Este nào sau đây có phản ứng trùng hợp
Lời giải chi tiết :
Este có phản ứng trùng hợp HCOOCH=CH2
Chọn C
Đáp án A:
HCOOCH3
Đáp án B:
HCOOC2H5
Đáp án C:
HCOOCH=CH2
Đáp án D:
CH3COOCH3
Câu hỏi 47
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Số nguyên tử hidro trong vinylacrylat là:
Lời giải chi tiết :
Đáp án C
Đáp án A:
2
Đáp án B:
4
Đáp án C:
6
Đáp án D:
8
Câu hỏi 48
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Một este X có công thức phân tử là C3H6O2 và không tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo của este X là
Phương pháp giải :
Viết CTCT của các este có CTPT C3H6O2
Este không tham gia phản ứng tráng bạc => không phải là este tạo bởi axit fomic (HCOOH)
Lời giải chi tiết :
Este không tham gia phản ứng tráng bạc => không phải là este tạo bởi axit fomic (HCOOH)
Vậy CTCT của este X có CTPT C3H6O2 là CH3COOCH3
Đáp án C
Đáp án A:
CH3COOC2H5.
Đáp án B:
HCOOC2H5.
Đáp án C:
CH3COOCH3.
Đáp án D:
C2H5COOH.
Câu hỏi 49
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Khi đun nóng chất X có công thức phân tử C3H4O2 với dung dịch NaOH thu được 1 muối và 1 andehit. Công thức cấu tạo của X là
Lời giải chi tiết :
X: C3H4O2 => loại C,D
CH=CH2COOH + NaOH → CH=CH2 COONa + H2O
HCOOCH=CH2 + NaOH → HCOONa + CH3CHO
=> X là: HCOOCH=CH2
Đáp án A
Đáp án A:
HCOOCH=CH2
Đáp án B:
CH=CH2COOH
Đáp án C:
CH3COOCH3
Đáp án D:
CH3COOCH=CH2
Câu hỏi 50
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Cho este HCOOC6H5 tác dụng với dd NaOH dư. Sau phản ứng thu được:
Phương pháp giải :
HCOOC6H5 + 2 NaOH(dư) → HCOONa + C6H5ONa + H2O
Lời giải chi tiết :
HCOOC6H5 + 2 NaOH(dư) → HCOONa + C6H5ONa + H2O
=> Sản phẩm: HCOONa và C6H5ONa
Đáp án B
Đáp án A:
HCOONa và C6H5OH.
Đáp án B:
HCOONa và C6H5ONa.
Đáp án C:
HCOOH và C6H5OH.
Đáp án D:
HCOOH và C6H5ONa.