-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
55 bài tập Các mạch điện xoay chiều mức độ thông hiểu
Lớp:
Môn học:
Bài học:
Bài 13. Các mạch điện xoay chiều
Câu trắc nghiệm:
Câu hỏi 1
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Đặt một điện áp \(u = 220\sqrt 2 \cos (100\pi t + \pi {\rm{/6}})\) (V) vào hai đầu một điện trở, pha của cường độ dòng điện tức thời qua điện trở tại thời điểm t = 0 là:
Lời giải chi tiết :
Vì mạch thuần trở nên u và i cùng pha với nhau
Đáp án A:
π/6 rad
Đáp án B:
0.
Đáp án C:
100π rad
Đáp án D:
π rad
Câu hỏi 2
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Đặt điện áp xoay chiều u = 200cos100πt (V) vào hai đầu một điện trở R = 100Ω. Cường độ dòng điện hiệu dụng qua điện trở bằng
Lời giải chi tiết :
Cường độ dòng điện hiệu dụng qua điện trở: \(I = {U \over R} = {{100\sqrt 2 } \over {100}} = \sqrt 2 A\)
Đáp án A:
2 (A).
Đáp án B:
\(2\sqrt 2 A\)
Đáp án C:
1 (A)
Đáp án D:
\(\sqrt 2 A\)
Câu hỏi 3
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Đặtvào hai đầu mạch điện chỉ có cuộn thuần cảm một điện áp xoay chiều
\(u = {U_0}\cos \left( {100\pi t - {\pi \over 2}} \right)V\).Pha ban đầu của cường độ dòng điện trong mạch bằng
Lời giải chi tiết :
+ Đoạn mạch chứa cuộn cảm thuần => i chậm pha hơn u một góc \(0,5\pi \to {\varphi _0} = - \pi .\)
Đáp án A:
0,5π.
Đáp án B:
0
Đáp án C:
- π.
Đáp án D:
- 0,5π.
Câu hỏi 4
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Đặt điện áp xoay chiều u = U0cos(100πt) V vào hai đầu một mạch điện chỉ chứa cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = 1/4π H. Cảm kháng của cuộn dây có giá trị là
Phương pháp giải :
Cảm kháng ZL = ωL
Lời giải chi tiết :
Cảm kháng của cuộn dây: \({Z_L} = \omega L = 100\pi .{1 \over {4\pi }} = 25\Omega \)
Đáp án A:
40 Ω
Đáp án B:
50 Ω
Đáp án C:
100 Ω
Đáp án D:
25 Ω
Câu hỏi 5
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Đặt điện áp \(u = {U_0}c{\rm{os}}\left( {100\pi t + {\pi \over {10}}} \right)V\) vào hai đầu cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm \(L = {{0,7} \over \pi }H\). Cảm kháng của cuộn dây bằng
Lời giải chi tiết :
Cảm kháng của cuộn dây là \({Z_L} = \omega L = 100\pi .{{0,7} \over \pi } = 70\Omega \)
Đáp án A:
50 Ω
Đáp án B:
70 Ω
Đáp án C:
25 Ω
Đáp án D:
100 Ω
Câu hỏi 6
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Dòng điện xoay chiều có cường độ i = 2sin50πt (A). Dòng điện này có:
Phương pháp giải :
Xác định các đại lượng đặc trưng
Lời giải chi tiết :
Vì cường độ i = 2.sin50πt nên I0= 2A => giá trị hiệu dụng là: \(I = \frac{2}{{\sqrt 2 }} = \sqrt 2 A\)
Tần số: \(f = \frac{\omega }{{2\pi }} = \frac{{50\pi }}{{2\pi }} = 25Hz\)
Chu kì : \(T = \frac{1}{f} = 0,04s\)
Đáp án A:
Cường độ hiệu dụng là \(2\sqrt 2 A\)
Đáp án B:
Tần số là 25Hz.
Đáp án C:
Cường độ hiệu dụng là 2A
Đáp án D:
chu kì là 0,02s
Câu hỏi 7
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Đặt một điện áp xoay chiều u=Ucos(ωt)(U và ω không đổi) vào hai đầu một đoạn mạch chỉ có tụ điện có điện dung C. Cường độ dòng điện hiệu dụng I qua mạch có biểu thức là
Phương pháp giải :
Sử dụng định luật Ôm cho đoạn mạch chỉ chứa tụ điện
Lời giải chi tiết :
Áp dụng định luật Ôm cho đoạn mạch chỉ chứa tụ điện ta có
\(I = {U \over {{Z_C}}} = {U \over {{1 \over {\omega C}}}} = \omega CU\)
Chọn D
Đáp án A:
\(I = \omega CU\sqrt 2 \)
Đáp án B:
\(I = {{U\sqrt 2 } \over {\omega C}}\)
Đáp án C:
\(I = {U \over {\omega C}}\)
Đáp án D:
\(I = \omega CU\)
Câu hỏi 8
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Đặt điện áp xoay chiều \(u = {U_0}c{\rm{os}}\left( {100\pi t} \right)(V)\) vào hai đầu một cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = 0,2/π H. Cảm kháng của đoạn mạch bằng
Lời giải chi tiết :
Cảm kháng của cuộn dây được xác định bởi biểu thức: \({Z_L} = \omega L = 100\pi .{{0,2} \over \pi } = 20\Omega \)
Đáp án A:
\(20\sqrt 2 \Omega \)
Đáp án B:
20Ω
Đáp án C:
10Ω
Đáp án D:
\(10\sqrt 2 \Omega \)
Câu hỏi 9
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Đoạn mạch điện xoay chiều AB chỉ chứa một trong các phần tử: điện trở thuần, cuộn dây hoặc tụ điện. khi đặt điện áp u = U0cos(ωt +π/6)V lên hai đầu Avà B thì dòng điện trong mạch có biểu thức i= I0cos(ωt – π/3)A. Đoạn mách AB chứa
Phương pháp giải :
áp dụng công thức tính góc lệch pha giữa u và i.
Lời giải chi tiết :
tính góc lệch pha:
\(\varphi = {\varphi _u} - {\varphi _i} = \frac{\pi }{6} - \frac{\pi }{3} = \frac{{ - \pi }}{6}\)
Vì I trễ pha so với u nên trong đoạn mạch có chứa cuộn dây không thuần cảm.
Đáp án A:
Điện trở thuần
Đáp án B:
Cuộn dây thuần cảm
Đáp án C:
cuộn dây có điện trở thuần
Đáp án D:
tụ điện
Câu hỏi 10
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Đặt điện áp u = U0.cosπ100t (V) vào hai đầu tụ điện có điện dung \(C = {{{{10}^{ - 3}}} \over \pi }\left( H \right)\). Dung kháng của tụ là
Lời giải chi tiết :
Dung kháng của tụ: \({Z_C} = {1 \over {\omega C}} = {1 \over {100\pi .{{{{10}^{ - 3}}} \over \pi }}} = 10\Omega \)
Đáp án A:
200 Ω
Đáp án B:
100Ω
Đáp án C:
10Ω
Đáp án D:
1000Ω
Câu hỏi 11
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Trong mạch điện xoay chiều chỉ có tụ điện, biểu thức điện áp tức thời và cường độ dòng điện tức thời lần lượt là , giá trị của là
Lời giải chi tiết :
Trong mạch điện chỉ chứ tụ điện, điện áp tức thời trễ pha hơn cường độ dòng điện tức thời trong mạch lệch pha nhau 1 góc \( {\pi \over 2}\)
Đáp án A:
0
Đáp án B:
\( - {\pi \over 2}\)
Đáp án C:
\( {\pi \over 2}\)
Đáp án D:
\( {\pi \over 3}\)
Câu hỏi 12
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Trong một đoạn mạch điện xoay chiều chỉ chứa một phần tử là điện trở hoặc tụ điện hoặc cuộn dây. Cường độ dòng điện tức thời trong mạch cùng pha với điện áp ở hai đầu mạch thì đoạn mạch đó chứa
Lời giải chi tiết :
+ Cường độ dòng điện trong mạch cùng pha với điện áp hai đầu đoạn mạch mạch chỉ chứa điện trở.
Đáp án A:
cuộn dây thuần cảm .
Đáp án B:
điện trở.
Đáp án C:
tụ điện .
Đáp án D:
cuộn dây không thuần cảm.
Câu hỏi 13
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Khi đặt điện áp
\(u = 220\cos (120\pi t + \frac{\pi }{2})(V)\)
(t tính bằng s) vào hai đầu tụ điện thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện là
Lời giải chi tiết :
Đáp án B
Đáp án A:
110V.
Đáp án B:
\(110\sqrt 2 V\)
Đáp án C:
220V.
Đáp án D:
\(220\sqrt 2 V\)
Câu hỏi 14
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Khi tần số dòng điện xoay chiều chạy qua đoạn mạch chỉ chứa tụ điện tăng lên 4 lần thì dung kháng của tụ điện
Lời giải chi tiết :
Ta có \({Z_C}\~\frac{1}{f} \to \) với f tăng 4 lần thì \({Z_C}\) giảm 4 lần
Đáp án A:
tăng lên 2 lần.
Đáp án B:
giảm đi 2 lần.
Đáp án C:
tăng lên 4 lần.
Đáp án D:
giảm đi 4 lần.
Câu hỏi 15
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Đặt điện áp \(u = {U_0}\cos \left( {\omega t + \frac{\pi }{2}} \right)\)vào hai đầu đoạn mạch chỉ có điện trở thuần R. Biểu thức cường độ dòng điện trong mạch là \(i = {I_0}\cos \left( {\omega t + \varphi } \right)\). Biểu thức nào sau đây sai?
Lời giải chi tiết :
Đáp án D
Mạch chỉ chứa R thì u và i cùng pha nhau.
Đáp án A:
\(\frac{u}{{{U_0}}} = \frac{i}{{{I_0}}}\)
Đáp án B:
\(i = \frac{u}{R}\)
Đáp án C:
\({I_0} = \frac{{{U_0}}}{R}\)
Đáp án D:
\(\varphi = - \frac{\pi }{2}\)
Câu hỏi 16
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Dòng điện xoay chiều qua đoạn mạch chỉ có cuộn cảm hay tụ điện giống nhau ở điểm nào.
Lời giải chi tiết :
Đáp án B
Đáp án A:
Đều biến thiên trễ pha π/2 đối với hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch.
Đáp án B:
Đều có cường độ dòng điện hiệu dụng tỉ lệ với hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch.
Đáp án C:
Đều có cường độ dòng điện hiệu dụng tăng khi tần số dòng điện tăng.
Đáp án D:
Đều có cường độ dòng điện hiệu dụng giảm khi tần số điểm điện tăng
Câu hỏi 17
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Đặt điện áp \(u = 200\sqrt 2 \cos 100\pi t\,\left( V \right)\) vào hai đầu đoạn mạch chỉ có cuộn cảm thuần có độ tự cảm \(L = \frac{1}{\pi }H\),biểu thức cường độ dòng điện qua mạch là
Phương pháp giải :
Sử dụng phương pháp số phức
Lời giải chi tiết :
Đáp án D
+ Cường độ dòng điện trong mạch \(\overline i = \frac{{\overline u }}{{\overline Z }} = \frac{{200\sqrt 2 \angle 0}}{{100i}} = 2\sqrt 2 \angle - 90\)
Đáp án A:
\(i = \sqrt 2 \cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{2}} \right)A\)
Đáp án B:
\(i = \sqrt 2 \cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{4}} \right)A\)
Đáp án C:
\(i = 2\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t - \frac{\pi }{4}} \right)A\)
Đáp án D:
\(i = 2\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t - \frac{\pi }{2}} \right)A\)
Câu hỏi 18
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Khi đặt điện áp \(u = 220\sqrt 2 cos100\pi t(V)\)(t tính bằng s) vào hai đầu một điện trở thì tần số góc của dòng điện chạy qua điện trở này là
Lời giải chi tiết :
Đáp án C
Đáp án A:
50π rad/s.
Đáp án B:
50 rad/s.
Đáp án C:
100π rad/s.
Đáp án D:
100 rad/s.
Câu hỏi 19
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Đặt điện áp xoay chiều u = 200cos(100πt) V vào hai đầu cuộn cảm thuần thì cường độ dòng điện trong mạch có giá trị cực đại là 2 A. Khi cường độ dòng điện i = 1 A thì điện áp giữa hai đầu cuộn cảm có độ lớn bằng
Lời giải chi tiết :
\(\frac{{{i^2}}}{{I_0^2}} + \frac{{{u^2}}}{{U_0^2}} = 1 \Leftrightarrow \frac{{{1^2}}}{{{2^2}}} + \frac{{{u^2}}}{{{{200}^2}}} = 1 \Leftrightarrow u = 100\sqrt 3 V\)
Đáp án A:
\(50\sqrt 3 \)V
Đáp án B:
\(50\sqrt 2 \)V
Đáp án C:
50V
Đáp án D:
\(100\sqrt 3 \)V
Câu hỏi 20
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Đặt điện áp xoay chiều u = U\(\sqrt 2 \)cos(ωt)V vào hai đầu một điện trở thuần R = 100 Ω thì cường độ dòng điện cực đại qua điện trở có giá trị 2 A. Giá trị của U bằng
Lời giải chi tiết :
Ta có: U = R.I \(\frac{{100.2}}{{\sqrt 2 }} = 100\sqrt 2 V\)
Đáp án A:
\(200\sqrt 2 \)V
Đáp án B:
200V
Đáp án C:
\(100\sqrt 2 \)V
Đáp án D:
100V
Câu hỏi 21
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Đặt điện áp u = U0cos100πt (t đo bằng giây) vào hai đầu một tụ điện có điện dung \(C = \frac{{{{2.10}^{ - 4}}}}{{3\pi }}F\)
. Dung kháng của tụ điện là
Lời giải chi tiết :
Đáp án A
Đáp án A:
150 Ω
Đáp án B:
200 Ω.
Đáp án C:
300 Ω.
Đáp án D:
67 Ω
Câu hỏi 22
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Đặt điện áp u = U0cos(ωt + π/4) vào hai đầu đoạn mạch chỉ có tụ điện thì cường độ dòng điện trong mạch là i = I0cos(ωt + φ). Giá trị của φ bằng
Phương pháp giải :
Sử dụng mối quan hệ về pha giữa cường độ dòng điện và hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch chỉ chứa tụ điện
Lời giải chi tiết :
Trong mạch chỉ chứa tụ điện thì cường độ dòng điện sớm pha π/2 so với điện áp hai đầu đoạn mạch
Do đó φ = 3π/4
Đáp án A:
π/2.
Đáp án B:
- π/2.
Đáp án C:
3π/4.
Đáp án D:
- 3π/4.
Câu hỏi 23
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Đặt điện áp xoay chiều u = U0cosωt vào hai đầu đoạn mạch chỉ có tụ điện. Gọi U là điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch; i, I0 và I lần lượt là giá trị tức thời, giá trị cực đại và giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện trong mạch. Hệ thức nào sau đây là sai?
Phương pháp giải :
Sử dụng mối quan hệ về pha giữa u và i của đoạn mạch chỉ chứa tụ điện; công thức liên hệ giữa điện áp hiệu dụng và điện áp cực đại
Lời giải chi tiết :
* Trong đoạn mạch chỉ chứa tụ điện thì u và i vuông pha với nhau nên ta có \({{{u^2}} \over {U_0^2}} + {{{i^2}} \over {I_0^2}} = 1\)
* Ta luôn có \(U = {{{U_0}} \over {\sqrt 2 }};I = {{{I_0}} \over {\sqrt 2 }} \Rightarrow {U \over {{U_0}}} - {\rm{ }}{I \over {{I_0}}} = 0;{U \over {{U_0}}} + {I \over {{I_0}}} = \sqrt 2 {\rm{ }}\)
Do đó, đáp án sai là C
Đáp án A:
\({{{u^2}} \over {U_0^2}} + {{{i^2}} \over {I_0^2}} = 1\)
Đáp án B:
\({U \over {{U_0}}} - {\rm{ }}{I \over {{I_0}}} = 0\)
Đáp án C:
\({u \over U} - {i \over I} = 0\)
Đáp án D:
\({U \over {{U_0}}} + {I \over {{I_0}}} = \sqrt 2 \)
Câu hỏi 24
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Đặt điện áp u= U0cos(ωt +π/4)V vào hai đầu đoạn mạch chỉ có tụ điện thì cường độ dòng điện trong mạch là i=I0cos(ωt + φ)A . Giá trị của φ là
Phương pháp giải :
Đoạn mạch chỉ chứa tụ điện thì điện áp trễ pha \(\frac{\pi }{2}\)
so với cường độ dòng điện
Lời giải chi tiết :
Đoạn mạch chỉ chứa tụ điện thì điện áp trễ pha \(\frac{\pi }{2}\)
so với cường độ dòng điện
Vì vậy ta có
\({\varphi _u} - {\varphi _i} = \frac{{ - \pi }}{2} \Rightarrow {\varphi _i} = {\varphi _u} + \frac{\pi }{2} = \frac{\pi }{4} + \frac{\pi }{2} = \frac{{3\pi }}{4}\)
Chọn A.
Đáp án A:
3π/4
Đáp án B:
-3π/4
Đáp án C:
π/4
Đáp án D:
π/2
Câu hỏi 25
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Đặt điện áp xoay chiều \(u = {U_0}\cos (120\pi t + \frac{\pi }{3})(V)\)
vào hai đầu một cuộn cảm thuần có độ tự cảm \(L = \frac{1}{{6\pi }}H\). Tại thời điểm điện áp giữa hai đầu cuộn cảm là \(40\sqrt 2 \) V thì cường độ dòng điện qua cuộn cảm là 1A. Biểu thức của cường độ dòng điện qua cuộn cảm là
Phương pháp giải :
Áp dụng công thức tính cảm kháng: ZL = L.ω
Vì đối với đoạn mạch chỉ chứa cuộn cảm, cường độ dòng điện và điện áp vuông pha với nhau nên ta có:
\({\left( {\frac{{{u_L}}}{{{U_{L0}}}}} \right)^2} + {\left( {\frac{i}{{{I_0}}}} \right)^2} = 1\)
Áp dụng định luật Ôm ta có: UL = I.ZL
Lời giải chi tiết :
Cảm kháng là ZL = L.ω = 20Ω.
Áp dụng định luật Ôm ta có: UL0 = I0.ZL
Vì đối với đoạn mạch chỉ chứa cuộn cảm, cường độ dòng điện và điện áp vuông pha với nhau nên ta có:
\({\left( {\frac{{{u_L}}}{{{U_{L0}}}}} \right)^2} + {\left( {\frac{i}{{{I_0}}}} \right)^2} = 1 \Leftrightarrow {\left( {\frac{{40\sqrt 2 }}{{20.{I_0}}}} \right)^2} + {\left( {\frac{1}{{{I_0}}}} \right)^2} = 1 \Rightarrow {I_0} = 3A\)
Vì dòng điện trễ pha hơn điện áp một góc \(\frac{\pi }{2}\)
nên phương trình dòng điện là:
\(i = 3\cos (120\pi t - \frac{\pi }{6})(A)\)
Chọn B
Đáp án A:
\(i = 3\sqrt 2 \cos (120\pi t - \frac{\pi }{6})(A)\)
Đáp án B:
\(i = 3\cos (120\pi t - \frac{\pi }{6})(A)\)
Đáp án C:
\(i = 2\sqrt 2 \cos (120\pi t - \frac{\pi }{6})(A)\)
Đáp án D:
\(i = 2\cos (120\pi t + \frac{\pi }{6})(A)\)
Câu hỏi 26
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Một hiệu điện thế xoay chiều \(u = 100\sqrt 2 \cos 100\pi t(V)\)
được đặt vào hai đầu tụ điện có điện dung \(C = \frac{{{{10}^{ - 4}}}}{\pi }F\). Dung kháng của tụ điện là
Phương pháp giải :
Áp dụng công thức dung kháng :
\({Z_C} = \frac{1}{{\omega C}}\)
Lời giải chi tiết :
Áp dụng công thức dung kháng
\({Z_C} = \frac{1}{{\omega C}} = \frac{1}{{100\pi .\frac{{{{10}^{ - 4}}}}{\pi }}} = 100\Omega \)
Đáp án A:
1Ω
Đáp án B:
50Ω
Đáp án C:
0,01Ω
Đáp án D:
100Ω.
Câu hỏi 27
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Chọn câu sai? Đặt vào hai đầu tụ điện có điện dung C một điện áp xoay chiều \(u = {U_0}c{\rm{os}}(2\pi ft)\), với C, U0 không đổi và f thay đổi được thì
Lời giải chi tiết :
Câu B sai vì đầu bài cho C không thay đổi
Chọn B
Đáp án A:
cường độ dòng điện tức thời sớm pha hơn điện áp tức thời góc \(\frac{\pi }{2}\)
Đáp án B:
cường độ dòng điện hiệu dụng tỉ lệ thuận với điện dung C.
Đáp án C:
cường độ dòng điện cực đại tỉ lệ thuận với f.
Đáp án D:
công suất tiêu thụ bằng 0.
Câu hỏi 28
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Đoạn mạch điện xoay chiều AB chỉ chứa một trong các phần tử: điện trở thuần, cuộn dây hoặc tụ điện. Khi đặt hiệu điện thế \(u = {U_0}.\sin \left( {\omega t + \frac{\pi }{6}} \right)V\) lên hai đầu A và B thì dòng điện trong mạch có biểu thức \(i = {I_0}.\sin \left( {\omega t - \frac{\pi }{3}} \right)A\). Đoạn mạch AB chứa
Phương pháp giải :
Căn cứ vào độ lệch pha giữa u và i để xét đặc tính của đoạn mạch.
Nếu mạch chỉ chứa điện trở thuần thì u và i cùng pha.
Nếu mạch chỉ chứa cuộn cảm thuần thì u sớm pha i góc \(\frac{\pi }{2}\)
Nếu mạch chỉ chứa tụ thì u trễ pha i góc \(\frac{\pi }{2}\)
Lời giải chi tiết :
Ta có độ lệch pha
\(\varphi = {\varphi _u} - {\varphi _i} = \frac{\pi }{6} - \left( { - \frac{\pi }{3}} \right) = \frac{\pi }{2}\)
Vậy đoạn mạch chỉ chứa cuộn cảm thuần.
Chọn C.
Đáp án A:
Điện trở thuần
Đáp án B:
tụ điện
Đáp án C:
Cuộn dây thuần cảm
Đáp án D:
cuộn dây có điện trở thuần
Câu hỏi 29
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Một tụ điện có \(C = \dfrac{{{{10}^{ - 3}}}}{{2\pi }}F\)mắc vào nguồn xoay chiều có điện áp \({\rm{u = 120}}\sqrt[]{2}{\rm{cos100}}\pi t\left( {\rm{V}} \right)\). Số chỉ Ampe kế trong mạch là bao nhiêu?
Phương pháp giải :
Dung kháng: \({Z_C} = \dfrac{1}{{\omega C}}\)
Số chỉ của vôn kế chỉ giá trị hiệu dụng
Lời giải chi tiết :
Dung kháng của tụ điện: \({Z_C} = \dfrac{1}{{\omega C}} = \dfrac{1}{{100\pi .\dfrac{{{{10}^{ - 3}}}}{{2\pi }}}} = 20\Omega \)
Số chỉ của ampe kế là: \(I = \dfrac{U}{R} = \dfrac{{120}}{{20}} = 6A\)
Chọn C.
Đáp án A:
4A
Đáp án B:
5A
Đáp án C:
6A
Đáp án D:
7A
Câu hỏi 30
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Khi tần số dòng điện xoay chiều chạy qua đoạn mạch chỉ chứa tụ điện tăng lên 4 lần thì dung kháng của tụ điện
Phương pháp giải :
Dung kháng của tụ: \({Z_C} = \dfrac{1}{{\omega C}} = \dfrac{1}{{2\pi f.C}}\)
Lời giải chi tiết :
Ta có: \({Z_C} = \dfrac{1}{{\omega C}} = \dfrac{1}{{2\pi f.C}} \Rightarrow {Z_C} \sim \dfrac{1}{f}\)
Khi f tăng 4 lần thì dung kháng giảm 4 lần.
Chọn D.
Đáp án A:
tăng lên 2 lần
Đáp án B:
tăng lên 4 lần
Đáp án C:
giảm đi 2 lần
Đáp án D:
giảm đi 4 lần
Câu hỏi 31
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Đặt điện áp \(u = {U_0}cos2\omega t\left( {\omega > 0} \right)\) vào hai đầu tụ điện có điện dung \(C\). Dung kháng củ tụ điện được tính theo biểu thức
Phương pháp giải :
Sử dụng biểu thức tính dung kháng: \({Z_C} = \dfrac{1}{{\omega C}}\)
Lời giải chi tiết :
Ta có, tần số góc của dao động là: \(2\omega \)
\( \Rightarrow \) Dung kháng của tụ điện: \({Z_C} = \dfrac{1}{{2\omega C}}\)
Chọn D
Đáp án A:
\(2\omega C.\)
Đáp án B:
\(\dfrac{1}{{\omega C}}.\)
Đáp án C:
\(\dfrac{2}{{\omega C}}.\)
Đáp án D:
\(\dfrac{1}{{2\omega C}}.\)
Câu hỏi 32
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Đặt điện áp \(u = {U_0}.\cos \left( {\omega t + \dfrac{\pi }{4}} \right)\,\,\left( V \right)\)vào hai đầu đoạn mạch chỉ có tụ điện thì cường độ dòng điện trong mạch là \(i = {I_0}.\cos \left( {\omega t + {\varphi _i}} \right)\,\,\left( V \right)\) Giá trị của \({\varphi _i}\) bằng:
Phương pháp giải :
Đối với đoạn mạch chỉ có tụ điện thì u trễ pha hơn i góc \(\dfrac{\pi }{2}\)
Lời giải chi tiết :
Ta có: \({\varphi _u} - {\varphi _i} = - \dfrac{\pi }{2} \Rightarrow {\varphi _i} = {\varphi _u} + \dfrac{\pi }{2} = \dfrac{\pi }{4} + \dfrac{\pi }{2} = \dfrac{{3\pi }}{4}\)
Chọn D.
Đáp án A:
\( - \dfrac{\pi }{4}\)
Đáp án B:
\( - \dfrac{\pi }{2}\)
Đáp án C:
\(\dfrac{\pi }{2}\)
Đáp án D:
\(\dfrac{{3\pi }}{4}\)
Câu hỏi 33
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Đoạn mạch điện xoay chiều AB chỉ chứa một trong các phần tử: điện trở thuần, cuộn dây hoặc tụ điện. Khi đặt điện áp \(u = {U_0}\cos \left( {\omega t - \dfrac{\pi }{3}} \right)\,\,\left( V \right)\) lên hai đầu A và B thì dòng điện trong mạch có biểu thức \(i = {I_0}\cos \left( {\omega t + \dfrac{\pi }{6}} \right)\,\,\left( A \right)\). Đoạn mạch AB chứa
Phương pháp giải :
Đoạn mạch chỉ chứa điện trở có cường độ dòng điện cùng pha với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.
Đoạn mạch chỉ chứa cuộn dây thuần cảm có dòng điện trễ pha \(\dfrac{\pi }{2}\) so với điện áp hai đầu đoạn mạch.
Đoạn mạch chỉ chứa tụ điện có dòng điện sớm pha \(\dfrac{\pi }{2}\) so với điện áp hai đầu đoạn mạch.
Lời giải chi tiết :
Ta có độ lệch pha giữa cường độ dòng điện và điện áp hai đầu đoạn mạch:
\(\Delta \varphi = {\varphi _i} - {\varphi _u} = \dfrac{\pi }{6} - \left( { - \dfrac{\pi }{3}} \right) = \dfrac{\pi }{2}\,\,\left( {rad} \right)\)
→ dòng điện sớm pha hơn điện áp hai đầu đoạn mạch góc \(\dfrac{\pi }{2}\,\,rad\)
Vậy đoạn mạch chỉ chứa tụ điện
Chọn A.
Đáp án A:
tụ điện.
Đáp án B:
cuộn dây thuần cảm
Đáp án C:
điện trở thuần.
Đáp án D:
cuộn dây có điện trở thuần.
Câu hỏi 34
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Đặt điện áp \(u = 10cos\left( {100\pi t} \right)\left( V \right)\) vào hai đầu đoạn mạch chỉ có tụ điện với điện dung\(C = \dfrac{{{{2.10}^{ - 4}}}}{\pi }F\). Dung kháng của tụ điện có giá trị bằng
Phương pháp giải :
+ Đọc phương trình điện áp
+ Sử dụng biểu thức tính dung kháng: \({Z_C} = \dfrac{1}{{\omega C}}\)
Lời giải chi tiết :
Từ phương trình điện áp, ta có: \(\omega = 100\pi \left( {rad/s} \right)\)
Dung kháng: \({Z_C} = \dfrac{1}{{\omega C}} = \dfrac{1}{{100\pi .\dfrac{{{{2.10}^{ - 4}}}}{\pi }}} = 50\Omega \)
Chọn A
Đáp án A:
\(50\Omega \)
Đáp án B:
\(400\Omega \)
Đáp án C:
\(100\Omega \)
Đáp án D:
\(200\Omega \)
Câu hỏi 35
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Đặt điện áp \(u = {U_0}\cos \left( {\omega t + \dfrac{\pi }{3}} \right)\) vào hai đầu cuộn cảm thuần có độ tự cảm \(L\) thì cường độ dòng điện qua cuộn cảm là
Phương pháp giải :
Đối với đoạn mạch chỉ có cuộn cảm thuần:
\(\left\{ \begin{array}{l}u = {U_0}\cos \left( {\omega t + \varphi } \right)\\i = \dfrac{{{U_0}}}{{{Z_L}}}\cos \left( {\omega t + \varphi - \dfrac{\pi }{2}} \right)\end{array} \right.\)
Lời giải chi tiết :
Biểu thức của điện áp: \(u = {U_0}\cos \left( {\omega t + \dfrac{\pi }{3}} \right)\)
Biểu thức của cường độ dòng điện qua cuộn cảm thuần:
\(i = \dfrac{{{U_0}}}{{{Z_L}}}\cos \left( {\omega t + \dfrac{\pi }{3} - \dfrac{\pi }{2}} \right) = \dfrac{{{U_0}}}{{\omega L}}\cos \left( {\omega t - \dfrac{\pi }{6}} \right)\)
Chọn A.
Đáp án A:
\(i = \dfrac{{{U_0}}}{{\omega L}}\cos \left( {\omega t - \dfrac{\pi }{6}} \right)\)
Đáp án B:
\(i = \dfrac{{{U_0}}}{{\omega L}}\cos \left( {\omega t + \dfrac{\pi }{6}} \right)\)
Đáp án C:
\(i = \dfrac{{{U_0}}}{{\omega L}}\cos \left( {\omega t - \dfrac{\pi }{3}} \right)\)
Đáp án D:
\(i = \dfrac{{{U_0}}}{{\omega L}}\cos \left( {\omega t + \dfrac{{5\pi }}{6}} \right)\)
Câu hỏi 36
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 120V vào hai đầu một tụ điện thì dòng điện trong mạch có cường độ hiệu dụng là 4A. Dung kháng của tụ điện có giá trị bằng
Phương pháp giải :
Định luật Ôm cho đoạn mạch chứa tụ:
\(I = \frac{U}{{{Z_C}}} \Rightarrow {Z_C} = \frac{U}{I}\)
Lời giải chi tiết :
Ta có:
\(I = \frac{U}{{{Z_C}}} \Rightarrow {Z_C} = \frac{U}{I} = \frac{{120}}{4} = 30\Omega \)
Chọn B.
Đáp án A:
15Ω
Đáp án B:
30Ω
Đáp án C:
\(15\sqrt 2 \Omega \)
Đáp án D:
\(30\sqrt 2 \Omega \)
Câu hỏi 37
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch điện chỉ chứa một trong các linh kiện: điện trở, tụ điện, cuộn cảm thuần và diot thì cường độ dòng điện trong mạch sớm pha \(\dfrac{\pi }{2}\) so với điện áp hai đầu đoạn mạch. Đoạn mạch này chứa:
Phương pháp giải :
+ Đoạn mạch xoay chiều chỉ có tụ điện:
\(\left\{ \begin{array}{l}i = {I_0}.cos\left( {\omega t + \varphi } \right)\\u = {U_0}.cos\left( {\omega t + \varphi - \dfrac{\pi }{2}} \right)\end{array} \right.\)
+ Đoạn mạch xoay chiều chỉ chứa tụ điện, cường độ dòng điện trong đoạn mạch sớm pha \(\dfrac{\pi }{2}\) so với điện áp.
Lời giải chi tiết :
Vì i sớm pha \(\dfrac{\pi }{2}\) so với u nên đoạn mạch này chứa tụ điện.
Đáp án A:
điện trở
Đáp án B:
tụ điện
Đáp án C:
cuộn cảm thuần
Đáp án D:
diot
Câu hỏi 38
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Đặt hiệu điện thế \(u = 220\sqrt 2 cos\left( {100\pi t} \right)\left( V \right)\) vào hai bản của tụ điện có điện dung \(10\mu F\). Dung kháng của tụ điện bằng
Phương pháp giải :
+ Đọc phương trình điện áp
+ Sử dụng biểu thức tính dung kháng: \({Z_C} = \dfrac{1}{{\omega C}}\)
Lời giải chi tiết :
Dung kháng: \({Z_C} = \dfrac{1}{{\omega C}} = \dfrac{1}{{100\pi {{.10.10}^{ - 6}}}} = \dfrac{{1000}}{\pi }\Omega \)
Chọn C
Đáp án A:
\(\dfrac{{200\sqrt 2 }}{\pi }\Omega \)
Đáp án B:
\(\dfrac{{100}}{\pi }\Omega \)
Đáp án C:
\(\dfrac{{1000}}{\pi }\Omega \)
Đáp án D:
\(\dfrac{{220}}{\pi }\Omega \)
Câu hỏi 39
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Đặt điện áp\(u = U\sqrt 2 .\cos \omega t\)
vào hai đầu đoạn mạch chỉ chứa cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L. Cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch bằng
Phương pháp giải :
Định luật Ôm cho đoạn mạch có chứa cuộn cảm thuần
Lời giải chi tiết :
cảm kháng của cuộn dây là: ZL = ωL
Áp dụng định luật Ôm cho đoạn mạch có chứa cuộn cảm thuần ta có:
\(I = \frac{U}{{{Z_L}}} = \frac{U}{{\omega L}}\)
Đáp án A:
\(\frac{{U\sqrt 2 }}{{\omega L}}\)
Đáp án B:
UωL
Đáp án C:
\(U\sqrt 2 \omega L\)
Đáp án D:
\(\frac{U}{{\omega L}}\)
Câu hỏi 40
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Hình vẽ nào dưới đây biểu diễn sự phụ thuộc dung kháng theo tần số f?
Phương pháp giải :
Dung kháng \({Z_C} = \frac{1}{{\omega C}} = \frac{1}{{2\pi fC}}\)
Lời giải chi tiết :
Dung kháng \({Z_C} = \frac{1}{{\omega C}} = \frac{1}{{2\pi fC}}\)
Vậy ZC tỉ lệ nghịch với f, nên đồ thị của ZC theo f là dạng hyperbol.
Chọn D.
Đáp án A:
Hình 2
Đáp án B:
Hình 1
Đáp án C:
Hình 4
Đáp án D:
Hình 3