50 câu hỏi lý thuyết về nhôm và hợp chất của nhôm có đáp án và lời giải chi tiết

Lớp:

Môn học:

Bài học: 
Bài 27. Nhôm và hợp chất của nhôm
Câu trắc nghiệm: 

Câu hỏi 1

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Nhôm được thụ động hóa trong dung dịch :

Lời giải chi tiết : 

Đáp án B

Đáp án A: 

NaOH loãng nguội     

Đáp án B: 

HNO3 đặc nguội

Đáp án C: 

HCl đặc nguội     

Đáp án D: 

H2SO4 loãng nguội

Câu hỏi 2

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Để sản xuất nhôm từ quặng boxit người ta sử dụng phương pháp  :

Lời giải chi tiết : 

Đáp án D

Đáp án A: 

Nhiệt luyện   

Đáp án B: 

Thủy luyện        

Đáp án C: 

Điện phân dung dịch        

Đáp án D: 

Điện phân dung dịch        

Câu hỏi 3

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Cho sơ đồ phản ứng:  Al2(SO4)3  ->  X  -> Y  -> Al. Trong sơ đồ trên, mỗi mũi tên là một phản ứng, các chất X, Y lần lượt là

Lời giải chi tiết : 

Al2(SO4)3 + 6NaOH → 2Al(OH)+ 3Na2SO4

2Al(OH)\(\xrightarrow{{t^o}}\) Al2O+ 3H2O

2Al2O3 \(\xrightarrow{{dpnc}}\) 4Al + 3O2

Đáp án C

Al2(SO4)3 + 6NaOH → 2Al(OH)3 + 3Na2SO42Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O2Al2O3   4Al + 3O2

Đáp án A: 

NaAlO2 và Al(OH)3   

Đáp án B: 

Al2O3 và Al(OH)3

Đáp án C: 

Al(OH)và Al2O3   

Đáp án D: 

Al(OH)3 và NaAlO2

Câu hỏi 4

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Cho từ từ tới dư dung dịch chất X vào dung dịch AlCl3 thu được kết tủa keo trắng. Chất X là:

Lời giải chi tiết : 

A. Không phản ứng

B. 3NH3 + 3H2O + AlCl3 → Al(OH)3 + 3NH4Cl

C. xảy ra theo thứ tự

3NaOH + AlCl3 →Al(OH)3 + 3NaCl Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2

D. Tương tự C

Đáp án B

Đáp án A: 

HCl    

Đáp án B: 

NH3   

Đáp án C: 

NaOH   

Đáp án D: 

KOH

Câu hỏi 5

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Criolit (còn gọi là băng thạch) có công thức phân tử Na3AlF6, được thêm vào Al2O3 trong quá trình điện phân Al2O3 nóng chảy để sản xuất nhôm. Criolit không có tác dụng nào sau đây?

Lời giải chi tiết : 

Đáp án D

Đáp án A: 

Làm tăng độ dẫn điện của Al2O3 nóng chảy 

Đáp án B: 

Làm giảm nhiệt độ nóng chảy của Al2O3

Đáp án C: 

Tạo lớp ngăn cách để bảo vệ Al nóng chảy

Đáp án D: 

Bảo vệ điện cực khỏi bị ăn mòn

Câu hỏi 6

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Cho phản ứng sau: Al + NaOH + H2O -> NaAlO2 + 1,5H2. Phát biểu đúng là 

Lời giải chi tiết : 

Cơ chế phản ứng :

(1) Al + H2O -> Al(OH)3 + H2

(2) Al(OH)3 + NaOH -> NaAlO2 + H2O

Đáp án D  

Đáp án A: 

NaOH là chất oxi hóa  

Đáp án B: 

H2O là chất môi trường   

Đáp án C: 

Al là chất oxi hóa               

Đáp án D: 

H2O là chất oxi hóa

Câu hỏi 7

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Ở nhiệt độ thường kim loại X không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch NaOH. Kim loại X là  

Lời giải chi tiết : 

X là Al không tan trong nước nhưng tan trong NaOH

Đáp án D

Đáp án A: 

Cu                          

Đáp án B: 

K                       

Đáp án C: 

Fe               

Đáp án D: 

Al

Câu hỏi 8

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Trộn kim loại X với bột sắt oxit (gọi hỗn hợp tecmit) để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm dùng để hàn đường ray tàu hỏa. Kim loại X là

Lời giải chi tiết : 

Đáp án D

Đáp án A: 

Fe

Đáp án B: 

Cu

Đáp án C: 

Ag

Đáp án D: 

Al

Câu hỏi 9

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Cho các nhận định sau, nhận định nào đúng

(1) Nhôm là chất rắn màu trắng, nhẹ, có ánh kim

(2) Nhôm dẫn điện , dẫn nhiệt kém

(3) Nhôm dễ dát mỏng, kéo sợi

(4) Nhôm dẫn nhiệt tốt nên được dùng làm nồi, xoong nấu ăn

(5) Điều chế nhôm bằng phương pháp điện phân nóng chảy

Phương pháp giải : 

 * Tính chất vật lí

- Chất rắn, màu trắng, nhẹ, có ánh kim

- Dẫn điện, dẫn nhiệt tốt

- Dễ dát mỏng , kéo sợi

- \({t^0}_{nc} \approx {660^0}C\)

*  Ứng dụng của nhôm

- Hợp kim của nhôm để làm vỏ máy bay, tàu vũ trụ

- Vật liệu xây dựng

- Đồ điện, đồ gia dụng

*  Điều chế nhôm

- Nguyên liệu: quặng boxit

- Phương pháp: điện phân nóng chảy

Lời giải chi tiết : 

(1) Nhôm là chất rắn màu trắng, nhẹ, có ánh kim  => đúng

(2) Nhôm dẫn điện , dẫn nhiệt kém => sai

(3) Nhôm dễ dát mỏng, kéo sợi  => đúng

(4) Nhôm dẫn nhiệt tốt nên được dùng làm nồi, xoong nấu ăn => đúng

(5) Điều chế nhôm bằng phương pháp điện phân nóng chảy => đúng

Đáp án B

Đáp án A: 

(1), (2), (3)

Đáp án B: 

(1), (3), (4), (5) 

Đáp án C: 

(3),(4),(5)  

Đáp án D: 

(2), (4), (5)

Câu hỏi 10

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Một thuốc thử phân biệt 3 chất rắn Mg, Al, Al2O3 đựng trong các lọ riêng biệt là dung dịch

Phương pháp giải : 

Al, Al2O3 tác dụng được với dung dịch kiềm

Lời giải chi tiết : 

- Dùng NaOH

+ Tạo khí => Al

2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

+ Tan nhưng không có khí  => Al2O3

Al2O3  + 2NaOH → 2NaAlO2  + H2O

+ Chất rắn không tan  => Mg

Đáp án B

Đáp án A: 

H2SO4 đặc nguội   

Đáp án B: 

NaOH.  

Đáp án C: 

HCl đặc  

Đáp án D: 

amoniac

Câu hỏi 11

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Dãy gồm các oxit đều bị Al khử ở nhiệt độ cao là:

Phương pháp giải : 

Al chỉ khử được oxit của kim loại đứng sau Al

Lời giải chi tiết : 

Al chỉ khử được oxit của kim loại đứng sau Al

A. FeO, MgO, CuO.               => loại vì có MgO      

B. PbO, K2O, SnO.     => loại vì có K2O

C. Fe3O4, SnO, BaO. => loại vì có BaO

D. FeO, CuO, Cr2O3 => nhận

Đáp án D

Đáp án A: 

FeO, MgO, CuO.   

Đáp án B: 

PbO, K2O, SnO. 

Đáp án C: 

Fe3O4, SnO, BaO.         

Đáp án D: 

FeO, CuO, Cr2O3

Câu hỏi 12

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Để thu được Fe tinh khiết từ hỗn hợp của Fe và Al, có thể dùng lượng dư dung dịch

Lời giải chi tiết : 

Đáp án C

Đáp án A: 

HCl     

Đáp án B: 

MgCl2

Đáp án C: 

FeSO4

Đáp án D: 

HNO3 đặc, nguội

Câu hỏi 13

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Chất nào sau đây vừa tác dụng với dung dịch HCl, vừa tác dụng với dung dịch NaOH?

Lời giải chi tiết : 

Al(OH)3 là hi đroxit lưỡng tính nên vừa tác dụng với dd axit vừa tác dụng với dd bazo

Đáp án A

Đáp án A: 

Al(OH)3.

Đáp án B: 

Al2(SO4)3

Đáp án C: 

KNO3

Đáp án D: 

CuCl2.

Câu hỏi 14

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Trong công nghiệp, nhôm được sản xuất bằng phương pháp

Lời giải chi tiết : 

\(2A{l_2}{O_3}\xrightarrow{{đpnc}}4Al + 3{O_2} \uparrow \) 

Đáp án B

Đáp án A: 

điện phân nóng chảy AlCl3.   

Đáp án B: 

điện phân nóng chảy Al2O3.

Đáp án C: 

dùng CO khử Al2O3 ở nhiệt độ cao.  

Đáp án D: 

dùng Mg khử Al3+ trong dung dịch.

Câu hỏi 15

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Criolit dùng trong khi điện phân nóng chảy Al2O3 có công thức là

Lời giải chi tiết : 

Đáp án C

Đáp án A: 

NaAlO2.      

Đáp án B: 

K3AlF6

Đáp án C: 

Na3AlF6.  

Đáp án D: 

AlF3.

Câu hỏi 16

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Cho dung dịch muối AlCl3 tác dụng với dung dịch NaOH. \(T = \frac{{{n_{O{H^ - }}}}}{{{n_{A{l^{3 + }}}}}}\)

T nằm trong khoảng nào thì thu được khối lượng kết tủa lớn nhất.

Phương pháp giải : 

Chỉ xảy ra phản ứng

Al 3+  + 3OH-  →Al(OH)3 

Lời giải chi tiết : 

Để thu được kết tủa lớn nhất thì AlCl3 phản ứng vừa đủ với NaOH  (AlCl3 có thể dư) , chưa có xảy ra phản ứng hòa tan kết tủa

Al 3+  + 3OH-  →Al(OH)3 

=> \(T = \frac{{{n_{O{H^ - }}}}}{{{n_{A{l^{3 + }}}}}} \leqslant 3\)

Đáp án B

Đáp án A: 

T=3 

Đáp án B: 

T≤3

Đáp án C: 

3<T<4 

Đáp án D: 

T=4

Câu hỏi 17

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Để hòa tan hết 1 mol Al cần tối thiểu bao nhiêu mol NaOH?

Lời giải chi tiết : 

Đáp án C

Đáp án A: 

2 mol. 

Đáp án B: 

1,5 mol. 

Đáp án C: 

1 mol. 

Đáp án D: 

3 mol.

Câu hỏi 18

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Cho từ từ tới dư dung dịch chất X vào dung dịch AlCl3 thu được kết tủa keo trắng. Chất X là

Phương pháp giải : 

Ghi nhớ: Al(OH)3 không tan trong dd NH3 dư

Lời giải chi tiết : 

Al(OH)3 không tan trong dd NH3 dư

3NH3 + AlCl3 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3NH4Cl

Đáp án A

Đáp án A: 

NH3

Đáp án B: 

CO2

Đáp án C: 

NaOH. 

Đáp án D: 

HCl.

Câu hỏi 19

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Kim loại Al không tan được trong dung dịch nào sau đây?

Phương pháp giải : 

Dựa vào tính chất hóa học của kim loại Al

+ Tác dụng với axit

+ Tác dụng với dd bazo

+ Tác dụng với dd muối của kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa

+ Khử được 1 số oxit bazo đứng sau Al trong dãy điện hóa

Lời giải chi tiết : 

Al tác dụng được với dd NaOH, HCl và Ba(OH)2 còn KHÔNG tác dụng được với BaCl2

Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 3/2H2

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

2Al + Ba(OH)2 + 2H2O → Ba(AlO2)2 + 3H2

Đáp án B

Đáp án A: 

NaOH.

Đáp án B: 

BaCl2.

Đáp án C: 

HCl.

Đáp án D: 

Ba(OH)2.

Câu hỏi 20

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Hợp chất nào sau đây không có tính lưỡng tính ?

Phương pháp giải : 

Một chất vừa phản ứng được với dd axit, vừa phản ứng được với dung dịch bazơ thì được gọi là có tính chất lưỡng tính

Lời giải chi tiết : 

NaHCO3, Zn(OH)2 và Al2O3 vừa tác dụng được với axit và dd bazơ => có tính chất lưỡng tính

AlCl3 chỉ tác dụng được với dd bazo, không tác dụng được với dd axit

Đáp án D

Đáp án A: 

NaHCO3         

Đáp án B: 

Zn(OH)2          

Đáp án C: 

Al2O3

Đáp án D: 

AlCl3

Câu hỏi 21

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Phát biểu nào sau đây không đúng khi so sánh tính chất hóa học của nhôm và sắt?

Phương pháp giải : 

Dựa vào tính chất hóa học của Al để chọn ra phát biểu không đúng.

Lời giải chi tiết : 

A, B, C đúng

D sai vì

2Al + 6HCl →2AlCl3+ 3H2

Fe + 2HCl → FeCl2+ H2

→ Nhôm và sắt phản ứng với HCl theo tỉ lệ mol khác nhau.

Đáp án D

Đáp án A: 

Nhôm và sắt đều bị thụ động hóa trong dung dịch H2SO4 đặc nguội.

Đáp án B: 

Nhôm có tính khử mạnh hơn sắt.

Đáp án C: 

Nhôm dẫn điện tốt hơn sắt.

Đáp án D: 

Nhôm và sắt đều phản ứng với dung dịch HCl theo cùng tỉ lệ về số mol

Câu hỏi 22

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Phản ứng hóa học xảy ra trong trường hợp nào dưới đây không  thuộc loại phản ứng nhiệt nhôm?

Phương pháp giải : 

Phản ứng nhiệt nhôm là phản ứng của nhôm với oxit kim loại ở nhiệt độ cao.

Lời giải chi tiết : 

Phản ứng nhiệt nhôm là phản ứng của nhôm với oxit kim loại ở nhiệt độ cao:

8Al + 3Fe3O4 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 4Al2O3+ 9Fe

2Al + 3CuO \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) Al2O3+ 3Cu

2Al + Fe2O3 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) Al2O3+ 2Fe

Vậy phản ứng Al tác dụng với axit H2SO4 đặc nóng không thuộc loại phản ứng nhiệt nhôm.

Đáp án B

Đáp án A: 

Al tác dụng với Fe3O4 nung nóng       

Đáp án B: 

Al tác dụng với axit H2SO4 đặc nóng

Đáp án C: 

Al tác dụng với CuO nung nóng         

Đáp án D: 

Al tác dụng với Fe2O3 nung nóng

Câu hỏi 23

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Chọn phát biểu không đúng?

Lời giải chi tiết : 

C sai vì có một số hợp chất của Al không là chất lưỡng tính như:

Al, AlCl3, Al2(SO4)3, Al(NO3)3, ...

Đáp án C

Đáp án A: 

Nhôm oxit và nhôm hiđroxit là những chất lưỡng tính

Đáp án B: 

Hợp chất K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O được gọi là phèn chua

Đáp án C: 

Các hợp chất của nhôm đều có tính chất lưỡng tính

Đáp án D: 

Nhôm có thể khử các oxit kim loại yếu hơn ở nhiệt độ cao

Câu hỏi 24

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Cho các phát biểu sau:

(1) Nhôm bền trong không khí và nước                     

(2) Nguyên liệu chính sản xuất nhôm là quặng boxit

(3) Trong tự nhiên, kim loại nhôm chỉ tồn tại ở dạng đơn chất          

(4) Nhôm bị thụ động hóa bởi dung dịch HCl đặc nguội

(5) Hỗn hợp Al và Fe2O3 tạo thành hỗn hợp tecmit dùng để hàn đường ray

Số phát biểu đúng là: 

Lời giải chi tiết : 

(1) Đúng vì bề mặt nhôm có lớp màng oxit rất bền bảo vệ nên nhôm bền trong không khí và nước

(2) Đúng vì thành phần chính của quặng boxit là Al2O3

(3) Sai vì trong tự nhiên nhôm tồn tại ở dạng hợp chất.

(4) Sai vì Al vẫn có khả năng phản ứng với HCl đặc nguội. HS ghi nhớ: Al bị thụ động hóa bởi dung dịch H2SO4 đặc nguội và HNO3 đặc nguội.

(5) Đúng

Vậy có 3 phát biểu đúng.

Đáp án B

Đáp án A: 

2

Đáp án B: 

3

Đáp án C: 

4

Đáp án D: 

5

Câu hỏi 25

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Phèn chua được dùng trong ngành công nghiệp thuộc da, công nghiệp giấy, chất cầm màu trong ngành nhuộm vải, chất làm trong nước. Công thức hoá học của phèn chua là

Lời giải chi tiết : 

Công thức hoá học của phèn chua là  K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O viết gọn là KAl(SO4)2. 12 H2O

Đáp án B

Đáp án A: 

Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.  

Đáp án B: 

K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. 

Đáp án C: 

(NH4)2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.  

Đáp án D: 

Li2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.

Câu hỏi 26

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Dãy gồm tất cả các chất tác dụng được với Al2O3 là:

Phương pháp giải : 

Dựa vào tính chất hóa học của Al2O3.

Lời giải chi tiết : 

Dãy gồm tất cả các chất tác dụng được với Al2O3 là: dung dịch NaHSO4, dung dịch KOH, dung dịch HBr

Al2O3+ 6NaHSO4 → Al2(SO4)3+ 3Na2SO4+ 3H2O

Al2O3  +  6HBr   → 2AlBr3 + 3 H2O

Al2O3+2KOH→2KAlO2 +H2O

Đáp án D

Đáp án A: 

kim loại Ba, dung dịch HCl, dung dịch NaOH, dung dịch Cu(NO3)2

Đáp án B: 

dung dịch HNO3, dung dịch Ca(OH)2, dung dịch NH3

Đáp án C: 

khí CO, dung dịch H2SO4, dung dịch Na2CO3

Đáp án D: 

dung dịch NaHSO4, dung dịch KOH, dung dịch HBr

Câu hỏi 27

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Dung dịch AlCl3 không tác dụng với:

Phương pháp giải : 

AlCl3 được tao bởi axit mạnh (HCl) và bazo yếu (Al(OH)3) có tính axit

Lời giải chi tiết : 

AlCl3 có tính axit nên không tác dụng với dung dịch axit HNO3.

Dung dịch AlCl3 tác dụng với dung dịch NH3, KOH, AgNO3

AlCl+ 3KOH → Al(OH)3↓+ 3KCl

AlCl+ 3NH+ 3H2O → Al(OH)+ 3NH4Cl

AlCl+ 3 AgNO3 → AgCl ↓ + Al(NO3)3

Đáp án D

Đáp án A: 

dung dịch NH3.  

Đáp án B: 

Dung dịch KOH.  

Đáp án C: 

Dung dịch AgNO3.  

Đáp án D: 

Dung dịch HNO3.

Câu hỏi 28

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Nhôm hiđroxit Al(ỌH)3 không bị hòa tan trong dung dịch nào sau đây?

Phương pháp giải : 

Dựa vào tính chất hóa học của Al(OH)3.

Lời giải chi tiết : 

Al(OH)3 là hiđroxit lưỡng tính nên không tan được trong bazơ yếu là NH3.

Al(ỌH)3  + 3 HNO3 → Al(NO3)+ 3H2O

2Al(ỌH)3  + Ca(OH)2 → Ca(AlO2)+ 4H2O

2Al(ỌH)3  + 3H2SO4 → Al2(SO4)+ 6H2O

Đáp án C

Đáp án A: 

dung dịch HNO3         

Đáp án B: 

dung dịch Ca(OH)2

Đáp án C: 

dung dịch NH3         

Đáp án D: 

dung dịch H2SO4 đặc nguội

Câu hỏi 29

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Kim loại Al hầu như không bị oxi hóa khi cho vào dung dịch nào sau đây?

Phương pháp giải : 

Dựa vào tính chất hóa học của Al, chú ý quan trọng về axit đặc nào đó không pư với Al

Lời giải chi tiết : 

Kim loại Al bị thụ động (tức không pư, không bị oxh) trong H2SO4 (đặc, nguội)

Đáp án A

Đáp án A: 

H2SO4 (đặc, nguội). 

Đáp án B: 

HCl (loãng).

Đáp án C: 

HNO(đặc, nóng). 

Đáp án D: 

KOH (loãng).

Câu hỏi 30

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Kim loại có thể được điều chế từ quặng boxit là kim loại nào.

Phương pháp giải : 

Lý thuyết về phương pháp điều chế nhôm

Lời giải chi tiết : 

Quặng boxit có thành phần chính là Al2O3 có thể điều chế nhôm bằng phương pháp điện phân nóng chảy:

 2Al + 3O2 \(\buildrel {dpnc} \over\longrightarrow \) Al2O3 

Đáp án B  

Đáp án A: 

Fe   

Đáp án B: 

Al   

Đáp án C: 

Cu  

Đáp án D: 

Cr

Câu hỏi 31

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Chất nào sau đây vừa tác dụng với dung dịch HCl, vừa tác dụng với dung dịch NaOH?

Phương pháp giải : 

Tính chất hóa học các chất vô cơ

Lời giải chi tiết : 

Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O

Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O

Đáp án B

Đáp án A: 

Al2(SO4)3.    

Đáp án B: 

Al(OH)3.      

Đáp án C: 

KNO3.     

Đáp án D: 

CuCl2.

Câu hỏi 32

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Dung dịch Al2(SO4)3 có thể tác dụng với:

Phương pháp giải : 

Tính chất hóa học hợp chất của Al

Lời giải chi tiết : 

Trong 4 đáp án thì NaOH có thể phản ứng được với Al2(SO4)3

6NaOH + Al2(SO4)3 → 3Na2SO4 + 2Al(OH)3

Đáp án A 

Đáp án A: 

NaOH       

Đáp án B: 

KNO3         

Đáp án C: 

NaCl    

Đáp án D: 

NaBr

Câu hỏi 33

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Phản ứng hóa học xảy ra khi cho nhôm tác dụng với chất nào dưới đây không thuộc loại phản ứng nhiệt nhôm:

Phương pháp giải : 

Định nghĩa phản ứng nhiệt nhôm: Phản ứng của nhôm với oxit của các kim loại đứng sau nhôm ở nhiệt độ cao được gọi là phản ứng nhiệt nhôm

Lời giải chi tiết : 

Vậy các chất có thể có phản ứng nhiệt nhôm là Fe2O3, Fe3O4 , Cr2O3

Còn lại Oxi.

Đáp án A 

Đáp án A: 

O2      

Đáp án B: 

Fe2O3       

Đáp án C: 

Fe3O4      

Đáp án D: 

Cr2O3

Câu hỏi 34

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Al2O3, Al(OH)3 bền trong:

Lời giải chi tiết : 

Al2O3 và Al(OH)3 đều không phản ứng được với H2O

Đáp án C

Đáp án A: 

Dung dịch HCl.      

Đáp án B: 

Dung dịch Ca(OH)2.

Đáp án C: 

H2O.  

Đáp án D: 

Dung dịch Ba(OH)2.

Câu hỏi 35

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Ở trạng thái cơ bản, số electron hóa trị của Al (Z = 13) là:

Phương pháp giải : 

Định nghĩa số e hóa trị: Là tổng số e lớp ngoài cùng hoặc tổng số e lớp ngoài cùng và phân lớp sát ngoài cùng (nếu như phân lớp này chưa bão hòa).

Lời giải chi tiết : 

Câu hình e của Al: 1s22s22p63s23p1

=> Ở trạng thái cơ bản, số electron hóa trị của Al là 3

Đáp án D 

Đáp án A: 

2

Đáp án B: 

1

Đáp án C: 

4

Đáp án D: 

3

Câu hỏi 36

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Hợp chất M2SO4.Al2(SO4)3.24H2O sẽ có tên gọi là phèn chua khi M là

Lời giải chi tiết : 

Phèn chua có công thức hóa học là: K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O

Đáp án C

Đáp án A: 

Na. 

Đáp án B: 

NH4+

Đáp án C: 

K.

Đáp án D: 

Li.

Câu hỏi 37

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Kim loại thể hiện số oxi hóa +3 duy nhất trong các hợp chất là

Lời giải chi tiết : 

Trong các hợp chất:

+ Al chỉ có số oxi hóa duy nhất là +3.

+ Fe, Cr có số oxi hóa +2, +3.

+ Cu có số oxi hóa: +1 (ví dụ Cu2O), +2

Đáp án B

Đáp án A: 

Cr

Đáp án B: 

Al

Đáp án C: 

Fe

Đáp án D: 

Cu

Câu hỏi 38

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Chất nào sau đây vừa phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng, vừa phản ứng được với dung dịch KOH?

Lời giải chi tiết : 

Chất vừa phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng, vừa phản ứng được với dung dịch KOH là Al2O3

Đáp án C

Đáp án A: 

AlCl3                        

Đáp án B: 

Ba(OH)2               

Đáp án C: 

Al2O3                 

Đáp án D: 

BaCl2

Câu hỏi 39

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Ở nhiệt độ thường, kim loại X không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch kiềm. Kim loại X là

Lời giải chi tiết : 

Ở nhiệt độ thường Al không tan trong nước nhưng tan được trong dung dịch kiềm:

Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 1,5H2

Chú ý: Một số kim loại tan được trong dung dịch kiềm: Al, Zn

Đáp án B

Đáp án A: 

Fe.                       

Đáp án B: 

Al.                   

Đáp án C: 

Cu.                        

Đáp án D: 

Ag.

Câu hỏi 40

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Dung dịch chất nào sau đây hòa tan được Al(OH)3?

Phương pháp giải : 

Lý thuyết về hợp chất của nhôm.

Lời giải chi tiết : 

NaOH có thể hòa tan được Al(OH)theo PTHH: Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O

Đáp án D

Đáp án A: 

NaNO3.

Đáp án B: 

KCl.

Đáp án C: 

MgCl2.

Đáp án D: 

NaOH.

Câu hỏi 41

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Kim loại nào dưới đây bị thụ động với dung dịch HNO3 đặc, nguội?

Phương pháp giải : 

Một số KL bị thụ động với HNO3 đặc, nguội thường gặp là: Al, Fe, Cr.

Lời giải chi tiết : 

Al bị thụ động với dung dịch HNO3 đặc nguội

Đáp án D

Đáp án A: 

Mg.

Đáp án B: 

Cu.

Đáp án C: 

Ag.

Đáp án D: 

Al.

Câu hỏi 42

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Ở những vùng vừa có lũ, nước rất đục, không dùng trong sinh hoạt được, người ta dùng phèn chua làm trong nước. Công thức của phèn chua là

Phương pháp giải : 

Lý thuyết về hợp chất của nhôm.

Lời giải chi tiết : 

Công thức của phèn chua là K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O hoặc KAl(SO4)2.12H2O.

Đáp án A

Đáp án A: 

K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.        

Đáp án B: 

(NH4)2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. 

Đáp án C: 

K2SO4.Cr2(SO4)3.24H2O.

Đáp án D: 

Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.

Câu hỏi 43

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Cho Al phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng, sản phẩm thu được gồm muối Al2(SO4)3 và

Phương pháp giải : 

Xem lại bài axit sunfuric.

Lời giải chi tiết : 

PTHH: 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2.

Đáp án D

Đáp án A: 

S.                               

Đáp án B: 

H2O.                                  

Đáp án C: 

H2S.                                  

Đáp án D: 

H2.

Câu hỏi 44

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Cấu hình electron của cation R3+ có phân lớp ngoài cùng là 2p6. Nguyên tử R là

Phương pháp giải : 

Ta có: R → R3+ + 3e

Từ cấu hình electron của R3+ suy ra cấu hình e của R và tên nguyên tử R.

Lời giải chi tiết : 

Ta có: R → R3+ + 3e

Cấu hình electron của R3+ là 1s22s22p6, suy ra cấu hình e của R là 1s22s22p63s23p1

⟹ Z = 13 ⟹ R là Al.

Đáp án C

Đáp án A: 

N.

Đáp án B: 

Mg.

Đáp án C: 

Al.

Đáp án D: 

S.

Câu hỏi 45

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Hồng ngọc (Ruby), là một loại đá quý thuộc về loại khoáng chất corundum. Chỉ có những corundum màu đỏ mới được gọi là hồng ngọc, các loại corundum khác được gọi là Sa-phia. Thành phần chính của sa-phia, hồng ngọc là

Phương pháp giải : 

Lý thuyết về các hợp chất của nhôm.

Lời giải chi tiết : 

- Hồng ngọc là tinh thể Al2O3 có một số ion Al3+ được thay thế bằng ion Cr3+.

- Sa-phia là tinh thể Al2O3 có lẫn tạp chất Fe2+, Fe3+, Ti4+.

Vậy thành phần chính của hồng ngọc và sa-phia là Al2O3.

Đáp án C

Đáp án A: 

C (cacbon).

Đáp án B: 

Fe2O3.

Đáp án C: 

Al2O3.

Đáp án D: 

Cr2O3.

Câu hỏi 46

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Cho các chất: Al, AlCl3, Al2O3, Al(OH)3. Số chất có tính lưỡng tính là

Phương pháp giải : 

Lý thuyết về nhôm và hợp chất của nhôm.

Lời giải chi tiết : 

Các chất có tính lưỡng tính là Al2O3, Al(OH)3 (có 2 chất).

Đáp án B

Đáp án A: 

1

Đáp án B: 

2

Đáp án C: 

4

Đáp án D: 

3

Câu hỏi 47

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Criolit dùng khi điện phân nóng chảy Al2O3 có công thức là

Lời giải chi tiết : 

Criolit dùng khi điện phân nóng chảy Al2O3 có công thức là Na3AlF6.

Đáp án A

Đáp án A: 

Na3AlF6.

Đáp án B: 

NaAlO2.

Đáp án C: 

AlF3.

Đáp án D: 

K3AlF6.

Câu hỏi 48

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Phản ứng của dung dịch Al2(SO4)3 với lượng dư chất nào sau đây thu được kết tủa sau khi phản ứng kết thúc?

Phương pháp giải : 

Viết PTHH xác định

Lời giải chi tiết : 

A loại vì NaCl không phản ứng với Al2(SO4)3

B thỏa mãn vì 6NH3 dư + Al2(SO4)3 + 3H2O → 3(NH4)2SO4 + 2Al(OH)3 ↓ (kết tủa Al(OH)3 không tan trong NH3)

C loại vì 6NaOH + Al2(SO4)3→ 2Al(OH)3 + 3Na2SO4; Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O

D loại vì H2SO4 không phản ứng với Al2(SO4)3

Đáp án B

Đáp án A: 

NaCl.                                               

Đáp án B: 

NH3.

Đáp án C: 

NaOH.

Đáp án D: 

H2SO4.

Câu hỏi 49

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Hợp chất nào sau đây vừa phản ứng được với dung dịch axit, vừa phản ứng được với dung dịch kiềm?

Phương pháp giải : 

Lý thuyết bài hợp chất của nhôm

Lời giải chi tiết : 

Nhôm oxit (Al2O3) vừa phản ứng với dung dịch axit và dung dịch kiềm:

Al2O3 + 6H+ → Al3+ + 3H2O

Al2O3 + 2OH- → 2AlO2- + H2O

Đáp án B

Đáp án A: 

MgO.

Đáp án B: 

Al2O3.

Đáp án C: 

AlCl3.

Đáp án D: 

Al2(SO4)3.

Câu hỏi 50

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Kim loại Al không tan được trong dung dịch

Phương pháp giải : 

Tính chất hóa học của Al

Lời giải chi tiết : 

Kim loại Al bị thụ động hóa trong H2SO4 đặc nguội nên không tan được trong dung dịch này.

Đáp án C

Đáp án A: 

H2SO4 loãng. 

Đáp án B: 

FeCl2.

Đáp án C: 

H2SO4 đặc, nguội. 

Đáp án D: 

NaOH.


Bình luận