55 bài tập vận dụng về thủy phân este có đáp án và lời giải chi tiết (phần 1)

Lớp:

Môn học:

Bài học: 
Bài 1. Este - Hóa học 12
Câu trắc nghiệm: 

Câu hỏi 1

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Một este đơn chức, mạch hở có khối lượng là 12,9 gam tác dụng đủ với 150ml dung dịch KOH 1M. Sau phản ứng thu một muối và anđehit. Công thức cấu tạo của este là:

Phương pháp giải : 

Este + KOH → Muối + Andehit

=> Este có dạng RCOOCH=CH-R'

Lời giải chi tiết : 

Este + KOH → Muối + Andehit

=> Este có dạng RCOOCH=CH-R'

\({\overline M _{este}} = \frac{{12,9}}{{0,15}}=86\)

=> R + R' = 16

TH1: R = 1; R' = 15 => HCOOCH=CH-CH3

TH2: R= 15; R' = 1 => CH3COOCH=CH2

Đáp án D

Đáp án A: 

HCOOCH=CH-CH3

Đáp án B: 

CH3COOCH=CH2

Đáp án C: 

C2H5COOCH=CH2

Đáp án D: 

HCOOCH=CH-CH3 hoặc CH3COOCH=CH2

Câu hỏi 2

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Một este đơn chức X (chứa C, H, O và không có nhóm chức khác). Tỉ khối hơi của X đối với oxi bằng 3,125. Cho 20 gam X tác dụng với 300ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 23,2 gam chất rắn. CTCT thu gọn của X có thể là

Phương pháp giải : 

Từ tỉ khối của X so với oxi ta xác định CTPT của X.

=> nX => nNaOH dư

Chất rắn gồm muối và NaOH dư. Từ khối lượng chất rắn lập phương trình khối lượng chất rắn tìm được M muối

=> CTCT của X

Lời giải chi tiết : 

dX/O2 = 3,125 => M= 100 => X là C5H8O2

nC5H8O2 = \(\frac{20}{100}\) = 0,2 mol

=> nNaOH dư = 0,3 - 0,2 = 0,1 mol

Chất rắn gồm 0,1 mol NaOH và 0,2 mol muối.

=> m chất rắn = 0,1.40 + 0,2.M muối = 23,2 => M muối = 96 (C2H5COONa)

=> X là  C2H5COOCH=CH2

Đáp án C

Đáp án A: 

CH3COOCH3

Đáp án B: 

CH3COOCH=CH2

Đáp án C: 

C2H5COOCH=CH2

Đáp án D: 

HCOOCH=CH2

Câu hỏi 3

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Cho 4,48 gam hổn hợp gồm CH3COOC2H5 và CH3COOC6H5 (có tỉ lệ mol là 1 : 1) tác dụng với 800 ml dung dịch NaOH 0,1 M thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì khối lượng chất rắn thu được là

Phương pháp giải : 

Tính toán theo PTHH: 

CH3COOC2H5  + NaOH  → CH3COONa + C2H5OH

CH3COOC6H5 + NaOH  → CH3COONa + C6H5ONa  + H2O

Lời giải chi tiết : 

CH3COOC2H5  + NaOH  → CH3COONa + C2H5OH

CH3COOC6H5 + NaOH  → CH3COONa + C6H5ONa  + H2O

Đặt nCH3COOC2H5 = nCH3COOC6H5 = x mol

Ta có: m hỗn hợp = 88x + 136x = 4,48 => x = 0,02 mol

=> nC2H5OH = 0,02 mol và nH2O = 0,02 mol

BTKL:             m hỗn hợp + mNaOH = m rắn + mC2H5OH + mH2O

                        => 4,48 + 0,08.40 = m rắn + 0,02.46 + 0,02.18

                        => m chất rắn = 6,4 (g)

Đáp án C

Đáp án A: 

5,6 gam

Đáp án B: 

3,28 gam

Đáp án C: 

6,4 gam

Đáp án D: 

4,88 gam

Câu hỏi 4

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Cho 8,8 gam CH3COOC2H5 phản ứng hết với dung dịch NaOH (dư), đun nóng. Khối lượng muối CH3COONa thu được là

Phương pháp giải : 

Tính theo PTHH.

Lời giải chi tiết : 

nCH3COOC2H5 = 8,8 : 88 = 0,1(mol)

PTHH: CH3COOC2H5 + NaOH \(\overset{t^o}{\rightarrow}\) CH3COONa + C2H5OH

Theo PTHH: nCH3COOC2H5 = nCH3COONa = 0,1(mol).

Vậy khối lượng muối là mCH3COONa = 0,1.82 = 8,2g

Đáp án D

Đáp án A: 

12,3 gam.

Đáp án B: 

16,4 gam.

Đáp án C: 

4,1 gam.

Đáp án D: 

8,2 gam.

Câu hỏi 5

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Cho 3,7 gam este no, đơn chức, mạch hở tác dụng hết với dung dịch KOH, thu được muối và 2,3 gam rượu etylic. Công thức của este là

Phương pháp giải : 

Thủy phân este no, đơn chức, mạch hở thì neste = nKOH = n muối = n ancol

Lời giải chi tiết : 

Este no đơn chức, thủy phân thu được rượu etylic => este có dạng RCOOC2H5

Ta có: nC2H5OH = neste = 0,05 mol

→ Meste = 3,7 : 0,05 = 74 => R + 73 => R = 1

Vậy CTCT là HCOOC2H5.

Đáp án C

Đáp án A: 

C2H5COOC2H5.

Đáp án B: 

C2H5COOCH3.

Đáp án C: 

HCOOC2H5.

Đáp án D: 

CH3COOC2H5.

Câu hỏi 6

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Xà phòng hóa hoàn toàn 8,8 gam CH3COOC2H5 trong 120 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được khối lượng chất rắn là

Phương pháp giải : 

Tính theo PTHH: CH3COOC2H5 + NaOH \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) CH3COONa + C2H5OH

Lưu ý: NaOH còn dư sẽ nằm trong chất rắn sau khi cô cạn.

Lời giải chi tiết : 

nCH3COOC2H5 = 8,8/88 = 0,1 mol; nNaOH = 0,12 mol

PTHH: CH3COOC2H5 + NaOH \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) CH3COONa + C2H5OH

Bđ:               0,1               0,12                                                   (mol)

Pư:               0,1 →           0,1 →              0,1 →            0,1      (mol)

Sau:              0                  0,02                 0,1 →             0,1     (mol)

Khi cô cạn thì nước và ancol bay hơi hết nên chất rắn gồm:

CH3COONa (0,1 mol) và NaOH dư (0,02 mol)

→ mchất rắn = 0,1.82 + 0,02.40 = 9 gam

Đáp án D

Đáp án A: 

8,2 gam.

Đáp án B: 

9,8 gam.

Đáp án C: 

9,6 gam.

Đáp án D: 

9,0 gam.

Câu hỏi 7

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Este X có công thức phân tử C2H4O2. Đun nóng 9,0 gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam muối. Giá trị của m là

Phương pháp giải : 

Dựa vào CTPT của este để suy ra CTCT. Từ đó xác định khối lượng muối thu được.

Lời giải chi tiết : 

Este X có CTPT là C2H4O2 chỉ có một CTCT là HCOOCH3.

nHCOONa = nC2H4O2 = 0,15 mol.

Vậy khối lượng muối thu được là: mHCOONa = 0,15.68 = 10,2 (g).

Đáp án A

Đáp án A: 

10,2.

Đáp án B: 

15,0.

Đáp án C: 

12,3.

Đáp án D: 

8,2.

Câu hỏi 8

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Đun nóng 0,1 mol este đơn chức X với 135 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 9,6 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là

Phương pháp giải : 

Tính toán theo PTHH.

Lời giải chi tiết : 

Sau phản ứng thu được ancol etylic và chất rắn khan => X có dạng RCOOC2H5

n= 0,1 mol < nNaOH = 0,135 mol. Vậy sau phản ứng NaOH còn dư.

Chất rắn khan gồm RCOONa 0,1 mol và NaOH dư 0,035 mol.

→ mchất rắn = mRCOONa + mNaOH

→ 9,6 = 0,1.(MR + 67) + 0,035.40

→ M= 15 (CH3). 

Vậy CTCT CH3COOC2H5.

Đáp án D

Đáp án A: 

C2H5COOCH3.

Đáp án B: 

C2H3COOC2H5.

Đáp án C: 

C2H5COOC2H5.

Đáp án D: 

CH3COOC2H5.

Câu hỏi 9

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Thủy phân este X có công thức phân tử C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp 2 chất hữu cơ Y và Z trong đó Z có tỉ khối hơi so với H2 bằng 23. Tên của X là

Phương pháp giải : 

Tính độ bất bão hòa k = (2C+2-H)/2 = 1 => Este no, đơn chức, mạch hở

Lời giải chi tiết : 

Ta có: Độ bất bão hòa k = (2C+2-H)/2 = 1 => Este X no, đơn chức, mạch hở

Thủy phân X thu được Z thì Z có thể là muối hoặc ancol.

Theo đề bài: MZ = 23.2 = 46

+ Nếu Z là muối RCOONa: MZ =  R + 67 = 46 => R < 0 (loại)

+ Nếu Z là ancol R'OH: MZ = R' + 17 = 46 => R' = 29 (C2H5-)

=> Z là C2H5OH

=> CTCT của X là CH3COOC2H5: etyl axtetat

Đáp án A

Đáp án A: 

Etyl axetat.

Đáp án B: 

Metyl axetat.

Đáp án C: 

Metyl propionat.          

Đáp án D: 

Propyl fomat.

Câu hỏi 10

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Thuỷ phân hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp gồm hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là

Phương pháp giải : 

+ 2 este đều có chung CTPT => n este

+ Thủy phân este no, đơn chức, mạch hở thì neste = nNaOH

Lời giải chi tiết : 

Dễ thấy 2 este đều có CTPT là C3H6O2.

nC3H6O2 = 0,3(mol).

Do 2 este no, đơn chức

nNaOH min = neste = 0,3 mol

Vậy VNaOH = 0,3 : 1 = 0,3(lít) = 300ml

Đáp án B

Đáp án A: 

400 ml.

Đáp án B: 

300 ml.

Đáp án C: 

150 ml.

Đáp án D: 

200 ml.

Câu hỏi 11

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Xà phòng hoá hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp 2 este là etyl axetat và metyl propionat cần vừa đủ V (ml) dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị V là

Phương pháp giải : 

+ 2 este đều có chung CTPT => n este

+ Thủy phân este no, đơn chức, mạch hở thì neste = nNaOH

Lời giải chi tiết : 

Etyl axetat và metyl propionat đều cùng có CTPT là C4H8O2.

neste = 17,6/88 = 0,2 mol.

nNaOH = neste = 0,2 mol.

VNaOH = n : CM = 0,2 : 0,5 = 0,4 lít = 400 ml.

Đáp án C

Đáp án A: 

200 ml.

Đáp án B: 

500 ml.

Đáp án C: 

400 ml.

Đáp án D: 

600 ml.

Câu hỏi 12

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Đun nóng 8,8 gam etyl axetat với 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là

Phương pháp giải : 

Tính toán theo PTHH.

Lời giải chi tiết : 

Chú ý trong phản ứng thủy phân môi trường kiềm thì mchất rắn = mmuối + mNaOH dư (nếu có).

CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH.

Vì nCH3COOC2H5 = 0,1 mol > nNaOH = 0,04 mol → este còn dư.

Vậy nCH3COONa = 0,04 mol → mCH3COONa = 0,04.82 = 3,28 gam.

Đáp án A

Đáp án A: 

3,28 gam.

Đáp án B: 

8,56 gam.

Đáp án C: 

8,2 gam.

Đáp án D: 

10,4 gam.

Câu hỏi 13

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Thuỷ phân hoàn toàn 11,44 gam este no, đơn chức, mạch hở X với 100 ml dung dịch NaOH 1,3M (vừa đủ) thu được 5,98 gam một ancol Y. Tên gọi của X là

Phương pháp giải : 

Thủy phân este no, đơn chức, mạch hở thì neste = nNaOH = n muối = n ancol

Lời giải chi tiết : 

RCOOR1 + NaOH → RCOONa + R1OH

neste = nNaOH = nR1OH = 0,1 × 1,3 = 0,13 mol.

Meste = 11,44 : 0,13 = 88 => C4H8O2

Mancol = MR1 + 17 = 5,98 : 0,13 = 46 => MR1 = 29 (C2H5-)

=> Este là CH3COOC2H5.

Đáp án B

Đáp án A: 

Etyl fomat.

Đáp án B: 

Etyl axetat.

Đáp án C: 

Etyl propionat.

Đáp án D: 

Propyl axetat.

Câu hỏi 14

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X thu được 0,3 mol CO2 và 0,3 mol nước. Nếu cho 0,1 mol X tác dụng hết với NaOH thì thu được 8,2 gam muối. Công thức cấu tạo của X là

Phương pháp giải : 

Khi đốt cháy este thu được nCO2 = nH2O => Este no, đơn chức, mạch hở.

Lời giải chi tiết : 

nCO2 = nH2O => Este no, đơn chức, mạch hở

Số C trong este: 0,3/0,1 = 3 => C3H6O2

muối = 82 => CH3COONa => CH3COOCH3

Đáp án B

Đáp án A: 

HCOOC2H3.

Đáp án B: 

CH3COOCH3.

Đáp án C: 

HCOOC2H5.

Đáp án D: 

CH3COOC2H5.

Câu hỏi 15

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Thủy phân hoàn toàn 8,8 gam este đơn chức, mạch hở X với 100ml dung dịch KOH 1M vừa đủ thu được 4,6 gam một ancol Y. Tên gọi của X là

Phương pháp giải : 

Thủy phân este no, đơn chức, mạch hở thì neste = nKOH = n muối = n ancol

Lời giải chi tiết : 

Đặt este X đơn chức dạng RCOOR' khi tham gia phản ứng thủy phân thì n= nKOH = nancol = 0,1 mol.

→ Meste = 88. CTPT X là C4H8O2.

và Mancol = 4,6 : 0,1 = 46 → R' là C2H5.

Vậy CTCT của X là CH3COOC2H(etyl axetat).

Đáp án C

Đáp án A: 

etyl fomat.

Đáp án B: 

etyl propionat.

Đáp án C: 

etyl axetat.

Đáp án D: 

propyl axetat.

Câu hỏi 16

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Để xà phòng hóa 17,4 gam một este no đơn chức cần dùng 300ml dung dịch NaOH 0,5M. Công thức phân tử của este là:

Phương pháp giải : 

Thủy phân este no, đơn chức, mạch hở thì neste = nNaOH

Lời giải chi tiết : 

Đặt CTPT este no đơn chức là CnH2nO2.

Nhận thấy khi xà phòng hóa este no đơn chức thì neste =  nNaOH = 0,15 mol.

→ Meste = 17,4 : 0,15 = 116 → n = 6.

Vậy este có CTPT C6H12O2.

Đáp án D

Đáp án A: 

C3H6O2.

Đáp án B: 

C4H10O2.

Đáp án C: 

C5H10O2.

Đáp án D: 

C6H12O2.

Câu hỏi 17

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Cho 2,96 gam este đơn chức X phản ứng vừa hết với 20 ml dung dịch NaOH 2M thu được 2 chất Z và T. Đốt cháy m gam T thu được 0,44 gam CO2 và 0,36 gam H2O. Chất X là:

Phương pháp giải : 

nCO2 = 0,01 < nH2O = 0,02 => T là ancol no đơn chức, mạch hở nT = nH2O – nCO2

Lời giải chi tiết : 

nCO2 = 0,01 < nH2O = 0,02

Như vậy, T là ancol no đơn chức, mạch hở

ancol = 0,02 – 0,01 = 0,01 mol

Số C của ancol: 0,01/0,01 = 1 => CH3OH

MX = 2,96/(0,02.2) = 74 => CH3COOCH3

Đáp án A

Đáp án A: 

CH3COOCH3.

Đáp án B: 

HCOOC2H5.

Đáp án C: 

CH3COOC2H5.

Đáp án D: 

C2H5COOCH3.

Câu hỏi 18

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Thuỷ phân hoàn toàn 4,4 gam este no đơn chức E bằng dung dịch NaOH vừa đủ sau phản ứng thu được 4,1 gam chất rắn khan. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam E thu được 4,48 lít CO2 (ở đktc). Chất E là:

Phương pháp giải : 

Este no, đơn chức, mạch hở có CTTQ CnH2nO2 (n≥2)

Lời giải chi tiết : 

CnH2nO2 → nCO2

\(\frac{{4,4}}{{14.n + 32}} = \frac{{0,2}}{n}\)

=> n = 4 => C4H8O2

neste = 4,4/88 = 0,05 mol

M muối = 4,1/0,05 = 82 => CH3COONa

=> CH3COOC2H5

Đáp án B

Đáp án A: 

CH3COOCH3.

Đáp án B: 

CH3COOC2H5.

Đáp án C: 

CH3COOC3H7.

Đáp án D: 

C2H5COOCH3.

Câu hỏi 19

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Cho 6,16 gam este đơn chức X phản ứng vừa hết dung dịch NaOH thu được 5,74 gam muối và 3,22 gam ancol Y. Tên gọi của X là:

Phương pháp giải : 

+ BTKL => mNaOH

+ Khi thủy phân este no, đơn chức, mạch hở n este = nNaOH

Lời giải chi tiết : 

Nhận thấy este X thủy phân trong NaOH tạo muối và ancol → Loại B, D

Đặt CTCT este đơn chức là RCOOR'.

RCOOR' + NaOH → RCOONa + R'OH

Bảo toàn khối lượng: mNaOH = mmuối + m ancol - meste = 2,8 gam → nNaOH = 0,07 mol

Ta có nmuối = nancol = nNaOH = 0,07 mol.

Vậy MRCOONa = 82 → R là CH3. MR'OH = 3,22 : 0,07 = 46 → R' là C2H5-

X có CTCT là CH3COOC2H(etyl axetat)

Đáp án C

Đáp án A: 

etyl fomat.

Đáp án B: 

vinyl fomat.

Đáp án C: 

etyl axetat.

Đáp án D: 

vinyl axetat.

Câu hỏi 20

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Cho 3,33 gam este đơn chức X phản ứng vừa hết với dung dịch KOH thu được muối và 2,07 gam ancol Y. Đốt cháy Y cần vừa đủ 3,024 lít oxi (đktc) thu được lượng CO2 có khối lượng nhiều hơn H2O là 1,53 gam. Tên gọi của X là:

Phương pháp giải : 

Đốt cháy ancol nH2O>nCO2 => ancol no, đơn chức, mạch hở

Lời giải chi tiết : 

\(\left\{ \begin{array}{l}44{n_{C{O_2}}} + 18{n_{{H_2}O}} = 2,07 + \frac{{3,024.32}}{{22,4}} = 6,39\\{44n_{C{O_2}}} - 18{n_{{H_2}O}} = 1,53\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{n_{C{O_2}}} = 0,09\\{n_{{H_2}O}} = 0,135\end{array} \right.\)

Như vậy, ancol no đơn chức

ancol = 0,135 - 0,09 = 0,045

Số C của ancol: 0,09/0,045 = 2 => C2H5OH

\({M_X} = \frac{{3,33}}{{0,045}} = 74 \Rightarrow HCOO{C_2}{H_5}\)

Đáp án A

Đáp án A: 

etyl fomat.

Đáp án B: 

vinyl fomat.

Đáp án C: 

etenyl metanoat.

Đáp án D: 

vinyl axetat.

Câu hỏi 21

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Thể tích hơi của 3 gam chất X (chứa C, H, O) bằng thể tích của 1,6 gam O2 (cùng điều kiện). Cho 3 gam X tác dụng với NaOH vừa đủ cô cạn dung dịch thu được 3,4 gam chất rắn. CTCT của X là:

Lời giải chi tiết : 

Trong cùng điều kiện nhiệt độ áp suất, thể tích thì nX = nO2 = 0,05 mol.

→ M= 3 : 0,05 = 60 → X có CTPT là C2H4O2.

Nhận thấy: X tác dụng vừa đủ NaOH cô cạn dung dịch thu được 3,4 g chất rắn nên 

n= nmuối = nchất rắn = 0,05 mol → mmuối  = 68 (HCOONa)

CTCT X là HCOOCH3.

Đáp án A

Đáp án A: 

HCOOCH3.

Đáp án B: 

HCOOC2H5.

Đáp án C: 

HO-CH2-CHO.

Đáp án D: 

CH3COOH.

Câu hỏi 22

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Khi cho 3,96 gam một este đơn chức X phản ứng với 1 lượng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 3,69 gam muối và 2,07 gam ancol Y. Tên của X là

Phương pháp giải : 

+ BTKL => mNaOH

+ Khi thủy phân este no, đơn chức, mạch hở n este = nNaOH

Lời giải chi tiết : 

\(\begin{array}{l}{n_{NaOH}} = \frac{{3,69 + 2,07 - 3,96}}{{40}} = 0,045\,mol\\{M_{muoi}} = \frac{{3,69}}{{0,045}} = 82 \Rightarrow C{H_3}COONa\\{M_{ancol}} = \frac{{2,07}}{{0,045}} = 46 \Rightarrow {C_2}{H_5}OH\end{array}\)

Như vây, X là etyl axetat

Đáp án A

Đáp án A: 

Etyl axetat.

Đáp án B: 

Etenyl metanoat.

Đáp án C: 

Vinyl fomat.

Đáp án D: 

Metyl metanoat.

Câu hỏi 23

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Cho 4,4 gam hợp chất hữu cơ đơn chức X tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 4,8 gam muối. Tên gọi của X là:

Phương pháp giải : 

Khi thủy phân este no, đơn chức, mạch hở n este = nNaOH

Lời giải chi tiết : 

Nhận thấy các đáp án đều là este no, đơn chức. Đặt CT của X dạng RCOOR'.

PTPU: RCOOR' + NaOH → RCOONa + R'OH.

n= nNaOH = nmuối = 0,05 mol.

→ M= 4,4 : 0,05 = 88. CTPT của X là C4H8O2 (loại A).

Mmuối = 4,8 : 0,05 = 96 (C2H5COONa) → R là C2H5, R' là CH3

Vậy X có CTCT là C2H5COOCH3 (metyl propionat).

Đáp án D

Đáp án A: 

propyl axetat.

Đáp án B: 

propyl fomat.

Đáp án C: 

etyl axetat.

Đáp án D: 

metyl propionat.

Câu hỏi 24

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Đun nóng 66,3 gam etyl propionat với 400 ml dung dịch NaOH 2M, cô cạn dung dịch sau phản ứng khối lượng chất rắn thu được là:

Phương pháp giải : 

Tính theo PTHH.

Lời giải chi tiết : 

este = 66,3 :  102 = 0,65 mol; nNaOH = 0,8 mol

PTHH: C2H5COOC2H5 + NaOH → C2H5COONa + C2H5OH

Ta thấy: n este < nNaOH => Este hết, NaOH dư

Theo PTHH: n ancol = n este = 0,65 mol

BTKL: m este + mNaOH = m chất rắn + mC2H5OH

=> 66,3 + 0,8.40 = m chất rắn + 0,65.46

=> m chất rắn = 68,4 gam

Đáp án D

Đáp án A: 

62,4 gam.

Đáp án B: 

59,3 gam.

Đáp án C: 

82,45 gam.

Đáp án D: 

68,4 gam.

Câu hỏi 25

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Este X có công thức phân tử là C5H8O2. Đun nóng 0,1 mol X với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 13,4 gam chất rắn khan. Công thức của este là

Phương pháp giải : 

BTKL tính mancol.

+ Khi thủy phân este đơn chức, mạch hở thì n este = n ancol

Lời giải chi tiết : 

este = 0,1 mol; nNaOH = 0,2 mol

PTHH: RCOOR' + NaOH → RCOONa + R'OH

Bđ:        0,1              0,2                                      (mol)

Pư:        0,1 →         0,1      →    0,1      →    0,1

Sau:        0               0,1              0,1              0,1

Khi cô cạn thì ancol bị bay hơi hết nên chất rắn còn lại là NaOH dư (0,1 mol) và muối RCOONa (0,1 mol)

chất rắn = mNaOH + mRCOONa => 0,1.40 + 0,1.(R + 67) = 13,4 => R = 27 (CH2=CH-)

Vậy este là CH2=CH-COOC2H5

Đáp án B

Đáp án A: 

CH3COO-CH2-CH=CH2.

Đáp án B: 

CH2=CH-COOC2H5.

Đáp án C: 

CH2=C(CH3)-COOCH3.

Đáp án D: 

HCOOCH=C(CH3)2.

Câu hỏi 26

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Thuỷ phân hoàn toàn 11,44 gam este no, đơn chức, mạch hở X với 100ml dung dịch NaOH 1,3M (vừa đủ) thu được 5,98 gam một ancol Y. Tên gọi của X là

Phương pháp giải : 

Thủy phân este no, đơn chức, mạch hở thì n este = nNaOH = n ancol

Lời giải chi tiết : 

\(\begin{array}{l}{n_X} = {n_{ancol}} = {n_{NaOH}} = 0,13\\ \Rightarrow {M_{ancol}} = \frac{{5,98}}{{0,13}} = 46 \Rightarrow {C_2}{H_5}OH\\{n_{muoi}} = \frac{{11,44 + 0,13.40 - 5,98}}{{0,13}} = 82 \Rightarrow C{H_3}COONa\end{array}\)

Như vậy, X là CH3COOC2H5

=> etyl axetat

Đáp án A

Đáp án A: 

etyl axetat.

Đáp án B: 

etyl fomat.

Đáp án C: 

propyl axetat.

Đáp án D: 

etyl propionat.

Câu hỏi 27

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Xà phòng hóa hoàn toàn 9,7 gam hỗn hợp hai este đơn chức X, Y cần 100 ml dung dịch NaOH 1,50M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp và một muối duy nhất. Công thức cấu tạo thu gọn của 2 este là

Phương pháp giải : 

Thủy phân este no, đơn chức, mạch hở thì n este = nNaOH => M trung bình este => 2 este

Lời giải chi tiết : 

neste = nNaOH = 0,15 mol.

Meste trung bình = 9,7/0,15 = 64,6 g/mol

=> Có 1 este là HCOOCH3 (M = 60).

Mặt khác sau phản ứng thu được một muối duy nhất và 2 ancol đồng đẳng kế tiếp => este còn lại là HCOOCH2CH3.

Đáp án A

Đáp án A: 

HCOOCH3 và HCOOCH2CH3.

Đáp án B: 

CH3COOCH3 và CH3COOCH2CH3.

Đáp án C: 

C2H5COOCH3 và C2H5COOCH2CH3.

Đáp án D: 

C3H7COOCH3 và C4H9COOCH2CH3.

Câu hỏi 28

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

X là este đơn chức có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Để thuỷ phân hoàn toàn 6,6 gam chất X người ta dùng 34,1 ml dung dịch NaOH 10% (d = 1,1 g/ml; lượng NaOH này dư 25% so với lượng cần dùng cho phản ứng). Tên gọi của X là:

Phương pháp giải : 

+ Este có khả năng tráng bạc có chứa đầu HCOO-

+ Thủy phân este đơn chức neste = nNaOH pư

Lời giải chi tiết : 

mdd = D.V = 1,1.34,1 = 37,5 (g)

mNaOH = 37,5.10/100 = 3,75 (g)

⟹ nNaOH = 3,75/40 = 0,09375 mol

Gọi x là số mol của NaOH cần dùng để thủy phân. Do lấy NaOH dư 25% so với lượng cần dùng nên ta có:

x + 0,25x = 0,09375 ⟹ x = 0,075 mol

\({M_X} = \frac{{6,6}}{{0,075}} = 88\left( {{C_4}{H_8}{O_2}} \right)\)

X có khả năng tráng bạc nên X có đầu HCOO-

Vậy công thức của X là HCOOC3H7.

Đáp án B

Đáp án A: 

metyl propionat.

Đáp án B: 

propyl fomat.

Đáp án C: 

etyl fomat.

Đáp án D: 

etyl propionat.

Câu hỏi 29

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Hỗn hợp X gồm etyl axetat và n-propyl axetat. Đun nóng hỗn hợp X với NaOH (vừa đủ) thu được 13,12 gam muối và 8,76 gam hỗn hợp rượu Y. Vậy % khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp X là:

Phương pháp giải : 

Đặt mol mỗi este → dựa vào dữ kiện đề bài lập hệ 2 phương trình 2 ẩn. 

Lời giải chi tiết : 

Đặt nCH3COOC2H5 = a, nCH3COOC3H7 = b

Lập hpt:\(\left\{ \begin{array}{l}82a + 82b = 13,12\\46a + 60b = 8,76\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}a = 0,06\\b = 0,1\end{array} \right.\)

\(\% C{H_3}COO{C_2}{H_5} = \frac{{0,06.88}}{{0,06.88 + 0,1.102}}.100\%  = 34,1\% .\)

Đáp án D

Đáp án A: 

56,85%.

Đáp án B: 

45,47%.

Đáp án C: 

39,8%.

Đáp án D: 

34,1%.

Câu hỏi 30

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Cho m gam chất hữu cơ đơn chức X tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch NaOH 8%, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 9,6 gam muối của một axit hữu cơ và 3,2 gam một ancol. Công thức của X là:

Phương pháp giải : 

este = n ancol = nNaOH

=> M muối, M ancol

Lời giải chi tiết : 

nNaOH = 0,1 mol => nX = 0,1 mol

Vì sau phản ứng chỉ thu được muối và ancol nên NaOH vừa đủ

Dựa vào các đáp án nên X là este đơn chức

\(\begin{array}{l}{M_{muoi}} = 96 \Rightarrow {C_2}{H_5}COONa\\{M_{ancol}} = 32 \Rightarrow C{H_3}OH\end{array}\)

Đáp án B

Đáp án A: 

CH3COOC2H5.

Đáp án B: 

C2H5COOCH3.

Đáp án C: 

CH2=CHCOOCH3.

Đáp án D: 

CH3COOCH=CH2.

Câu hỏi 31

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Để xà phòng hoá hoàn toàn 52,8 gam hỗn hợp hai este no, đơn chức, mạch hở là đồng phân của nhau cần vừa đủ 600 ml dung dịch KOH 1M. Biết cả hai este này đều không tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức của hai este là

Phương pháp giải : 

Thủy phân este no, đơn chức, mạch hở: n este = nKOH

Lời giải chi tiết : 

Este không tham gia tráng Ag nên loại A, C

Ta có nKOH = 0,6 mol

Vì các este đều là este no đơn chức

=> neste = nKOH = 0,6 mol => M este = 88

Gọi CT este là CnH2nO2 => n = 4

Đáp án D

Đáp án A: 

CH3COOC2H5 và HCOOC3H7.

Đáp án B: 

C2H5COOC2H5 và C3H7COOCH3.

Đáp án C: 

HCOOC4H9 và CH3COOC3H7.

Đáp án D: 

C2H5COOCH3 và CH3COOC2H5.

Câu hỏi 32

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Este X được tạo thành từ etylen glicol và hai axit cacboxylic đơn chức. Trong phân tử este, số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thì lượng NaOH đã phản ứng là 10 gam. Giá trị của m là

Phương pháp giải : 

Este là este no, 2 chức, mạch hở => có 4 nguyên tử O => có 5 nguyên tử C => Este

+ n este = 0,5 nNaOH

Lời giải chi tiết : 

Do este tạo từ etylen glicol nên là este 2 chức => có 4 nguyên tử Oxi.

Suy ra có 5 nguyên tử cacbon.

Công thức X là HCOO-CH2-CH2-OOCCH3

X phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1:2.

\(\begin{array}{l}{n_X} = \frac{{{n_{Na}}}}{2} = 0,125\\{m_X} = 0,125.132 = 16,5\end{array}\)

Đáp án D

Đáp án A: 

14,5.

Đáp án B: 

17,5.

Đáp án C: 

15,5.

Đáp án D: 

16,5.

Câu hỏi 33

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Cho 10 gam chất X (chỉ chứa nhóm chức este có phân tử khối là 100 đvC) tác dụng với 150 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được 11,6 gam chất rắn khan và một chất hữu cơ Y. Công thức của Y là

Phương pháp giải : 

+ Từ M=> CTPT

+ Tính nX. So sánh với nNaOH => Thành phần chất rắn sau phản ứng.

Lời giải chi tiết : 

Ta có MX = 100 → X có công thức phân tử C5H8O2

Ta có nX = 10 : 100 = 0,1 mol < nNaOH = 0,15 mol

→ Chất rắn khan chứa muối RCOONa: 0,1 mol và NaOH dư: 0,05 mol

→ 0,1.(R + 67) + 0,05. 40 = 11,6 → R = 29 (C2H5)

Vậy X có công thức C2H5COOCH=CH2. Khi thủy phân X thu được C2H5COONa và CH3CHO

Đáp án C

Đáp án A: 

CH3OH.

Đáp án B: 

C2H5OH.

Đáp án C: 

CH3CHO.

Đáp án D: 

CH3COCH3.

Câu hỏi 34

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Thủy phân 4,3 gam este X đơn chức mạch hở (có xúc tác axit) đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z. Cho Y, Z phản ứng với dung dịch dư AgNO3/NH3 thu được 21,6 gam bạc. Công thức cấu tạo của X là

Lời giải chi tiết : 

nAg = 0,2 mol

Nếu chỉ có 1 chất (Y hoặc Z) tác dụng với AgNO3:

\( \Rightarrow {n_{este}} = \frac{{{n_{Ag}}}}{2} = 0,1 \Rightarrow {M_{este}} = 43 \Rightarrow loai\)

Nếu cả Y và Z đều tác dụng

\( \Rightarrow {n_{este}} = \frac{{{n_{Ag}}}}{4} = 0,05 \Rightarrow {M_{este}} = 86 \Rightarrow {C_4}{H_6}{O_2}\)

Do cả 2 chất đều tác dụng nên CTCT của X là: \(HCOOCH = CHC{H_3}\)

Đáp án B

Đáp án A: 

CH3COOCH=CH2.

Đáp án B: 

CH3COOCH=CH2.

Đáp án C: 

HCOOCH2CH=CH2.

Đáp án D: 

HCOOC(CH3)=CH2.

Câu hỏi 35

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Cho 0,1 mol phenyl axetat tác dụng với 250ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch X. Cô cạn X được m gam chất rắn. Giá trị của m là

Phương pháp giải : 

+ Cách 1:  Tính toán theo PTHH

+ Cách 2: Bảo toàn khối lượng

Lời giải chi tiết : 

+ Cách 1: nCH3COOC6H5 = 0,1 mol; nNaOH = 0,25 mol

CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O

nNaOH dư = 0,25 - 0,1.2 = 0,05 mol

Sau phản ứng thu được chất rắn gồm 0,1 mol CH3COONa; 0,1 mol C6H5ONa và 0,05 mol NaOH dư.

Vậy m = 0,1.82 + 0,1.116 + 0,05.40 = 21,8 gam

+ Cách 2: nCH3COOC6H5 = 0,1 mol; nNaOH = 0,25 mol

Este phản ứng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:2 => NaOH dư

nH2O = neste = 0,1 mol

BTKL: m = meste + mNaOH - mH2O = 0,1.136 + 0,25.40 - 0,1.18 = 21,8 gam

Đáp án A

Đáp án A: 

21,8.

Đáp án B: 

8,2.

Đáp án C: 

19,8.

Đáp án D: 

14,2.

Câu hỏi 36

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Cho 13,2 gam một este no, đơn chức, mạch hở X tác dụng vừa đủ với 40 gam dung dịch NaOH 15%. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên của X là

Phương pháp giải : 

Tính nNaOH => n=> MX

Lời giải chi tiết : 

nX = nNaOH = 0,15 mol

→ MX = 13,2 : 0,15 = 88

→ X là C4H8O2.

Có 4 CTCT thỏa mãn là HCOOCH2CH2CH3, HCOOCH(CH3)2, CH3COOCH2CH3, CH3CH2COOCH3.

Đáp án B

Đáp án A: 

3

Đáp án B: 

4

Đáp án C: 

5

Đáp án D: 

6

Câu hỏi 37

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Xà phòng hóa hoàn toàn 17,76 gam CH3COOCH3 bằng một lượng dung dịch KOH vừa đủ. Cô  cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

Lời giải chi tiết : 

Đáp án A

Đáp án A: 

23,52.  

Đáp án B: 

3,4.   

Đáp án C: 

19,68.

Đáp án D: 

14,4.

Câu hỏi 38

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Xà phòng hoá 8,8g etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là

Lời giải chi tiết : 

nCH3COOC2H5 = 8,8 / 88 = 0,1 mol

nNaOH = 0,2.2 = 0,4 mol

PTHH: CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH

Pư:                0,1 →           0,1  →         0,1                          (mol)

Cách 1: Xác định thành phần từng chất có trong chất rắn

Chất rắn sau khi cô cạn gồm có:

CH3COONa: 0,1 mol

NaOH dư: 0,4 - 0,1 = 0,3 mol

→ mchất rắn = 0,1.82 + 0,3.40 = 20,2 gam

Cách 2: Sử dụng BTKL

BTKL: mCH3COOC2H5 + mNaOH ban đầu = mchất rắn + mC2H5OH

→ 8,8 + 0,4.40 = mchất rắn + 0,1.46

→ mchất rắn = 20,2 gam

Đáp án C

Đáp án A: 

10,4.

Đáp án B: 

8,2.   

Đáp án C: 

20,2. 

Đáp án D: 

8,56.

Câu hỏi 39

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Đun nóng 0,1 mol este đơn chức X với 135 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 10,8 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là

 

Lời giải chi tiết : 

Đáp án A

Đáp án A: 

C2H3COOC2H5

Đáp án B: 

C2H5COOC2H5.  

Đáp án C: 

CH3COOC2H5

Đáp án D: 

CH3COOC2H5

Câu hỏi 40

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Hóa hơi 27,2 gam một este X thu được 4,48 lít khí (đktc). Xà phòng hóa X bằng dung dịch NaOH (vừa đủ) thu được hỗn hợp hai muối của natri. Công thức của este X là

Phương pháp giải : 

Từ khối lượng và số mol của X ta tính được khối lượng mol.

X + NaOH → 2 muối => X là este của phenol

Do đó, X có dạng RCOOC6H4R' => Từ khối lượng mol của X suy ra R + R' =  ?

Lời giải chi tiết : 

neste = 0,2 mol => Meste = 27,2 / 0,2 = 136

X + NaOH → 2 muối => X là este của phenol

Do đó, X có dạng RCOOC6H4R'  => R + 44 + 76 + R' = 136 => R + R' = 16

+ TH1: R = 1; R' = 15 => X là HCOOC6H4CH3

+ TH2: R = 15, R' = 1 => X là CH3COOC6H5

Trong các phương án A thỏa mãn.

Đáp án A

Đáp án A: 

CH3COOC6H5.

Đáp án B: 

C6H5COOCH3.

Đáp án C: 

C3H3COOC4H5.

Đáp án D: 

C4H5COOC3H3.

Câu hỏi 41

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Hợp chất X (chứa vòng benzen) và có tỉ lệ khối lượng mC : mH : mO = 14 : 1 : 8. Cho 2,76 gam X  phản ứng vừa đủ với 60 ml dung dịch KOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được a gam chất rắn khan. Biết X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Giá trị của a là

Phương pháp giải : 

Gọi công thức của X là CxHyOz

x : y : z = \(\frac{{{m_C}}}{{12}}:\frac{{{m_H}}}{1}:\frac{{{m_O}}}{{16}}\)

=> CTPT trùng với CTĐGN

nKOH/nX = 3 lần => X phải chứa vòng bezen và có 3 trung tâm phản ứng với KOH

=> CTCT của X

Bảo toàn khối lượng ta có: mX + mKOH = mrắn + mH2O

=> mrắn = ? (g)

Lời giải chi tiết : 

Gọi công thức của X là CxHyOz

x : y : z            = \(\frac{{{m_C}}}{{12}}:\frac{{{m_H}}}{1}:\frac{{{m_O}}}{{16}}\)

                        = \(\frac{{14}}{{12}}:\frac{1}{1}:\frac{8}{{16}}\)

                        = 7 : 6 : 3

Vậy CTPT của X là C7H6O3

nX = 2,76/138 = 0,02 (mol); nKOH = 0,06 (mol)

nKOH/ nX = 3 lần => X phải chứa vòng bezen và có 3 trung tâm phản ứng với KOH

=> CTCT của X là HCOO-C6H4-OH

HCOO-C6H4-OH + 3KOH → HCOOK + OK-C6H4-OK + 2H2O

           0,02                                                               →             0,04

Bảo toàn khối lượng ta có: mX + mKOH = mrắn + mH2O

=> mrắn = 2,76 + 0,06.56 – 0,04.18 = 5,4(g)

Đáp án D

Đáp án A: 

6,12.

Đáp án B: 

5,24.

Đáp án C: 

6,10.

Đáp án D: 

5,40.

Câu hỏi 42

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Một hỗn hợp gồm hai este đều đơn chức, có 3 nguyên tố C, H, O. Lấy 0,25 mol hai este này phản ứng với 175ml dung dịch NaOH 2M đun nóng thì thu được một anđehit no mạch hở và 28,6 gam hai muối hữu cơ. Cho biết khối lượng muối này bằng 1,4655 lần khối lượng muối kia. Phần trăm khối lượng của oxi trong anđehit là 27,58%. Xác định công thức cấu tạo của hai este.

Lời giải chi tiết : 

- Andehit no, mạch hở có CT: CnH2nO mà phần trăm khối lượng của O là 27,58%

=> \(\frac{16}{14n+16}\) = 0,2758 => n = 3 => Andehit là CH3CH2CHO => Este có dạng RCOOCH=CH-CH3

- Ta thấy: neste = 0,25 mol phản ứng vừa đủ với nNaOH = 0,35 mol (vì theo đề bài không có este dư hoặc NaOH dư)

=> nNaOH : n este = 0,35 : 0,25 = 1,4 => Hỗn hợp este có este của phenol

Mà sau phản ứng thu được 2 muối => 2 este có cùng đầu axit

Đặt số mol este của phenol (A) và este còn lại (B) là x và y (mol)

Giải hệ: n hh = x + y = 0,35 và nNaOH = 2x + y = 0,45 được x = 0,1 và y = 0,15

- Giả sử khối lượng của các muối là m1, m2.

Giải hệ: m1 + m2 = 28,6 và m1 = 1,4655m2 được m1 = 17 và m2 = 11,6

Như vậy muối gồm: Muối của phenol (0,1 mol) và muối của axit cacboxylic (0,1 + 0,15 = 0,25 mol)

+) TH1: Muối của A là 17 g; muối của B là 11,6g

=> M muối của B = \(\frac{11,6}{0,25}\) = 46,4 (loại)

+) TH2: Muối của A là 11,6 g; muối của B là 17g

=> M muối của B = \(\frac{17}{0,25}\) = 68 (HCOONa)

     M muối của A = \(\frac{11,6}{0,1}\) = 116 (C6H5ONa)

=> Hai este là HCOOC6H5 và HCOOCH=CH-CH3

Đáp án C

Đáp án A: 

CH3COOCH=CH2 và HCOOC6H5

Đáp án B: 

HCOOCH=CH2 và CH3COOC6H5

Đáp án C: 

HCOOCH=CH-CH3 và HCOOC6H5

Đáp án D: 

HCOOCH=CH2 và CH3COOC6H5

Câu hỏi 43

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Hợp chất  hữu cơ X có thành phần C, H, O và chỉ chứa 1 nhóm chức trong phân tử. Đun nóng X với NaOH thì được X1 có thành phần C, H, O, Na và X2 có thành phần C, H, O. MX1 = 82%MX; X2 không tác dụng Na, không cho phản ứng tráng gương. Đốt 1 thể tích X2 thu được 3 thể tích CO2 cùng điều kiện. CTCT X là

Phương pháp giải : 

X1 chứa C, H, O, Na => Xlà muối của axit cacboxylic

X2 chứa C, H, O không tráng gương và không phản ứng với Na

=> X2 là xeton

 

Lời giải chi tiết : 

X1 chứa C, H, O, Na => Xlà muối của axit cacboxylic

X2 chứa C, H, O không tráng gương và không phản ứng với Na

=> X2 là xeton

Mà X2 chứa 3 C => X2 là CH3-CO-CH3

Gọi X: RCOOC(CH3)=CH2 => X1 là RCOONa

Mà \(\frac{RCOONa}{RCOOC(CH_{3})=CH_{2}}\) = 82%  

=> \(\frac{R + 67}{R+85}=0,82\) => R = 15

Suy ra X là CH3COOC(CH3)=CH2

Đáp án D

 

Đáp án A: 

HCOOCH=CH-CH3

Đáp án B: 

CH3COOCH=CH-CH3

Đáp án C: 

C2H5COOCH=CH2

Đáp án D: 

CH3-COO-C(CH3)=CH2

Câu hỏi 44

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Cho 16,6 gam hỗn hợp X gồm metyl fomat và phenyl axetat (tỉ lệ mol tương ứng 1:2) tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

Phương pháp giải : 

Viết và tính theo PTHH.

Lời giải chi tiết : 

Đặt mol HCOOCH3 và CH3COOC6H5 là x, y

\(\left\{ \begin{array}{l}\frac{x}{y}{\rm{ }} = {\rm{ }}\frac{1}{{2}}\\60x + 136y{\rm{ }} = {\rm{ }}16,6\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}x = 0,05\\y = 0,1\end{array} \right.\)

nNaOH = 0,3 mol

HCOOCH3 + NaOH → HCOONa + CH3OH

0,05                0,05              0,05

CH3COOC6H+ 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O

0,1                            0,2                 0,1                 0,1

Chất rắn gồm:

HCOONa (0,05 mol)

CH3COONa (0,1 mol)

C6H5ONa (0,1 mol)

NaOH dư (0,3–0,05–0,2=0,05 mol)

=> m chất rắn = 0,05.68 + 0,1.82 + 0,1.116 + 0,05.40 = 25,2 gam

Đáp án B

Đáp án A: 

28,6

Đáp án B: 

28,6

Đáp án C: 

23,2

Đáp án D: 

11,6

Câu hỏi 45

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Thủy phân 4,3 gam este X đơn chức mạch hở (có xúc tác axit) đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z. Cho Y, Z phản ứng với dung dịch dư AgNO3/NH3 thu được 21,6 gam bạc. Công thức cấu tạo của X là:

Phương pháp giải : 

Có 3 trường hợp:

+ TH1: Chỉ Y tráng bạc

+ TH2: Chỉ Z tráng bạc

+ TH3: Cả Y và Z đều tráng bạc

Lời giải chi tiết : 

Có 3 trường hợp:

+ TH1: Chỉ Y tráng bạc

nX = nY = \(\frac{1}{2}\) nAg = 0,1  => MX = 43 (loại)

+ TH2: Chỉ Z tráng bạc

nX = nZ = \(\frac{1}{2}\) nAg = 0,1  => MX = 43 (loại)

+ TH3: Cả Y và Z đều tráng bạc

X → Y + Z → 4Ag

=> n= \(\frac{1}{4}\) nAg = 0,05 => M= 86 (C4H6O2)

Mà cả Y và Z đều tráng bạc => X là HCOOCH=CH-CH3

Đáp án B

Đáp án A: 

CH3COOCH=CH2

Đáp án B: 

HCOOCH=CH-CH3

Đáp án C: 

HCOOCH2CH=CH2

Đáp án D: 

HCOOC(CH3)=CH2

Câu hỏi 46

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Cho 20 gam một este đơn chức, mạch hở X (có phân tử khối là 100 đvC) tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được 23,2 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là

Phương pháp giải : 

Chất rắn khan gồm muối và NaOH còn dư.

Lời giải chi tiết : 

n= \(\frac{20}{100}\) = 0,2 mol; nNaOH = 0,3 mol

=> NaOH dư 0,1 mol

chất rắn = m muối + mNaOH dư  => m muối = 23,2 - 0,1.40 = 19,2 g

=> M muối = \(\frac{19,2}{0,2}\) = 96 (C2H5COONa)

Mà X có PTK = 100 (C5H8O2) => X là C2H5COOCH=CH2

Đáp án C

Đáp án A: 

CH2=CHCH2COOCH3.

Đáp án B: 

CH3COOCH=CHCH3.

Đáp án C: 

C2H5COOCH=CH2.

Đáp án D: 

CH2=CHCOOC2H5.

Câu hỏi 47

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Xà phòng hoá hoàn toàn 0,3 mol một este đơn chức X (chỉ chứa C, H, O) bằng một dung dịch có chứa 20 gam NaOH thu được một ancol và 28,4 chất rắn khan sau khi làm khô dung dịch. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, rồi cho sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 30 gam kết tủa. Tên gọi của X là:

Phương pháp giải : 

Khi thủy phân este đơn chức neste = nNaOH pư

Lời giải chi tiết : 

*Đốt 0,1 mol X:

nCO2 = nCaCO3 = 0,3 mol

Số C có trong X: 0,3 : 0,1 = 3

nNaOH = 0,5 mol => nNaOH dư = 0,5 – 0,3 = 0,2

Chất rắn khan gồm muối và NaOH

\( \Rightarrow {M_{muoi}} = \frac{{28,4 - 0,2.40}}{{0,3}} = 68 \Rightarrow HCOONa\)

Trong 4 đáp án, chỉ có B và C là este tạo từ HCOOH

Dễ thấy, đáp án C loại do khi thủy phân thì không thu được ancol mà sẽ thu được andehit (CH3CHO)

Đáp án B

Đáp án A: 

metyl axetat.

Đáp án B: 

etyl fomat.

Đáp án C: 

vinyl fomat.

Đáp án D: 

vinyl axetat.

Câu hỏi 48

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

X là một este đơn chức không tham gia phản ứng tráng bạc, khi thủy phân hoàn toàn 4,3 gam X bằng dung dịch NaOH vừa đủ rồi chưng cất sản phẩm được muối Y và phần bay hơi Z. Cho Z phản ứng với Cu(OH)2 dư trong điều kiện thích hợp thu được 7,2 gam kết tủa đỏ gạch. Khối lượng của muối thu được là:

Phương pháp giải : 

+ Z tác dụng với Cu(OH)2 cho kết tủa đỏ gạch => Z là anđehit

+ nCu2O => n anđehit => nancol

=> M este => CTPT

+ X không tham gia phản ứng tráng bạc => CTCT

+ Tính m muối

Lời giải chi tiết : 

Z + Cu(OH)2 → 0,05 mol ↓Cu2O

Vậy Z là anđehit (Z có số C ≥ 2 vì Z là sản phẩm của phản ứng thủy phân X)

→ nZ = 0,05 mol.

nX = nZ = 0,05 mol → MX = 4,3 : 0,05 = 86 → X là C4H6O2.

Mà X không tham gia phản ứng tráng bạc → X là CH3COOCH=CH2

→ mCH3COONa = 0,05 x 82 = 4,1 gam

Đáp án D

Đáp án A: 

3,4 gam

Đáp án B: 

6,8 gam

Đáp án C: 

3,7 gam

Đáp án D: 

4,1 gam

Câu hỏi 49

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Este X (chứa C, H, O và không có nhóm chức khác) có tỉ khối hơi đối với metan bằng 6,25. Cho 25 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch KOH thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 27,5 gam muối Z. Công thức cấu tạo của X là

Phương pháp giải : 

Tính MX  ⟹ CTPT của X  ⟹ nX 

Gọi muối thu được là RCOOK

Khi thủy phân este đơn chức ta luôn có: nRCOOK = nRCOOR' 

Từ khối lượng và số mol của muối ⟹ Khối lượng mol của muối ⟹ R

Từ đó xác định được CTCT của X.

Lời giải chi tiết : 

MX = 6,25.16 = 100 ⟹ CTPT của X là C5H8O2

⟹ nX = 25/100 = 0,25 mol

Gọi muối thu được là RCOOK

Khi thủy phân este đơn chức ta luôn có: nRCOOK = nRCOOR' = 0,25 mol

⟹ MRCOOK = R + 83 = 27,5/0,25 ⟹ R = 27 (CH2=CH-)

⟹ CTCT este là CH2=CHCOOCH2CH3.

Đáp án B

Đáp án A: 

CH2=CHCH2COOCH2CH3.

Đáp án B: 

CH2=CHCOOCH2CH3.

Đáp án C: 

CH3CH2COOCH=CH2.

Đáp án D: 

CH3COOCH2CH=CH2.

Câu hỏi 50

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức là đồng phân của nhau. Cho 5,7 gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 0,5M thu được hỗn hợp Y có 2 ancol bền, cùng số nguyên tử cacbon. Cho Y tác dụng với dung dịch Br2 dư thấy có 6,4 gam Brom tham gia phản ứng. Công thức của 2 este là

Lời giải chi tiết : 

Nhận thấy C2H3COOC3H3 và C2H5COOC2H3 khi thủy phân không thu được ancol bền → loại B, D

Ta có este đơn chức → nNaOH = neste = 0,05 mol → M X = 5,7 : 0,05 = 114 (C6H10O2)

Chỉ có hợp chất ở C thỏa mãn

Đáp án C

Đáp án A: 

C3H7COOC3Hvà C3H5COOC3H7.

Đáp án B: 

C2H3COOC3H3 và C3H5COOC3H7.

Đáp án C: 

C2H5COOC3H5 và C2H3COOC3H7.

Đáp án D: 

C2H5COOC2H3 và C2H5COOC3H3.


Bình luận