-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
55 bài tập Mạch có R,L,C mắc nối tiếp mức độ nhận biết
Lớp:
Môn học:
Bài học:
Bài 14. Mạch có R, L, C mắc nối tiếp
Câu trắc nghiệm:
Câu hỏi 1
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Biết cuộn cảm có cảm kháng ZL và tụ điện có dung kháng Zc. Tổng trờ của đoạn mạch là:
Lời giải chi tiết :
Phương pháp: Sử dụng công thức tính tổng trở của đoạn mạch RLC mắc nối tiếp
Tổng trở của mạch
Đáp án A:
Đáp án B:
Đáp án C:
Đáp án D:
Câu hỏi 2
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Trong một đoạn mạch xoay chiều không phân nhánh, cường độ dòng điện sớm pha φ (với 0 < φ < 0,5π) so với điện áp ở hai đầu đoạn mạch. Đoạn mạch đó
Phương pháp giải :
Phương pháp: Sử dụng công thức tính độ lệch pha tanφ = (ZL – ZC)/R
Lời giải chi tiết :
Ta có: \(\tan \varphi = \frac{{{Z_L} - {Z_C}}}{R}\)
i sớm pha hơn u <=> ZL < ZC => mạch gồm điện trở thuần và tụ điện
Đáp án A:
gồm điện trở thuần và cuộn thuần cảm
Đáp án B:
gồm điện trở thuần và tụ điện
Đáp án C:
chỉ có cuộn cảm
Đáp án D:
gồm cuộn thuần cảm và tụ điện
Câu hỏi 3
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Mạch điện xoay chiều R, L,C mắc nối tiếp có ω thay đổi đượC. Điện áp ở hai đầu đoạn mạch là u = U0 cosωt. Điều chỉnh ω thấy khi giá trị của nó là ω1 hoặc ω2 (ω2 < ω1) thì dòng điện hiệu dụng đều nhỏ hơn cường độ hiệu dụng cực đại n lần (n > 1). Biểu thức tính R là
Phương pháp giải :
Phương pháp : Áp dụng điều kiện cộng hưởng trong mạch điện xoay chiều mắc nối tiếp RLC
Lời giải chi tiết :
Ta có
\(\eqalign{
& {I_1} = {I_2} = {{{I_{max}}} \over n} = > {Z_1} = {Z_2} = > {\omega _1}L - {1 \over {{\omega _1}C}} = - {\omega _2}L + {1 \over {{\omega _2}C}} \cr
& \omega _0^2 = {\omega _1}{\omega _2} = {1 \over {LC}} = > {\omega _2}L = {1 \over {{\omega _1}C}};{I_1} = {{{I_{max}}} \over n} \cr
& = > {U \over {\sqrt {{R^2} + {{\left( {{\omega _1}L - {1 \over {{\omega _1}C}}} \right)}^2}} }} = {1 \over n}{U \over R} = > {n^2}{R^2} = {R^2} + {\left( {{\omega _1}L - {1 \over {{\omega _1}C}}} \right)^2} = {R^2} + {\left( {{\omega _1}L - {\omega _2}L} \right)^2} \cr
& = > \left( {{n^2} - 1} \right){R^2} = {\left( {{\omega _1} - {\omega _2}} \right)^2}{L^2} = > R = {{L\left( {{\omega _1} - {\omega _2}} \right)} \over {\sqrt {\left( {{n^2} - 1} \right)} }} \cr} \)
Đáp án A:
\(R = \frac{{L\left( {{\omega _1} - {\omega _2}} \right)}}{{\sqrt {{n^2} - 1} }}\)
Đáp án B:
\(R = \frac{{\left( {{\omega _1} - {\omega _2}} \right)}}{{L\sqrt {{n^2} - 1} }}\)
Đáp án C:
\(R = \frac{{L\left( {{\omega _1} - {\omega _2}} \right)}}{{{n^2} - 1}}\)
Đáp án D:
\(R = \frac{{L{\omega _1}{\omega _2}}}{{\sqrt {{n^2} - 1} }}\)
Câu hỏi 4
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Một mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với cuộn dây có điện trở r và độ tự cảm L. Tổng trở Z của đoạn mạch là
Lời giải chi tiết :
Tổng trở của đoạn mạch được xác định bởi công thức \(Z = \sqrt {{{\left( {R + r} \right)}^2} + {{\left( {\omega L} \right)}^2}} \)
Đáp án A:
\(Z = \sqrt {{R^2} + {{\left( {r + \omega L} \right)}^2}} \)
Đáp án B:
\(Z = \sqrt {{R^2} + {r^2} + {{\left( {\omega L} \right)}^2}}\)
Đáp án C:
\(Z = \sqrt {{{\left( {R + r} \right)}^2} + {{\left( {\omega L} \right)}^2}} \)
Đáp án D:
\(Z = \sqrt {{{\left( {R + r} \right)}^2} + \omega L} \)
Câu hỏi 5
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp. Gọi U là điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch; UR; UL; UC là điện áp hiệu dụng hai đầu R, L, C. Điều nào sau đây không thể xảy ra:
Phương pháp giải :
Phương pháp: Sử dụng lí thuyết tổng hợp về hiệu điện thế trong mạch RLC
Lời giải chi tiết :
Trong mạch RLC mắc nối tiếp, ta có URmax = UAB
=> Hiệu điện thế trên R: UR ≤ UAB = U
=> Chọn D
Đáp án A:
UR > UC
Đáp án B:
U = UR = UL = UC
Đáp án C:
UL > U
Đáp án D:
UR > U
Câu hỏi 6
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Công thức nào sau đây không đúng với mạch RLC nối tiếp?
Phương pháp giải :
Sử dụng công thức tính điện áp hiệu dụng, điện áp tức thời hai đầu đoạn mạch RLC mắc nối tiếp
Lời giải chi tiết :
Công thức không đúng đối với mạch RLC mắc nối tiếp là U = UR + UL + UC
Chọn C
Đáp án A:
\(\overrightarrow U = \overrightarrow {{U_R}} + \overrightarrow {{U_L}} + \overrightarrow {{U_C}} \)
Đáp án B:
\(U = \sqrt {U_R^2 + {{({U_L} - {U_C})}^2}} \)
Đáp án C:
U=UR+UL+UC
Đáp án D:
u=uR+uL+uC
Câu hỏi 7
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Điều kiện sảy ra hiện tượng cộng hưởng điện trong đoạn mạch RLC được diễn tả theo biểu thức nào?
Phương pháp giải :
sử dụng công thức điều kiện cộng hưởng.
Lời giải chi tiết :
Khi cộng hưởng ta có:
\({Z_L} = {Z_C} \Leftrightarrow \omega L = \frac{1}{{\omega C}} = > \omega = \frac{1}{{\sqrt {LC} }} = > f = \frac{1}{{2\pi \sqrt {LC} }}\)
Đáp án A:
\(\omega = \frac{1}{{LC}}\)
Đáp án B:
\({\omega ^2} = \frac{1}{{\sqrt {LC} }}\)
Đáp án C:
\(f = \frac{1}{{2\pi \sqrt {LC} }}\)
Đáp án D:
\({f^2} = \frac{1}{{2\pi LC}}\)
Câu hỏi 8
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Trong một đoạn mạch điện xoay chiều R, L, C mắc nối tiếp.
Lời giải chi tiết :
Đáp án C
Đáp án A:
Hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch luôn lớn hơn hiệu điện thế hiệu dụng trên mỗi phần tử
Đáp án B:
Hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch nhỏ hơn hiệu điện thế hiệu dụng trên mỗi phần tử
Đáp án C:
Hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch không thể nhỏ hơn hiệu điện hiệu dụng trên điện trở thuần R
Đáp án D:
Cường độ dòng điện luôn trễ pha hơn hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch
Câu hỏi 9
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Công thức tính tổng trở của đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn dây có cảm kháng ZL và tụ điện có dung kháng ZC mắc nối tiếp là
Lời giải chi tiết :
Đáp án: B
Đáp án A:
\(Z = \sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} + {Z_C}} \right)}^2}} \)
Đáp án B:
\(Z = \sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}} \)
Đáp án C:
\(Z = R + {Z_L} + {Z_C}\)
Đáp án D:
\(Z = \sqrt {{R^2} - {{\left( {{Z_L} + {Z_C}} \right)}^2}} \)
Câu hỏi 10
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Một mạch điện xoay chiều R, L mắc nối tiếp có điện áp tức thời giữa hai đầu R, L và hai đầu mạch lần lượt là uR, uL, u. Hệ thức nào dưới đây đúng?
Lời giải chi tiết :
Đáp án A
Đáp án A:
uL = u – uR
Đáp án B:
\(u = \sqrt {{u_R} + u_L^2} \)
Đáp án C:
\(u = \sqrt {u_R^2 + u_L^2} \)
Đáp án D:
\(u = \sqrt {u_R^2 + {u_L}} \)
Câu hỏi 11
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Chọn phương án Sai : Dòng điện xoay chiều
Phương pháp giải :
Các đặc điểm của dòng điện xoay chiều
Lời giải chi tiết :
Dòng điện xoay chiều truyền qua cuộn cảm không dễ dàng hơn dòng điện một chiều
Đáp án A:
Truyền qua cuộn cảm dễ dàng hơn so với dòng điện không đổi
Đáp án B:
Truyền qua được tụ điện và càng khó qua nếu tần số giảm
Đáp án C:
Được sử dụng rộng rãi hơn dòng diện một chiều
Đáp án D:
Có cường độ biến đổi điều hòa theo thời gian
Câu hỏi 12
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Trong đoạn mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp thì
Lời giải chi tiết :
Trong đoạn mạch RLC nối tiếp thì điện áp giữa hai đầu tụ điện luôn trễ pha hơn so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch
Đáp án A:
điện áp giữa hai đầu tụ điện trễ pha so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.
Đáp án B:
điện áp giữa hai đầu tụ điện ngược pha với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.
Đáp án C:
điện áp giữa hai đầu cuộn cảm trễ pha pha so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.
Đáp án D:
điện áp giữa hai đầu cuộn cảm cùng pha với điện áp giữa hai đầu tụ điện.
Câu hỏi 13
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Trong các đại lượng: điện trở thuần, cảm kháng và dung kháng. Đại lượng nào tỉ lệ thuận với tần số dòng điện?
Phương pháp giải :
Công thức xác định cảm kháng, dung kháng
Lời giải chi tiết :
Ta có: ZL = ω.L
=> Cảm kháng tỉ lệ thuận với tần số góc
Đáp án A:
Điện trở thuần
Đáp án B:
Cảm kháng và dung kháng
Đáp án C:
Dung kháng
Đáp án D:
Cảm kháng
Câu hỏi 14
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Khi trong mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp có cộng hưởng thì kết luận nào sau đây là không đúng?
Phương pháp giải :
Điều kiện để mạch RLC cộng hưởng
Lời giải chi tiết :
Khi xảy ra cộng hưởng thì \(\omega =\frac{1}{\sqrt{LC}}\)
Đáp án A:
ω = 1/LC
Đáp án B:
Điện áp hai đầu mạch cùng pha với dòng điện trong mạch.
Đáp án C:
Công suất trong mạch cógiátrị cực đại.
Đáp án D:
Hệ số công suất của mạch cosφ = 1.
Câu hỏi 15
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Xét mạch điện xoay chiều R, L, C nối tiếp, gọi u, uR, uL, uC lần lượt là điện áp tức thời hai đầu mạch, hai đầu điện trở thuần R, hai đầu cuộn cảm thuần L, hai đầu tụ điện C. Quan hệ nào sau đây là đúng?
Phương pháp giải :
Trong mạch RLC
- uR cùng pha với I; uL sớm pha π/2 so với i, uC trễ pha π/2 so với i
Lời giải chi tiết :
Trong mạch RLC uC ngược pha so với uL
Đáp án A:
uC ngược pha uL
Đáp án B:
u cùng pha uR
Đáp án C:
uC sớm pha hơn uR π/2
Đáp án D:
uL trễ pha hơn uR π/2
Câu hỏi 16
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Cho đoạn mạch gồm điện trở thuần R nối tiếp với tụ điện có điện dung C. Khi dòng điện xoay chiều có tần số góc ω chạy qua thì tổng trở của mạch là
Phương pháp giải :
Dung kháng ZC = (ωC)-1
Tổng trở \(Z=\sqrt{{{R}^{2}}+{{({{Z}_{L}}-{{Z}_{C}})}^{2}}}\)
Lời giải chi tiết :
Tổng trở \(Z=\sqrt{{{R}^{2}}+{{({{Z}_{L}}-{{Z}_{C}})}^{2}}}=\sqrt{{{R}^{2}}+{{(-\frac{1}{\omega C})}^{2}}}\)
Chọn D
Đáp án A:
\(\sqrt{{{R}^{2}}-{{\left( \frac{1}{\omega C} \right)}^{2}}}\)
Đáp án B:
\(\sqrt{{{R}^{2}}-{{\left( \omega C \right)}^{2}}}\)
Đáp án C:
\(\sqrt{{{R}^{2}}+{{\left( \omega C \right)}^{2}}}\)
Đáp án D:
\(\sqrt{{{R}^{2}}+{{\left( \frac{1}{\omega C} \right)}^{2}}}\)
Câu hỏi 17
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Trong mạch điện xoay chiều gồm ba phần tử là điện trở R, tụ điện C và cuộn cảm thuần L mắc nối tiếp thì
Phương pháp giải :
Mạch RLC có uR luôn cùng pha với i
Lời giải chi tiết :
Mạch RLC có uR luôn cùng pha với i
Chọn B
Đáp án A:
uc luôn nhanh pha hơn i
Đáp án B:
uR luôn cùng pha với i
Đáp án C:
u luôn nhanh pha hơn i
Đáp án D:
uL luôn chậm pha hơn i
Câu hỏi 18
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Công thức tính tổng trở đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm có cảm kháng ZL và tụ điện có dung kháng ZC mắc nối tiếp là
Phương pháp giải :
Công thức tính tổng trở mạch RLC là \(Z=\sqrt{{{R}^{2}}+{{({{Z}_{L}}-{{Z}_{C}})}^{2}}}\)
Lời giải chi tiết :
Công thức tính tổng trở mạch RLC là \(Z=\sqrt{{{R}^{2}}+{{({{Z}_{L}}-{{Z}_{C}})}^{2}}}\)
Chọn A
Đáp án A:
\(Z=\sqrt{{{R}^{2}}+{{({{Z}_{L}}-{{Z}_{C}})}^{2}}}\)
Đáp án B:
\(Z=\sqrt{{{R}^{2}}+{{({{Z}_{L}}+{{Z}_{C}})}^{2}}}\)
Đáp án C:
\(Z=\sqrt{{{R}^{2}}{{({{Z}_{L}}+{{Z}_{C}})}^{2}}}\)
Đáp án D:
Z = R + ZL + ZC
Câu hỏi 19
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Đặt một điện áp xoay chiều u vào hai đầu một mạch điện gồm điện trở thuần R và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện tức thời trong mạch là i. Phát biểu nào dưới dây là đúng?
Lời giải chi tiết :
Đáp án B
Đáp án A:
u ngược pha với i.
Đáp án B:
u trễ pha so với i.
Đáp án C:
u vuông pha với i.
Đáp án D:
u cùng pha với i.
Câu hỏi 20
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Cho mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu mạch điện một điện áp xoay chiều có biểu thức u = U0cosωt. Điều kiện để có cộng hưởng điện trong mạch là
Phương pháp giải :
Điều kiện cộng hưởng mạch RLC là \(\omega =\frac{1}{\sqrt{LC}}\)
Lời giải chi tiết :
Điều kiện cộng hưởng mạch RLC là \(\omega =\frac{1}{\sqrt{LC}}\Rightarrow {{\omega }^{2}}LC=1\)
Chọn B
Đáp án A:
LCω2 = R
Đáp án B:
LCω2 = 1
Đáp án C:
LC = Rω2
Đáp án D:
LC = ω2
Câu hỏi 21
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Đặt điện áp u = U0.cosωt vào hai đầu một đoạn mạch điện nối tiếp gồm điện trở thuần R, tụ đện có điện dung C và cuộn cảm thuần có hệ số tự cảm L. Tổng trở của đoạn mạch là:
Phương pháp giải :
Tổng trở: \(Z = \sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}} = \sqrt {{R^2} + {{\left( {L\omega - \frac{1}{{C\omega }}} \right)}^2}} \)
Lời giải chi tiết :
Tổng trở của đoạn mạch là: \(Z = \sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}} = \sqrt {{R^2} + {{\left( {L\omega - \frac{1}{{C\omega }}} \right)}^2}} \)
Chọn D
Đáp án A:
\(\sqrt {R + L\omega + \frac{1}{{C\omega }}} \)
Đáp án B:
\(\sqrt {{R^2} + {{\left( {L\omega + \frac{1}{{C\omega }}} \right)}^2}} \)
Đáp án C:
\(R + L\omega + \frac{1}{{C\omega }}\)
Đáp án D:
\(\sqrt {{R^2} + {{\left( {L\omega - \frac{1}{{C\omega }}} \right)}^2}} \)
Câu hỏi 22
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Tổng trở của một đoạn mạch xoay chiều gồm R, L,C ghép nối tiếp không thể tính theo công thức
Phương pháp giải :
Tổng trở của đoạn mạch RLC nối tiếp là \(Z = \sqrt {{R^2} - {{({Z_L} - {Z_C})}^2}} \)
Lời giải chi tiết :
Tổng trở của đoạn mạch RLC nối tiếp là \(Z = \sqrt {{R^2} - {{({Z_L} - {Z_C})}^2}} \)
Đáp án A:
\(Z = \sqrt {{R^2} + {{({Z_L} - {Z_C})}^2}} \)
Đáp án B:
\(Z = \sqrt {{R^2} - {{({Z_L} - {Z_C})}^2}} \)
Đáp án C:
\(Z = \frac{R}{{\cos \varphi }}\)
Đáp án D:
\(Z = \frac{U}{I}\)
Câu hỏi 23
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Đặt một điện áp \(u = 200\sqrt 2 \cos \left( {120\pi t + \pi } \right)V\)
vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh thì điện áp hiệu dụng giữa hai đoạn mạch bằng
Phương pháp giải :
Công thức tổng quát cho điện áp xoay chiều:
\(u = U\sqrt 2 \cos (\omega t + \varphi )\)
Với U là giá trị hiệu dụng
Lời giải chi tiết :
Điện áp hiệu dụng là U = 200V
Chọn D
Đáp án A:
\(60\sqrt 2 V\)
Đáp án B:
120V
Đáp án C:
\(200\sqrt 2 V\)
Đáp án D:
200 V
Câu hỏi 24
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều thì thấy cường độ dòng điện chạy trong đoạn mạch nhanh pha so với điện áp hai đầu mạch góc π/2. Đoạn mạch này là đoạn mạch
Phương pháp giải :
Mạch chỉ chứa tụ điện có dòng điện nhanh pha π/2 so với điện áp giữa hai đầu mạch điện
Lời giải chi tiết :
Mạch chỉ chứa tụ điện có dòng điện nhanh pha π/2 so với điện áp giữa hai đầu mạch điện
Chọn B
Đáp án A:
chỉ có điện trở thuần R
Đáp án B:
chỉ có tụ điện C
Đáp án C:
có cả điện trở thuần R, cuộn cảm thuần L
Đáp án D:
chỉ có cuộn cảm thuần L
Câu hỏi 25
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện chạy trong đoạn mạch luôn sớm pha so với điện áp hai đầu
Phương pháp giải :
Trong mạch điện xoay chiều có R, L, C mắc nối tiếp: cường độ dòng điện trong mạch luôn sớm pha so với điện áp hai đầu tụ điện
Lời giải chi tiết :
Trong mạch điện xoay chiều có R, L, C mắc nối tiếp: cường độ dòng điện trong mạch luôn sớm pha so với điện áp hai đầu tụ điện.
Chọn C
Đáp án A:
đoạn mạch
Đáp án B:
điện trở
Đáp án C:
tụ điện
Đáp án D:
cuộn cảm
Câu hỏi 26
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Đặt điện áp \(\text{u = }{{\text{U}}_{\text{0}}}\text{cos }\!\!\omega\!\!\text{ t}\)vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Tổng trở của đoạn mạch là
Phương pháp giải :
Phương pháp:
Công thức tổng trở của đoạn mạch gồm R, C nối tiếp:
\(Z=\sqrt{{{R}^{2}}+Z_{C}^{2}}\)
Lời giải chi tiết :
Ta có:
\(Z=\sqrt{{{R}^{2}}+Z_{C}^{2}}=\sqrt{{{R}^{2}}+{{\left( \frac{1}{\omega C} \right)}^{2}}}\)
Chọn B
Đáp án A:
\(Z=\sqrt{\left| {{R}^{2}}-{{(\omega C)}^{2}} \right|}\)
Đáp án B:
\(Z=\sqrt{{{R}^{2}}+\frac{1}{{{(\omega C)}^{2}}}}\)
Đáp án C:
\(Z=\sqrt{{{R}^{2}}+{{(\omega C)}^{2}}}\)
Đáp án D:
\(Z=\sqrt{\left| {{R}^{2}}-{{\left( \frac{1}{\omega C} \right)}^{2}} \right|}\)
Câu hỏi 27
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Đặt điện áp \(u={{U}_{o}}\text{cos}\omega \text{t}\) vào hai đầu đoạn mạch có RLC mắc nối tiếp. Điều chỉnh để \(\omega ={{\omega }_{o}}\) thì trong mạch có cộng hưởng điện, \({{\omega }_{o}}\)được tính theo công thức :
Phương pháp giải :
Khi trong mạch có cộng hưởng điện: \({{\omega }_{o}}=\frac{1}{\sqrt{LC}}\)
Lời giải chi tiết :
Khi trong mạch có cộng hưởng điện: \({{\omega }_{o}}=\frac{1}{\sqrt{LC}}\)
Đáp án A:
\(\frac{2}{\sqrt{LC}}\).
Đáp án B:
\(\frac{1}{\sqrt{LC}}\)
Đáp án C:
\(2.\sqrt{LC}\)
Đáp án D:
\(\sqrt{LC}\)
Câu hỏi 28
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Gọi i, uR, uL, uC, u là các giá trị tức thời của dòng điện và các điện áp tức thời hai đầu điện trở,cuộn cảm,tụ điện và hai đầu mạch chính trên mạch RLC. Hãy chọn hệ thức đúng
Phương pháp giải :
Cường độ dòng điện luôn cùng pha với điện áp hai đầu R nên ta có \(i = \frac{{{u_R}}}{R}\)
Lời giải chi tiết :
Cường độ dòng điện luôn cùng pha với điện áp hai đầu R nên ta có \(i = \frac{{{u_R}}}{R}\)
Chọn A
Đáp án A:
\(i = \frac{{{u_R}}}{R}\)
Đáp án B:
\(i = \frac{{{u_C}}}{{{Z_C}}}\)
Đáp án C:
\(i = \frac{{{u_L}}}{{{Z_L}}}\)
Đáp án D:
\(i = \frac{u}{Z}\)
Câu hỏi 29
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Chọn nhận định đúng:
Phương pháp giải :
Trong mạch điện xoay chiều chỉ có điện trở thuần, điện áp và dòng điện là những dao động điều hòa cùng tần số,cùng pha.
Lời giải chi tiết :
Trong mạch điện xoay chiều chỉ có điện trở thuần, điện áp và dòng điện là những dao động điều hòa cùng tần số,cùng pha.
Chọn A
Đáp án A:
Trong mạch điện xoay chiều chỉ có điện trở thuần, điện áp và dòng điện là những dao động điều hòa cùng tần số, cùng pha.
Đáp án B:
Trong mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn cảm thuần, điện áp tức thời trễ pha \(\frac{\pi }{2}\) so với dòng điện tức thời trong mạch.
Đáp án C:
Trong mạch điện xoay chiều chỉ có tụ điện,điện áp tức thời sớm pha \(\frac{\pi }{2}\) so với dòng điện tức thời trong mạch.
Đáp án D:
Trong mạch RLC, điện áp hai đầu mạch luôn sớm pha so với dòng điện tức thời một góc φ, góc này được xác định tùy thuộc vào tính chất của mạch điện.
Câu hỏi 30
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Trong số các công thức sau,công thức nào sai?
Phương pháp giải :
Ta có điện trở toàn mạch \(Z = \sqrt {{R^2} + {{({Z_L} + {Z_C})}^2}} \)
Lời giải chi tiết :
Ta có điện trở toàn mạch \(Z = \sqrt {{R^2} + {{({Z_L} + {Z_C})}^2}} \)
Đáp án A:
\({Z_C} = \frac{1}{{C.\omega }}\)
Đáp án B:
ZL = ωL
Đáp án C:
\(\;\cos \varphi = \frac{R}{Z}\)
Đáp án D:
\(Z = \sqrt {{R^2} + {{({Z_L} + {Z_C})}^2}} \)
Câu hỏi 31
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Dòng điện xoay chiều có tần số góc ω chạy qua đoạn mạch RLC nối tiếp. Cảm kháng của mạch được tính bởi công thức
Phương pháp giải :
Cảm kháng của mạch được tính bởi công thức ZL = ωL
Lời giải chi tiết :
Cảm kháng của mạch được tính bởi công thức ZL = ωL
Chọn A
Đáp án A:
ZL = ωL
Đáp án B:
\({Z_L} = \frac{1}{{\omega L}}\)
Đáp án C:
\({Z_L} = \frac{L}{\omega }\)
Đáp án D:
\({Z_L} = \frac{\omega }{L}\)
Câu hỏi 32
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Độ lệch pha của u so với i trong mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp được tính bởi công thức
Phương pháp giải :
Độ lệch pha của u so với i trong mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp được tính bởi công thức
\(\tan \varphi = \frac{{{Z_L} - {Z_C}}}{R}\)
Lời giải chi tiết :
Độ lệch pha của u so với i trong mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp được tính bởi công thức
\(\tan \varphi = \frac{{{Z_L} - {Z_C}}}{R}\)
Chọn A
Đáp án A:
\(\tan \varphi = \frac{{{Z_L} - {Z_C}}}{R}\)
Đáp án B:
\(\tan \varphi = \frac{R}{{{Z_L} - {Z_C}}}\)
Đáp án C:
\(\tan \varphi = \frac{{{Z_L} + {Z_C}}}{R}\)
Đáp án D:
\(\tan \varphi = \frac{R}{Z}\)
Câu hỏi 33
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh một điện áp xoay chiều. Cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch luôn cùng pha với
Phương pháp giải :
Cường độ dòng điện i cùng pha với uR
Lời giải chi tiết :
Cường độ dòng điện i cùng pha với uR
Đáp án A:
điện áp giữa hai đầu tụ.
Đáp án B:
điện áp giữa hai đầu cuộn cảm.
Đáp án C:
điện áp giữa hai đầu điện trở thuần.
Đáp án D:
điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.
Câu hỏi 34
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Cảm kháng của cuộn dây trên đoạn mạch điện xoay chiều giảm xuống khi
Phương pháp giải :
Cảm kháng ZL = ωL = 2πfL
Lời giải chi tiết :
Cảm kháng của cuộn dây trên đoạn mạch điện xoay chiều giảm xuống khi tần số dòng điện chạy qua đoạn mạch giảm
Chọn D
Đáp án A:
Điện trở thuần của cuộn dây giảm.
Đáp án B:
Điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch giảm
Đáp án C:
Trên đoạn mạch có tụ điện
Đáp án D:
Tần số dòng điện chạy qua đoạn mạch giảm
Câu hỏi 35
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Đặt một hiệu điện thế xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đối vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh. Hiệu điện thế giữa hai đầu
Phương pháp giải :
Sử dụng giản đồ vecto mô tả mối quan hệ về pha giữa các hiệu điện thế và cường độ dòng điện.
Lời giải chi tiết :
Giản đồ vecto mạch RLC nối tiếp
Ta thấy điện áp hai đầu tụ điện và hai đầu cuộn cảm ngược pha nhau.
Chọn A.
Đáp án A:
cuộn dây luôn ngược pha với hiệu điện thế giữa hai đầu tụ điện.
Đáp án B:
tụ điện luôn cùng pha với dòng điện trong mạch.
Đáp án C:
đoạn mạch luôn cùng pha với dòng điện trong mạch.
Đáp án D:
cuộn dây luôn vuông pha với hiệu điện thế giữa hai đầu tụ điện.
Câu hỏi 36
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Một đoạn mạch xoay chiều gồm điện trở thuần R và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp \(u = {U_0}cos\left( {\omega t + \varphi } \right)\) thì hệ số công suất của đoạn mạch là
Phương pháp giải :
Sử dụng biểu thức tính hệ số công suất
Lời giải chi tiết :
Mạch gồm điện trở mắc nối tiếp với cuận cảm thuần, hệ số công suất của mạch: \(cos\varphi = \dfrac{R}{Z} = \dfrac{R}{{\sqrt {{R^2} + {Z_L}^2} }} = \dfrac{R}{{\sqrt {{R^2} + {{\left( {\omega L} \right)}^2}} }}\)
Chọn B
Đáp án A:
\(\dfrac{{\omega L}}{{\sqrt {{R^2} + {{\left( {\omega L} \right)}^2}} }}\)
Đáp án B:
\(\dfrac{R}{{\sqrt {{R^2} + {{\left( {\omega L} \right)}^2}} }}\)
Đáp án C:
\(\dfrac{{\omega L}}{R}\)
Đáp án D:
\(\dfrac{R}{{\omega L}}\)
Câu hỏi 37
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC điện áp \(u = 100.\cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{3}} \right)V\) thì cường độ dòng điện qua mạch có biểu thức \(i = 2.\cos \left( {100\pi t - \frac{\pi }{6}} \right)A\). Độ lệch pha giữa điện áp và cường độ dòng điện là
Phương pháp giải :
Độ lệch pha giữa điện áp và cường độ dòng điện là \(\varphi = {\varphi _u} - {\varphi _i}\)
Lời giải chi tiết :
Độ lệch pha giữa điện áp và cường độ dòng điện là :
\(\varphi = {\varphi _u} - {\varphi _i} = \frac{\pi }{3} - \frac{{ - \pi }}{6} = \frac{\pi }{2}\)
Chọn C.
Đáp án A:
\(\frac{{ - \pi }}{6}\)
Đáp án B:
\(\frac{{ - \pi }}{3}\)
Đáp án C:
\(\frac{\pi }{2}\)
Đáp án D:
\(\frac{\pi }{3}\)
Câu hỏi 38
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Đặt điện áp xoay chiều u = U0cosωt có U0 không đổi và w thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Thay đổi ω thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch khi ω = ω1 bằng cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch khi ω = ω2. Hệ thức đúng là :
Lời giải chi tiết :
Đáp án B
Đáp án A:
\({\omega _1} + {\omega _2} = \frac{2}{{LC}}\).
Đáp án B:
\({\omega _1}.{\omega _2} = \frac{1}{{LC}}\)
Đáp án C:
\({\omega _1} + {\omega _2} = \frac{2}{{\sqrt {LC} }}\)
Đáp án D:
\({\omega _1}.{\omega _2} = \frac{1}{{\sqrt {LC} }}\)
Câu hỏi 39
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Đặt điện áp u = U0coswt vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R, tụ điện và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Biết dung kháng của tụ điện bằng $R\sqrt 3 $. Điều chỉnh L để điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm đạt cực đại, khi đó
Lời giải chi tiết :
Đáp án A
Đáp án A:
điện áp giữa hai đầu điện trở lệch pha $\frac{\pi }{6}$ so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.
Đáp án B:
điện áp giữa hai đầu tụ điện lệch pha $\frac{\pi }{6}$ so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.
Đáp án C:
trong mạch có cộng hưởng điện.
Đáp án D:
điện áp giữa hai đầu cuộn cảm lệch pha $\frac{\pi }{6}$ so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.
Câu hỏi 40
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Đặt vào hai đầu mạch R,L,C măc nối tiếp một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U thì điện áp hiệu dụng trên R, trên cuộn dây thuần cảm và trên tụ điện lần lượt là 100 V, 200V và 300V, giá trị của U là
Lời giải chi tiết :
Gía trị hiệu dụng của U được xác định bởi biểu thức \(U = \sqrt {U_R^2 + {{\left( {{U_L} - {U_C}} \right)}^2}} = \sqrt {{{100}^2} + {{\left( {200 - 300} \right)}^2}} = 100\sqrt 2 V\)
Đáp án A:
600 V
Đáp án B:
\(100\sqrt 2 V\)
Đáp án C:
100 V
Đáp án D:
\(600\sqrt 2 V\)
Câu hỏi 41
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Một mạch điện xoay chiều R, L, C mắc nối tiếp có điện áp hiệu dụng giữa hai đầu R, L, C và hai đầu mạch lần lượt là UR, UL, UC, U; tổng trở Z, cảm kháng ZL, dung kháng ZC (ZC ≠ ZL). Cường độ dòng điện hiệu dụng qua đoạn mạch được tính bằng
Lời giải chi tiết :
Đáp án C
Đáp án A:
\({{{U_L}} \over Z}\)
Đáp án B:
\({U \over R}\)
Đáp án C:
\({U \over {{Z_L}}}\)
Đáp án D:
\({{{U_C}} \over {{Z_C}}}\)
Câu hỏi 42
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Đoạn mạch điện xoay chiều có R, L, C mắc nối tiếp. Độ lệch pha của điện áp so với cường độ dòng điện trong mạch được xác định bởi công thức
Phương pháp giải :
Độ lệch pha của điện áp so với cường độ dòng điện trong mạch điện xoay chiều được xác định bởi công thức \(\tan \phi =\frac{{{Z}_{L}}-{{Z}_{C}}}{R}\)
Lời giải chi tiết :
Độ lệch pha của điện áp so với cường độ dòng điện trong mạch điện xoay chiều được xác định bởi công thức \(\tan \phi =\frac{{{Z}_{L}}-{{Z}_{C}}}{R}\)
Chọn A
Đáp án A:
\(\tan \phi =\frac{{{Z}_{L}}-{{Z}_{C}}}{R}\)
Đáp án B:
\(\tan \phi =\frac{R}{{{Z}_{L}}-{{Z}_{C}}}\)
Đáp án C:
\(\tan \phi =\frac{{{U}_{R}}}{{{U}_{L}}-{{U}_{C}}}\)
Đáp án D:
\(\tan \phi =\frac{{{Z}_{L}}+{{Z}_{C}}}{R}\)
Câu hỏi 43
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi vào hai đầu đoạn mạch có R, L, c mắc nối tiếp. Khi trong đoạn mạch xảy ra hiện tượng cộng hưởng điện, phát biểu nào sau đây là sai ?
Lời giải chi tiết :
Đáp án A
Đáp án A:
Cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch không phụ thuộc vào giá trị điện trở R.
Đáp án B:
Cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch đạt gịá trị cực đại.
Đáp án C:
Điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ điện và giữa hai đầu cuộn cảm thuần có cùng giá trị.
Đáp án D:
Cường độ dòng điện trong đoạn mạch cùng pha với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.
Câu hỏi 44
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Đoạn mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm L và tụ điện C mắc nối tiếp.Kí hiệu uR , uL , uC tương ứng là hiệu điện thế tức thời ở hai đầu các phần tử R, L và C.Quan hệ về pha của các hiệu điện thế này là
Phương pháp giải :
Trong đoạn mạch chứa một trong 3 phần tử R, L, C thì
+ uR cùng pha với i
+ uL sớm pha hơn i một góc π/2
+ uC chậm pha hơn i một góc π/2
Lời giải chi tiết :
uC trễ pha một góc π so với uL
Chọn B
Đáp án A:
uL sớm pha một góc π/2 so với uC.
Đáp án B:
uC trễ pha một góc π so với uL
Đáp án C:
uR sớm pha một góc π/2 so với uL .
Đáp án D:
uR trễ pha một góc π/2 so với uC
Câu hỏi 45
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Trong mạch điện xoay chiều mắc nối tiếp gồm điện trở R, cuộn cảm thuần L và tụ điện C. Biểu thức cường độ dòng điện trong mạch và điện áp giữa hai đầu mạch lần lượt là i = I0cos(wt) và u = U0cos(wt + φ). Cho biết mạch đang có cộng hưởng. Giá trị của φ là
Phương pháp giải :
Khi mạch xảy ra cộng hưởng thì cường độ dòng điện và điện áp giữa hai đầu mạch cùng pha.
Lời giải chi tiết :
Khi mạch xảy ra cộng hưởng thì cường độ dòng điện và điện áp giữa hai đầu mạch cùng pha nên φ = 0.
Chọn C
Đáp án A:
–π/2
Đáp án B:
π/2
Đáp án C:
0
Đáp án D:
-π
Câu hỏi 46
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Trong đoạn mạch xoay chiều RLC nối tiếp, cuộn dây thuần cảm, khi nói về giá trị tức thời của điện áp trên từng phần tử (uR; uL; uc) thì phát biểu nào sau đây đúng?
Lời giải chi tiết :
Đáp án: A
Đáp án A:
uc ngược pha với uL.
Đáp án B:
uL trễ pha hơn uR góc π/2
Đáp án C:
uC trễ pha hơn uL góc π/2
Đáp án D:
uR trễ pha hơn uC góc π/2
Câu hỏi 47
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC một điện áp xoay chiều u = U0cosωt. Nếu điện áp hiệu dụng UR = UL = 1/2UC thì dòng điện trong mạch
Phương pháp giải :
Sử dụng công thức tính độ lệch pha giữa điện áp và cường độ dòng điện trong mạch
Lời giải chi tiết :
Độ lệch pha giữa điện áp và cường độ dòng điện trong mạch được xác định theo công thức
\(\tan \varphi = {{{U_L} - {U_C}} \over {{U_R}}} = {{{U_R} - 2{U_R}} \over {{U_R}}} = - 1 \Rightarrow \varphi = - {\pi \over 4}\)
Như vậy dòng điện trong mạch sớm pha hơn điện áp một góc π/4 rad
Chọn D
Đáp án A:
trễ pha π/2 so với điện áp ở hai đầu đoạn mạch.
Đáp án B:
trễ pha π/4 so với điện áp ở hai đầu đoạn mạch.
Đáp án C:
sớm pha π/2 so với điện áp ở hai đầu đoạn mạch.
Đáp án D:
sớm pha π/4 so với điện áp ở hai đầu đoạn mạch.
Câu hỏi 48
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Trong mạch điện xoay chiều gồm R, L, C mắc nối tiếp thì dòng điện nhanh pha hay chậm pha so với điện ápcủa đoạn mạch là tùy thuộc vào
Lời giải chi tiết :
Đáp án D
+ Dòng điện nhanh pha hay chậm pha so với điện áp phụ thuộc vào L, C và ω.
Đáp án A:
L và C.
Đáp án B:
R và C.
Đáp án C:
R, L, C và ω.
Đáp án D:
L, C và ω.
Câu hỏi 49
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Đoạn mạch điện xoay chiều gồm hai phần tử R và L. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch được cho bởi công thức
Phương pháp giải :
Áp dụng công thức tính điện áp hiệu dụng của mạch điện xoay chiều mắc nối tiếp R,L
Lời giải chi tiết :
Đáp án C
Điện áp của mạch điện xoay chiều gồm hai phần tử R và L được các định bởi công thức \({U_{RL}} = \sqrt {U_R^2 + U_L^2} \)
Đáp án A:
\({U_{RL}} = \sqrt {{U_R} + {U_L}} \)
Đáp án B:
\({U_{RL}} = \sqrt {\left| {U_R^2 - U_L^2} \right|} \)
Đáp án C:
\({U_{RL}} = \sqrt {U_R^2 + U_L^2} \)
Đáp án D:
\({U_{RL}} = U_R^2 + U_L^2\)
Câu hỏi 50
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Một đoạn mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với tụ điện C. Điện áp hai đầu mạch là u. Nếu dung kháng ZC = R thì cường độ dòng điện chạy qua điện trở luôn
Lời giải chi tiết :
Đáp án B
Đáp án A:
nhanh pha \(\frac{\pi }{2}\) so với u.
Đáp án B:
nhanh pha \(\frac{\pi }{4}\)so với u.
Đáp án C:
chậm pha \(\frac{\pi }{2}\) so với u
Đáp án D:
chậm pha \(\frac{\pi }{4}\)so với u.