55 bài tập Các mạch điện xoay chiều mức độ nhận biết

Lớp:

Môn học:

Bài học: 
Bài 13. Các mạch điện xoay chiều
Câu trắc nghiệm: 

Câu hỏi 1

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Đặt điện áp xoay chiều u = U\sqrt 2 \cos (\omega t + \varphi ) (  ω> 0) vào hai đầu cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Cảm kháng của cuộn cảm này bằng

Phương pháp giải : 

Phương pháp: Áp dụng công thức tính cảm kháng của cuộn cảm thuần

Lời giải chi tiết : 

Cảm kháng của cuộn cảm được xác định bởi công thức {Z_L} = \omega L

Đáp án A: 

\frac{1}{\omega L}

Đáp án B: 

Đáp án C: 

Đáp án D: 

Câu hỏi 2

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Đặt vào hai đầu cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L một điện áp xoay chiều có tần số góc ω. Cảm kháng của cuộn dây là

Lời giải chi tiết : 

Cảm kháng của cuộn dây được xác định bởi biểu thức ZL = ωL

Đáp án A: 

(ωL)-1

Đáp án B: 

\({\left( {\omega L} \right)^{{1 \over 2}}}\)

Đáp án C: 

\({\left( {\omega L} \right)^{ - {1 \over 2}}}\)

Đáp án D: 

ωL

Câu hỏi 3

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Phát biểu nào sau đây đúng

Lời giải chi tiết : 

Đáp án D

Trong mạch chỉ có cuộn dây: φu – φi = π/2 => dòng điện luôn trễ pha hơn điện áp giữa hai đầu đoạn mạch

Đáp án A: 

dòng điện và điện áp có thể lệch pha với nhau một góc 1200

Đáp án B: 

cường độ dòng điện trong mạch chỉ có điện trở thuần luôn trễ pha so với điện áp hai đầu điện trở

Đáp án C: 

cường độ dòng điện trong mạch chỉ có tụ điện luôn trễ pha hơn so với điện áp hai đầu tụ

Đáp án D: 

trong đoạn mạch chỉ chứa cuộn dây, dòng điện luôn trễ pha so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch

Câu hỏi 4

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Đối với mạch điện xoay chiều chỉ có tụ điện

Lời giải chi tiết : 

Đáp án: B

Đáp án A: 

Cường độ dòng điện và điện áp tức thời biến thiên đồng pha

Đáp án B: 

Hệ số công suất của dòng điện bằng o.

Đáp án C: 

Cường độ dòng điện hiệu dụng không phụ thuộc vào tần số của điện áp.

Đáp án D: 

Pha của cường độ dòng điện tức thời luôn bằng o.

Câu hỏi 5

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Phát biểu nào sau đây không đúng đối với đoạn mạch xoay chiều chỉ có cuộn cảm thuần?

Lời giải chi tiết : 

Đáp án: D

Đáp án A: 

Cường độ dòng điện hiệu dụng trong  mạch được tính bằng công thức: I= U/(ωL).

Đáp án B: 

Công suất tiêu thụ của đoạn mạch bằng không.

Đáp án C: 

Điện áp tức thời ở hai đầu đoạn mạch luôn sớm pha π/2 so với cường độ dòng điện.

Đáp án D: 

Tần số của điện áp càng lớn thì dòng điện càng dễ đi qua cuộn dây.

Câu hỏi 6

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Trong mạch điện xoay chiều chỉ có tụ điện thì hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch

Lời giải chi tiết : 

Trong mạch điện xoay chiều chỉ chứa tụ đện thì hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch trễ pha π/2 so với cường độ dòng điện

Đáp án A: 

trễ pha π/4 so với cường độ dòng điện

Đáp án B: 

trễ pha π/2 so với cường độ dòng điện

Đáp án C: 

sớm  pha π/2 so với cường độ dòng điện

Đáp án D: 

sớm pha π/4 so với cường độ dòng điện

Câu hỏi 7

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Đặt một điện áp xoay chiều vào hai đầu một đoạn mạch chỉ có điện trở thuần thì:

Phương pháp giải : 

Sử dụng tính chất độ lệch pha giữa u và i trong đoạn mạch chỉ chứa điện trở

Lời giải chi tiết : 

Đoạn mạch chỉ chứa điện trở thuần thì điện áp cùng pha với cường độ dòng điện

Đáp án A: 

hệ số công suất của đoạn mạch bằng không.

 

 

Đáp án B: 

cường độ dòng điện trong đoạn mạch biến thiên cùng pha với điện áp hai đầu đoạn mạch.

Đáp án C: 

cường độ hiệu dụng của dòng điện phụ thuộc vào tần số của điện áp.

Đáp án D: 

pha ban đầu của cường độ dòng điện luôn bằng không.

Câu hỏi 8

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Cho dòng điện xoay chiều có tần số 2f chạy qua tụ điện có điện dung C thì dung kháng của tụ điện là:

Phương pháp giải : 

Áp dụng công thức tính dung kháng  
\({Z_C} = \frac{1}{{\omega C}}\)

Lời giải chi tiết : 

Áp dụng công thức tính dung kháng
\({Z_C} = \frac{1}{{\omega C}} = \frac{1}{{2\pi .2f.C}} = \frac{1}{{4\pi fC}}\)

Đáp án A: 

\(\frac{1}{{4\pi fC}}\)

Đáp án B: 

\(\frac{1}{{2\pi fC}}\)

Đáp án C: 

4pfC 

Đáp án D: 

2pfC .

Câu hỏi 9

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Trong mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn cảm thuần, điện áp tức thời

Phương pháp giải : 

Trong mạch chỉ có cuộn cảm thuần, điện áp tức thời sớm pha π/2 so với dòng điện.

Lời giải chi tiết : 

Trong mạch chỉ có cuộn cảm thuần, điện áp tức thời sớm pha π/2 so với dòng điện.

Chọn D

Đáp án A: 

ngược pha so với dòng điện

Đáp án B: 

trễ pha π/2 so với cường độ dòng điện

Đáp án C: 

cùng pha so với cường độ dòng điện

Đáp án D: 

sớm pha π/2 so với cường độ dòng điện

Câu hỏi 10

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Trong một đoạn mạch xoay chiều chỉ có tụ điện thì hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch

Phương pháp giải : 

Mạch chỉ có tụ điện thì u trễ pha hơn i π/2

Lời giải chi tiết : 

Mạch chỉ có tụ điện thì u trễ pha hơn i π/2

Chọn B

Đáp án A: 

trễ pha π/4 so với cường độ dòng điện

Đáp án B: 

trễ pha π/2 so với cường độ dòng điện.

Đáp án C: 

sớm pha π/2 so với cường độ dòng điện

Đáp án D: 

sớm pha π/4 so với cường độ dòng điện

Câu hỏi 11

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Cường độ dòng điện xoay chiều trong đoạn mạch chỉ có điện trở thuần R

Phương pháp giải : 

Đối với đoạn mạch chỉ chứa R : cường độ dòng điện cùng tần số và cùng pha với hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch

Lời giải chi tiết : 

Đoạn mạch chỉ chứa R có cường độ dòng điện cùng tần số và cùng pha với hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch

Đáp án A: 

luôn lệch pha so \(\frac{\pi }{2}\) với điện áp hai đầu đoạn mạch

 

 

Đáp án B: 

cùng tần số và vuông pha với điện áp hai đầu đoạn mạch

Đáp án C: 

cùng tần số và cùng pha với điện áp hai đầu đoạn mạch

Đáp án D: 

có giá trị hiệu dụng tỷ lệ thuận với điện trở của mạch

Câu hỏi 12

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Henri (H) là đơn vị của

Phương pháp giải : 

Đơn vị của độ tự cảm L là Henri (H)

Lời giải chi tiết : 

Đơn vị của độ tự cảm L là Henri (H)

Chọn C

Đáp án A: 

điện dung

Đáp án B: 

cảm kháng          

Đáp án C: 

độ tự cảm

Đáp án D: 

dung kháng

Câu hỏi 13

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Dòng điện xoay chiều trong đoạn mạch chỉ có điện trở thuần

Phương pháp giải : 

Đoạn mạch chỉ có điện trở thuần thì dòng điện cùng tần số, cùng pha với điện áp hai đầu mạch và u = iR

Lời giải chi tiết : 

Đoạn mạch chỉ có điện trở thuần thì dòng điện cùng tần số, cùng pha với điện áp hai đầu mạch và u = iR

Chọn D

Đáp án A: 

có giá trị hiệu dụng tỉ lệ thuận với điện trở của mạch

Đáp án B: 

cùng tần số với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch và có pha ban đầu luôn bằng 0

Đáp án C: 

luôn lệch pha π/2 so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch

Đáp án D: 

cùng tần số và cùng pha với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch

Câu hỏi 14

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Phát biểu nào sau đây đúng với mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn cảm thuần có hệ số tự cảm L, tần số góc dòng điện ω?

Phương pháp giải : 

Mạch chỉ có cuộn cảm thuần thì không tiêu thụ công suất

Lời giải chi tiết : 

Mạch chỉ có cuộn cảm thuần thì không tiêu thụ công suất

Chọn A

Đáp án A: 

Mạch không tiêu thụ công suất

Đáp án B: 

Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch sớm pha hay trễ pha so với cường độ dòng điện tùy thuộc vào thời điểm ta xét

Đáp án C: 

Hiệu điện thế trễ pha π/2 so với cường độ dòng điện

Đáp án D: 

tổng trở đoạn mạch bằng 1/(ωL)

Câu hỏi 15

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

So với điện áp  hai đầu đoạn mạch chỉ có tụ điện C thì cường độ dòng điện sẽ

Phương pháp giải : 

Độ lệch pha giữa u và i trong mạch điện chỉ có tụ điện

Lời giải chi tiết : 

So với điện áp  hai đầu đoạn mạch chỉ có tụ điện C thì cường độ dòng điện sẽ sớm pha một góc π/2.

Đáp án A: 

sớm hay trễ pha tùy vào điện dung C.

Đáp án B: 

trễ pha một góc π/2.

Đáp án C: 

sớm pha một góc π/2.

Đáp án D: 

cùng pha.

Câu hỏi 16

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Đặt điện áp u = U0 cos2ωt (ω > 0) vào hai đầu cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Cảm kháng của cuộn cảm lúc này là

Phương pháp giải : 

Công thức tính cảm kháng ZL = ωL

Lời giải chi tiết : 

Cảm kháng của cuộn dây là ZL = ωL

Đáp án A: 

\(\frac{1}{{\omega L}}\)

Đáp án B: 

ωL.              

Đáp án C: 

2ωL

Đáp án D: 

\(\frac{1}{{2\omega L}}\)

Câu hỏi 17

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của một tụ điện là

Phương pháp giải : 

Đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của một tụ điện là điện dung

Lời giải chi tiết : 

Đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của một tụ điện là điện dung

Đáp án A: 

điện trở.

Đáp án B: 

điện áp giới hạn.

Đáp án C: 

độ tự cảm.

Đáp án D: 

điện dung.

Câu hỏi 18

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Đặt điện áp xoay chiều có tần số \(f\) vào hai đầu một tụ điện có điện dung C. Dung kháng của tụ là

Phương pháp giải : 

Sử dụng biểu thức tính dung kháng

Lời giải chi tiết : 

Dung kháng của tụ điện: \({Z_C} = \dfrac{1}{{\omega C}} = \dfrac{1}{{2\pi fC}}\)

Chọn D

Đáp án A: 

\({Z_C} = 2\pi fC\)

Đáp án B: 

\({Z_C} = \dfrac{C}{{2\pi f}}\)

Đáp án C: 

 \({Z_C} = \dfrac{{2\pi f}}{C}.\)

Đáp án D: 

\({Z_C} = \dfrac{1}{{2\pi fC}}\)

Câu hỏi 19

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Xét đoạn mạch xoay chiều chỉ có tụ điện, so với điện áp thì cường độ dòng điện trong đoạn mạch:

Phương pháp giải : 

Đoạn mạch xoay chiều chỉ có tụ điện: \(\left\{ \begin{array}{l}i = {I_0}.cos\left( {\omega t + \varphi } \right)\\u = {U_0}.cos\left( {\omega t + \varphi  - \dfrac{\pi }{2}} \right)\end{array} \right.\)

Lời giải chi tiết : 

Đoạn mạch xoay chiều chỉ chứa tụ điện, cường độ dòng điện trong đoạn mạch sớm pha \(\dfrac{\pi }{2}\) so với điện áp.

Chọn C.

Đáp án A: 

luôn ngược pha      

Đáp án B: 

trễ pha \(\dfrac{\pi }{2}\)

Đáp án C: 

sớm pha \(\dfrac{\pi }{2}\)

Đáp án D: 

luôn cùng pha

Câu hỏi 20

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Đặt vào hai đầu đoạn mạch chỉ có cuộn cảm thuần một điện áp xoay chiều có biểu thức \(u = {U_0}{\rm{cos(}}\omega {\rm{t - }}{\pi  \over 6})(V)\) thì cường độ dòng điện trong mạch là \(i = {I_0}{\rm{cos(}}\omega {\rm{t + }}\varphi )(A)\). Giá trị của \(\varphi \) là:

Phương pháp giải : 

Vận dụng kiến thức về mạch chỉ có cuộn cảm thuần.

Lời giải chi tiết : 

Đáp án A

Trong mạch điện chỉ có cuộn cảm thuần, u sớm pha 90so với i

=> \({\varphi _u} - {\varphi _i} = {\pi  \over 2} \to {\varphi _i} = {\varphi _u} - {\pi  \over 2} =  - {\pi  \over 6} - {\pi  \over 2} =  - {{2\pi } \over 3}\)

Đáp án A: 

\(\varphi  =  - {{2\pi } \over 3}ra{\rm{d}}\)

Đáp án B: 

\(\varphi  = {\pi  \over 3}ra{\rm{d}}\)

Đáp án C: 

\(\varphi  =  - {\pi  \over 3}ra{\rm{d}}\)

Đáp án D: 

\(\varphi  = {{2\pi } \over 3}ra{\rm{d}}\)

Câu hỏi 21

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Khi đặt điện áp \(u = 220\sqrt 2 cos100\pi t(V)\) (t tính bằng s) vào hai đầu một  điện trở  thì tần số  góc của dòng điện chạy qua điện trở này là

Lời giải chi tiết : 

Đáp án C

Đáp án A: 

50π rad/s. 

Đáp án B: 

50 rad/s. 

Đáp án C: 

100π rad/s. 

Đáp án D: 

100 rad/s.

Câu hỏi 22

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Một tụ điện có điện dung \(C = \frac{{{{10}^{ - 4}}}}{\pi }F\)mắc vào mạch điện xoay chiều có tần số 50Hz. Dung kháng của tụ điện có giá trị

Phương pháp giải : 

Phương pháp: Sử dụng công thức tính dung kháng của tụ điện

Lời giải chi tiết : 

Đáp án A

Cách giải: Ta có: \({Z_C} = \frac{1}{{\omega C}} = \frac{1}{{100\pi .\frac{{{{10}^{ - 4}}}}{\pi }}} = 100\Omega \)

Đáp án A: 

100Ω

Đáp án B: 

200Ω

Đáp án C: 

10Ω

Đáp án D: 

50Ω

Câu hỏi 23

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Đặt vào hai đầu tụ điện \(C = \frac{{{{10}^{ - 4}}}}{\pi }\left( F \right)\)một điện áp xoay chiều tần số 100 Hz, dung kháng của tụ điện là

Lời giải chi tiết : 

Đáp án C

Dung kháng của tụ được xác định bởi công thức \({Z_C} = \frac{1}{{\omega C}} = \frac{1}{{100.2\pi \frac{{{{10}^{ - 4}}}}{\pi }}} = 50\Omega \)

Đáp án A: 

200Ω

Đáp án B: 

100Ω

Đáp án C: 

50Ω

Đáp án D: 

25Ω

Câu hỏi 24

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Đặt điện áp  \(u = {U_0}\cos (\omega t + \frac{\pi }{4})\) vào hai đầu đoạn mạch chỉ có tụ điện thì cường độ dòng điện trong mạch là\(i = {I_0}\cos (\omega t + {\varphi _i})\). Giá trị của φi bằng

Lời giải chi tiết : 

Đáp án C

Đáp án A: 

\(\frac{\pi }{2}\)

Đáp án B: 

\( - \frac{\pi }{2}\)

Đáp án C: 

\(\frac{{3\pi }}{4}\)

Đáp án D: 

\( - \frac{{3\pi }}{4}\)

Câu hỏi 25

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Đặt một điện áp xoay chiều có biểu thức u = U cosωt vào hai đầu một tụ điện có dung kháng ZC. Cường độ dòng điện hiệu dụng qua mạch là

Lời giải chi tiết : 

Đáp án A

Đáp án A: 

\({U \over {{Z_C}}}\)

Đáp án B: 

\({{U\sqrt 2 } \over {{Z_C}}}\)

Đáp án C: 

\({{{Z_C}} \over {U\sqrt 2 }}\)

Đáp án D: 

\({{{Z_C}} \over U}\)

Câu hỏi 26

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không thay đổi vào hai đầu đoạn mạch chỉ có điện trở thuần R. Cường độ dòng điện trong mạch biến thiên điều hòa cùng tần số và

Phương pháp giải : 

Mạch chỉ có điện trở thuần thì cường độ dòng điện biến thiên điều hòa cùng tần số và cùng pha so với điện áp.

Lời giải chi tiết : 

Mạch chỉ có điện trở thuần thì cường độ dòng điện biến thiên điều hòa cùng tần số và cùng pha so với điện áp.

Chọn D

Đáp án A: 

ngược pha với điện áp

Đáp án B: 

sớm pha π/2 so với điện áp

Đáp án C: 

trễ pha π/2 so với điện áp

Đáp án D: 

cùng pha với điện áp

Câu hỏi 27

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Đặt vào hai đầu cuộn cảm có độ dự cảm L một hiệu điện thế xoay chiều có tần số f. Cảm kháng của cuộn cảm được xác định bởi

Phương pháp giải : 

Công thức xác định cảm kháng: \({{\text{Z}}_{\text{L}}}\text{=  }\!\!\omega\!\!\text{ L = 2 }\!\!\pi\!\!\text{ fL}\)

Lời giải chi tiết : 

Công thức xác định cảm kháng: \({{\text{Z}}_{\text{L}}}\text{=  }\!\!\omega\!\!\text{ L = 2 }\!\!\pi\!\!\text{ fL}\)

Đáp án A: 

\({{\text{Z}}_{\text{L}}}\text{=}\frac{\text{2 }\!\!\pi\!\!\text{ }}{\text{fL}}\)

Đáp án B: 

\({{\text{Z}}_{\text{L}}}\text{=}\frac{\text{f}}{\text{2 }\!\!\pi\!\!\text{ L}}\)

Đáp án C: 

\({{\text{Z}}_{\text{L}}}\text{=}\frac{\text{1}}{\text{2 }\!\!\pi\!\!\text{ fL}}\)

Đáp án D: 

\({{\text{Z}}_{\text{L}}}\text{=2 }\!\!\pi\!\!\text{ fL}\)

Câu hỏi 28

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Đặt hiệu điện thế u = U\(\sqrt{2}\)cos(ωt) vào hai đầu một đoạn mạch chỉ có tụ điện C thì cường độ dòng điện tức thời chạy trong mạch là i. Phát biểu nào sau đây là đúng?

Phương pháp giải : 

Mạch chỉ có chứa tụ điện thì dòng điện sớm pha π/2 so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch

Lời giải chi tiết : 

Mạch chỉ có chứa tụ điện thì dòng điện sớm pha π/2 so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch

Chọn D

Đáp án A: 

Ở cùng thời điểm, dòng điện i chậm pha π/2 so với hiệu điện thế u

Đáp án B: 

Dòng điện luôn ngược pha với hiệu điện thế u.

Đáp án C: 

Dòng điện luôn cùng pha với hiệu điện thế u.

Đáp án D: 

Ở cùng thời điểm, hiệu điện thế chậmpha π/2 so với dòng điện i

Câu hỏi 29

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Đặt điện áp xoay chiều \(u = {U_0}cos\left( {\omega t} \right)\) vào hai đầu đoạn mạch chứa R, L, C mắc nối tiếp. Cảm kháng của cuộn dây là

Phương pháp giải : 

Sử dụng biểu thức xác định cảm kháng

Lời giải chi tiết : 

Cảm kháng của cuộn dây \({Z_L} = \omega L\)

Chọn D

Đáp án A: 

\({Z_L} = \dfrac{\omega }{L}.\)

Đáp án B: 

\({Z_L} = \dfrac{1}{{\omega L}}.\)

Đáp án C: 

\({Z_L} = \dfrac{L}{\omega }.\)

Đáp án D: 

\({Z_L} = \omega L.\)

Câu hỏi 30

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Đặt điện áp xoay chiều có tần số góc 100πrad/s vào hai đầu cuộn cảm thuần có độ tự cảm \(L=\frac{0.2}{\pi }\)H. Cảm kháng của cuộn cảm là

 

Phương pháp giải : 

Công thức cảm kháng của cuộn cảm: \({{Z}_{L}}=\omega L\)

Lời giải chi tiết : 

Cảm kháng của cuộn cảm là: \({{Z}_{L}}=\omega L=100\pi .\frac{0,2}{\pi }=20\left( \Omega  \right)\)

Chọn B

Đáp án A: 

40Ω   

Đáp án B: 

20Ω   

Đáp án C: 

\(10\sqrt{2}\Omega \)    

 

Đáp án D: 

\(20\sqrt{2}\Omega \)

Câu hỏi 31

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Đặt điện áp xoay chiều \(u=U\sqrt{2}\cos \omega t\text{ }(U>0)\) vào hai đầu đoạn mạch chỉ có tụ điện. Biết tụ điện có dung kháng là \({{Z}_{C}}.\) Cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là

Phương pháp giải : 

+ Biểu thức điện áp: \(u=U\sqrt{2}\cos \omega t\text{ }(U>0)\)

Trong đó U là điện áp hiệu dụng đặt vào hai đầu đoạn mạch.

+ Biểu thức định luật Ôm: \(I=\frac{U}{{{Z}_{C}}}\)

Lời giải chi tiết : 

Cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là: \(I=\frac{U}{{{Z}_{C}}}\)

Chọn C.

Đáp án A: 

\(U.Z_{C}^{{}}.\)

Đáp án B: 

\(\frac{U\sqrt{2}}{Z_{C}^{{}}}.\) 

Đáp án C: 

\(\frac{U}{Z_{C}^{{}}}.\)

Đáp án D: 

\(U+Z_{C}^{{}}.\)

Câu hỏi 32

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Đặt điện áp xoay chiều \(u = {U_0}\cos \omega t\)vào hai đầu đoạn mạch chỉ có điện trở thuần. Gọi U là điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch, i, I0 và I là các giá trị tức thời, giá trị cực đại, giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện trong đoạn mạch. Hệ thức nào sau đây sai

Lời giải chi tiết : 

Đáp án D

Đáp án A: 

\(\frac{U}{{{U_0}}} - \frac{I}{{{I_0}}} = 0\)

Đáp án B: 

\(\frac{U}{{{U_0}}} + \frac{I}{{{I_0}}} = \sqrt 2 \)

Đáp án C: 

\(\frac{u}{U} - \frac{i}{I} = 0\)

Đáp án D: 

\(\frac{{{u^2}}}{{U_0^2}} + \frac{{{i^2}}}{{I_0^2}} = 1\)

Câu hỏi 33

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

Phương pháp giải : 

Trong đoạn mạch chỉ có tụ điện thì cường độ dòng điện sớm pha  \(\frac{\pi }{2}\) so với điện áp.

Lời giải chi tiết : 

Trong đoạn mạch chỉ có tụ điện thì cường độ dòng điện sớm pha  \(\frac{\pi }{2}\) so với điện áp.

Chọn C

Đáp án A: 

Trong đoạn mạch chỉ chứa cuộn cảm, dòng điện biến thiên chậm pha π/2 so với hiệu điện thế.

Đáp án B: 

Trong đoạn mạch chỉ chứa tụ điện, dòng điện biến thiên sớm pha π/2 so với hiệu điện thế.

Đáp án C: 

Trong đoạn mạch chỉ chứa tụ điện, dòng điện biến thiên chậm pha π/2 so với hiệu điện thế.

Đáp án D: 

Trong đoạn mạch chỉ chứa cuộn cảm, hiệu điện thế biến thiên sớm pha π/2 so với dòng điện trong mạch.

Câu hỏi 34

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

So với điện áp, cường độ dòng điện xoay chiều chạy qua đoạn mạch chỉ chứa cuộn dây thuần cảm sẽ biến đổi điều hòa

Phương pháp giải : 

So với điện áp, cường độ dòng điện xoay chiều chạy qua đoạn mạch chỉ chứa cuộn dây thuần cảm sẽ biến đổi điều hòa trễ pha một góc \(\frac{\pi }{2}\)                       

Lời giải chi tiết : 

So với điện áp, cường độ dòng điện xoay chiều chạy qua đoạn mạch chỉ chứa cuộn dây thuần cảm sẽ biến đổi điều hòa trễ pha một góc \(\frac{\pi }{2}\)                         

Đáp án A: 

trễ pha một góc   \(\frac{\pi }{4}\)                  

Đáp án B: 

trễ pha một góc \(\frac{\pi }{2}\)                           

Đáp án C: 

 sớm pha một góc \(\frac{\pi }{2}\)                           

 

 

Đáp án D: 

sớm pha một góc \(\frac{\pi }{4}\)

Câu hỏi 35

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Đặt điện áp \(u = U\sqrt 2 cos\omega t\) vào hai đầu đoạn mạch chỉ chứa tụ điện có điện dung C. Biểu thức cường độ dòng điện trong mạch là

Phương pháp giải : 

Sử dụng lí thuyết về các loại mạch điện

Lời giải chi tiết : 

Ta có, mạch chỉ chứa tụ điện thì i nhanh pha hơn u một góc \(\dfrac{\pi }{2}\)

\(u = U\sqrt 2 cos\omega t\)

\( \Rightarrow i = \dfrac{U}{{{Z_C}}}\sqrt 2 cos\left( {\omega t + \dfrac{\pi }{2}} \right) = U\omega C\sqrt 2 cos\left( {\omega t + \dfrac{\pi }{2}} \right)\left( A \right)\)

Chọn B

Đáp án A: 

\(i = \dfrac{{U\sqrt 2 }}{{C\omega }}cos\omega t\)

Đáp án B: 

\(i = UC\omega \sqrt 2 cos\left( {\omega t + 0,5\pi } \right)\)

Đáp án C: 

\(i = UC\omega \sqrt 2 cos\left( {\omega t - 0,5\pi } \right)\)

Đáp án D: 

\(i = UC\omega \sqrt 2 cos\omega t\)

Câu hỏi 36

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Trong đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có điện trở thuần, cường độ dòng điện chạy qua mạch và điện áp giữa hai đầu đoạn mạch luôn:

Lời giải chi tiết : 

Trong đoạn mạch xoay chiều chỉ có điện trở: u, i cùng pha

Chọn C.

Đáp án A: 

Lệch pha nhau 600     

Đáp án B: 

Lệch nhau 900           

Đáp án C: 

Cùng pha nhau   

Đáp án D: 

Ngược pha nhau

Câu hỏi 37

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Trong một đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có tụ điện thì hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch

Lời giải chi tiết : 

+ Với đoạn mạch chỉ chứa tụ điện thì điện áp hai đầu mạch trễ pha 0,5π so với dòng điện trong mạch.

Đáp án A: 

sớm pha π/2 so với cường độ dòng điện.    

Đáp án B: 

sớm pha π/4 so với cường độ dòng điện.

Đáp án C: 

trễ pha π/2 so với cường độ dòng điện.   

Đáp án D: 

trễ pha π/4 so với cường độ dòng điện.

Câu hỏi 38

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Đặt vào hai đầu cuộn cảm có độ  tự  cảm L một điện áp . Cách nào sau đây có thể làm tăng cảm kháng của cuộn cảm

Lời giải chi tiết : 

Đáp án D

+ Cảm kháng của cuộn dây ZL = L2πf →ta có thể  tăng cảm kháng của cuộn dây bằng cách tăng độ tự cảm L của cuộn cảm.

Đáp án A: 

giảm tần số f của điện áp

Đáp án B: 

giảm điện áp hiệu dụng U

Đáp án C: 

giảm điện áp hiệu dụng U

Đáp án D: 

tăng độ tự cảm L của cuộn cảm

Câu hỏi 39

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Đặt điện áp xoay chiều u = 200cos100πt (V) vào hai đầu một điện trở R = 100Ω. Cường độ dòng điện hiệu dụng qua điện trở bằng

Lời giải chi tiết : 

Cường độ dòng điện hiệu dụng qua điện trở:  \(I = {U \over R} = {{100\sqrt 2 } \over {100}} = \sqrt 2 A\)

Đáp án A: 

2 (A).

Đáp án B: 

\(2\sqrt 2 A\)

Đáp án C: 

1 (A)

Đáp án D: 

\(\sqrt 2 A\)

Câu hỏi 40

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Cho một đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn dây thuần cảm. Tại thời điểm t1 điện áp và dòng điện qua cuộn cảm có giá trị lần lượt là 25 V; 0,3 A. Tại thời điểm t2 điện áp và dòng điện qua cuộn cảm có giá trị lần lượt là 15V; 0,5A. Cảm kháng của mạch có giá trị là:

Phương pháp giải : 

Phương pháp: Sử dụng công thức: ${\left( {\frac{u}{{{U_0}}}} \right)^2} + {\left( {\frac{i}{{{I_0}}}} \right)^2} = 1$

Lời giải chi tiết : 

Mạch chỉ có cuộn dây thuần cảm => ta có: ${\left( {\frac{u}{{{U_0}}}} \right)^2} + {\left( {\frac{i}{{{I_0}}}} \right)^2} = 1$

\( \to {\left( {\frac{{{u_1}}}{{{U_0}}}} \right)^2} + {\left( {\frac{{{i_1}}}{{{I_0}}}} \right)^2} = {\left( {\frac{{{u_2}}}{{{U_0}}}} \right)^2} + {\left( {\frac{{{i_2}}}{{{I_0}}}} \right)^2} \leftrightarrow \frac{{{{25}^2}}}{{I_0^2Z_L^2}} + \frac{{0,{3^2}}}{{I_0^2}} = \frac{{{{15}^2}}}{{I_0^2Z_L^2}} + \frac{{0,{5^2}}}{{I_0^2}} \leftrightarrow \frac{{400}}{{Z_L^2}} = \frac{4}{{25}} \to {Z_L} = 50\Omega \)

=> Chọn B

 

Đáp án A: 

100Ω             

Đáp án B: 

50Ω      

Đáp án C: 

30Ω

Đáp án D: 

40Ω


Bình luận