55 bài tập Đại cương về dòng điện xoay chiều mức độ nhận biết, thông hiểu

Lớp:

Môn học:

Bài học: 
Bài 12. Đại cương về dòng điện xoay chiều
Câu trắc nghiệm: 

Câu hỏi 1

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Ở Việt Nam, mạng điện xoay chiều dân dụng có tần số là

Lời giải chi tiết : 

Ở Việt Nam, mạng điện xoay chiều dân dụng có tần số là 50Hz

Đáp án A: 

100 Hz.       

Đáp án B: 

50π Hz.      

Đáp án C: 

100π Hz.     

Đáp án D: 

50 Hz.

Câu hỏi 2

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Dòng điện xoay chiều qua một đoạn mạch có cường độ i = 4\cos {{2\pi t} \over T}(A)(T > 0). Đại lượng T được gọi là

Lời giải chi tiết : 

Đại lượng T được gọi là chu kỳ của dòng điện xoay chiều.

Đáp án A: 

tần số góc của dòng điện.  

Đáp án B: 

chu kì của dòng điện.

Đáp án C: 

tần số của dòng điện.  

Đáp án D: 

pha ban đầu của dòng điện

Câu hỏi 3

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Một dòng điện chạy trong một đoạn mạch có cường độ i = 4cos(2πft + π/2) (A) (f > 0). Đại lượng f được gọi là

Lời giải chi tiết : 

Đại lượng f được gọi là tần số của dòng điện

Đáp án A: 

pha ban đầu của dòng điện

Đáp án B: 

tần số của dòng điện.

Đáp án C: 

tần số góc của dòng điện.

Đáp án D: 

chu kì của dòng điện.

Câu hỏi 4

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Trường hợp nào dưới đây có thể dùng đồng thời cả hai loại dòng điện xoay chiều và dòng điện không đổi?

Phương pháp giải : 

Sử dụng lí thuyết về dòng điện (dòng điện xoay chiều và dòng điện không đổi)

Lời giải chi tiết : 

Bếp điện, đèn dây tóc sử dụng được cả dòng điện xoay chiều và dòng điện một chiều.

Đáp án A: 

Mạ điện, đúc điện    

Đáp án B: 

Mạ điện, đúc điện    

Đáp án C: 

Nạp điện cho acquy    

Đáp án D: 

Tinh chế kim loại bằng điện phân

Câu hỏi 5

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Một dòng điện có phương trình i = 2cos100πt (A). Giá trị hiệu dụng của dòng điện là:

Phương pháp giải : 

Cường độ dòng điện hiệu dụng:  \(I = {{{I_0}} \over {\sqrt 2 }}\)

Lời giải chi tiết : 

Ta có: \({I_0} = 2A \Rightarrow I = {2 \over {\sqrt 2 }} = \sqrt 2 A\)

Chọn C

Đáp án A: 

2A

Đáp án B: 

4A

Đáp án C: 

\(\sqrt 2 A\)

Đáp án D: 

6A

Câu hỏi 6

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch có dạng u=200cos(100πt)V. Hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch xấp xỉ bằng.

Phương pháp giải : 

\(U = {{{U_0}} \over {\sqrt 2 }}\)

Lời giải chi tiết : 

Hiệu điện thế hiệu dụng \(U = {{{U_0}} \over {\sqrt 2 }} = {{200} \over {\sqrt 2 }} = 141V\)

Chọn C

Đáp án A: 

100V.                                

Đáp án B: 

200V.                        

Đáp án C: 

141V.                                  

Đáp án D: 

280V.

Câu hỏi 7

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Khi dùng đồng hồ đa năng hiện số có một núm xoay để đo điện áp xoay chiều, ta đặt núm xoay ở vị trí:

Lời giải chi tiết : 

Đáp án B

Đáp án A: 

DCV 

Đáp án B: 

ACV  

Đáp án C: 

ACA

Đáp án D: 

DCA

Câu hỏi 8

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Tại thời điểm t = 0,5s, cường độ dòng điện xoay chiều qua mạch bằng 4A, đó là

Lời giải chi tiết : 

Đáp án A

Đáp án A: 

cường độ tức thời. 

Đáp án B: 

cường độ hiệu dụng

Đáp án C: 

cường độ trung bình.   

Đáp án D: 

cường độ cực đại.

Câu hỏi 9

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Số chỉ của ampe kế khi mắc nối tiếp vào đoạn mạch điện xoay chiều cho ta biết giá trị cường độ dòng điện

Lời giải chi tiết : 

Đáp án A

Đáp án A: 

hiệu dụng

Đáp án B: 

cực đại

Đáp án C: 

trung bình

Đáp án D: 

tức thời

Câu hỏi 10

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Giá trị hiệu dụng của dòng điện xoay chiều có biểu thức \(i = 3\sqrt 2 c{\text{os}}\left( {100\pi t + \frac{\pi }{3}} \right)A\) là

Lời giải chi tiết : 

Đáp án D

Cường độ dòng điện hiệu dụng: \(I = \frac{{{I_0}}}{{\sqrt 2 }} = \frac{{3\sqrt 2 }}{{\sqrt 2 }} = 3A\)

Đáp án A: 

6A

Đáp án B: 

\(1,5\sqrt 2 A\)

Đáp án C: 

\(3\sqrt 2 A\)

Đáp án D: 

3A

Câu hỏi 11

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Dòng điện xoay chiều chạy qua đoạn mạch có biểu thức\(i = 2\sqrt 3 \cos \omega t(A)\). Giá trị hiệu dụng của dòng điện xoay chiều là

Lời giải chi tiết : 

Đáp án C

Giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện là \(I = \frac{{{I_0}}}{{\sqrt 2 }} = \frac{{2\sqrt 3 }}{{\sqrt 2 }} = \sqrt 6 A\)

Đáp án A: 

2A

Đáp án B: 

\(2\sqrt 3 A\)

Đáp án C: 

\(\sqrt 6 A\)

Đáp án D: 

\(3\sqrt 2 A\)

Câu hỏi 12

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Phát biểu nào dưới đây là đúng khi nói về dòng điện xoay chiều hình sin?

Lời giải chi tiết : 

Đáp án: B

Đáp án A: 

Chiều dòng điện thay đổi tuần hoàn theo thời gian

Đáp án B: 

Chiều thay đổi tuần hoàn và cường độ biến thiên điều hòa theo thời gian.

Đáp án C: 

Chiều và cường độ thay đổi đều đặn theo thời gian

Đáp án D: 

Cường độ biến đổi tuần hoàn theo thời gian

Câu hỏi 13

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Dòng điện xoay chiều có tính chất nào sau đây:

Lời giải chi tiết : 

Đáp án: D

Đáp án A: 

Cường độ và chiều thay đổi tuần hoàn theo thời gian

Đáp án B: 

Chiều dòng điện biến thiên điều hòa theo thời gian

Đáp án C: 

Cường độ thay đổi tuần hoàn theo thời gian.

Đáp án D: 

Chiều thay đổi tuần hoàn và cường độ biến thiên điều hòa theo thời gian.

Câu hỏi 14

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Chọn câu đúng khi nói về điện áp ở hai đầu ra của sạc pin điện thoại ghi 5 V

Lời giải chi tiết : 

Đáp án A

Đáp án A: 

Điện áp một chiều 5 V

Đáp án B: 

Điện áp một chiều $$2,5\sqrt 2 V$$

Đáp án C: 

Điện áp xoay chiều có giá trị cực đại 5 V

Đáp án D: 

Điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 5 V

Câu hỏi 15

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Biểu thức của cường độ dòng điện xoay chiều là i= I0cos (ωt+φ) (A). Cường độ hiệu dụng của dòng điện xoay chiều đó là:

Lời giải chi tiết : 

Đáp án: D

Đáp án A: 

\(I = \frac{{I{}_0}}{2}\)

Đáp án B: 

\(I = 2{I_0}\)

Đáp án C: 

\(I = {I_0}.\sqrt 2 \)

Đáp án D: 

\(I = \frac{{{I_0}}}{{\sqrt 2 }}\)

Câu hỏi 16

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Một khung dây dẫn hình chữ nhật có 100 vòng dây, diện tích mỗi vòng 400cm2, quay đều quanh trục đối xứng với khung với tốc độ góc 240 vòng/phút trong một từ trường đều có cảm ứng từ bằng 0,2T. Trục quay vuông góc với các đường cảm ứng từ. Chọn gốc thời gian lúc vecto pháp tuyến của mặt phẳng khung dây ngược hướng với vecto cảm ứng từ. Biểu thức suất điện động cảm ứng trong khung là

Phương pháp giải : 

Phương pháp: e trễ pha hơn ϕ góc π/2

Lời giải chi tiết : 

Tần số góc: ω = 8π (rad/s)

Suất điện động cực đại: E0 = ωNBS = 8π.100.0,2.400.10-4 = 6,4π (V)

Gốc thời gian là lúc vecto pháp tuyến của mặt phẳng khung dây ngược hướng với vecto cảm ứng từ => φϕ = π (rad) => φe = π/2 (rad)

=> Biểu thức của suất điện động: e = 6,4π.cos(8πt + π/2) (V)

Đáp án A: 

\(e = 6,4\pi c{\text{os}}\left( {8\pi t - \pi } \right)V\)

Đáp án B: 

\(e = 0,8c{\text{os}}\left( {8\pi t - \pi } \right)V\)

Đáp án C: 

\(e = 6,4\pi {.10^{ - 2}}c{\text{os}}\left( {8\pi t + \frac{\pi }{2}} \right)V\)

Đáp án D: 

\(e = 6,4\pi c{\text{os}}\left( {8\pi t + \frac{\pi }{2}} \right)V\)

Câu hỏi 17

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Suất điện động của nguồn điện đặc trưng cho

Lời giải chi tiết : 

Đáp án B

+ Suất điện động  của nguồn là đại lượng đặc trương cho khả năng thực hiện công của nguồn điện.

Đáp án A: 

khả năng tác dụng lực của nguồn điện. 

Đáp án B: 

khả năng thực hiện công của nguồn điện.

Đáp án C: 

khả năng tích điện cho hai cực của nó.  

Đáp án D: 

khả năng dự trữ điện tích của nguồn điện.

Câu hỏi 18

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Nhận xét nào sau đây là không đúng về tác dụng của dòng điện?

Lời giải chi tiết : 

Đáp án: A

Đáp án A: 

Dòng điện không thể đi qua lớp chuyển tiếp p-n nên không gây tác dụng gì.

Đáp án B: 

Tác dụng cơ bản, đặc trưng nhất của dòng điện là tác dụng từ.

Đáp án C: 

Dòng điện không đổi qua bình điện phân sẽ làm sinh ra các chất ở điện cực.

Đáp án D: 

Dòng điện qua dây dẫn có tác dụng nhiệt và sẽ tác dụng lực lên điện tích chuyển động ở lân cận

Câu hỏi 19

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Suất điện động xoay chiều trong máy phát xoay chiều một pha có giá trị hiệu dụng không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

Phương pháp giải : 

viết biểu thức của suất điện động

Lời giải chi tiết : 

Ta có từ thông được xác định bởi công thức:

\(\begin{gathered}
\Phi = N.B.S.\cos \left( {\omega t + \varphi } \right) \hfill \\
e = \frac{{d\Phi }}{{dt}} = - NBS\omega .\sin (\omega t + \varphi ) = > {E_0} = NBS\omega = > E = \frac{{NBS\omega }}{{\sqrt 2 }}V \hfill \\
\end{gathered} \)

Vậy E phụ thuộc vào số vòng dây của cuộn cảm N, cảm ứng từ B. tốc độ quay của Roto.

Đáp án A: 

Cảm ứng từ của nam châm phần cảm

Đáp án B: 

Số vòng dây phần ứng

Đáp án C: 

Tốc độ quay của rôto.

Đáp án D: 

Vị trí ban đầu của rôt trong từ trường.

Câu hỏi 20

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Từ thông qua một vòng dây dẫn là $\Phi  = \frac{{{{2.10}^{ - 2}}}}{\pi }\cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{4}} \right)\left( {Wb} \right)$. Biểu thức của suất điện động cảm ứng xuất hiện trong vòng dây này là

Phương pháp giải : 

Phương trình của từ thông và suất điện động cảm ứng: 

$\left\{ \matrix{
\Phi = BS.\cos \left( {\omega t + \varphi } \right) = {\Phi _0}.\cos \left( {\omega t + \varphi } \right) \hfill \cr
e = - \Phi ' = \omega {\Phi _0}.\sin \left( {\omega t + \varphi } \right) \hfill \cr} \right.$

Lời giải chi tiết : 

- Từ thông qua một vòng dây dẫn là: $\Phi  = \frac{{{{2.10}^{ - 2}}}}{\pi }\cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{4}} \right)\left( {Wb} \right)$

- Biểu thức của suất điện động cảm ứng xuất hiện trong vòng dây:

$e = 100\pi .\frac{{{{2.10}^{ - 2}}}}{\pi }.\sin \left( {100\pi t + \frac{\pi }{4}} \right) = 2.\sin \left( {100\pi t + \frac{\pi }{4}} \right)\left( V \right)$

Đáp án A: 

$e =  - 2\sin \left( {100\pi t + \frac{\pi }{4}} \right)(V)$          

Đáp án B: 

$e = 2\sin \left( {100\pi t + \frac{\pi }{4}} \right)(V)$

Đáp án C: 

$e =  - 2\sin 100\pi t(V)$    

Đáp án D: 

$e = 2\pi \sin 100\pi t(V)$

Câu hỏi 21

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Ở nước ta, mạng điện dân dụng sử dụng điện áp 

Lời giải chi tiết : 

Đáp án: A

Đáp án A: 

xoay chiều với giá trị hiệu dụng là 220V           

Đáp án B: 

một chiều với giá trị là 220 V.

Đáp án C: 

xoay chiều với giá trị hiệu dụng là

 

\(220\sqrt 2 \)V        

Đáp án D: 

xoay chiều với giá trị cực đại là 220V 

Câu hỏi 22

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Giá trị đo của vôn kế và ampe kế xoay chiều cho ta biết:

Lời giải chi tiết : 

Đáp án B

Đáp án A: 

giá trị trung bình của điện áp và cường độ dòng điện xoay chiều.

Đáp án B: 

giá trị hiệu dụng của điện áp và cường độ dòng điện hiệu dụng.

Đáp án C: 

giá trị tức thời của điện áp và cường độ dòng điện xoay chiều.

Đáp án D: 

giá trị cực đại của điện áp và cường độ dòng điện xoay chiều.

Câu hỏi 23

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Dòng điện xoay chiều có cường độ tức thời i = 4\(\sqrt 2 \) cos (100pt - \(\frac{\pi }{4}\) ) (A). Tần số của dòng điện là

Phương pháp giải : 

Công thức liên hệ giữa tần số và tần số góc : ω = 2πf

Lời giải chi tiết : 

Ta có

\(f = \frac{\omega }{{2\pi }} = \frac{{100\pi }}{{2\pi }} = 50Hz\)

Đáp án A: 

f = 100π (Hz)                     

Đáp án B: 

f = 50Hz

Đáp án C: 

f =100(Hz)                                   

Đáp án D: 

f = 50π (Hz)

Câu hỏi 24

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Trong các đại lượng đặc trưng cho dòng điện xoay chiều sau đây, đại lượng nào không dùng giá trị hiệu dụng?

Phương pháp giải : 

đại cương dòng điện xoay chiều

Lời giải chi tiết : 

đại lượng  không dùng giá trị hiệu dụng là công suất.

Đáp án A: 

Điện áp

Đáp án B: 

Cường độ dòng điện.

Đáp án C: 

Suất điện động.

Đáp án D: 

Công suất.

Câu hỏi 25

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Cường độ dòng điện xoay chiều trong một đoạn mạch là i = 2 \(\sqrt{2}\)cos(100πt + π/3 )(A) (t tính bằng s). Tần số của dòng điện là:

Phương pháp giải : 

Mối liên hệ giữa tần số và tốc độ góc: ω = 2πf

Lời giải chi tiết : 

Tốc độ góc ω = 100π rad/s nên f = 50Hz

Đáp án A: 

50 Hz

Đáp án B: 

100 Hz. 

Đáp án C: 

25 Hz         

Đáp án D: 

12,5 Hz

Câu hỏi 26

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Nguyên tắc tạo dòng điện xoay chiều là dựa trên

Phương pháp giải : 

Nguyên tắc tạo dòng điện xoay chiều là dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ

Lời giải chi tiết : 

Nguyên tắc tạo dòng điện xoay chiều là dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ

Đáp án A: 

hiện tượng cảm ứng điện từ

Đáp án B: 

hiện tượng tự cảm.

Đáp án C: 

từ trường quay. 

Đáp án D: 

hiện tượng quang điện.

Câu hỏi 27

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Một khung dây dẫn có diện tích S và có N vòng dây. Cho khung quay đều với vận tốc góc ω trong một từ trường đều có cảm ứng từ \(\overrightarrow{B}\)  vuông góc với trục quay của khung. Tại thời điểm ban đầu, mặt phẳng khung dây hợp với cảm ứng ứng từ một góc π/3. Khi đó, suất điện động tức thời trong khung tại thời điểm t là

Phương pháp giải : 

Pha ban đầu là góc hợp bởi vec tơ pháp tuyến của khung dây với cảm ứng từ B.

Lời giải chi tiết : 

Tại thời điểm ban đầu, mặt phẳng khung dây hợp với cảm ứng ứng từ một góc π/3, nên vec tơ pháp tuyến khung dây hợp với vec tơ cảm ứng từ góc π/6

Suất điện động trễ pha hơn từ thông góc π/2

=> Suất điện động tức thời trong khung: e = NBSωcos(ωt - π/3)

Chọn B

Đáp án A: 

e = NBSωcos(ωt + π/6)

Đáp án B: 

e = NBSωcos(ωt - π/3)

Đáp án C: 

e = NBSωsinωt

Đáp án D: 

e = - NBSωcosωt

Câu hỏi 28

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Điện áp giữa hai đầu một đoạn mạch điện có biểu thức u = U\(\sqrt{2}\) cosωt (U và ω là các hằng số dương). Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch này là:

Phương pháp giải : 

Điện áp giữa hai đầu một đoạn mạch điện có biểu thức u = U\(\sqrt{2}\) cosωt (U và ω là các hằng số dương). Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch này là U

Lời giải chi tiết : 

Điện áp giữa hai đầu một đoạn mạch điện có biểu thức u = U\(\sqrt{2}\) cosωt (U và ω là các hằng số dương). Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch này là U

Chọn D

Đáp án A: 

U\(\sqrt{2}\)

Đáp án B: 

ω

Đáp án C: 

ω\(\sqrt{2}\)

Đáp án D: 

U

Câu hỏi 29

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Dòng điện xoay chiều trong một đoạn mạch có cường độ là \(i = {I_0}cos(\omega t + \varphi ){\rm{ }}\left( {\omega  > 0} \right)\). Đại lượng ω được gọi là

Lời giải chi tiết : 

Biểu thức của cường độ dòng điện: \(i = {I_0}cos(\omega t + \varphi ){\rm{ }}\left( {\omega  > 0} \right)\)

Đại lượng ω được gọi là tần số góc của dòng điện.

Chọn C

Đáp án A: 

cường độ dòng điện cực đại          

Đáp án B: 

chu kỳ của dòng điện

Đáp án C: 

tần số góc của dòng điện            

Đáp án D: 

pha của dòng điện

Câu hỏi 30

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Dòng điện xoay chiều có biểu thức  \(i = 4cos\left( {100\pi t + \frac{\pi }{3}} \right)A\) , cường độ dòng điện cực đại là

Phương pháp giải : 

Dòng điện xoay chiều có biểu thức \(i = {I_0}cos\left( {\omega t + \varphi } \right)A\) , cường độ dòng điện cực đại là I0

Lời giải chi tiết : 

Dòng điện xoay chiều có biểu thức

\(i = 4{\rm{ }}cos\left( {100\pi t + \frac{\pi }{3}} \right)A\)

, cường độ dòng điện cực đại là 4A

Chọn C

Đáp án A: 

\({I_0} = 2\sqrt 2 A\)

Đáp án B: 

I0= 2A

Đáp án C: 

I0= 4A

Đáp án D: 

\({I_0} = 4\sqrt 2 A\)

Câu hỏi 31

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Xét về tác dụng tỏa nhiệt trong một thời gian dài dòng điện nào sau đây tương đương với một dòng điện không đổi có cường độ \(I = \sqrt 2 {I_0}\)

Phương pháp giải : 

Tác dụng tỏa nhiệt trong 1 thời gian dài của dòng điện xoay chiều có cường độ cực đại Itương đương với dòng điện 1 chiều có cường độ: 

\(I = \frac{{{I_0}}}{{\sqrt 2 }}\)

Lời giải chi tiết : 

Tác dụng tỏa nhiệt trong 1 thời gian dài của dòng điện xoay chiều có cường độ cực đại I0 tương đương với dòng điện 1 chiều có cường độ \(I = \frac{{{I_0}}}{{\sqrt 2 }}\)

Vậy một dòng điện không đổi có cường độ

\(I = \sqrt 2 {I_0}\) thì có tác dụng tỏa nhiệt tương đương với dòng điện

\(i = 2{I_0}.cos(\omega t + \varphi )\)

Đáp án A: 

\(i = \sqrt 2 {I_0}.cos(\omega t + \varphi )\)

Đáp án B: 

\(i = {I_0}^2.cos(\omega t + \varphi )\)

Đáp án C: 

\(i = 2{I_0}.cos(\omega t + \varphi )\)

Đáp án D: 

\(i = {I_0}.cos(\omega t + \varphi )\)

Câu hỏi 32

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Cường độ dòng điện i = 4cos(120\(\pi \)t + \(\frac{\pi }{3}\)) (A) có pha ban đầu là

Phương pháp giải : 

Cường độ dòng điện i = 4cos(120πt + \(\frac{\pi }{3}\)) (A) có pha ban đầu là \(\frac{\pi }{3}\).

 

Lời giải chi tiết : 

Cường độ dòng điện i = 4cos(120πt + \(\frac{\pi }{3}\)) (A) có pha ban đầu là \(\frac{\pi }{3}\).

Chọn D

Đáp án A: 

4rad

Đáp án B: 

120π rad          

Đáp án C: 

\(\frac{\pi }{6}\)rad

Đáp án D: 

\(\frac{\pi }{3}\)rad

Câu hỏi 33

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Điện áp \(u = 220\sqrt 2 c{\rm{os}}60\pi t\,\,\,\left( V \right)\) có giá trị cực đại bằng

Phương pháp giải : 

Phương trình của điện áp: \(u = {U_0}c{\rm{os}}\left( {\omega t + \varphi } \right)\,\left( V \right)\)

Trong đó U0 là điện áp cực đại.

Lời giải chi tiết : 

Điện áp \(u = 220\sqrt 2 c{\rm{os}}60\pi t\,\,\,\left( V \right)\) có giá trị cực đại là \({U_0} = 220\sqrt 2 \,V\)

Chọn B

Đáp án A: 

60 V  

Đáp án B: 

\(220\sqrt 2 \,V\)  

Đáp án C: 

\(60\pi \,\,V\) 

Đáp án D: 

220 V

Câu hỏi 34

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Suất điện động \(e = 100.\cos \left( {100\pi t + \pi } \right)\,\left( V \right)\) có giá trị cực đại là:

 

Phương pháp giải : 

Biểu thức của suất điện động: \(e = {E_0}.\cos \left( {\omega t + \varphi } \right)\,\left( V \right)\)

Trong đó E0 là suất điện động cực đại.

Lời giải chi tiết : 

Biểu thức của suất điện động:

\(e = 100.\cos \left( {100\pi t + \pi } \right)\,\left( V \right) \Rightarrow {E_0} = 100V\)

Chọn C.

Đáp án A: 

\(50\sqrt 2 \,\,V\)  

Đáp án B: 

\(100\sqrt 2 \,\,V\)  

Đáp án C: 

\(100\,\,V\)    

Đáp án D: 

\(50\,\,V\)

Câu hỏi 35

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Dòng điện chạy qua một đoạn mạch có cường độ \(i = 8\cos \dfrac{{2\pi }}{T}t\left( A \right)\) (T > 0). Đại lượng T được gọi là

Phương pháp giải : 

Dòng điện xoay chiều: \(i = {I_0}\cos \left( {\omega t + \varphi } \right) = {I_0}\cos \left( {\dfrac{{2\pi }}{T}t + \varphi } \right)\) với \({I_0}\) là cường độ dòng điện cực đại; \(\omega \) là tần số góc; \(T\) là chu kì; \(\varphi \) là pha ban đầu

Lời giải chi tiết : 

T gọi là chu kì của dòng điện

Chọn D.

Đáp án A: 

tần số góc của dòng điện.                

Đáp án B: 

tần số của dòng điện.

Đáp án C: 

pha ban đầu của dòng điện.         

Đáp án D: 

chu kì của dòng điện.

Câu hỏi 36

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Khung dây kim loại phẳng có diện tích \(S\), có \(N\) vòng dây, quay đều với tốc độ \(\omega \) quanh trục vuông góc với đường sức của một từ trường đều có cảm ứng từ \(B\). Suất điện động cực đại xuất hiện trong khung dây có độ lớn là

Lời giải chi tiết : 

Suất điện động cực đại trong khung dây: \({E_0} = \omega NBS\)

Chọn A.

Đáp án A: 

\({E_0} = \omega NBS\).       

Đáp án B: 

\({E_0} = \omega BS\).     

Đáp án C: 

\({E_0} = NBS\). 

Đáp án D: 

\({E_0} = BS\).

Câu hỏi 37

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Suất điện động cảm ứng do máy phát điện xoay chiều một pha tạo ra có biểu thức \(e = 220\sqrt 2 \cos (100\pi t + 0,25\pi )(V)\). Giá trị cực đại của suất điện động này là

Phương pháp giải : 

Suất điện động \(e = E\sqrt 2 .\cos \left( {\omega t + \varphi } \right)V\)

Trong đó: \({E_0} = E\sqrt 2 \) là suất điện động cực đại.

Lời giải chi tiết : 

Biểu thức của suất điện động cảm ứng:

 \(e = 220\sqrt 2 \cos (100\pi t + 0,25\pi )(V)\)

Giá trị cực đại của suất điện động này là: 

\({E_0} = 220\sqrt 2 V\)

Chọn B.

Đáp án A: 

220V

Đáp án B: 

\(220\sqrt 2 \) V

Đáp án C: 

110V

Đáp án D: 

\(110\sqrt 2 \) V

Câu hỏi 38

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Đặt điện áp xoay chiều \(u={{U}_{O}}\text{cos}\omega t\) vào hai đầu đoạn mạch chỉ có điện trở thuần. Gọi U là điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch; i, I0 và I lần lượt là giá trị tức thời, giá trị cực đại và giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện trong đoạn mạch. Hệ thức nào sau đây sai

Phương pháp giải : 

Dòng điện trong mạch chỉ có điện trở thuần, u và i cùng pha, không áp dụng công thức độc lập

Lời giải chi tiết : 

Dòng điện trong mạch chỉ có điện trở thuần, u và i cùng pha, không áp dụng công thức độc lập => A sai

Chọn A

Đáp án A: 

\(\frac{{{u}^{2}}}{{{U}^{2}}}+\frac{{{i}^{2}}}{{{I}^{2}}}=2\)      

Đáp án B: 

\(\frac{u}{U}-\frac{i}{I}=0\) 

Đáp án C: 

\(\frac{U}{{{U}_{O}}}+\frac{i}{{{I}_{O}}}=\sqrt{2}\) 

Đáp án D: 

\(\frac{U}{{{U}_{O}}}-\frac{i}{{{I}_{O}}}=0\)

Câu hỏi 39

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Đặt điện áp xoay chiều có phương trình \({u_t} = 100\sqrt 2 .\sin \left( {100\pi t + \frac{\pi }{3}} \right)(V)\) vào hai đầu mạch điện có R=100(Ω), dòng điện trong mạch có phương trình là: 

Phương pháp giải : 

Cường độ dòng điện luôn cùng pha với điện áp hai đầu R nên ta có

\(i = \frac{{{u_R}}}{R}\)

Lời giải chi tiết : 

Cường độ dòng điện luôn cùng pha với điện áp hai đầu R nên ta có 

\(\begin{array}{l}
i = \frac{{{u_R}}}{R} = \frac{{100\sqrt 2 .\sin \left( {100\pi t + \frac{\pi }{3}} \right)(V)}}{{100}} = \sqrt 2 .\sin \left( {100\pi t - \frac{\pi }{3}} \right) = \sqrt 2 .cos\left( {100\pi t - \frac{\pi }{3} - \frac{\pi }{2}} \right)(A)\\
\Rightarrow i = \sqrt 2 .cos\left( {100\pi t - \frac{{5\pi }}{6}} \right)(A)
\end{array}\)

Chọn A

Đáp án A: 

\(i = \sqrt 2 .\cos \left( {100\pi t - \frac{{5\pi }}{6}} \right)(A)\)

Đáp án B: 

\(i = \sqrt 2 .\cos \left( {100\pi t + \frac{{5\pi }}{6}} \right)(A)\)

Đáp án C: 

\(i = \sqrt 2 .\cos \left( {100\pi t - \frac{\pi }{3}} \right)(A)\)

Đáp án D: 

\(i = \sqrt 2 .\cos \left( {100\pi t - \frac{\pi }{6}} \right)(A)\)

Câu hỏi 40

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Trong giờ thực hành vật lí, một học sinh sử dụng đồng hồ đo điện đa năng hiện số như hình ảnh. Nếu học sinh này muốn đo điện áp xoay chiều 220 V thì phải xoay núm vặn đến

Phương pháp giải : 

Áp dụng kiến thức sử dụng đồng hồ đo điện đa năng: Khi đo điện áp xoay chiều ta chuyển thang đo về các thang ACV, để thang ACV cao hơn điện áp cần đo một nấc.

Lời giải chi tiết : 

Muốn đo điện áp xoay chiều 220 V, phải xoay núm vặn đến vạch số 250 trong vùng ACV.

Chọn B.

Đáp án A: 

vạch số 250 trong vùng DCV

Đáp án B: 

vạch 250 trong vùng ACV

Đáp án C: 

vạch số 50 trong vùng ACV

Đáp án D: 

vạch số 50 trong vùng DCV

Câu hỏi 41

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Đặt điện áp xoay chiều \(u = {U_0}cos\left( {100\pi t} \right)\left( V \right)\) (\({U_0}\) không đổi) vào hai đầu điện trở \(R = 100\Omega \) thì công suất tỏa nhiệt trên điện trở bằng \(400W\). Điện áp xoay chiều có giá trị cực đại bằng

Phương pháp giải : 

Vận dụng biểu thức \(P = \dfrac{{{U^2}}}{R}\)

Lời giải chi tiết : 

Ta có, công suất tỏa nhiệt trên R:

\(\begin{array}{l}P = \dfrac{{{U^2}}}{R}\\ \Rightarrow U = \sqrt {P.R}  = \sqrt {400.100}  = 200V\end{array}\)

\( \Rightarrow {U_0} = 200\sqrt 2 V\)

Chọn B

Đáp án A: 

\(220V.\)

Đáp án B: 

\(200\sqrt 2 V.\)

Đáp án C: 

\(200V.\)

Đáp án D: 

\(220\sqrt 2 V.\)

Câu hỏi 42

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Dòng điện xoay chiều sử dụng trong gia đình có thông số 220 V- 50 Hz. Nếu sử dụng dòng điện trên thắp sáng một bóng đèn sợi đốt 220 V – 100 W thì trong một giây đèn sẽ

Lời giải chi tiết : 

Đáp án B

Đáp án A: 

tắt đi rồi sáng lên 200 lần

Đáp án B: 

luôn sáng

Đáp án C: 

tắt đi rồi sáng lên 50 lần

Đáp án D: 

tắt đi rồi sáng lên 100 lần

Câu hỏi 43

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Một máy phát điện xoay chiều một pha có phần cảm là rôto gồm 10 cặp cực (10 cực nam và 10 cực bắc). Rôto quay với tốc độ 300 vòng/phút. Suất điện động do máy sinh ra có tần số bằng

Phương pháp giải : 

Phương pháp: Áp dụng công thức tính tần số của máy phát điện xoay chiều

Lời giải chi tiết : 

Đáp án B

\(f = {{np} \over {60}}\) ( n vòng/phút)

Đáp án A: 

3000 Hz. 

Đáp án B: 

50 Hz.

Đáp án C: 

100 Hz.

Đáp án D: 

30 Hz.

Câu hỏi 44

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Cường độdòng điện trong một đoạn mạch là  \(i = 6\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t - {{2\pi } \over 3}} \right)A\) . Tại thời điểm t = 0, giá trị của i là

Lời giải chi tiết : 

Đáp án D

+ Ta có có \(i = 6\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t - {{2\pi } \over 3}} \right)A\), tại \(t = 0 =  > i = 6\sqrt 2 \cos \left( {100\pi 0 - {{2\pi } \over 3}} \right) =  - 3\sqrt 2 A\)

Đáp án A: 

\(3\sqrt 6 \,A\)

Đáp án B: 

\(-3\sqrt 6 \,A\)

Đáp án C: 

\(3\sqrt 2 \,A\)

Đáp án D: 

\(-3\sqrt 2 \,A\)

Câu hỏi 45

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Đặt điện áp xoay chiều \(u = 200\cos \left( {100\pi t - \frac{\pi }{6}} \right)V\)vào hai đầu tụ điện. Biểu thức cường độ dòng điện qua tụ có dạng \(i = 2\cos \left( {100\pi t + \alpha } \right)A\). Giá trị của α là

Lời giải chi tiết : 

Đáp án C

Trong đoạn mạch chỉ chứa tụ điện thì i sớm pha hơn u một góc 0,5π. Vậy giá trị của α là\(\frac{\pi }{3}\)

Đáp án A: 

\(\frac{\pi }{2}\)

Đáp án B: 

\( - \frac{{2\pi }}{3}\)

Đáp án C: 

\(\frac{\pi }{3}\)

Đáp án D: 

\( - \frac{\pi }{2}\)

Câu hỏi 46

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Từ thông qua một vòng dây dẫn có biểu thức \(\Phi  = {\Phi _0}\cos \left( {\omega t - {\pi  \over 6}} \right)\)  khi đó biểu thức của suất điện động cảm ứng xuất hiện trong vòng dây này là  \(e = {\Phi _0}\omega .\cos \left( {\omega t + \varphi  - {\pi  \over {12}}} \right)\).  Giá trị của φ là

Lời giải chi tiết : 

+ Suất điện động xuất hiện trong mạch trễ pha hơn từ thông qua mạch một góc  

\( \to \varphi  - {\pi  \over {12}} + {\pi  \over 2} =  - {\pi  \over 6} \to \varphi  =  - {{7\pi } \over {12}}\)

Đáp án A: 

\({\pi  \over 3}\,rad\)

Đáp án B: 

\( - {\pi  \over {12}}\,rad\)

Đáp án C: 

\( - {{7\pi } \over {12}}\,rad\)

Đáp án D: 

\({{5\pi } \over {12}}\,rad\)

Câu hỏi 47

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Khi từ thông qua một khung dây dẫn có biểu thức Φ = Φ0.cos(ωt + π/6) thì trong khung dây xuất hiện một suất điện động cảm ứng có biểu thức e = E0.cos(ωt + φ). Biết Φ0, E0 và ω đều là các hằng số dương. Giá trị của φ là

Phương pháp giải : 

e trễ pha hơn Φ góc π/2

Lời giải chi tiết : 

Ta có: \(\varphi  = {\pi  \over 6} - {\pi  \over 2} =  - {\pi  \over 3}rad\)

Đáp án A: 

– π/6 rad

Đáp án B: 

π/6 rad

Đáp án C: 

– π/3 rad

Đáp án D: 

2π/3 rad

Câu hỏi 48

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Khi từ thông qua một khung dây dẫn có biểu thức Φ = Φ0.cos(ωt + π/6) thì trong khung dây xuất hiện một suất điện động cảm ứng có biểu thức e = E0.cos(ωt + φ). Biết Φ0, E0 và ω đều là các hằng số dương. Giá trị của φ là

Phương pháp giải : 

e trễ pha hơn Φ góc π/2

Lời giải chi tiết : 

Đáp án C

Ta có: \(\varphi  = \frac{\pi }{6} - \frac{\pi }{2} =  - \frac{\pi }{3}rad\)

Đáp án A: 

– π/6 rad

Đáp án B: 

π/6 rad

Đáp án C: 

– π/3 rad

Đáp án D: 

2π/3 rad

Câu hỏi 49

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Phương trình của từ thông và suất điện động trong khung dây lần lượt là:

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{\Phi = {\Phi _0}.{\text{cos}}\left( {{\text{t}} + \varphi } \right)} \\
{{\text{e}} = {\Phi _0}\omega \sin \left( {{\text{t}} + \varphi } \right)}
\end{array}} \right.\)

Biểu thức sai là:

Lời giải chi tiết : 

\(\begin{gathered}
\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{\Phi = {\Phi _0}.{\text{cos}}\left( {{\text{t}} + \varphi } \right)} \\
{{\text{e}} = {\Phi _0}\omega \sin \left( {{\text{t}} + \varphi } \right)}
\end{array}} \right. \Rightarrow {E_0} = {\Phi _0}\omega \hfill \\
\Rightarrow \left\{ \begin{gathered}
{\left( {\frac{\Phi }{{{\Phi _0}}}} \right)^2} = {\sin ^2}\left( {{\text{t}} + \varphi } \right) \hfill \\
{\left( {\frac{e}{{{E_0}}}} \right)^2} = {\cos ^2}\left( {{\text{t}} + \varphi } \right) \hfill \\
\end{gathered} \right. \Rightarrow {\left( {\frac{\Phi }{{{\Phi _0}}}} \right)^2} + {\left( {\frac{e}{{{E_0}}}} \right)^2} = 1 \hfill \\
\end{gathered} \)

Công thức liên hệ giữa suất điện động hiệu dụng và cực đại:

\(E = \frac{{{E_0}}}{{\sqrt 2 }}\)

Đáp án A: 

\(\frac{{\phi _{}^2}}{{\phi _0^2}} + \frac{{e_{}^2}}{{E_0^2}} = 1\)  

Đáp án B: 

\(\phi _{}^2 + \frac{{e_{}^2}}{{\omega _{}^2}} = \phi _0^2\)      

Đáp án C: 

\({E_0} = \omega .{\phi _0}\)    

Đáp án D: 

\(E = \frac{{{\phi _0}}}{{\sqrt 2 }}\)

Câu hỏi 50

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Một bóng đèn neon được mắc vào nguồn xoay chiều có điện áp \[u = 220\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t} \right)\,V.\]

  Đèn chỉ bật sáng khi điện áp đặt vào đèn vượt quá giá trị 100 V. Trong 1 giây đèn này bật sáng bao nhiêu lần?

Lời giải chi tiết : 

Chu kì của dòng điện

\[T = \frac{{2\pi }}{\omega } = 0,02s \to \Delta t = 50T = 1s\]

+ Trong mỗi chu kì có 2 lần đèn bật sáng  trong khoảng thời gian có 100 lần đèn bật sáng.

Đáp án A: 

50

Đáp án B: 

120

Đáp án C: 

60

Đáp án D: 

100


Bình luận