-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
55 bài tập về phản ứng thủy phân este có đáp án và lời giải chi tiết
Lớp:
Môn học:
Bài học:
Bài 1. Este - Hóa học 12
Câu trắc nghiệm:
Câu hỏi 1
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Xà phòng hoá hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp 2 este là etyl axetat và metyl propionat bằng lượng vừa đủ V (ml) dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị V đã dùng là :
Lời giải chi tiết :
Đáp án C
Đáp án A:
200 ml.
Đáp án B:
500 ml.
Đáp án C:
400 ml.
Đáp án D:
600 ml.
Câu hỏi 2
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Xà phòng hóa hòan toàn 14,55 gam hỗn hợp 2 este đơn chức X,Y cần 150 ml dung dịch NaOH 1,5M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp 2 ancol đồng đẳng kế tiếp và một muối duy nhất. Công thức cấu tạo của 2 este là:
Lời giải chi tiết :
Đáp án A
Đáp án A:
HCOOCH3, HCOOC2H5.
Đáp án B:
CH3COOCH3, CH3COOC2H5
Đáp án C:
C2H5COOCH3, C2H5COOCH3
Đáp án D:
C3H7COOCH3, C2H5COOCH3
Câu hỏi 3
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Thủy phân hoàn toàn m (g) 2 este X và Y là đồng phân của nhau cần vừa đủ 200 ml dung dịch KOH 0,05M. Sau phản ứng thu được 0,896g hỗn hợp muối Z và 0,404g hỗn hợp ancol T. Xác định CTCT của X và Y ?
Lời giải chi tiết :
Đáp án A
Đáp án A:
CH3COOCH3, HCOOC2H5.
Đáp án B:
C2H5COO C2H5, CH3COOC3H7
Đáp án C:
C2H5COOCH3, CH3COO C2H5
Đáp án D:
C2H5COOCH3, CH3COO C2H5
Câu hỏi 4
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Thủy phân 4,3 g este X đơn chức, mạch hở (có xúc tác axit) đến khi phản ứng hoàn toàn thu được dd Y gồm hai chất hữu cơ. Cho Y phản ứng dd AgNO3/NH3 dư thu được 21,6 g bạc. CTCT của X:
Lời giải chi tiết :
Đáp án B
Đáp án A:
CH3COOCH=CH2.
Đáp án B:
HCOOCH=CHCH3.
Đáp án C:
HCOOCH2CH=CH2.
Đáp án D:
HCOOCH2CH=CH2.
Câu hỏi 5
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Cho 27,2 g hỗn hợp gồm pheylaxetat và metylbenzoat (có tỷ lệ mol là 1:1) tác dụng với 800 ml dd NaOH 0,5M thu được dd X. Cô cạn dd X thì khối lượng chất rắn thu được là
Lời giải chi tiết :
Đáp án C
Đáp án A:
36,4
Đáp án B:
40,7
Đáp án C:
38,2
Đáp án D:
33,2
Câu hỏi 6
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Cho 4,2 g este đơn chức no E tác dụng hết với dung dịch NaOH ta thu được 4,76 g muối natri. Vậy công thức cấu tạo của E có thể là:
Lời giải chi tiết :
Đáp án B
Đáp án A:
CH3 –COOCH3
Đáp án B:
HCOOCH3
Đáp án C:
CH3COOC2H5
Đáp án D:
HCOOC2H5
Câu hỏi 7
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Xà phòng hóa hoàn toàn 17,76 gam CH3COOCH3 bằng một lượng dung dịch KOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
Lời giải chi tiết :
n CH3COOCH3 = 17,76 : 74 = 0,24 mol
CH3COOCH3 +KOH → CH3COOK + CH3OH
0,24 0,24 mol
mmuối = 98. 0,24 =23,52 g
Đáp án A
Đáp án A:
23,52.
Đáp án B:
3,4.
Đáp án C:
19,68.
Đáp án D:
14,4.
Câu hỏi 8
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Đun nóng 0,1 mol este đơn chức X với 135 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 10,8 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là
Lời giải chi tiết :
RCOOC2H5 + NaOH → RCOONa + C2H5OH
Trong 10,8g chất rắn có (0,135 – 0,1 = 0,035 mol) NaOH dư và 0,1 mol RCOONa
=> 10,8 = 0,035.40 + (R + 67).0,1
=> R = 27 (C2H3)
=>X là C2H3COOC2H5
Đáp án A
Đáp án A:
C2H3COOC2H5.
Đáp án B:
C2H5COOC2H5.
Đáp án C:
C2H5COOC2H5.
Đáp án D:
C2H5COOC2H5.
Câu hỏi 9
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Thủy phân 4,3 g este X đơn chức, mạch hở (có xúc tác axit) đến khi phản ứng hoàn toàn thu được dd Y gồm hai chất hữu cơ. Cho Y phản ứng dd AgNO3/NH3 dư thu được 21,6 g bạc. CTCT của X:
Lời giải chi tiết :
nAg = 0,2 mol
Xảy ra 2 trường hợp
- Y chỉ có 1 chất tham gia phản ứng tráng gương
=> n este = 0,1 mol => M este = 43 (loại)
- Cả 2 chất trong Y đều tráng gương
=> n este = 0,05 mol => M este = 74
Đáp án B
Đáp án A:
CH3COOCH=CH2.
Đáp án B:
HCOOCH=CHCH3.
Đáp án C:
HCOOCH2CH=CH2.
Đáp án D:
HCOOC(CH3)=CH2
Câu hỏi 10
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Đun sôi 1 mol phenyl axetat với dung dịch KOH vừa đủ đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam muối khan. Giá trị của m là ?
Lời giải chi tiết :
CH3COOC6H5 + 2KOH → CH3COOK + C6H5OK + H2O
1 mol → 1 1 mol
=> mmuối = 230g
Đáp án B
Đáp án A:
198
Đáp án B:
230
Đáp án C:
202
Đáp án D:
194
Câu hỏi 11
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Thuỷ phân hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp gồm hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là
Lời giải chi tiết :
Dễ thấy 2 este đều có CTPT là C3H6O2.nC3H6O2= 0,3(mol).
Do 2 este no, đơn chức
nNaOH min = neste = 0,3 molVậy VNaOH= 0,3 : 1= 0,3(lít)=300ml
Đáp án B
Đáp án A:
400 ml.
Đáp án B:
300 ml.
Đáp án C:
150 ml.
Đáp án D:
200 ml.
Câu hỏi 12
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Thuỷ phân hoàn toàn 11,44 gam este no, đơn chức, mạch hở X với 100 ml dung dịch NaOH 1,3M (vừa đủ) thu được 5,98 gam một ancol Y. Tên gọi của X là
Lời giải chi tiết :
Đáp án A:
Etyl fomat.
Đáp án B:
Etyl axetat.
Đáp án C:
Etyl propionat.
Đáp án D:
Propyl axetat.
Câu hỏi 13
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Thủy phân hoàn toàn 8,8 gam este đơn chức, mạch hở X với 100ml dung dịch KOH 1M vừa đủ thu được 4,6 gam một ancol Y. Tên gọi của X là
Lời giải chi tiết :
Đặt este X đơn chức dạng RCOOR' khi tham gia phản ứng thủy phân thì nX= nKOH = nancol= 0,1 mol.→ Meste= 88. CTPT X là C4H8O2.và Mancol= 4,6:0,1= 46 → R' là C2H5.Vậy CTCT của X là CH3COOC2H5( etyl axetat).Đáp án C
Đáp án A:
etyl fomat.
Đáp án B:
etyl propionat.
Đáp án C:
etyl axetat.
Đáp án D:
propyl axetat.
Câu hỏi 14
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Khi xà phòng hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp các este đồng phân có công thức phân tử là C3H6O2 cần dùng 150 ml dung dịch NaOH 0,2 M. Sau phản ứng cô cạn thu được 2,18 gam hỗn hợp muối. Thành phần % khối lượng của este tạo bởi axit nhiều nguyên tử cacbon là
Phương pháp giải :
+ Quy bài toán về 2 ẩn 2 phương trình
Lời giải chi tiết :
2 este là HCOOC2H5 x mol và CH3COOCH3 y mol
Ta có : x + y = nNaOH = 0,03 mol
Và : mmuối = 68x + 82y = 2,18g
=> x = 0,02 ; y = 0,01
=> %mCH3COOCH3 = 33,33%
Đáp án D
Đáp án A:
66,67
Đáp án B:
70
Đáp án C:
50
Đáp án D:
33,33
Câu hỏi 15
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Chất hữu cơ X có công thức phân tử tác dụng với dung dịch NaOH (đung nóng) theo phương trình phản ứng:
\({C_4}{H_6}{O_4} + 2NaOH \to 2Z + Y\)
Để oxi hóa hết a mol Y thì cần vừa đủ 2a mol CuO (đung nóng), sau phản ứng tạo thành a mol chất T (biết Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ). Khối lượng phân tử của T là:
Lời giải chi tiết :
X + NaOH tạo 2Z và Y (đều là 2 chất hữu co) ⟹X là este
Oxi hóa 1 mol Y cần 2 mol CuO ⟹Y có 2 nhóm OH ⟹Y có ít nhất 2 cacbon
Vậy X là : ${(HCOO)_2}{C_2}{H_4}$
$ \Rightarrow Y:{C_2}{H_4}{(OH)_2} \Rightarrow T:{(CHO)_2}$ có ${M_T} = 58g$
Đáp án C
Đáp án A:
118 đvC
Đáp án B:
44 đvC
Đáp án C:
58 đvC
Đáp án D:
82 đvC
Câu hỏi 16
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Thủy phân 0,01 mol este X cần 0,03 mol NaOH thu được 0,92g một ancol, 0,01 mol CH3COONa; 0,02 mol HCOONa. CTPT của este là:
Phương pháp giải :
Bảo toàn khối lượng, tương quan số mol bazo và este
Lời giải chi tiết :
Bảo toàn khối lượng: mX + mNaOH = mmuối + mancol
→ mX = 1,9g
→ MX = 190g
Vì: nNaOH = 3neste; sản phẩm muối chỉ có của axit hữu cơ
→ X là Trieste; nHCOONa = 2nCH3COONa
→ X có dạng: (HCOO)2(CH3COO)R
→ R = 41 (C3H5)
→ X là C7H10O6
Đáp án C
Đáp án A:
C8H12O6
Đáp án B:
C7H14O6
Đáp án C:
C7H10O6
Đáp án D:
C9H14O6
Câu hỏi 17
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Xà phòng hóa hoàn toàn 11,1g hỗn hợp 2 este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M. Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu là:
Phương pháp giải :
+ 2este có phân tử khối bằng nhau => Tính được tổng số mol của 2 este
+ nNaOH = neste đơn chức
Lời giải chi tiết :
2 este có M bằng nhau
Dạng tổng quát của phản ứng xà phòng hóa là:
RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH
→ nNaOH = neste = 0,15 ol
→ VNaOH = 0,15 lít = 150 ml
Đáp án B
Đáp án A:
200ml
Đáp án B:
150 ml
Đáp án C:
100 ml
Đáp án D:
300 ml
Câu hỏi 18
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Cho 3,52 gam chất A C4H8O2 tác dụng với 0,6 lít dung dịch NaOH 0,1M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 4,08 gam chất rắn. Công thức của A là:
Phương pháp giải :
+ Bảo toàn khối lượng
Lời giải chi tiết :
${n_{{C_4}{H_8}{O_2}}} = \frac{{3,52}}{{88}} = 0,{04^{mol}};$
Ta có
$\begin{gathered} 4,08 = {m_{NaOH\,{\text{d}}}} + {m_{{\text{muoi}}}} = 0,02.40 + {m_{{\text{muoi}}}} \hfill \\ \to {m_{{\text{muoi}}}} = 3,{28^{gam}} \to {M_{muoi}} = 82 \hfill \\ \end{gathered} $
CTCT của muối là CH3COONa CTCT của A là CH3COOC2H5
Đáp án C
Đáp án A:
C2H5COOCH3
Đáp án B:
HCOOC3H7
Đáp án C:
CH3COOC2H5
Đáp án D:
C3H7COOH
Câu hỏi 19
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Đun nóng 0,2 mol este đơn chức X với 135 ml dung dịch NaOH 2M. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 19,2 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là?
Phương pháp giải :
Bảo toàn khối lượng
Lời giải chi tiết :
Chất rắn khan gồm RCOONa (0,2 mol) và NaOH dư (0,07 mol)
m rắn = 0,2 . (R + 67) + 0,07 . 40 = 19,2 =>R = 15: - CH3
X là CH3COOC2H5
Đáp án A
Đáp án A:
CH3COOC2H5
Đáp án B:
C2H3COOC2H5
Đáp án C:
C2H5COOCH3
Đáp án D:
C2H5COOC2H5
Câu hỏi 20
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Cho 4,48g hỗn hợp gồm CH3COOC2H5 và CH3COOC6H5 (có tỷ lệ mol là 1:1) tác dụng với 800ml dd NaOH 0,1M thu được dung dịch X. Cô cạn dd X thu được m g chất rắn. Tính m
Phương pháp giải :
Phương pháp: Bảo toàn khối lượng
Lời giải chi tiết :
n CH3COOC2H5 = n CH3COOC6H5 = 0,02 mol
m CR= m CH3COONa + mC6H5ONa + mNaOH(dư) = 0,02 . 82 . 2+ 0,02 . 116 + 0,02 . 40 = 6,4g
Đáp án: C
Đáp án A:
5,6g
Đáp án B:
3,28g
Đáp án C:
6,4g
Đáp án D:
4,88g
Câu hỏi 21
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Thủy phân hoàn toàn 7,2g este đơn chức có CTPT là C3H4O2 trong môi trường axit thu được hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ. Đem X thực hiện phản ứng tráng gương thu được a g Ag. CTCT của este là :
Phương pháp giải :
n este = n anđêhit = ½ n Ag
Lời giải chi tiết :
X là HCOOCH=CH2
Sau phản ứng có HCOOH và CH3CHO cùng tham gia phản ứng tráng gương
=>nAg= 4nX = 0,4 mol => mAg = 43,2g
Đáp án:C
Đáp án A:
10,8 g
Đáp án B:
21,6g
Đáp án C:
43,2g
Đáp án D:
5,4g
Câu hỏi 22
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Thủy phân hoàn toàn 4,3g este đơn chức trong môi trường axit thu được hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ. Đem X thực hiện phản ứng tráng gương thu được 21,6g Ag. CTCT của este là :
Phương pháp giải :
Chia trường hợp: nESTE = n anđehit = ½ nAg
Lời giải chi tiết :
n este = nanđehit = n HCOOH = ¼ nAg( trường hợp este có dạng HCOOC=C-R)
nAg = 0,2 mol
TH1 :
neste = ½ nAg = 0,1 mol => M = 43g
TH2 :
neste = ¼ nAg = 0,05 mol => M = 86g
Đáp án A
Đáp án A:
CH3COOCH=CH2
Đáp án B:
HCOOCH=CH–CH3
Đáp án C:
HCOOCH2CH=CH2
Đáp án D:
CH3COOC2H5
Câu hỏi 23
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi đối với CH4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam este X với dung dịch NaOH (dư), thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
Lời giải chi tiết :
MX = 16.5,5 = 88g => X là C4H8O2
TQ : RCOOR’ + NaOH -> RCOONa + R’OH
Mol 0,025 -> 0,025
=> MMuối = 82g
=> Muối là CH3COONa
=> X là CH3COOC2H5
Đáp án B
Đáp án A:
HCOOCH(CH3)2.
Đáp án B:
CH3COOC2H5.
Đáp án C:
CH3COOC2H5.
Đáp án D:
HCOOCH2CH2CH3.
Câu hỏi 24
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Cho 6 gam một este của axit cacboxylic no đơn chức và ancol no đơn chức phản ứng vừa hết với 100 ml dung dịch NaOH 1M. Tên gọi của este đó là
Phương pháp giải :
Thuỷ phân một este đơn chức
- Trong môi trường axit: Phản ứng xảy ra thuận nghịch
RCOOR’ + HOH -> RCOOH + R’OH
- Trong môi trường kiềm (phản ứng xà phòng hoá): Phản ứng một chiều, cần đun nóng
RCOOR’ + NaOH -> RCOOH + R’OH
v Một số nhận xét :
- Nếu nNaOH phản ứng = nEste => Este đơn chức.
- Nếu RCOOR’ (este đơn chức), trong đó R’ là C6H5- hoặc vòng benzen có nhóm thế
Þ nNaOH phản ứng = 2neste và sản phẩm cho 2 muối, trong đó có phenolat:
Lời giải chi tiết :
RCOOR’ + NaOH -> RCOONa + R’OH
0,1 <- 0,1 mol
=> Meste = 60g
=> HCOOCH3 (metyl fomiat)
Đáp án D
Đáp án A:
metyl axetat.
Đáp án B:
metyl axetat.
Đáp án C:
metyl axetat.
Đáp án D:
metyl axetat.
Câu hỏi 25
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Một este có công thức phân tử là C4H8O2. Khi cho 0,1 mol X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được 8,2 gam muối. Tên gọi của X là:
Phương pháp giải :
Thuỷ phân một este đơn chức
- Trong môi trường axit: Phản ứng xảy ra thuận nghịch
RCOOR’ + HOH <-> RCOOH + R’OH
- Trong môi trường kiềm (phản ứng xà phòng hoá): Phản ứng một chiều, cần đun nóng
RCOOR’ + NaOH -> RCOOH + R’OH
v Một số nhận xét :
- Nếu nNaOH phản ứng = nEste Þ Este đơn chức.
- Nếu RCOOR’ (este đơn chức), trong đó R’ là C6H5- hoặc vòng benzen có nhóm thế
Þ nNaOH phản ứng = 2neste và sản phẩm cho 2 muối, trong đó có phenolat:
Lời giải chi tiết :
RCOOR’ + NaOH -> RCOONa + R’OH
0,1 mol -> 0,1
=> Mmuối = 82g => CH3COONa
=> Este là CH3COOC2H5
Đáp án B
Đáp án A:
Propyl fomat
Đáp án B:
Etyl axetat
Đáp án C:
Metyl propionat
Đáp án D:
Metyl axetat
Câu hỏi 26
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Cho một este đơn chức X tác dụng với 182 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, đem cô cạn dung dịch, thu được 6,44 gam ancol Y và 13,16 gam chất rắn Z. Đun nóng Y với H2SO4 đặc ở 1400C thu được 5,18 gam ete (h=100%). Tên gọi của X là
Phương pháp giải :
- Đặt công thức hóa học của este X là RCOOR1
- BTKL: mete + mH2O = mancol => nH2O
nancol = 2nH2O => M ancol
- BTKL: meste + mNaOH = m muối + m ancol => m este
=> CTCT este
Lời giải chi tiết :
Đặt X là RCOOR1
RCOOR1 + NaOH → RCOONa + R1OH
BTKL ta có: => mH2O = 1,26g => nH2O = 0,07 mol
=>
=> Y là C2H5OH
mol
BTKL: => mX =12,32 gam
=> MX = 12,32 : 0,14 = 88
=> X: CH3COOC2H5
Đáp án B
Đáp án A:
metyl butylrat.
Đáp án B:
etyl axetat.
Đáp án C:
etyl acrylat.
Đáp án D:
metyl fomiat.
Câu hỏi 27
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Xà phòng hóa hoàn toàn 7,4 gam este X, có CT là CH3COOCH3, bằng 100 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Phương pháp giải :
Viết phương trình hòa học tính với số mol X và NaOH để xác định chất rắn có bao nhiêu mol muối và NaOH có thể còn dư
Lời giải chi tiết :
Ta có X : 0,1 mol và NaOH L 0,1 mol
CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3OH
Ban đầu 0,1 mol 0,1 mol
Sau : 0 0 0,1 mol
Cô cạn dung dịch thì m = 0,1.82=8,2 g
Đáp án A
Đáp án A:
8,2
Đáp án B:
6,7
Đáp án C:
7,4
Đáp án D:
6,8
Câu hỏi 28
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Cho 3,52 gam chất A C4H8O2 tác dụng với 0,6 lít dung dịch NaOH 0,1M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 4,08 gam chất rắn. Công thức của A là:
Phương pháp giải :
Bảo toàn khối lượng
Lời giải chi tiết :
nA = 0,04 mol < nNaOH = 0,06 mol => NaOH dư
Bảo toàn khối lượng : mA + mNaOH = mrắn + mhơi
=> mhơi = 1,84g ; có nhơi = npứ = 0,04 mol
=> Mhơi = 46g => C2H5OH => A là CH3COOC2H5
Đáp án C
Đáp án A:
C2H5COOCH3
Đáp án B:
HCOOC3H7
Đáp án C:
CH3COOC2H5
Đáp án D:
C3H7COOH
Câu hỏi 29
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Hỗn hợp A gồm X, Y (MX < MY) là 2 este đơn chức có chung gốc axit. Đun nóng m gam A với 400 ml dung dịch KOH 1M dư thu được dung dịch B và (m – 12,6) gam hỗn hợp hơi gồm 2 anđehit no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi so với H2 là 26,2. Cô cạn dung dịch B thu được (m + 6,68) gam chất rắn khan. Thành phần % về khối lượng của X trong A là
Lời giải chi tiết :
Bảo toàn khối lượng m + 56.0,4 = (m - 12,6) + (m + 6,68)
=> m = 28,32M andehit = 52,4
=> 2 andehit CH3-CHO và C2H5-CHO
m andehit = m - 12,6 = 15,72
=> mol andehit = mol muối = mol este = 15,72/52,4 = 0,3
Gọi a và b lần lượt là số mol của 2 andehit đồng đẳng kế tiếp
a + b = 0,344a + 58b = 15,72
=> a = 0,12 và b = 0,18mol
KOH dư = 0,1
m R-COOK = m + 6,68 – 56.0,1 = 29,4
M muối = R + 83 = 98 => R = 15 gốc CH3-
X là CH3-COO-CH=CH2 0,12 mol
=> mX = 86.0,12 = 10,32 => %mA = 36,44%
Đáp án A
Đáp án A:
36,44%.
Đáp án B:
45,55%.
Đáp án C:
30,37%.
Đáp án D:
54,66%.
Câu hỏi 30
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
X là este no, đơn chức, mạch hở. Cho 9,00 gam X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dic̣h NaOH 0,75M đun nóng. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
Phương pháp giải :
X là este no đơn chức nên X + NaOH theo tỉ lệ 1:1 → nX → MX
Lời giải chi tiết :
nNaOH = 0,2.0,75=0,15 mol → nX =0,15 mol
→MX = 9 : 0,15 =60 → X là C2H4O2 (HCOOCH3)
Đáp án C
Đáp án A:
CH3COOCH3.
Đáp án B:
HCOOC2H5.
Đáp án C:
HCOOCH3.
Đáp án D:
CH3COOC2H5
Câu hỏi 31
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Xà phòng hóa hoàn toàn 2,96 gam HCOOC2H5 bằng một lượng dung dịch KOH đun nóng vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
Phương pháp giải :
HCOOC2H5 +KOH → HCOOK + C2H5OH
neste→ nmuối
Lời giải chi tiết :
neste=0,04 mol → nHCOOK = 0,04 mol → m=3,36 g
Đáp án A
Đáp án A:
3,36.
Đáp án B:
2,72.
Đáp án C:
5,20.
Đáp án D:
4,48.
Câu hỏi 32
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Thủy phân este X ( C4H6O2) mạch hở trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ Y và Z. Tỉ khối của Z so với khí H2 là 16. Phát biểu đúng là
Lời giải chi tiết :
MZ = 16.2 = 32 => Z: CH3OH
X: CH2= CH−COOCH3
Y: CH2=CH−COONa
Đáp án C
Đáp án A:
Công thức hóa học của X là CH3COOCH=CH2
Đáp án B:
Chất Z có khả năng tham gia phản ứng tách nước tạo anken
Đáp án C:
Chất Y có khả năng làm mất màu dung dịch Br2
Đáp án D:
Chất Y, Z không cùng số nguyên tử H trong phân tử
Câu hỏi 33
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức. Cho 0,6 mol hỗn hợp tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được hỗn hợp Z gồm hai muối khan. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 110 gam CO2; 53 gam Na2CO3 và m gam H2O. Giá trị của m là:
Phương pháp giải :
Bảo toàn nguyên tố, bảo toàn khối lượng.
Lời giải chi tiết :
nNa2CO3 = 0,5; nCO2 = 2,5mol
Nếu chỉ có muối RCOONa thì nRCOONa = 0,6mol => nNa2CO3 = 0,3mol < nNa2CO3 = 0,5 mol (đề bài) => Loại
Vậy chứng tỏ trong Z có muối của phenol
2 muối bao gồm: RCOONa và R’-C6H5ONa
=> nRCOONa = 0,6 mol; nR′−C6H5ONa = 0,4 mol (bảo toàn Na)
Gọi số C trong muối axit và muối phenol lần lượt là a và b (b≥6)
Bảo toàn C: 0,6a + 0,4b = 0,5 + 2,5
=> 6a + 4b = 30 => 3a + 2b = 15
Chỉ có b = 6 và a = 1 thỏa mãn.
=> HCOONa (0,6 mol) và C6H5ONa (0,4 mol)
Bảo toàn H: nH = 0,6.1 + 0,4.5 = 2,6
=> nH2O = 1,3 mol => m = 23,4g
Đáp án D
Đáp án A:
34,20.
Đáp án B:
30,60.
Đáp án C:
16,20.
Đáp án D:
23,40.
Câu hỏi 34
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Cho m gam este E phản ứng hết với 150 ml NaOH 1M. Để trung hòa dung dịch thu được dùng 60 ml HCl 0,5M. Cô cạn dung dịch sau khi trung hòa được 11,475 gam hỗn hợp hai muối khan; 4,68 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức liên tiếp. Công thức cấu tạo thu gọn của este E và giá trị m là:
Lời giải chi tiết :
Pư trung hòa NaOH dư:
NaOH dư + HCl → NaCl + H2O
0,03 ← 0,03 → 0,03 (mol)
Muối gồm NaCl và 1 muối của axit hữu cơ; mặt khác còn thu được 2 ancol đơn chức liên tiếp
⟹ E là este hai chức tạo bởi axit 2 chức và hai ancol đơn chức
Ta có nNaOH pư = 0,15 - 0,03 = 0,12 mol
⟹ neste = nmuối = ½ nNaOH = 0,06 mol; nancol = nNaOH pư = 0,12 mol
Muối gồm \(\left\{ \begin{array}{l}NaCl:0,03\\R{\left( {COON{\rm{a}}} \right)_2}:0,06\end{array} \right.\)
⟹ mmuối = 0,03.58,5 + 0,06.(R + 134) = 11,475
⟹ R = 28 (C2H4)
Mancol = 4,68 : 0,12 = 39 ⟹ CH3OH và C2H5OH
Vậy E có công thức là C2H4(COOCH3)(COOC2H5)
⟹ m = 0,06.160 = 9,6 gam
Đáp án B
Đáp án A:
CH2(COOCH3)(COOC2H5) và 9,6 gam.
Đáp án B:
C2H4(COOCH3)(COOC2H5) và 9,6 gam.
Đáp án C:
CH2(COOCH3)(COOC2H5) và 9,06 gam.
Đáp án D:
C2H4(COOCH3)(COOC2H5) và 9,06 gam.
Câu hỏi 35
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
este X có trong tinh dầu hoa nhài có CTPT là C9H10O2. Thủy phân hoàn toàn 3g X trong dung dịch KOH vừa đủ thu được 1,96 g muối và m gam ancol thơm Z. Tên gọi của X là
Phương pháp giải :
Bảo toàn khối lượng → công thức của muối
→ công thức của X
Lời giải chi tiết :
nX =0,02 mol →nmuối = 0,02 mol → Mmuối =98 → muối là CH3COOK
→ X là CH3COOC7H7→ X có thể là CH3COOCH2C6H5
→ X là benzyl axetat
Đáp án D
Đáp án A:
Etyl benzoate
Đáp án B:
phenyl propionat
Đáp án C:
phenyl axetat
Đáp án D:
benzyl axetat
Câu hỏi 36
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Đun nóng 0,1 mol este đơn chức X với 135 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 10,8 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là
Phương pháp giải :
RCOOC2H5 + NaOH → RCOONa + C2H5OH
Chú ý : NaOH dư sẽ nằm trong cả hỗn hợp chất rắn
Lời giải chi tiết :
n este = n NaOH pư = 0,1 mol = n RCOONa
n NaOH ban đầu = 0,135 mol => n NaOH dư = 0,035 mol => m NaOH dư = 1,4 g
=> m muối = 10,8 – 1,4 = 9,4
=> M muối = 94 => M R = 94 – 44- 23 = 27 => R là C2H3
=> Este là C2H3COOC2H5
Đáp án C
Đáp án A:
CH3COOC2H5.
Đáp án B:
C2H5COOC2H5.
Đáp án C:
C2H3COOC2H5.
Đáp án D:
C3H5COOC2H5.
Câu hỏi 37
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Thủy phân hoàn toàn 8,8 gam etyl axetat trong 100 ml dung dịch KOH 1,5M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Lời giải chi tiết :
nCH3COOC2H5 = 0,1 < nKOH → m = 8,8 + 0,15.56 – 0,1.46 = 12,6 gam
Đáp án A
Đáp án A:
12,6.
Đáp án B:
9,8.
Đáp án C:
10,2.
Đáp án D:
17,2.
Câu hỏi 38
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Cho 0,05 mol hỗn hợp 2 este đơn chức X và Y phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 0,12 mol CO2 và 0,03 mol Na2CO3. Nếu làm bay hơi hỗn hợp Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Phương pháp giải :
Bảo toàn nguyên tố
Lời giải chi tiết :
nCO2/nhh = 0,12/0,05 = 2,4 => 1 este là HCOOCH3.
BTNT Na: nNaOHpu = 2nNa2CO3 = 0,06 > 0,05 => Este còn lại là este của hợp chất phenol RCOOC6H4R’.
Đặt số mol của HCOOCH3 và RCOOC6H4R’ lần lượt là x, y.
Ta có:
x + y = nhh = 0,05
x+2y = nNaOH = 0,06
=>x = 0,04 mol; y=0,01 mol. Giả sử trong Y có n nguyên tử C.
BTNT C:
2nHCOOCH3 + n.nRCOOC6H4R’ = nCO2 + nNa2CO3
0,04.2 + 0,01.n = 0,12 + 0,03 => n=7. Y là HCOOC6H5
Sau khi làm bay hơi thì trong Z chứa: 0,05 mol HCOONa và 0,01 mol C6H5ONa.
=>mchất rắn = 0,05.68 + 0,01.116 = 4,56 gam.
Đáp án B
Đáp án A:
3,48
Đáp án B:
4,56
Đáp án C:
5,64
Đáp án D:
2,34
Câu hỏi 39
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Cho 2,04g một este đơn chức X có công thức C8H8O2 tác dụng hết với dung dịch chứa 1,60g NaOH. Cô cạn dung dịch thu được 3,37g chất rắn khan. Số đồng phân thỏa mãn điều kiện trên của X là :
Phương pháp giải :
- Bảo toàn khối lượng
Lời giải chi tiết :
nX = 0,015 mol ; nNaOH = 0,04 mol
Este đơn chức X có (p + vòng) = 5 => Có thể có 1 vòng benzen
+) TH1 : X có dạng RCOO-R1-C6H5
RCOO-R1-C6H5 + NaOH -> RCOONa + C6H – R1 – OH
Mol 0,015 -> 0,015
Vì 2 chất sản phẩm đều là chất rắn => bảo toàn khối lượng thì : mX + mNaOH = mrắn (Khác với đề)
=> Loại
+) TH2 : X có dạng : RCOOC6H4R1
RCOOC6H4R1 + 2NaOH -> RCOONa + R1C6H4ONa + H2O
Mol 0,015 -> 0,03 -> 0,015
Bảo toàn khối lượng : mX + mNaOH = mrắn + mH2O (Thỏa mãn)
=> Nhận
Các CTPT có thể có : o,m,p - HCOOC6H4CH3 ; CH3COOC6H5
Đáp án B
Đáp án A:
1
Đáp án B:
4
Đáp án C:
3
Đáp án D:
5
Câu hỏi 40
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Este X gồm công thức phân tử C7H12O4. Cho 16 gam X phản ứng vừa đủ với 200 gam dung dịch NaOH 4% thu được một ancol Y và 17,8 gam hỗn hợp 2 muối. Công cấu tạo thu gọn của X có thể là:
Phương pháp giải :
Bảo toàn khối lượng
Lời giải chi tiết :
Đáp án A:
CH3COOCH2CH2OOCC2H5
Đáp án B:
HCOOCH2CH2CH2CH2OOCCH3.
Đáp án C:
CH3COOCH2CH2CH2COOCH3.
Đáp án D:
C2H5COOCH2CH2CH2OOCCH3
Câu hỏi 41
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức. Cho 0,6 mol hỗn hợp tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được hỗn hợp Z gồm hai muối khan. Đốt cháy hoàn tòan Z thu được 110 gam CO2; 53 gam Na2CO3 m gam H2O. m=?
Lời giải chi tiết :
\({n_{e\,ste}} = 0,6mol \Rightarrow R - C{\text{OONa:0,6mol}}\)
\({{\text{n}}_{N{a_2}C{O_3}}} = 0,5mol;\, \Rightarrow \)Este của phenol: 0,4mol
${n_{C{O_2}}} = 2,5mol$
\(\begin{gathered}
BTNT\,\,C:0,6(n + 1) + 0,4(m + 6) = 3 \hfill \\
\Leftrightarrow 0,6n + 0,4m = 0 \hfill \\
\Rightarrow \left\{ \begin{gathered}
n = 0 \hfill \\
m = 0 \hfill \\
\end{gathered} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{gathered}
HCOONa:0,6 \hfill \\
{C_6}{H_5}ONa:0,4 \hfill \\
\end{gathered} \right.mol \hfill \\
\Rightarrow {m_{{H_2}O}} = 23,4g \hfill \\
\end{gathered} \)
Đáp án A:
34,20
Đáp án B:
30,60
Đáp án C:
16,20
Đáp án D:
23,40
Câu hỏi 42
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm các chất có cùng một loại nhóm chức với 720 ml dung dịch NaOH 1,15M, thu được dung dịch Y chứa muối của một axit cacboxylic đơn chức và 18,48 gam hơi Z gồm các ancol. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 6,048 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y, nung nóng chất rắn thu được với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,64 gam một chất khí. Giá trị của m gần nhất với
Phương pháp giải :
+ nOH=2nH2=nNaOH pư
+ BTKL: m = m muối + m ancol – mNaOH pư
Lời giải chi tiết :
nOH=2nH2=nNaOH pư=0,27.2=0,54 mol
=>nNaOH dư=0,828-0,54=0,288 mol
RCOONa+NaOH→RH+Na2CO3
0,288…………….0,288
=>MRH=8,64/0,288=30 (C2H6)=> Muối là C2H5COONa
Bảo toàn khối lượng: m = m muối + m ancol – mNaOH pư = 0,54.96 + 18,48 – 0,54.40 = 48,72 gam
Đáp án D
Đáp án A:
40,8
Đáp án B:
41,4
Đáp án C:
27
Đáp án D:
48,6
Câu hỏi 43
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Một este X mach hở có khối lượng m gam. Khi thủy phân hoàn toàn m gam X bằng dung dịch KOH lấy dư, sau khi kết thúc thu được m1 gam một ancol Y ( Y không có khả năng hòa tan Cu(OH)2) và 18,20 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m1 gam Y bằng oxi dư, thu được 13,2 gam CO2 và 7,20 gam H2O. Giá trị của m là
Phương pháp giải :
+ Tìm CTCT của ancol Y
+ Bảo toàn khối lượng mX = mmuối + mancol – mKOH
Lời giải chi tiết :
nCO2 = 0,3 (mol); nH2O = 0,4 (mol)
=> nY = nH2O – nCO2 = 0,1 (mol)
=> Số C trong Y = nCO2/ nH2O = 0,3/0,1 = 3 (mol)
=> CTPT của Y: C3H8O2
Y không có khả năng phản ứng với dd Cu(OH)2 => CTCT của Y: CH2OH- CH2-CH2OH : 0,1 (mol)
X + KOH → muối + ancol
=> nKOH = 2nancol = 0,2 (mol)
BTKL: mX = mmuối + mancol – mKOH = 18,2 + 0,1.76 – 0,2.56 = 14,6 (g)
Đáp án D
Đáp án A:
10,6.
Đáp án B:
16,2.
Đáp án C:
11,6.
Đáp án D:
14,6
Câu hỏi 44
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Xà phòng hóa hoàn toàn 16,4 gam hai este đơn chức X, Y ( MX < MY) cần 250 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được một muối và hai ancol đồng đẳng liên tiếp. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là
Phương pháp giải :
Sử dụng phân tử khối trung bình của 2 este, biện luận ra 2 este.
Lời giải chi tiết :
X, Y + NaOH → 1 muối + 2 ancol ancol đồng đẳng liên tiếp
=> 2 este ban đầu được tạo từ cùng 1 gốc axit và 2 ancol đồng đẳng liên tiếp
Gọi CT của 2 este là RCOOR’
neste = nNaOH = 0,25 (mol)
\(\begin{gathered}
= > \overline M = \frac{{16,4}}{{0,25}} = 65,6 \hfill \\
= > \,R\, + 44 + R' = 65,6 \hfill \\
= > R + R' = 21,6 \hfill \\
\end{gathered} \)
=> 2 este phải là HCOOCH3 và HCOOC2H5
Gọi HCOOCH3 : x (mol) ; HCOOC2H5 : y (mol)
\(\begin{gathered}
\left\{ \begin{gathered}
x + y = 0,25 \hfill \\
60x + 74y = 16,4 \hfill \\
\end{gathered} \right. = > \left\{ \begin{gathered}
x = 0,15 \hfill \\
y = 0,1 \hfill \\
\end{gathered} \right. \hfill \\
= > \% HCOOC{H_3} = \frac{{0,15.60}}{{16,4}}.100\% = 54,88\% \hfill \\
\end{gathered} \)
Đáp án B
Đáp án A:
67,68%.
Đáp án B:
54,88%.
Đáp án C:
60,00%.
Đáp án D:
51,06%.
Câu hỏi 45
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Este X có công thức phân tử C7H10O4 mạch thẳng. Khi cho 15,8 gam X tác dụng vừa đủ với 200 gam dd NaOH 4% thì thu được một rượu Y và 17,6 gam hỗn hợp 2 muối. Công thức cấu tạo của 2 muối nào sau đây có thể thỏa mãn
Lời giải chi tiết :
nX = 15,8/158 = 0,1 mol
nNaOH = 200.4%/40 = 0,2 mol => Este X là este hai chức
BTKL: m rượu = mX + mNaOH – m muối = 15,8 + 200.4% - 17,6 = 6,2 gam
n rượu = n este = 0,1 mol => M rượu = 6,2/0,1 = 62 (HO-CH2-CH2-OH)
=> X là CH3COO-CH2-CH2-OOC-C2H3
Vậy muối là CH3COONa và C2H3COONa.
Đáp án B
Đáp án A:
C2H3COONa và C2H5COONa
Đáp án B:
CH3COONa và C2H3COONa
Đáp án C:
CH3COONa và C3H5COONa
Đáp án D:
HCOONa và C2H3COONa
Câu hỏi 46
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Este X được tạo thành từ etylen glicol và hai axit cacboxylic đơn chức. Trong phân tử X, số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam X tác dụng với dung dịch KOH (dư) thì thu được 15,5 gam etylen glicol. Giá trị của m là
Phương pháp giải :
Trong X số nguyên tử C nhiều hơn số nguyên tử O là 1 => X có 5 nguyên tử C
Vậy CTCT của X là: HCOOCH2CH2OOCCH3
Viết PTHH, tính toán mol X theo số mol của etlenglicol
Lời giải chi tiết :
nC2H4(OH)2 = 15,5 : 62 = 0,25 (mol)
Trong X số nguyên tử C nhiều hơn số nguyên tử O là 1 => X có 5 nguyên tử C
Vậy CTCT của X là: HCOOCH2CH2OOCCH3
HCOOCH2CH2OOCCH3 + NaOH → HCOONa + CH3COONa + C2H4(OH)2
0,25 ← 0,25 (mol)
=> m HCOOCH2CH2OOCCH3 = 0,25. 132 = 33 (g)
Đáp án A
Đáp án A:
33,0.
Đáp án B:
66,0.
Đáp án C:
16,5.
Đáp án D:
15,5.
Câu hỏi 47
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Xà phòng hóa hoàn toàn 33,3 gam hỗn hợp 2 este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp X gồm hai ancol. Đun nóng hỗn hợp X với H2SO4 đặc ở 140oC, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam nước. Giá trị của m là:
Phương pháp giải :
neste = ?
=> nancol = neste = ?
Khi ete hóa thì ta luôn có: nH2O = nancol/2 = ? => mH2O = ?
Lời giải chi tiết :
neste = 33,3 : 74 = 0,45 mol
=> nancol = neste = 0,45 mol
Khi ete hóa thì ta luôn có: nH2O = nancol/2 = 0,225 mol
=> mH2O = 4,05 gam
Đáp án B
Đáp án A:
8,10.
Đáp án B:
4,05.
Đáp án C:
18,00.
Đáp án D:
2,025.
Câu hỏi 48
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Thủy phân hoàn toàn 4,73 gam một este X trong lượng dư dung dịch NaOH thì thu được 5,17 gam muối. Mặt khác 18,92 gam chất X có thể làm mất màu vừa hết 88 gam dung dịch Br2 40%. Biết rằng trong phân tử X có chứa 2 liên kết π. Tên gọi của X là:
Phương pháp giải :
*TN2: nBr2 = ?
Do X có 2 liên kết π nên X có chứa 1 liên kết đôi ở gốc hidrocacbon
=> nX = nBr2 = ?=> MX = ? => CTPT X
*TN1: nX = ?
=> M muối = ? => CTPT muối => CTCT este
Lời giải chi tiết :
*TN2: mBr2 = 88.(40/100) = 35,2 gam => nBr2 = 0,22 mol
Do X có 2 liên kết π nên X có chứa 1 liên kết đôi
=> nX = nBr2 = 0,22 mol => MX = 18,92/0,22 = 86 (C4H6O2)
*TN1: nX = 4,73:86 = 0,055 mol
=> M muối = 5,17:0,055 = 94 (CH2=CH-COONa )
Vậy X là CH2=CH-COOCH3 (metyl acrylat)
Đáp án A
Đáp án A:
metyl acrylat.
Đáp án B:
metyl metacrylat.
Đáp án C:
vinyl propionat.
Đáp án D:
vinyl axetat.
Câu hỏi 49
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Cho 34 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở đều thuộc hợp chất thơm (tỉ khối hơi của X so với O2 luôn bằng 4,25 với mọi tỉ lệ mol của 2 este). Cho X tác dụng vừa đủ với 175 ml dung dịch NaOH 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được dung dịch Y gồm hai muối khan. Thành phần phần trăm về khối lượng 2 muối trong Y lần lượt là
Phương pháp giải :
Do tỉ khối hơi của X so với O2 không đổi với mọi tỉ lệ mol của 2 este nên 2 este là đồng phân của nhau.
MX = 136 => C8H8O2
Do X tác dụng với NaOH sau phản ứng thu được hai muối khan nên 2 este trong X là:
HCOOCH2C6H5 (x mol) và HCOOC6H4CH3 (y mol)
x+y = nX
x + 2y = nNaOH
=> x = ? ; y = ?
Muối gồm HCOONa (x mol) và CH3C6H4ONa (y mol)
=> Phần trăm từng muối
Lời giải chi tiết :
Do tỉ khối hơi của X so với O2 không đổi với mọi tỉ lệ mol của 2 este nên 2 este là đồng phân của nhau.
MX = 136 => C8H8O2
Do X tác dụng với NaOH sau phản ứng thu được hai muối khan nên 2 este trong X là:
HCOOCH2C6H5 (x mol) và HCOOC6H4CH3 (y mol)
x+y = nX = 34/136 = 0,25
x + 2y = nNaOH = 0,35
=> x = 0,15; y = 0,1
Muối gồm HCOONa (0,25 mol) và CH3C6H4ONa (0,1 mol)
=> Phần trăm từng muối là 56,67% và 43,33%
Đáp án C
Đáp án A:
46,58% và 53,42%.
Đáp án B:
35,6% và 64,4%.
Đáp án C:
56,67% và 43,33%.
Đáp án D:
55,43% và 55,57%.
Câu hỏi 50
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức với lượng dư dung dịch KOH thì có tối đa 11,2 gam KOH phản ứng, thu được ancol Y và dung dịch chứa 24,1 gam muối. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và 9 gam H2O. Giá trị của m là
Phương pháp giải :
Đốt cháy ancol Y → 0,4 mol CO2 và 0,5 mol H2O→ ancol Y no
→nY = nH2O – nCO2 = 0,1 mol
Y có số C = 4, số H = 1 :0,1 =10
Y là ancol đơn chức nên Y là C4H10O : 0,1 mol
Vì nKOH > nancol nên X phải có este của phenol → neste của phenol = 0,05 mol
→ phản ứng tạo ra nước : 0,05 mol
Bảo toàn khối lượng
Lời giải chi tiết :
Đốt cháy ancol Y → 0,4 mol CO2 và 0,5 mol H2O→ ancol Y no
→nY = nH2O – nCO2 = 0,1 mol
Y có số C = 4, số H = 1 :0,1 =10
Y là ancol đơn chức nên Y là C4H10O : 0,1 mol
Vì nKOH > nancol nên X phải có este của phenol → neste của phenol = 0,05 mol
→ phản ứng tạo ra nước : 0,05 mol
X + 0,2 mol KOH → 24,1g muối và 0,1 mol C4H10O + mH2O
→ m = 24,1 + 0,1.74 +0,05.18 – 0,2.56= 21,2
Chọn B
Đáp án A:
20,3
Đáp án B:
21,2
Đáp án C:
12,9
Đáp án D:
22,1