55 bài tập Truyền tải điện năng. Máy biến áp mức độ nhận biết, thông hiểu

Lớp:

Môn học:

Bài học: 
Bài 16. Truyền tải điện năng. Máy biến áp
Câu trắc nghiệm: 

Câu hỏi 1

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Máy biến áp là những thiết bị có khả năng

Lời giải chi tiết : 

Đáp án B

Đáp án A: 

Biến đổi điện áp một chiều

Đáp án B: 

Biến đổi đện áp xoay chiều

Đáp án C: 

làm tăng tần số dòng điện xoay chiều

Đáp án D: 

làm tăng công suất của dòng điện xoay chiều

Câu hỏi 2

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Máy biến áp là một thiết bị dùng để

Lời giải chi tiết : 

Đáp án B

Đáp án A: 

thay đổi điện áp và cường độ dòng điện

Đáp án B: 

thay đổi điện áp xoay chiều mà không làm thay đổi tần số

Đáp án C: 

thay đổi tần số của nguồn điện xoay chiều

Đáp án D: 

thay đổi điện áp và công suất của nguồn điện xoay chiều

Câu hỏi 3

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Trong các thiết bị nào sau đây, thiết bị nào ta có thể coi giống như một máy biến áp

Lời giải chi tiết : 

Đáp án D

Đáp án A: 

Bộ kích điện từ ắc quy để sử dụng trong gia đình khi mất điện lưới

Đáp án B: 

Mạch chỉnh lưu nửa chu kỳ

Đáp án C: 

Bộ lưu điện sử dụng cho máy tính

Đáp án D: 

Sạc pin điện thoại

Câu hỏi 4

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Trong cách cách sau cách nào đơn giản nhất để làm giảm hao phí điện năng trong quá trình truyền tải điện năng đi xa

Lời giải chi tiết : 

Đáp án C

Đáp án A: 

Dùng dây dẫn bằng vật liệu siêu dẫn

Đáp án B: 

Xây dựng nhà máy điện gần nơi tiêu thụ

Đáp án C: 

Tăng điện áp truyền tải

Đáp án D: 

Tăng tiết diện dây dẫn dùng để truyền tải

Câu hỏi 5

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Máy biến áp lí tưởng có:

Phương pháp giải : 

Phương pháp: Sử dụng công thức máy biến áp

Lời giải chi tiết : 

Đối với máy biến áp lí tưởng: \(\frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{N_1}}}{{{N_2}}}\)

Đáp án A: 

\(\frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{N_1}}}{{{N_2}}}\)

Đáp án B: 

\(\frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{N_2}}}{{{N_1}}}\)

Đáp án C: 

\(\frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = {N_1} + {N_2}\)

Đáp án D: 

\(\frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = {N_1} - {N_2}\)

Câu hỏi 6

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Một máy biến thế có số vòng dây của cuộn sơ cấp nhỏ hơn số vòng dây của cuộn thứ cấp. Máy biến thế này có tác dụng nào sau đây?

Phương pháp giải : 

Phương pháp: Sử dụng công thức của máy biến áp

Lời giải chi tiết : 

Ta có: \(\frac{{{N_1}}}{{{N_2}}} = \frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{I_2}}}{{{I_1}}}\)

Có:

\({N_1} < {N_2} \Rightarrow \left\{ \matrix{
{U_1} < {U_2} \hfill \cr
{I_1} > {I_2} \hfill \cr} \right.\)

=> Tăng hiệu điện thế và giảm cường độ dòng điện

Đáp án A: 

Giảm cả cường độ dòng điện lẫn hiệu điện thế

Đáp án B: 

Giảm hiệu điện thế và tăng cường độ dòng điện

Đáp án C: 

Tăng cả cường độ dòng điện và hiệu điện thế

Đáp án D: 

Tăng hiệu điện thế và giảm cường độ dòng điện

Câu hỏi 7

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Gọi P là công suất điện cần tải đi, U là hiệu điện thế ở hai đầu đường dây, R là điện trở của đường dây. Công suất hao phí trên đường dây tải điện là ∆P thì biểu thức của ∆P là

Phương pháp giải : 

Sử dụng công thức tính công suất hao phí 

Lời giải chi tiết : 

Công suất hao phí trên đường dây tải điện được tính theo công thức  \(\Delta P = {{{P^2}R} \over {{U^2}}}\)

Chọn A

Đáp án A: 

∆P = RP2/U2.

Đáp án B: 

∆P = RP2/U.

Đáp án C: 

∆P = RP/U2

Đáp án D: 

∆P = RU2/P2.

Câu hỏi 8

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Một biện pháp làm giảm hao phí điện năng trên đường dây tải điện khi truyền tải điện năng đi xa đang được áp dụng rộng rãi là

Phương pháp giải : 

Công suất hao phí trên dây khi truyền tải điện năng đi xa: \(\Delta P = {{{P^2}R} \over {{U^2}{{\cos }^2}\varphi }}\)

Lời giải chi tiết : 

Để giảm hao phí trên dây khi truyền tải điện năng đi xa ta dùng biện pháp tăng điện áp hiệu dụng tại nơi phát

Đáp án A: 

Tăng điện áp hiệu dụng ở trạm phát

 

 

Đáp án B: 

Tăng chiều dài đường dây

Đáp án C: 

Giảm điện áp hiệu dụng ở trạm phát

Đáp án D: 

Giảm tiết diện dây tải

Câu hỏi 9

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Phát biểu nào sau đây là sai ? Công suất hao phí trên đường dây tải điện phụ thuộc vào

Phương pháp giải : 

Công suất hao phí \(P={{I}^{2}}R=\frac{{{P}^{2}}R}{{{U}^{2}}\text{co}{{\text{s}}^{2}}\varphi }\)

Lời giải chi tiết : 

Công suất hao phí \(P={{I}^{2}}R=\frac{{{P}^{2}}R}{{{U}^{2}}\text{co}{{\text{s}}^{2}}\varphi }\)

Vậy công suất hao phí không phụ thuộc thời gian dòng điện chạy qua dây tải.

Chọn D

Đáp án A: 

Chiều dài đường dây tải điện

Đáp án B: 

điện áp hai đầu dây ở trạm phát điện

Đáp án C: 

Hệ số công suất của thiết bị tiêu thụ điện

Đáp án D: 

Thời gian dòng điện chạy qua dây tải.

Câu hỏi 10

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Một máy hạ áp lí tưởng có số vòng dây của cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp lần lượt là N1 và N2. Kết luận nào sau đây đúng?

Phương pháp giải : 

Công thức máy biến áp: \(\dfrac{{{U_2}}}{{{U_1}}} = \dfrac{{{N_2}}}{{{N_1}}}\)

Lời giải chi tiết : 

Công thức máy biến áp: \(\dfrac{{{U_2}}}{{{U_1}}} = \dfrac{{{N_2}}}{{{N_1}}}\)

Với \(\dfrac{{{N_2}}}{{{N_1}}} > 1 \Rightarrow {N_2} > {N_1}\): máy tăng áp

Với \(\dfrac{{{N_2}}}{{{N_1}}} < 1 \Rightarrow {N_2} < {N_1}\) : máy hạ áp

Chọn B.

Đáp án A: 

N2 > N1.      

Đáp án B: 

N2 < N1.  

Đáp án C: 

N2 = N1.     

Đáp án D: 

N2N1 = 1.

Câu hỏi 11

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Trong hình vẽ là

Phương pháp giải : 

Sử dụng lí thuyết về các loại máy

Lời giải chi tiết : 

Trong hình vẽ là máy biến áp.

Chọn C

Đáp án A: 

máy phát điện xoay chiều.

Đáp án B: 

động cơ không đồng bộ ba pha.

Đáp án C: 

máy biến áp.

Đáp án D: 

động cơ không đồng bộ một pha.

Câu hỏi 12

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Nhận xét nào sau đây về máy biến thế là không đúng?

Phương pháp giải : 

Máy biến thế là thiết bị hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ, dùng để biến đổi điện áp xoay chiều mà không làm thay đổi tần số của nó.

Lời giải chi tiết : 

Máy biến thế không làm thay đổi tần số của dòng điện xoay chiều.

Chọn B.

Đáp án A: 

Máy biến thế có thể giảm hiệu điện thế

Đáp án B: 

Máy biến thế có thể thay đổi tần số của dòng điện xoay chiều

Đáp án C: 

Máy biến thế có thể tăng hiệu điện thế

Đáp án D: 

Máy biến thế có tác dụng biến đổi cường độ dòng điện

Câu hỏi 13

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Một nhà máy phát điện xoay chiều có công suất phát điện là \(P\) và điện áp hiệu dụng ở hai cực của máy phát là \(U. \) Điện năng phát ra từ nhà máy được truyền đến nơi tiêu thụ bằng đường dây có điện trở tổng cộng là \(r. \)  Coi cường độ dòng điện cùng pha với điện áp. Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây là

Lời giải chi tiết : 

Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây là: \({{P}_{hp}}=\frac{{{P}^{2}}r}{{{U}^{2}}}\)

Chọn D.

Đáp án A: 

\(\frac{P}{U}{{r}^{2}}.\) 

Đáp án B: 

\(\frac{{{P}^{{}}}}{{{U}^{2}}}r. \)

Đáp án C: 

\(\frac{{{P}^{2}}}{{{U}^{{}}}}r. \)

Đáp án D: 

\(\frac{{{P}^{2}}}{{{U}^{2}}}r. \)

Câu hỏi 14

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Máy biến áp lí tưởng với cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp có số vòng dây tương ứng là N1 và N2. Hệ thức liên hệ giữa điện áp hiệu dụng U1 ở hai đầu cuộn sơ cấp và điện áp hiệu dụng U2ở hai đầu cuộn thứ cấp để hở là

Phương pháp giải : 

Công thức máy biến áp: 

\(\frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{N_1}}}{{{N_2}}}\)

 

Lời giải chi tiết : 

Ta có:  

\(\frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{N_1}}}{{{N_2}}} \Leftrightarrow {U_1}{N_2} = {U_2}.{N_1}\)

Chọn D.

Đáp án A: 

\({U_1}{N_1} = {U_2}{N_2}\)

Đáp án B: 

\({U_1} = {N_1}{N_2}.{U_2}\)

Đáp án C: 

\({U_1}{U_2} = {N_1}.{N_2}\)

Đáp án D: 

\({U_1}{N_2} = {U_2}{N_1}\)

Câu hỏi 15

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Một máy biến áp lí tưởng có số vòng dây ở cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp tương ứng là N1, N2. Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U1 thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp để hở là U2. Tìm công thức đúng

Phương pháp giải : 

Công thức máy biến áp\(\frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{N_1}}}{{{N_2}}}\)

Lời giải chi tiết : 

Công thức máy biến áp \(\frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{N_1}}}{{{N_2}}}\)

Chọn B.

Đáp án A: 

\(\frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{N_2}}}{{{N_1}}}\)

Đáp án B: 

\(\frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{N_1}}}{{{N_2}}}\)

Đáp án C: 

\(\frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{N_1} + {N_2}}}{{{N_2}}}\)

Đáp án D: 

\(\frac{{{U_2}}}{{{U_1}}} = \frac{{{N_1} + {N_2}}}{{{N_2}}}\)

Câu hỏi 16

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Nguyên tắc hoạt động của máy biến áp dựa trên hiện tượng

Phương pháp giải : 

Nguyên tắc hoạt động của máy biến áp

Lời giải chi tiết : 

Máy biến áp hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ.

Đáp án A: 

tạo ra từ trường quay

Đáp án B: 

cảm ứng điện từ

Đáp án C: 

cảm ứng tư

Đáp án D: 

tự cảm

Câu hỏi 17

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Khi dùng máy biến áp, nếu tăng điện áp hiệu dụng ở hai đầu đường dây truyền tải lên 3 lần thì công suất hao phí (do tỏa nhiệt) trên đường dây tải điện đến nơi tiêu thụ tăng hay giảm bao nhiêu lần so với khi không dùng máy biến áp?

Phương pháp giải : 

Áp dụng công thức tính công suất hao phí trong quá trình truyền tải điện năng

Lời giải chi tiết : 

Công suất hao phí được tính theo công thức sau

 \(\Delta P = {{{P^2}R} \over {{U^2}{{\cos }^2}\varphi }}\)

Ta thấy công suất hao phí tỉ lệ nghịch với bình phương điện áp

Do đó, tăng điện áp hiệu dụng ở hai đầu đường dây truyền tải lên 3 lần thì công suất hao phí giảm đi 9 lần.

Chọn đáp án D

Đáp án A: 

Tăng 3 lần. 

Đáp án B: 

Tăng 9 lần.

Đáp án C: 

Giảm 3 lần. 

Đáp án D: 

Giảm 9 lần.

Câu hỏi 18

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Một máy biến áp có hiệu suất xấp xỉ bằng 100%, có số vòng dây cuộn sơ cấp lớn hơn 10 lần số vòng dây cuộn thứ cấp. Máy biến áp này

Phương pháp giải : 

công thức máy biến áp \(\frac{{{U}_{1}}}{{{U}_{2}}}=\frac{{{N}_{1}}}{{{N}_{2}}}\)

Lời giải chi tiết : 

Áp dụng công thức \(\frac{{{U}_{1}}}{{{U}_{2}}}=\frac{{{N}_{1}}}{{{N}_{2}}}=10\)      

Vậy máy biến áp này là máy tăng áp.

Đáp án A: 

làm tăng tần số dòng điện ở cuộn sơ cấp 10 lần.

Đáp án B: 

là máy tăng áp.

Đáp án C: 

làm giảm tần số dòng điện ở cuộn sơ cấp 10 lần.

Đáp án D: 

là máy hạ áp.

Câu hỏi 19

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Máy hàn điện nấu chảy kim loại hoạt động theo nguyên tắc máy biến áp có đặc điểm nào sau đây?

Phương pháp giải : 

Công thức máy biến áp \(\frac{{{N_1}}}{{{N_2}}} = \frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{I_2}}}{{{I_1}}}\)

Công thức tính điện trở: \(R = \rho \frac{l}{S}\)

Lời giải chi tiết : 

Ta có:  \(\left\{ \begin{array}{l}\frac{{{I_1}}}{{{I_2}}} = \frac{{{N_2}}}{{{N_1}}}\\{N_2} <  < {N_1}\end{array} \right. \Rightarrow {I_2} >  > {I_1}\)

Vậy số vòng dây của cuộn thứ cấp phải ít hơn cuộn sơ cấp rất nhiều

Mặt khác, để cường độ dòng điện lớn thì điện trở của cuộn thứ cấp phải nhỏ, \(R = \rho \frac{l}{S}\) nên tiết diện dây cuộn sơ cấp cần lớn.

Đáp án A: 

Cuộn sơ cấp gồm ít vòng dây tiết diện lớn, cuộn thứ cấp gồm nhiều vòng dây tiết diện nhỏ .
 

Đáp án B: 

Cuộn sơ cấp gồm ít vòng dây tiết diện nhỏ, cuộn thứ cấp gồm nhiều vòng dây tiết diện lớn .

Đáp án C: 

Cuộn sơ cấp gồm nhiều vòng dây tiết diện lớn, cuộn thứ cấp gồm ít vòng dây tiết diện nhỏ.

Đáp án D: 

Cuộn sơ cấp gồm nhiều vòng dây tiết diện nhỏ, cuộn thứ cấp gồm ít vòng dây tiết diện lớn

Câu hỏi 20

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Một máy biến áp có số vòng dây của cuộn sơ cấp lớn hơn số vòng dây của cuộn thứ cấp. Máy biến áp này có tác dụng

Phương pháp giải : 

Công thức máy biến áp : \(\frac{{{U}_{1}}}{{{U}_{2}}}=\frac{{{N}_{1}}}{{{N}_{2}}}\)

Máy biến áp chỉ làm thay đổi điện áp mà không làm thay đổi tần số dòng điện xoay chiều.

Lời giải chi tiết : 

Công thức máy biến áp : \(\frac{{{U}_{1}}}{{{U}_{2}}}=\frac{{{N}_{1}}}{{{N}_{2}}}\)

Vì N1 > N2 nên U1 > U2 vậy máy là máy hạ áp

Máy biến áp chỉ làm thay đổi điện áp mà không làm thay đổi tần số dòng điện xoay chiều.

Đáp án A: 

giảm điện áp mà không thay đổi tần số của dòng điện xoay chiều.

Đáp án B: 

tăng điện áp mà không thay đổi tần số của dòng điện xoay chiều.

Đáp án C: 

tăng điện áp mà không thay đổi tần số của dòng điện xoay chiều.

Đáp án D: 

giảm điện áp và giảm tần số của dòng điện xoay chiều.

Câu hỏi 21

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Đặt một điện áp xoay chiều vào cuộn sơ cấp một máy biến áp không lý tưởng. Đại lượng nào sau đây ở cuộn thứ cấp không đổi so với cuộn sơ cấp?

Phương pháp giải : 

Lí thuyết về máy biến áp

Lời giải chi tiết : 

Máy biến áp là thiết bị dùng để biến đổi điện áp xoay chiều mà không làm thay đổi tần số của nó. Khi điện áp thay đổi làm cho cường độ dòng điện cũng thay đổi theo.

Máy biến áp không lí tưởng → công suất ở cuộn thứ cấp khác công suất ở cuộn sơ cấp.

→ Chọn C

Đáp án A: 

Cường độ dòng điện hiệu dụng.                                         

Đáp án B: 

Công suất.

Đáp án C: 

Tần số của điện áp xoay chiều.             

Đáp án D: 

Điện áp hiệu dụng.

Câu hỏi 22

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Một máy biến thế có số vòng cuộn sơ cấp là 2200 vòng. Mắc cuộn sơ cấp với mạng điện xoay chiều 220V - 50Hz, khi đó hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở là 6V. Số vòng của cuộn thứ cấp là:

Phương pháp giải : 

Áp dụng công thức của máy biến thế: \(\frac{{{\text{U}}_{\text{1}}}}{{{\text{U}}_{\text{2}}}}\text{ = }\frac{{{\text{N}}_{\text{1}}}\text{ }}{{{\text{N}}_{\text{2}}}}\)

Lời giải chi tiết : 

Ta có:

\(\frac{{{\text{U}}_{\text{1}}}}{{{\text{U}}_{\text{2}}}}\text{ = }\frac{{{\text{N}}_{\text{1}}}\text{ }}{{{\text{N}}_{\text{2}}}}\Rightarrow \frac{\text{220}}{\text{6}}\text{ = }\frac{\text{2200}}{{{\text{N}}_{\text{2}}}}\Rightarrow {{\text{N}}_{\text{2}}}\text{ = 60}\) (vòng)

Chọn B

Đáp án A: 

30 vòng

Đáp án B: 

60 vòng

Đáp án C: 

42 vòng

Đáp án D: 

85 vòng

Câu hỏi 23

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Với cùng một công suất cần truyền tải, nếu tăng điện áp hiệu dụng ở nơi truyền tải lên 20 lần thì công suất hao phí trên đường dây

Phương pháp giải : 

Áp dụng công thức công suất hao phí trên đường dây: \(\text{ }\!\!\Delta\!\!\text{ P = }{{\text{I}}^{\text{2}}}\text{R = }{{\left( \frac{\text{P}}{\text{Ucos }\!\!\varphi\!\!\text{ }} \right)}^{\text{2}}}\text{R}\)

Lời giải chi tiết : 

Khi tăng điện áp hiệu dụng ở nơi truyền tải lên 20 lần thì công suất hao phí giảm 202 = 400 lần

Chọn A

Đáp án A: 

giảm 400 lần

Đáp án B: 

giảm 20 lần

Đáp án C: 

tăng 20 lần

Đáp án D: 

tăng 400 lần

Câu hỏi 24

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

: Trong quá trình truyền tải điện năng đi xa, nếu giữ nguyên công suất phát tại nơi sản xuất điện, để giảm hao phí điện năng trên đường dây tải điện xuống 25 lần, cần

 

     

Phương pháp giải : 

Công suất hao phí trên đường dây tải điện: \(\Delta P=\frac{{{P}^{2}}.r}{{{U}^{2}}}\)

Lời giải chi tiết : 

Công suất hao phí trên đường dây tải điện: \(\Delta P=\frac{{{P}^{2}}.r}{{{U}^{2}}}\).

Công suất hao phí tỉ lệ nghịch với bình phương điện áp đưa lên đường dây tải.       

Để giảm hao phí 25 lần cần tăng điện áp đưa lên đường dây tải lên 5 lần.           

 Chọn D

Đáp án A: 

giảm điện áp đưa lên đường dây tải xuống 5 lần. 

Đáp án B: 

giảm điện áp đưa lên đường dây tải xuống  25 lần.

Đáp án C: 

tăng điện áp đưa lên đường dây tải 25 lênlần

Đáp án D: 

tăng điện áp đưa lên đường dây tải lên 5 lần.            

Câu hỏi 25

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Khảo sát thực nghiệm một máy biến áp có cuộn sơ cấp A và cuộn thứ cấp B. Cuộn A được nối với mạng điện xoay chiều có điện áp hiệu dụng không đổi. Cuộn B gồm các vòng dây quấn cùng chiều, một số điểm trên B được nối ra các chốt m, n, p, q (như hình bên). Số chỉ của vôn kế V có giá trí nhỏ nhất khi khóa K ở chốt nào sau đây?

 

Phương pháp giải : 

Số chỉ vôn kế ở đầu ra của cuộn thứ cấp được xác định bởi: \(\frac{{{U}_{1}}}{{{U}_{2}}}=\frac{{{N}_{1}}}{{{N}_{2}}}\Rightarrow {{U}_{2}}={{U}_{1}}.\frac{{{N}_{2}}}{{{N}_{1}}}\)

 

Lời giải chi tiết : 

Nhìn vào hình vẽ ta thấy số vòng dây của cuộn thứ cấp lớn nhất khi khóa K ở chốt m, số vòng dây nhỏ nhất khi ở chốt q. Số chỉ của Vôn kế V có giá trị nhỏ nhất khi số vòng dây của cuộn thứ cấp nhỏ nhất \(\Rightarrow \) khóa K ở chốt q.

Chọn B

 

Đáp án A: 

Chốt m

Đáp án B: 

Chốt q

Đáp án C: 

Chốt p

Đáp án D: 

Chốt n

Câu hỏi 26

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Một máy biến áp có hai cuộn dây, cuộn sơ cấp có \(500\) vòng, cuộn thứ cấp có \(100\) vòng. Đặt vào 2 đầu cuộn sơ cấp một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng \(100V\) thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp là

Phương pháp giải : 

Sử dụng biểu thức: \(\dfrac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \dfrac{{{N_1}}}{{{N_2}}}\)

Lời giải chi tiết : 

Ta có: \(\dfrac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \dfrac{{{N_1}}}{{{N_2}}}\)

\( \Rightarrow {U_2} = \dfrac{{{N_2}}}{{{N_1}}}{U_1} = \dfrac{{100}}{{500}}100 = 20V\)

Chọn A

Đáp án A: 

\(20V.\)

Đáp án B: 

\(50V.\)

Đáp án C: 

\(200V.\)

Đáp án D: 

\(10V.\)

Câu hỏi 27

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Một máy biến áp lí tưởng có cuộn sơ cấp gồm \({N_1}\) vòng được đặt vào một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng \({U_1} = 220V\) không đổi, cuộn thứ cấp có số vòng \({N_2}\) thay đổi được nhờ núm vặn để lấy ra được các điện áp hiệu dụng có giá trị như hình bên. Tỉ số \(\dfrac{{{N_1}}}{{{N_2}}}\) lớn nhất là

Phương pháp giải : 

Sử dụng biểu thức: \(\dfrac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \dfrac{{{N_1}}}{{{N_2}}}\)

Lời giải chi tiết : 

Ta có: \(\dfrac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \dfrac{{{N_1}}}{{{N_2}}}\)

Tỉ số \(\dfrac{{{N_1}}}{{{N_2}}}\) lớn nhất khi \({U_2}\) nhỏ nhất

Từ hình, ta thấy \({U_{2\min }} = 3V\)

\( \Rightarrow {\left[ {\dfrac{{{N_1}}}{{{N_2}}}} \right]_{max}} = \dfrac{{{U_1}}}{{{U_{2\min }}}} = \dfrac{{220}}{3}\)

Chọn A

Đáp án A: 

\(\dfrac{{220}}{3}.\)

Đáp án B: 

\(\dfrac{{220}}{9}.\)

Đáp án C: 

\(\dfrac{{110}}{3}.\)

Đáp án D: 

\(\dfrac{{55}}{3}.\)

Câu hỏi 28

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Trong máy tăng áp, tỉ số giữa số vòng dây cuộn sơ cấp và thứ cấp

Phương pháp giải : 

Sử dụng lí thuyết về máy biến áp

Lời giải chi tiết : 

Ta có:\(\frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{N_1}}}{{{N_2}}}\)

Máy tăng áp có số vòng ở cuộn thứ cấp \(\left( {{N_2}} \right)\) lớn hơn số vòng ở cuộn sơ cấp \(\left( {{N_1}} \right)\)

\(\begin{array}{l}{N_2} > {N_1}\\ \Rightarrow \frac{{{N_1}}}{{{N_2}}} < 1\end{array}\)

Chọn A

Đáp án A: 

nhỏ hơn 1.

Đáp án B: 

bằng 1.

Đáp án C: 

lớn hơn 2.

Đáp án D: 

lớn hơn 1.

Câu hỏi 29

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Một máy tang áp lí tưởng có số vòng dây của cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp lần lượt là \({N_1}\) và\({N_2}\). Kết luận nào sau đây đúng?

Phương pháp giải : 

Công thức máy biến áp: \(\dfrac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \dfrac{{{N_1}}}{{{N_2}}}\)

Máy tăng áp có: \({U_2} > {U_1}\)

Lời giải chi tiết : 

Ta có: \(\dfrac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \dfrac{{{N_1}}}{{{N_2}}}\)

Máy tăng áp có: \({U_2} > {U_1} \Rightarrow {N_2} > {N_1}\)

Chọn B.

Đáp án A: 

\({N_2} < {N_1}\) 

Đáp án B: 

\({N_2} > {N_1}\)     

Đáp án C: 

\({N_2} = {N_1}\) 

Đáp án D: 

\({N_2}.{N_1} = 1\)

Câu hỏi 30

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp (có Nvòng dây) của một máy hạ áp lí tưởng một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U1 thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp (có N2 vòng dây) để hở là U2. Hệ thức nào sau đây đúng?

Phương pháp giải : 

Công thức máy biến áp: \(\dfrac{{{U_2}}}{{{U_1}}} = \dfrac{{{N_2}}}{{{N_1}}}\)

Máy hạ áp có: \({U_2} < {U_1}\)

Lời giải chi tiết : 

Máy hạ áp có: \({U_2} < {U_1} \Rightarrow \dfrac{{{U_2}}}{{{U_1}}} = \dfrac{{{N_2}}}{{{N_1}}} < 1\)

Chọn A.

Đáp án A: 

\(\dfrac{{{U_2}}}{{{U_1}}} = \dfrac{{{N_2}}}{{{N_1}}} < 1\) 

Đáp án B: 

\(\dfrac{{{U_2}}}{{{U_1}}} = \dfrac{{{N_1}}}{{{N_2}}} > 1\)  

Đáp án C: 

\(\dfrac{{{U_2}}}{{U{ & _1}}} = \dfrac{{{N_1}}}{{{N_2}}} < 1\)   

Đáp án D: 

\(\dfrac{{{U_2}}}{{{U_1}}} = \dfrac{{{N_2}}}{{{N_1}}} > 1\)

Câu hỏi 31

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Máy biến áp để dùng cho các khu vực dân cư có đặc điểm nào sau đây?

Lời giải chi tiết : 

Máy biến áp dủng cho các khu vực dân cư là máy hạ áp, có số vòng dây cuộn thứ cấp nhỏ hơn ở cuộn sơ cấp.

Chọn A.

Đáp án A: 

Là máy hạ áp, có số vòng dây ở cuộn thứ cấp nhỏ hơn ở cuộn sơ cấp.

Đáp án B: 

Là máy tăng áp, có số vòng dây ở cuộn sơ cấp lớn hơn ở cuộn thứ cấp.

Đáp án C: 

Là máy tăng áp, có số vòng dây ở cuộn thứ cấp lớn hơn ở cuộn sơ cấp.

Đáp án D: 

Là máy hạ áp, có số vòng dây ở cuộn thứ cấp lớn hơn ở cuộn sơ cấp.

Câu hỏi 32

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Một máy biến áp lí tưởng với cuộn dây sơ cấp có \({N_1}\) vòng, cuộn dây thứ cấp có \({N_2}\) vòng. Máy có tác dụng hạ áp nếu

Phương pháp giải : 

Sử dụng biểu thức máy biến áp: \(\dfrac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \dfrac{{{N_1}}}{{{N_2}}}\)

Lời giải chi tiết : 

Ta có: \(\dfrac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \dfrac{{{N_1}}}{{{N_2}}}\)

\( \Rightarrow {U_2} = \dfrac{{{N_2}}}{{{N_1}}}{U_1}\)

Máy có tác dụng hạ áp nếu \({N_2} < {N_1}\)

Chọn C

Đáp án A: 

\({N_2} = {N_1}\)

Đáp án B: 

\({N_2} > {N_1}\)

Đáp án C: 

\({N_2} < {N_1}\)

Đáp án D: 

\({N_2} < 2{N_1}\)

Câu hỏi 33

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Một máy hạ thế lí tưởng có số vòng dây của cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp lần lượt là N1 và N2. Kết luận nào sau đây đúng?

Phương pháp giải : 

+ Công thức máy biến áp: \(\dfrac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \dfrac{{{N_1}}}{{{N_2}}}\)

+ Máy hạ thế: \({U_2} < {U_1}\)

Lời giải chi tiết : 

Máy hạ thế có: \({U_2} < {U_1}\)

Lại có: \(\left\{ \begin{array}{l}\dfrac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \dfrac{{{N_1}}}{{{N_2}}}\\{U_2} < {U_1}\end{array} \right. \Rightarrow {N_2} < {N_1}\)

Chọn A.

Đáp án A: 

\({N_2} < {N_1}\)     

Đáp án B: 

\({N_2} > {N_1}\)     

Đáp án C: 

\({N_2}.{N_1} = 1\)

Đáp án D: 

\({N_2} = {N_1}\)

Câu hỏi 34

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Trên đường dây tải điện Bắc – Nam ở Việt Nam, trước khi đưa điện năng lên đường dây truyền tải, người ta tăng điện áp lên 500 kV nhằm mục đích

Phương pháp giải : 

Vận dụng lí thuyết về truyền tải điện năng

Lời giải chi tiết : 

Người ta tăng điện áp lên nhằm giảm hao phí điện năng khi truyền tải.

Chọn D

Đáp án A: 

tăng cường độ dòng điện trên dây tải điện.

Đáp án B: 

tăng hệ số công suất của mạch truyền tải.

Đáp án C: 

tăng công suất điện trên dây truyền tải.

Đáp án D: 

Giảm hao phí điện năng khi truyền tải.

Câu hỏi 35

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Một máy biến áp lí tưởng có tỉ số giữa số vòng dây trên cuộn thứ cấp và trên cuộn sơ cấp bằng \(0,05\). Điện áp đưa vào cuộn sơ cấp có giá trị hiệu dụng bằng 120V và tần số bằng 50Hz. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp và tần số dòng điện có giá trị hiệu dụng bằng

 

Phương pháp giải : 

Sử dụng biểu thức máy biến áp: \(\dfrac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \dfrac{{{N_1}}}{{{N_2}}}\)

Lời giải chi tiết : 

Tần số dòng điện của cuộn thứ cấp và cuộn sơ cấp là như nhau

\( \Rightarrow f = 50Hz\)

Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp: \({U_2} = \dfrac{{{N_2}}}{{{N_1}}}{U_1} = 0,05.120 = 6V\)

Chọn B

Đáp án A: 

2,4kV và tần số bằng 50Hz.

Đáp án B: 

6V và tần số bằng 50Hz.

Đáp án C: 

6V và tần số bằng 2,5Hz.

Đáp án D: 

2,4kV và tần số bằng 2,5Hz.

Câu hỏi 36

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

 Chọn phát biểu sai.

 

Lời giải chi tiết : 

Đáp án B

Đáp án A: 

Máy biến áp là thiết bị dùng để biến đổi điện áp của dòng điện xoay chiều.

Đáp án B: 

Lõi sắt non được bố trí trong máy biến áp để giảm tác dụng của dòng Fu-cô.

Đáp án C: 

Khi máy biến áp hoạt động, dòng điện ở các cuộn sơ cấp và thứ cấp có cùng tần số.

Đáp án D: 

Trong máy biến áp, cuộn dây sơ cấp và cuộn dây thứ cấp phải có số vòng khác nhau.

Câu hỏi 37

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Một máy biến áp có tỉ số vòng dây của cuộn thứ cấp và cuộn sơ cấp bằng 2. Máy đó có tác dụng 

Lời giải chi tiết : 

Nếu trong máy biến áp có số vòng dây cuộn thứ cấp lớn hơn cuộn sơ cấp thì đó là máy biến thế tăng áp

Chọn B

Đáp án A: 

tăng cường độ dòng điện.     

Đáp án B: 

tăng áp. (N2>N1 )

Đáp án C: 

tăng hoặc hạ áp.   

Đáp án D: 

hạ áp 

Câu hỏi 38

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

 Một trạm phát điện truyền đi một công suất không đổi. Ban đầu công suất hao phí trên đường dây tải là 50 kW. Sau đó người ta chỉ mắc thêm vào đường dây một tụ điện để công suất hao phí trên đường dây giảm đến giá trị cực tiểu là 24,5 kW. Tìm hệ số công suất lúc đầu.

Lời giải chi tiết : 

Đáp án B

Khi công suất hao phí giảm đến cực tiểu ta có \(P = UI =  > \Delta {P_{\min }} = {{R.{P^2}} \over {{U^2}}}\)

Hao phí ban đầu \(\Delta P = {{R.{P^2}} \over {{U^2}{{\cos }^2}\varphi }}\)

Lập tỷ số ta được :\(\cos \varphi  = \sqrt {{{\Delta {P_{\min }}} \over {\Delta P}}}  = 0,7\)

Đáp án A: 

0,75  

Đáp án B: 

0,70   

Đáp án C: 

0,80  

Đáp án D: 

0,80  

Câu hỏi 39

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Một máy biến áp lý tưởng, có số vòng dây cuộn sơ cấp gấp 10 lần số vòng dây cuộn thứ cấp. Máy biến áp này

Lời giải chi tiết : 

Đáp án D

+ Máy biến áp có số vòng thứ cấp ít hơn số vòng sơ cấp  máy hạ áp.

Đáp án A: 

làm tăng tần số dòng điện ở cuộn sơ cấp 10 lần.

Đáp án B: 

là máy tăng áp.

Đáp án C: 

làm giảm tần số dòng điện ở cuộn sơ cấp 10 lần.

Đáp án D: 

là máy hạ áp.

Câu hỏi 40

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Điện năng truyền tải đi xa bị tiêu hao chủ yếu do tỏa nhiệt trên đường dây. Coi điện trở đường dây và công suầt điện được truyền đi không đổi. Nêu tăng điện áp tại nơi phát lên hai lần thì công suất hao phí trên đường dây

Lời giải chi tiết : 

Đáp án A

Đáp án A: 

giảm bốn lần.       

Đáp án B: 

tăng hai lần. 

Đáp án C: 

tăng bốn lần.  

Đáp án D: 

giảm hai lần.

Câu hỏi 41

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Phát biểu nào sau đây sai về máy biến áp:

Phương pháp giải : 

Vận dụng lí thuyết về máy biến áp

Lời giải chi tiết : 

A, B, D - đúng

C - sai vì cường độ dòng điện qua mỗi dây tỉ lệ nghịch với số vòng dây

Đáp án A: 

Là dụng cụ dùng để thay đổi điện áp của dòng điện xoay chiều.

Đáp án B: 

Cấu tạo gồm hai cuộn dây đồng quấn trên lõi thép.

Đáp án C: 

Cường độ dòng điện qua mỗi dây tỉ lệ thuận với số vòng dây.

Đáp án D: 

Nguyên tắc hoạt động dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ.

Câu hỏi 42

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Một máy tăng áp có cuộn thứ cấp mắc với điện trở thuần, cuộn sơ cấp mắc với nguồn điện xoay chiều. Tần số dòng điện trong cuộn thứ cấp

Lời giải chi tiết : 

Đáp án B

Máy biến thế là những thiết bị có khả năng biến đổi điện áp (xoay chiều) và không làm thay đổi tần số của nó.

Đáp án A: 

có thể nhỏ hơn hoặc lớn hơn tần số trong cuộn sơ cấp.

Đáp án B: 

bằng tần số dòng điện trong cuộn sơ cấp.

Đáp án C: 

luôn nhỏ hơn tần số dòng điện trong cuộn sơ cấp.

Đáp án D: 

luôn lớn hơn tần số dòng điện trong cuộn sơ cấp.

Câu hỏi 43

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Một máy biến áp có cuộn sơ cấp 1000 vòng và cuộn thức cấp 100 vòng. Gọi I1 và I2 là cường độ hiệu dụng qua cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp; T1 và T2 là chu kì của dòng điện qua cuộn sơ cấp và thứ cấp. Chọn hệ thức đúng:

Phương pháp giải : 

Phương pháp: Vận dụng biểu thức: $\frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{N_1}}}{{{N_2}}} = \frac{{{I_2}}}{{{I_1}}}$

Lời giải chi tiết : 

Ta có:

+ $\frac{{{I_2}}}{{{I_1}}} = \frac{{{N_1}}}{{{N_2}}} \leftrightarrow \frac{{{I_2}}}{{{I_1}}} = \frac{{1000}}{{100}} = 10$

=> I>I1

+ Máy biến thế không làm thay đổi tần số => T1 = T2

=>Phương án B đúng

Đáp án A: 

I1> I2; T1 = T2.

Đáp án B: 

I1< I2; T1 = T2.

Đáp án C: 

I1< I2; T1< T2.

Đáp án D: 

I1 = I2; T1> T2.

Câu hỏi 44

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Một máy biến áp có số vòng dây cuộn sơ cấp là 2000 vòng được mắc vào mạng điện xoay chiều có tần số 50Hz. Cường độ dòng điện hiệu dụng cuộn sơ cấp là 2 A và cuộn thứ cấp là 10A. Số vòng dây cuộn thức cấp là:

 

Phương pháp giải : 

Phương pháp:Vận dụng biểu thức: $\frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{N_1}}}{{{N_2}}} = \frac{{{I_2}}}{{{I_1}}}$

Lời giải chi tiết : 

Ta có:

$\frac{{{I_2}}}{{{I_1}}} = \frac{{{N_1}}}{{{N_2}}} \leftrightarrow \frac{{10}}{2} = \frac{{2000}}{{{N_2}}} = 10 \to {N_2} = 400$

=> Số vòng dây ở cuộn thứ cấp là 400 vòng

Đáp án A: 

10000 vòng

Đáp án B: 

4000 vòng

Đáp án C: 

400 vòng

Đáp án D: 

200 vòng

Câu hỏi 45

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Một đường dây tải điện có công suất hao phí trên đường dây là 500 W. Sau đó người ta mắc thêm vào mạch một tụ điện sao cho công suất hao phí giảm đến giá trị cực tiểu và bằng 320 W (công suất và điện áp truyền đi không đổi). Hệ số công suất của mạch điện lúc đầu là

Phương pháp giải : 

Công thức tính công suất hao phí trên đường dây: \(\Delta P = \frac{{{P^2}R}}{{{{\left( {U.\cos \varphi } \right)}^2}}}\)

Lời giải chi tiết : 

Công suất hao phí lúc đầu: \(\Delta P = \frac{{{P^2}R}}{{{{\left( {U.\cos \varphi } \right)}^2}}} = 500W\,\,\,\left( 1 \right)\)

Công suất hao phí lúc sau: \(\Delta P' = \frac{{{P^2}R}}{{{{\left( {U.\cos \varphi '} \right)}^2}}}\)

Công suất hao phí giảm đến giá trị cực tiểu \(\Delta P{'_{\min }} \Leftrightarrow \cos \varphi ' = 1 \Rightarrow \Delta P' = \frac{{{P^2}R}}{{{U^2}}} = 320W\,\,\left( 2 \right)\)

Từ (1) và (2) suy ra: \(\frac{{\Delta P'}}{{\Delta P}} = \frac{{\frac{{{P^2}R}}{{{U^2}}}}}{{\frac{{{P^2}R}}{{{{\left( {U.\cos \varphi } \right)}^2}}}}}\,\, \Leftrightarrow {\cos ^2}\varphi  = \frac{{320}}{{500}} \Rightarrow \cos \varphi  = 0,8\)

Chọn B

Đáp án A: 

0,7

Đáp án B: 

0,8     

Đáp án C: 

0,6 

Đáp án D: 

0,9

Câu hỏi 46

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Một máy biến áp có cuộn sơ cấp gồm 1000 vòng dây, mắc vào mạng điện xoay chiều có hiệu điện thế U1 = 200V, khi đó hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp để hở là U2 = 10V. Bỏ qua hao phí của máy biến áp thì số vòng dây cuộn thứ cấp là

Phương pháp giải : 

công thức máy biến áp \(\frac{{{U}_{1}}}{{{U}_{2}}}=\frac{{{N}_{1}}}{{{N}_{2}}}\)

Lời giải chi tiết : 

N1 = 1000 vòng, U1 = 200V, U2 = 10V

Áp dụng công thức \(\frac{{{U}_{1}}}{{{U}_{2}}}=\frac{{{N}_{1}}}{{{N}_{2}}}\Rightarrow \frac{200}{10}=\frac{2000}{{{N}_{2}}}\) nên N2 = 100 vòng

Đáp án A: 

500 vòng           

Đáp án B: 

100 vòng

Đáp án C: 

25 vòng

Đáp án D: 

50 vòng

Câu hỏi 47

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Hiện nay chỉ số chất lượng không khí AQI (ari quality index) tại Hà Nội là đề tài thời sự được nhiều người quan tâm. Một số gia đình đã chọn máy lọc không khí của Nhật Bản nội địa để giảm thiểu các tác dụng tiêu cực do không khí ô nhiễm. Tuy nhiên hiệu điện thế định mức của loại máy này là 100V nên để sử dụng với mạng điện dân dụng tại Việt Nam thì cần một máy biến áp có tỉ lệ giữa số vòng dây cuộn sơ cấp và số vòng dây cuộn thứ cấp là.

Phương pháp giải : 

Dòng điện dân dụng của Việt Nam có hiệu điện thế hiệu dụng là 220V.

Công thức máy biến áp:  

\(\frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{N_1}}}{{{N_2}}}\)

Lời giải chi tiết : 

Dòng điện dân dụng của Việt Nam có hiệu điện thế hiệu dụng là 220V.

Ta có:  

\(\frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{N_1}}}{{{N_2}}} \Rightarrow \frac{{{N_1}}}{{{N_2}}} = \frac{{220}}{{100}} = 2,2\)

Chọn A.

Đáp án A: 

2,2              

Đáp án B: 

22                            

Đáp án C: 

1,1                                  

Đáp án D: 

11.

Câu hỏi 48

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Điện năng truyền từ nơi phát đến khu dân cư với hiệu suất truyền tải H1 = 90% hao phí chỉ do toả nhiệt và không vượt quá 20%. Nếu công suất sử dụng ở khu dân cư tăng thêm 20% giữ nguyên điện áp U ở nơi phát thì hiệu suất lúc này H2 bằng

Phương pháp giải : 

92,8%

Lời giải chi tiết : 

Giả sử công suất cần truyền tải ban đầu và sau khi tăng công suất sử dụng ở khu dân cư lần lượt là: P1 = 1000W; P(W)

Công suất sử dụng ở khu dân cư lúc đầu và sau đó lần lượt là: 

\(\left\{ \matrix{
{P_{ci1}} = 0,9.1000 = 900W \hfill \cr
{P_{ci}} = 1,2.1000 = 1200W \hfill \cr} \right.\)

Công suất hao phí lúc ban đầu: ∆P1 = 1000 – 900 = 100 W \( \Rightarrow \Delta P = \frac{{P_1^2R}}{{{U^2}}} = 100 \Rightarrow \frac{R}{{{U^2}}} = \frac{{100}}{{{{1000}^2}}} = {10^{ - 4}}\)

Có : 

\({P_{ci}} = P - \Delta P = P - {{{P^2}R} \over {{U^2}}} = 1200 \Leftrightarrow P - {10^{ - 4}}.{P^2} = 1200 \Leftrightarrow \left[ \matrix{
P = 1394,45W \hfill \cr
P = 8605,55W \hfill \cr} \right.\)

+ Với P = 1394,45W \( \Rightarrow {H_2} = \frac{{{P_{ci}}}}{P}.100\%  = \frac{{1200}}{{1394,45}}.100\%  = 86,1\% \)

+ Với P = 8605,55W \( \Rightarrow {H_2} = \frac{{{P_{ci}}}}{P}.100\%  = \frac{{1200}}{{8605,55}}.100\%  = 13,9\% \)

Kết hợp với điều kiện hao phí không quá 20% (hiệu suất truyền tải lớn hơn 80%) => P = 1394,45W thoả mãn => H2 = 86,1%

 

Đáp án A: 

85,8%

Đáp án B: 

86,1%

Đáp án C: 

89,2%

Đáp án D: 

92,8%

Câu hỏi 49

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Một máy biến áp lý tưởng có hai cuộn dây D1 và D2 . Khi mắc hai đầu cuộn D1 vào mạng điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu của cuộn D2 để hở có giá trị là 9 V. Khi mắc hai đầu cuộn D2 vào điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu của cuộn D1 để hở có giá trị là 4 V. Giá trị của U bằng 

Phương pháp giải : 

Áp dụng công thức máy biến áp:  

\(\frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{N_1}}}{{{N_2}}}\)

Lời giải chi tiết : 

Áp dụng công thức máy biến áp:

\(\left\{ \begin{array}{l}
\frac{U}{9} = \frac{{{N_1}}}{{{N_2}}}\\
\frac{U}{4} = \frac{{{N_2}}}{{{N_1}}}
\end{array} \right. \Rightarrow \frac{U}{9} = \frac{4}{U} \Leftrightarrow {U^2} = 4.9 = 36 \Rightarrow U = 6V\)

Đáp án A: 

36 V                     

Đáp án B: 

9 V                     

Đáp án C: 

9 V                     

Đáp án D: 

2,5V

Câu hỏi 50

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Điện năng ở một nhà máy điện trước khi truyền đi xa phải đưa tới một máy tăng áp. Ban đầu, số vòng dây của cuộn thứ cấp của máy tăng áp là N2 thì hiệu suất của quá trình truyền tải là 80%. Biết điện áp hiệu dụng và số vòng dây ở cuộn sơ cấp không đổi. Để hiệu suất của quá trình truyền tải tăng lên đến 95% thì số vòng dây của cuộn thứ cấp ở máy biến áp phải là

Phương pháp giải : 

Công thức máy biến áp và công thức tính hiệu suất của quá trình truyền tải: $\frac{{{N_2}}}{{{N_1}}} = \frac{{{U_2}}}{{{U_1}}};H = 1 - \frac{{PR}}{{{U^2}.{{\cos }^2}\varphi }}$

Lời giải chi tiết : 

Ta có:

$\eqalign{
& H = 1 - {{PR} \over {{U^2}.{{\cos }^2}\varphi }} \Rightarrow {{PR} \over {{U^2}.{{\cos }^2}\varphi }} = 1 - H \Rightarrow {{{U_2}} \over {{U_2}'}} = \sqrt {{{1 - H'} \over {1 - H}}} = \sqrt {{{1 - 0,95} \over {1 - 0,8}}} = 0,5 \cr
& \Rightarrow {{{N_2}'} \over {{N_2}}} = {{{U_2}'} \over {{U_2}}} = 2 \Rightarrow {N_2}' = 2{N_2} \cr} $

Đáp án A: 

4N2                

Đáp án B: 

2N2                

Đáp án C: 

v

Đáp án D: 

3N2


Bình luận