-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
55 câu hỏi lý thuyết mức độ nhận biết về amin có đáp án và lời giải chi tiết (phần 2)
Lớp:
Môn học:
Bài học:
Bài 9. Amin
Câu trắc nghiệm:
Câu hỏi 1
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Metylamin không phản ứng với chất nào dưới đây
Lời giải chi tiết :
Đáp án B
Đáp án A:
dung dịch H2SO4
Đáp án B:
H2 ( xúc tác Ni, nung nóng)
Đáp án C:
dung dịch HCl
Đáp án D:
O2, nung nóng
Câu hỏi 2
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Benzylamin có công thức phân tử là
Lời giải chi tiết :
Benzyl amin có CTCT C6H5CH2NH2
CTPT của benzyl amin là C7H9N.
Đáp án A:
C6H7N
Đáp án B:
C7H9N
Đáp án C:
C7H7N
Đáp án D:
C7H8N
Câu hỏi 3
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Biết rằng mùi tanh của cá (đặc biệt cá mè) là hỗn hợp các amin (nhiều nhất là trimetylamin) và một số chất khác. Để khử mùi tanh của cá trước khi nấu ta có thể dùng dung dịch nào sau đây?
Lời giải chi tiết :
Amin mang tính bazo => tác dung với axit.
Đáp án D.
Đáp án A:
Xút.
Đáp án B:
Sođa.
Đáp án C:
Nước vôi trong.
Đáp án D:
Giấm ăn.
Câu hỏi 4
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc 1?
Lời giải chi tiết :
Đáp án B
Đáp án A:
(CH3)3N.
Đáp án B:
C2H5-NH2.
Đáp án C:
CH3-NH-C2H5.
Đáp án D:
CH3-NH-CH3.
Câu hỏi 5
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Anilin (C6H5NH2) và phenol (C6H5OH) đều có phản ứng với :
Lời giải chi tiết :
Đáp án C
Đáp án A:
dung dịch HCl
Đáp án B:
Dung dịch NaOH
Đáp án C:
Dung dịch Br2
Đáp án D:
Dung dịch NaCl
Câu hỏi 6
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Cho vài giọt nước Brom vào dung dịch anilin lắc nhẹ xuất hiện :
Lời giải chi tiết :
Phản ứng : C6H5NH2 + 3Br2 -> C6H2Br3 ↓ (trắng) + 3HBr
Đáp án A
Đáp án A:
kết tủa trắng
Đáp án B:
kết tủa đỏ nâu
Đáp án C:
bọt khí
Đáp án D:
dung dịch màu xanh
Câu hỏi 7
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Phân tử khối của anilin là:
Lời giải chi tiết :
Anilin là C6H5NH2 (CTPT: C6H7N) PTK = 12.6 + 1.7 + 14.1 = 93.
Đáp án C
Đáp án A:
75.
Đáp án B:
89.
Đáp án C:
93.
Đáp án D:
147.
Câu hỏi 8
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Kết tủa xuất hiện khi nhỏ dung dịch brom vào
Lời giải chi tiết :
Đáp án A
Đáp án A:
phenylamin.
Đáp án B:
axit axetic.
Đáp án C:
benzen.
Đáp án D:
ancol etylic.
Câu hỏi 9
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Amin tồn tại ở trạng thái lỏng trong điều kiện thường là
Lời giải chi tiết :
Ghi nhớ các amin ở thể khí: metylamin, đimetylamin, trimetylamin, etylamin
Đáp án B
Đáp án A:
metylamin.
Đáp án B:
anilin.
Đáp án C:
etylamin.
Đáp án D:
đimetylamin.
Câu hỏi 10
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Cho dãy các chất:metan, stiren, ancol benzylic, anilin, toluen, phenol (C6H5OH). Số chất trong dãy có khả năng làm mất màu nước brom là
Phương pháp giải :
Phenol, anilin và các hợp chất mà trong phân tử có liên kết π có khả năng làm mất màu dung dịch brom.
Lời giải chi tiết :
Các chất làm mất màu nước brom là: phenol, anilin,stiren.
Đáp án C
Đáp án A:
5
Đáp án B:
4
Đáp án C:
3
Đáp án D:
2
Câu hỏi 11
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Cho dãy các chất: CH4, C2H2, C2H4, C2H5OH, CH2=CH-COOH, C6H5NH2 (anilin), C6H5OH (phenol), C6H6 (benzen). Số chất trong dãy phản ứng được với nước brom là
Phương pháp giải :
Phenol, anilin và các chất trong phân tử có liên kết π phản ứng được với brom. Từ đặc điểm đó tìm ra số chất phản ứng được với brom.
Lời giải chi tiết :
Các chất phản ứng được với brom là: C2H2, C2H4, CH2=CH-COOH, C6H5NH2 (anilin), C6H5OH (phenol)
Đáp án B
Đáp án A:
7
Đáp án B:
5
Đáp án C:
6
Đáp án D:
8
Câu hỏi 12
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Dung dịch etyl amin không tác dụng với dung dịch nào sau đây
Phương pháp giải :
Amin không phản ứng với dung dịch muối.
Lời giải chi tiết :
Etyl amin không tác dụng với dung dịch NaOH
Đáp án D
Đáp án A:
CH3COOH
Đáp án B:
CuSO4
Đáp án C:
HCl
Đáp án D:
NaOH
Câu hỏi 13
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Chất nào sau đây làm quỳ tím hóa đỏ?
Lời giải chi tiết :
Chất có tính axit là axit axetic và phenol. Tuy nhiên phenol có tính axit yếu không làm hóa đỏ quỳ tím.
Đáp án C
Đáp án A:
metyl amin
Đáp án B:
etanol
Đáp án C:
axit axetic
Đáp án D:
phenol
Câu hỏi 14
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Cho dãy các chất: C6H5NH2 (1), C2H5NH2 (2), (C6H5)2NH (3), (C2H5)2NH (4), NH3 (5) (C6H5- là gốc phenyl). Dãy các chất sắp xếp theo thứ tự lực bazơ tăng dần là:
Phương pháp giải :
Nhóm hút e làm giảm tính bazo, nhóm đẩy e làm tăng tính bazo của amin
Lời giải chi tiết :
C6H5NH2, (C6H5)2NH có nhóm (C6H5) là nhóm hút nên tính bazo có tính bazo yếu hơn NH3
C2H5NH2, (C2H5)2NH có nhóm C2H5 là nhóm đẩy e nên có tính bazo mạnh hơn NH3
Mặt khác càng nhiều nhóm hút e càng có tính bazo yếu, càng có nhiều nhóm đẩy e thì tính bazo càng mạnh.
Thứ tự tăng dần tính bazo là 3, 1, 5, 2, 4.
Đáp án A
Đáp án A:
3, 1, 5, 2, 4.
Đáp án B:
4, 1, 5, 2, 3.
Đáp án C:
4, 2, 3, 1, 5.
Đáp án D:
4, 2, 5, 1, 3.
Câu hỏi 15
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Dãy gồm các chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần lực bazơ từ trái sang phải là:
Phương pháp giải :
Nhóm hút e làm giảm tính bazo, nhóm đẩy e làm tăng tính bazo của amin
Lời giải chi tiết :
Tính bazo tăng dần theo thứ tự Phenylamin, amoniac, etylamin
Đáp án D
Đáp án A:
Phenylamin, etylamin, amoniac
Đáp án B:
Etylamin, amoniac, phenylamin.
Đáp án C:
Etylamin, phenylamin, amoniac.
Đáp án D:
Phenylamin, amoniac, etylamin.
Câu hỏi 16
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Có 3 chất lỏng benzen, anilin, stiren được đựng riêng biệt trong 3 lọ mất nhãn. Thuốc thử để phân biệt 3 chất lỏng trên là
Phương pháp giải :
Dùng dung dịch brom để nhận biết 3 chất trên vì tạo ra 3 hiện tượng khác nhau.
Lời giải chi tiết :
Dùng thuốc thử là nước brom để phân biệt 3 dung dịch trên
Anilin: tạo kết tủa trắng
Stiren: làm mất màu dung dịch brom
Benzen: không có hiện tượng gì
Đáp án B
Đáp án A:
dung dịch phenolphtalein.
Đáp án B:
nước brom.
Đáp án C:
dung dịch NaOH.
Đáp án D:
giấy quì tím.
Câu hỏi 17
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Chất có tính bazơ mạnh nhất trong các chất sau là:
Lời giải chi tiết :
Đáp án D
Đáp án A:
Metylamin.
Đáp án B:
Amoniac.
Đáp án C:
Anilin.
Đáp án D:
Đimetylamin.
Câu hỏi 18
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Amin nào sau đây là amin bậc ba?
Phương pháp giải :
Khái niệm bậc amin: Bậc của amin là số gốc hidrocacbon liên kết với nguyên tử N
Lời giải chi tiết :
Bậc của amin là số gốc hidrocacbon liên kết với nguyên tử N
Đáp án C
Đáp án A:
(C6H5)2NH.
Đáp án B:
(CH3)2CHNH2.
Đáp án C:
(CH3)3N.
Đáp án D:
(CH3)3CNH2.
Câu hỏi 19
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Dung dịch chất nào sau đây không làm quỳ tím chuyển màu?
Lời giải chi tiết :
+ Anilin (C6H5NH2) mặc dù có tính bazơ nhưng nó không làm xanh giấy quỳ tím, cũng không làm hồng phenolphtalein vì lực bazơ của nó rất yếu (do ảnh hưởng của gốc phenyl) và yếu hơn amoniac.
+ Các amin tan nhiều trong nước như metylamin, etylamin, … có thể làm xanh quỳ tím hoặc hồng phenolphtalein.
Đáp án C
Đáp án A:
Etylamin.
Đáp án B:
Metylamin.
Đáp án C:
Anilin.
Đáp án D:
Trimetylamin.
Câu hỏi 20
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Metylamin không phản ứng được với dung dịch nào sau đây?
Phương pháp giải :
CH3NH2 có tính bazơ: làm quỳ tím chuyển xanh; tác dụng được với axit; có khả năng tác dụng được với một số dung dịch muối như Al3+, Fe3+, Cu2+, …
→ CH3NH2 không tác dụng được với dung dịch NaOH (cũng có tính bazơ).
Lời giải chi tiết :
CH3NH2 có tính bazơ: làm quỳ tím chuyển xanh; tác dụng được với axit; có khả năng tác dụng được với một số dung dịch muối như Al3+, Fe3+, Cu2+, …
Trong số các chất đã cho, CH3NH2 không tác dụng được với dung dịch NaOH.
CH3NH2 + HCl → CH3NH3+Cl- (Metylamoni clorua)
CH3NH2 + CH3COOH → CH3COOH3NCH3 (Metylamoni axetat)
2CH3NH2 + FeCl2 + 2H2O → Fe(OH)2 + 2CH3NH3Cl
Đáp án A
Đáp án A:
NaOH.
Đáp án B:
HCl.
Đáp án C:
CH3COOH.
Đáp án D:
FeCl2.
Câu hỏi 21
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Anilin và phenol đều tác dụng được với dung dịch
Lời giải chi tiết :
Anilin và phenol đều tác dụng được với dung dịch nước brom và tạo thành kết tủa trắng. Phản ứng này dùng để nhận biết anilin, phenol.
Đáp án D
Đáp án A:
NaOH.
Đáp án B:
HCl.
Đáp án C:
NaCl.
Đáp án D:
nước brom.
Câu hỏi 22
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Cho các amin có công thức như sau:
Amin nào không thuộc loại amin thơm?
Phương pháp giải :
Amin thơm là amin có N gắn trực tiếp vào vòng thơm.
Lời giải chi tiết :
C6H5CH2NH2 (2) không thuộc loại amin thơm.
Đáp án B
Đáp án A:
(1)
Đáp án B:
(2)
Đáp án C:
(3)
Đáp án D:
(4)
Câu hỏi 23
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Dãy gồm các chất đều làm quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là
Lời giải chi tiết :
Anilin C6H5NH2 mặc dù có tính bazơ (tác dụng được với axit) nhưng tính bazơ rất yếu (không làm xanh quỳ tím, cũng không làm hồng phenolphtalein) → loại A, C.
Amoni clorua NH4Cl có môi trường axit, làm quỳ tím ẩm chuyển sang màu đỏ → loại B.
Các chất benzylamin C6H5CH2NH2, amoniac NH3, natri axetat CH3COONa đều làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.
Đáp án D
Đáp án A:
anilin, metylamin, amoniac.
Đáp án B:
amoni clorua, metylamin, natri hiđroxit.
Đáp án C:
anilin, amoniac, natri hiđroxit.
Đáp án D:
benzylamin, amoniac, natri axetat.
Câu hỏi 24
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Dung dịch chất nào sau đây không làm quỳ tím chuyển màu?
Lời giải chi tiết :
Đáp án C
Đáp án A:
Metylamin.
Đáp án B:
Etylamin.
Đáp án C:
Anilin.
Đáp án D:
Trimetylamin.
Câu hỏi 25
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Bậc của amin là
Phương pháp giải :
Dựa vào định nghĩa về bậc của amin.
Lời giải chi tiết :
Bậc của amin là số nguyên tử hiđro của NH3 bị thay thế bởi gốc hiđrocacbon.
Đáp án D
Đáp án A:
Bậc của nguyên tử cacbon liên kết với nguyên tử nitơ.
Đáp án B:
Số gốc hiđrocacbon có trong cấu tạo amin.
Đáp án C:
Số nguyên tử cacbon có trong gốc hiđrocacbon.
Đáp án D:
Số nguyên tử hiđro của NH3 bị thay thế bởi gốc hiđrocacbon.
Câu hỏi 26
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Cho các amin: C6H5NH2; (CH3)2NH; C2H5NH2; CH3NHC2H5; (CH3)3N; (C2H5)2NH. Số amin bậc 2 là
Phương pháp giải :
Ghi nhớ: Bậc của amin được tính bằng số nguyên tử hi đro trong phân tử amoniac bị thay thế bởi gốc hiđrocacbon. Theo đó amin được phân loại thành: amin bậc 1, bậc 2, bậc 3
Lời giải chi tiết :
Các amin bậc 2 là: (CH3)2NH ; CH3NHC2H5; (C2H5)2NH => Có 3 amin
Đáp án A
Đáp án A:
3
Đáp án B:
2
Đáp án C:
5
Đáp án D:
4
Câu hỏi 27
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Nhận xét nào dưới đây không đúng?
Lời giải chi tiết :
B. Sai vì phenol và anilin không làm quỳ tím chuyển màu
Đáp án B
Đáp án A:
Phenol là axit còn anilin là bazơ
Đáp án B:
Dung dịch phenol làm quì tím hóa đỏ còn dung dịch anilin làm quì tím hóa xanh.
Đáp án C:
Phenol và anilin đều dễ tham gia phản ứng thế và đều tạo kết tủa trắng với dung dịch brom.
Đáp án D:
Phenol và anilin đều khó tham gia phản ứng cộng và đều tạo hợp chất vòng no khi cộng với hiđro.
Câu hỏi 28
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Dãy gồm các chất đều làm quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là
Phương pháp giải :
các chất có môi trường bazo sẽ làm quỳ tím chuyển sang màu xanh
Lời giải chi tiết :
A. loại vì axit axetic làm quỳ tím ẩm chuyển sang màu đỏ.
B. loại vì anilin không làm quỳ tím ẩm chuyển màu
C. loại vì anilin không làm quỳ tím ẩm chuyển màu
D. thỏa mãn vì cả 2 chất cùng làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.
Đáp án D
Đáp án A:
metyl amin, natri hidroxit, axit axetic.
Đáp án B:
anilin, metyl amin.
Đáp án C:
anilin, amoniac
Đáp án D:
metyl amin, amoniac.
Câu hỏi 29
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Cho các chất sau: phenol, anilin, buta-1,3-đien, metyl acrylat, toluen, stiren, axit metarylic. Số chất tác dụng được với nước brom ở điều kiện thường là
Phương pháp giải :
Chất tác dụng với nước brom ở điều kiện thường là phenol, anilin và các chất chứa liên kết bội
Lời giải chi tiết :
Chất tác dụng được với nước brom ở điều kiện thường là phenol, anilin, buta-1,3-đien, metyl acrylat, stiren, axit metarylic => có 6 chất
Đáp án A
Đáp án A:
6
Đáp án B:
5
Đáp án C:
7
Đáp án D:
4
Câu hỏi 30
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Cho vài giọt phenolphtalein vào dung dịch metylamin (CH3NH2) thì dung dịch chuyển từ không màu sang
Phương pháp giải :
Tính chất hóa học của amin.
Lời giải chi tiết :
Dung dịch metylamin có môi trường kiềm => Dung dịch phenolphtalein từ không màu chuyển sang màu hồng.
Đáp án C
Đáp án A:
màu xanh.
Đáp án B:
màu cam.
Đáp án C:
màu hồng.
Đáp án D:
màu vàng.
Câu hỏi 31
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Amin nào dưới đây là amin bậc hai?
Phương pháp giải :
Bậc amin = số gốc hiđrocacbon gắn với nguyên tử N.
Lời giải chi tiết :
Amin bậc 2 có dạng R - NH - R'
Vậy trong các amin đề bài cho thì C2H5NHCH2 là amin bậc 2.
Đáp án A
Đáp án A:
C2H5NHCH2
Đáp án B:
(CH3)3N
Đáp án C:
CH3CH(CH3)NH2
Đáp án D:
CH3CH2CH2NH2
Câu hỏi 32
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Anilin không phản ứng với
Lời giải chi tiết :
Anilin có tính chất hóa học của 1 bazo yếu => Không phản ứng với dd NaOH.
Đáp án D
Đáp án A:
dung dịch HCl
Đáp án B:
dung dịch Br2
Đáp án C:
dung dịch H2SO4
Đáp án D:
dung dịch NaOH
Câu hỏi 33
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Số amin bậc 1 có công thức phân tử C3H9N là:
Phương pháp giải :
Bậc amin = số gốc hiđrocacbon gắn với nguyên tử N.
Lời giải chi tiết :
Các amin bậc 1 có CTPT C3H9N là: CH3-CH2-CH2-NH2; (CH3)2CH-NH2
=> Có 2 công thức thỏa mãn
Đáp án D
Đáp án A:
4
Đáp án B:
1
Đáp án C:
3
Đáp án D:
2
Câu hỏi 34
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Trong các tên gọi dưới đây, tên nào phù hợp với chất
Lời giải chi tiết :
Tên gọi phù hợp là: Isopropylamin.
Đáp án D
Đáp án A:
Metyletylamin.
Đáp án B:
Etylmetylamin.
Đáp án C:
Isopropanamin.
Đáp án D:
Isopropylamin.
Câu hỏi 35
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Trong các tên gọi sau tên gọi nào không phù hợp với chất C6H5NH2 ?
Lời giải chi tiết :
- Benzenamin là tên thay thế, anilin là tên thường, phenylamin là tên gốc - chức của C6H5NH2
- Benzylamin là tên gốc - chức của C6H5CH2NH2
Đáp án A
Đáp án A:
Benzylamin.
Đáp án B:
Benzenamin.
Đáp án C:
Phenylamin.
Đáp án D:
Anilin.
Câu hỏi 36
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Amin CH3-NH-C2H5 có tên gốc - chức là
Phương pháp giải :
Cách gọi tên amin theo danh pháp gốc - chức:
Tên gốc - chức amin = ank + yl + amin (chú ý gọi tên các gốc hiđrocacbon theo thứ tự bảng chữ cái)
Lời giải chi tiết :
Amin CH3-NH-C2H5 có tên gốc chức là etylmetylamin.
Đáp án D
Đáp án A:
propan-2-amin
Đáp án B:
N-metyletanamin
Đáp án C:
metyletylamin
Đáp án D:
etylmetylamin
Câu hỏi 37
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Nhận xét nào sau đây là không đúng?
Lời giải chi tiết :
Anilin có tính bazơ rất yếu (yếu hơn cả amoniac) nên không làm đổi màu quỳ tím cũng không làm hồng phenolphtalein.
Đáp án B
Đáp án A:
Phân tử mọi amin đều có số lẻ nguyên tử hiđro.
Đáp án B:
Dung dịch mọi amin đều làm quỳ tím chuyển màu xanh.
Đáp án C:
Lực bazơ của đimetylamin mạnh hơn metylamin.
Đáp án D:
Lực bazơ của điphenylamin yếu hơn phenylamin.
Câu hỏi 38
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Số đồng phân amin bậc 2 có công thức phân tử C4H11N là
Phương pháp giải :
Bậc của amin là số nguyên tử H của NH3 bị thay thế bởi các gốc hiđrocacbon.
Lời giải chi tiết :
Các đồng phân amin bậc 2 của C4H11N là:
CH3CH2CH2NHCH3
CH3CH(CH3)NHCH3
CH3CH2NHCH2CH3
→ 3 đồng phân
Đáp án B
Đáp án A:
2
Đáp án B:
3
Đáp án C:
4
Đáp án D:
5
Câu hỏi 39
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Chất nào sau đây thuộc amin bậc một?
Phương pháp giải :
Bậc của amin được tính bằng số nguyên tử H trong NH3 bị thay thế bằng gốc hidrocacbon.
Lời giải chi tiết :
A.(CH3)3N là amin bậc 3
B. CH3NH2 là amin bậc 1
C. CH3NHCH3 là amin bậc 2
D. CH3CH2NHCH3 là amin bậc 2
Đáp án B
Đáp án A:
(CH3)3N.
Đáp án B:
CH3NH2.
Đáp án C:
CH3NHCH3.
Đáp án D:
CH3CH2NHCH3.
Câu hỏi 40
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Trong các chất dưới đây, chất nào là amin?
Phương pháp giải :
Dựa vào dấu hiệu nhận biết amin có nhóm –NH2 hoặc –NH- hoặc \( - \mathop N\limits_| - \) gắn với các gốc ankyl
Lời giải chi tiết :
A. C6H5OH → phenol.
B. C12H22O11 → saccarozơ
C. CH3NHCH3 → amin
D. CH3COOCH3 → etse.
Đáp án C
Đáp án A:
C6H5OH.
Đáp án B:
C12H22O11.
Đáp án C:
CH3NHCH3.
Đáp án D:
CH3COOCH3.
Câu hỏi 41
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Nhận định nào sau đây là chính xác:
Lời giải chi tiết :
Đáp án D
Đáp án A:
Các amin đều là chất khí ở điều kiện thường, có mùi khai.
Đáp án B:
Amin thơm có tính bazơ mạnh hơn amoniac.
Đáp án C:
Nguyên tử N trong phân tử amin gây nên tính bazơ, tính khử và tính oxi hoá cho amin.
Đáp án D:
Amin bậc 1 bị oxi hoá bởi axit nitrơ tạo khí N2.
Câu hỏi 42
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Dãy nào sau đây gồm các chất được xếp theo thứ tự tăng dần lực bazo?
Phương pháp giải :
Khi nguyên tử H bị thay bằng nhóm thế hút e (-C6H5, -NO2…) thì lực bazo giảm so với NH3
Khi nguyên tủa H bị thay thế bằng nhóm thế đẩy e (-CH3, -C2H5…) thì lực bazo tăng so với NH3
Lời giải chi tiết :
Tính bazo tăng dần theo thứ tự: Anilin < Amoniac < Metylamin
Đáp án D
Đáp án A:
Anilin, metylamin, amoniac.
Đáp án B:
Amoniac, etylamin, anilin.
Đáp án C:
Etylamin, anilin, amoniac.
Đáp án D:
Anilin, amoniac, metylamin.
Câu hỏi 43
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Thuốc thử để nhận biết CH3NH2, CH3COOH, C6H5OH là
Phương pháp giải :
Dùng quỳ tím để nhận biết ra các chất
Lời giải chi tiết :
Thuốc thử để nhận biết CH3NH2,CH3COOH, C6H5OH là quỳ tím
CH3NH2 : quỳ tím hóa xanh
CH3COOH: quỳ tím hóa đỏ
C6H5OH: có tính axit nhưng không làm đổi màu quỳ tím
Đáp án B
Đáp án A:
NaOH
Đáp án B:
Quỳ tím
Đáp án C:
HCl
Đáp án D:
H2SO4
Câu hỏi 44
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Nhận định nào sau đây là đúng?
Lời giải chi tiết :
A. Đ
B. S vì có một số amin thơm khó tan trong nước như anilin
C. S vì số H của amin đơn chức là số lẻ
D. S vì có một số amin không làm quỳ tím chuyển màu như anilin
Đáp án A
Đáp án A:
Các amin đều phản ứng với dung dịch HCl.
Đáp án B:
Các amin đều tan tốt trong nước.
Đáp án C:
Số nguyên tử H của amin đơn chức là số chẵn.
Đáp án D:
Các amin đều làm quỳ tím hóa xanh.
Câu hỏi 45
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Tên gọi của amin nào sau đây không đúng?
Phương pháp giải :
Danh pháp gốc – chức: Tên amin = tên gốc R + amin.
VD: CH3CH2CH2NH2: propylamin, C2H5NHCH3: etylmetylamin,
C6H5NH2: phenylamin, CH3CH2CH(CH3)NH2: sec-butylamin.
Danh pháp thay thế:
+ Tên amin bậc một = Tên hiđrocacbon tương ứng theo mạch chính + số chỉ vị trí + amin.
VD: CH3NH2: metanamin , C6H5NH2: benzenamin, CH3CH(CH3)NH2: propan-2-amin
+ Tên amin bậc hai, bậc ba = Tên của amin bậc một có các nhóm thế N-ankyl.
VD: C2H5NHCH3: N-metyletanamin.
Tên thường: C6H5NH2: anilin.
Lời giải chi tiết :
C6H5NH2: phenylamin/benzenamin/ anilin → A đúng.
CH3CH2CH2NH2: propylamin/ propan-1-amin → B đúng.
C2H5NHCH3: etylmetylamin/ N-metyletanamin → C đúng.
CH3CH2CH(CH3)NH2: sec-butylamin/ butan-2-amin → D sai.
Đáp án D
Đáp án A:
C6H5NH2: benzenamin.
Đáp án B:
CH3CH2CH2NH2: propylamin.
Đáp án C:
C2H5NHCH3: etylmetylamin.
Đáp án D:
CH3CH2CH(CH3)NH2: isobutylamin.
Câu hỏi 46
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Cho ba khí chứa trong ba bình riêng biệt gồm metylamin, amoniac và hiđro. Có thể nhận biết được khí hiđro bằng thuốc thử là
Lời giải chi tiết :
Cho quỳ tím ẩm lần lượt vào 3 khí trên: khí nào quỳ tím chuyển sang màu xanh đậm là metyl amin( CH3NH2) ; quỳ tím chuyển sang màu xanh nhưng nhạt hơn là amoniac (NH3); quỳ tím không đổi màu là khí hiđro (H2)
Đáp án D
Đáp án A:
dung dịch NaOH.
Đáp án B:
nước vôi trong.
Đáp án C:
nước brom.
Đáp án D:
quỳ tím ẩm.
Câu hỏi 47
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Có 3 chất lỏng stiren, anilin, bezen đựng trong 3 lọ mất nhãn. Thuốc thử để nhận biết 3 chất trên là
Phương pháp giải :
Chất tạo với 3 chất lỏng trên 3 hiện tượng khác nhau sẽ được dùng làm thuốc thử để phân biệt.
Lời giải chi tiết :
Thuốc thử để phân biệt 3 chất trên là dung dịch brom.
Stiren: làm mất màu dung dịch brom
Benzen: không có hiện tượng gì.
Anilin: tạo thành kết tủa
Đáp án B
Đáp án A:
Dung dịch phenolphtalein
Đáp án B:
Dung dịch nước brom
Đáp án C:
Dung dịch HCl
Đáp án D:
Dung dịch NaOH
Câu hỏi 48
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Anilin tác dụng được với những chất nào sau đây: (1) dung dịch H2SO4; (2) dung dịch NaOH; (3) dung dịch Br2; (4) Na.
Lời giải chi tiết :
Anilin là C6H5NH2, tác dụng được với H2SO4 và Br2
Đáp án B
Đáp án A:
(3), (4).
Đáp án B:
(1), (3).
Đáp án C:
(1), (2).
Đáp án D:
(2), (3).
Câu hỏi 49
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Cho các chất: p-crezol, anilin, benzen, axit acylic, axit fomic, andehit metacrylic, axetilen. Số chất tác dụng với dung dịch Br2 (dư) ở điều kiện thường theo tỷ lệ mol 1 : 1 là
Phương pháp giải :
Xác định tỉ lệ phản ứng của từng chất với Br2 và lựa chọn đáp án
Lời giải chi tiết :
Các chất phản ứng với Brom theo các tỉ lệ sau:
p-crezol:HO-C6H4-p-CH3(1:2), anilin C6H5NH2:(1:3), benzen:C6H6(ko pu), axit acylicCH2=CH-COOH(1:1), axit fomicHCOOH(1:1), andehit metacrylic CH2=CH(CH3)-CHO(1:2), axetilen CH≡CH(1;2)
Đáp án C
Đáp án A:
5
Đáp án B:
6
Đáp án C:
2
Đáp án D:
3
Câu hỏi 50
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Những nhận xét nào trong các nhận xét sau là đúng?
(1) Metylamin, đimetylamin, trimetylamin và etylamin là những chất khí mùi khai khó chịu, độc.
(2) Các amin đồng đẳng của metylamin có độ tan trong nước giảm dần theo chiều tăng của khối lượng phân tử.
(3) Anilin có tính bazơ và làm xanh quỳ tím ẩm.
(4) Lực bazơ của các amin luôn lớn hơn lực bazơ của amoniac.
Lời giải chi tiết :
(1) đúng
(2) đúng
(3) sai vì anilin không làm xanh quỳ tím ẩm.
(4) sai vì nếu có nhóm hút e đính vào -NH2 ví dụ như anilin thì lực bazo sẽ yếu hơn.
Vậy có 2 phát biểu đúng.
Đáp án D
Đáp án A:
(1), (2), (4).
Đáp án B:
(2), (3), (4).
Đáp án C:
(1), (2), (3).
Đáp án D:
(1), (2).