-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
55 câu hỏi lý thuyết mức độ nhận biết về amin có đáp án và lời giải chi tiết (phần 1)
Lớp:
Môn học:
Bài học:
Bài 9. Amin
Câu trắc nghiệm:
Câu hỏi 1
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Nguyên nhân gây nên tính bazơ của amin là
Lời giải chi tiết :
Nguyên nhân gây nên tính bazo của amin là do nguyên tử N còn 1 cặp electron chưa tham gia liên kết (cặp electron tự do) => Có thể nhận pronton (H+) khi tham gia các phản ứng hóa học
Đáp án D
Đáp án A:
do phân tử amin bị phân cực mạnh.
Đáp án B:
do amin tan nhiều trong H2O.
Đáp án C:
do nguyên tử N có độ âm điện lớn nên cặp e chung của nguyên tử N và H bị hút về phía N.
Đáp án D:
do nguyên tử N còn cặp eletron tự do nên phân tử amin có thể nhận proton.
Câu hỏi 2
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Phản ứng nào dưới đây không thể hiện tính bazơ của amin ?
Phương pháp giải :
Amin thể hiện tính bazo khi nó nhận proton (H+).
Lời giải chi tiết :
Amin thể hiện tính bazo khi nó nhận proton (H+).
Trong các đáp án ta thấy phản ứng D không thỏa mãn.
Đáp án D
Đáp án A:
RNH2 + H2O \(\rightleftharpoons \) RNH3+ + OH-
Đáp án B:
C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl
Đáp án C:
Fe3+ + 3RNH2 + 3H2O → Fe(OH)3 + 3RNH3+
Đáp án D:
RNH2 + HNO2 → ROH + N2 + H2O
Câu hỏi 3
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Công thức tổng quát của amin mạch hở có dạng là
Lời giải chi tiết :
Amin mạch hở, có a liên kết π trong phân tử có công thức chung là CnH2n+2-2a+kNk.
Đáp án C
Đáp án A:
CnH2n+3N.
Đáp án B:
CnH2n+2+kNk.
Đáp án C:
CnH2n+2-2a+kNk.
Đáp án D:
CnH2n+1N.
Câu hỏi 4
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Công thức chung của amin thơm (chứa 1 vòng benzen) đơn chức bậc nhất là
Lời giải chi tiết :
Amin thơm, chứa 1 vòng benzen, đơn chức, bậc nhất có công thức là CnH2n-7NH2 (n ≥ 6).
Đáp án A
Đáp án A:
CnH2n-7NH2 (n≥6).
Đáp án B:
CnH2n+1NH2 (n≥6).
Đáp án C:
C6H5NHCnH2n+1 (n≥6).
Đáp án D:
CnH2n-3NH2 (n≥6).
Câu hỏi 5
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Phát biểu nào sau đây về tính chất vật lí của amin là không đúng?
Lời giải chi tiết :
Anilin là chất lỏng, không màu, rất độc, ít tan trong nước.
Đáp án C
Đáp án A:
Metylamin, đimetylamin, etylamin là chất khí, dễ tan trong nước.
Đáp án B:
Các amin khí có mùi tương tự amoniac, độc.
Đáp án C:
Anilin là chất lỏng khó tan trong nước, màu đen.
Đáp án D:
Độ tan trong nước của amin giảm dần khi số nguyên tử cacbon trong phân tử tăng.
Câu hỏi 6
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Tên gọi amin nào sau đây là không đúng?
Phương pháp giải :
Dựa vào các đọc tên amin.
Lời giải chi tiết :
D sai vì C6H5NH2 là anilin.
Alanin là CH3CH(NH2)COOH.
Đáp án D
Đáp án A:
CH3-NH-CH3 đimetylamin.
Đáp án B:
CH3-CH2-CH2NH2 n-propylamin.
Đáp án C:
CH3CH(CH3)-NH2 isopropylamin.
Đáp án D:
C6H5NH2 alanin.
Câu hỏi 7
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Khẳng định nào sau đây không đúng?
Phương pháp giải :
Dựa vào các đọc tên amin.
Lời giải chi tiết :
D sai vì amin có CTCT (CH3)2(C2H5)N có tên gọi là etylđimetylamin.
Đáp án D
Đáp án A:
Amin có CTCT (CH3)2CHNH2 có tên thường là iso-propylamin.
Đáp án B:
Amin có CTCT (CH3)2CH-NH-CH3 có tên thay thế là N-metylpropan-2-amin.
Đáp án C:
Amin có CTCT CH3[CH2]3N(CH3)2 có tên thay thế là N,N-đimetylbutan-1-amin.
Đáp án D:
Amin có CTCT (CH3)2(C2H5)N có tên gọi là đimetyletylamin.
Câu hỏi 8
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Hợp chất có CTCT: m-CH3-C6H4-NH2 có tên theo danh pháp thông thường là
Phương pháp giải :
Dựa vào cách đọc tên thông thường của amin.
Lời giải chi tiết :
m-CH3-C6H4-NH2 có tên thông thường là m-toludin.
Đáp án B
Đáp án A:
1-amino-3-metyl benzen.
Đáp án B:
m-toludin.
Đáp án C:
m-metylanilin.
Đáp án D:
Cả B, C đều đúng.
Câu hỏi 9
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Metylamin dễ tan trong H2O do nguyên nhân nào sau đây?
Lời giải chi tiết :
Metylamin CH3NH2 tạo được liên kết hidro với H2O và gốc hidrocacbon nhỏ nên tan tốt trong nước.
Đáp án D
Đáp án A:
Do nguyên tử N còn cặp electron tự do dễ nhận H+ của H2O.
Đáp án B:
Do metylamin có liên kết H liên phân tử.
Đáp án C:
Do phân tử metylamin phân cực mạnh.
Đáp án D:
Do phân tử metylamin tạo được liên kết H với H2O.
Câu hỏi 10
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Trong các tên gọi dưới đây, chất nào có lực bazơ yếu nhất?
Phương pháp giải :
Do C6H5- là gốc hút e, làm giảm mật độ e của N nên làm tính bazo của amin yếu đi. Từ đó suy ra amin có tính bazo yếu nhất.
Lời giải chi tiết :
Do C6H5- là gốc hút e, làm giảm mật độ e của N nên làm tính bazo của amin yếu đi
=> (C6H5)2NH có tính bazo yếu nhất
Đáp án C
Đáp án A:
C6H5NH2.
Đáp án B:
C6H5CH2NH2.
Đáp án C:
(C6H5)2NH.
Đáp án D:
NH3.
Câu hỏi 11
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Khi cho anilin vào ống nghiệm chứa nước, hiện tượng quan sát được là
Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất của anilin.
Lời giải chi tiết :
Anilin ít tan trong nước, anilin dễ bị oxi hóa làm đục dung dịch rồi lắng xuống đáy (tách lớp).
Đáp án D
Đáp án A:
anilin tan trong nước tạo dung dịch trong suốt.
Đáp án B:
anilin không tan tạo thành lớp dưới đáy ống nghiệm.
Đáp án C:
anilin không tan nổi lên trên lớp nước.
Đáp án D:
anilin ít tan trong nước tạo dung dịch bị đục, để lâu có sự tách lớp.
Câu hỏi 12
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Chọn câu đúng khi nói về sự đổi màu của các chất khi gặp quỳ tím?
Lời giải chi tiết :
- Vì bazo của etylamin khá mạnh (mạnh hơn cả NH3) nên có khả năng làm xanh quỳ tím.
- Phenol có tính axit yếu và anilin có tính bazo yếu nên không làm đổi màu quỳ tím.
- Dung dịch C6H5ONa có tính bazo nên làm quỳ tím chuyển thành màu xanh.
Đáp án C
Đáp án A:
Phenol trong nước làm quỳ tím hóa đỏ.
Đáp án B:
Anilin trong nước làm quỳ tím hóa xanh.
Đáp án C:
Etylamin trong nước làm cho quỳ tím chuyển thành màu xanh.
Đáp án D:
Dung dịch natriphenolat không làm quỳ tím đổi màu.
Câu hỏi 13
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Cho các chất có cấu tạo như sau:
(1) CH3-CH2-NH2; (2) CH3-NH-CH3;
(3) CH3-CO-NH2; (4) NH2-CO-NH2;
(5) NH2-CH2-COOH; (6) C6H5-NH2;
(7) C6H5NH3Cl; (8) C6H5-NH-CH3;
(9) CH2=CH-NH2.
Các chất thuộc loại amin là
Phương pháp giải :
Khi thay thế lần lượt các nguyên tử H trong phân tử NH3, ta thu được amin.
Lời giải chi tiết :
Những amin là: (1) CH3-CH2-NH2; (2) CH3-NH-CH3; (6) C6H5-NH2; (8) C6H5-NH-CH3; (9) CH2=CH-NH2.
Đáp án D
Đáp án A:
(1); (2); (6); (7); (8).
Đáp án B:
(1); (3); (4); (5); (6); (9).
Đáp án C:
(3); (4); (5).
Đáp án D:
(1); (2); (6); (8); (9).
Câu hỏi 14
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Điều nào sau đây sai?
Phương pháp giải :
+ Tính amin của tất cả các amin no đều mạnh hơn NH3
+ Các gốc đẩy electron: gốc ankyl ( -CH3; -CH2CH3…); -OH làm tăng tính bazo của amin
+ Các gốc hút electron: - NO2; -C6H5… làm giảm tính bazo của amin
Lời giải chi tiết :
Tính bazo mạnh hay yếu của amin được quyết định bởi mức độ hút electron của gốc hiđrocacbon.
+ Nếu gốc hidrocacbon đẩy e làm cho tính bazo của amin mạnh hơn NH3.
+ Nếu gốc hidrocacbon hút e làm cho tính bazo của amin yếu hơn NH3.
Vậy phát biểu B là phát biểu sai.
Đáp án B
Đáp án A:
Các amin đều có tính bazơ.
Đáp án B:
Tính bazơ của các amin đều mạnh hơn NH3.
Đáp án C:
Anilin có tính bazơ rất yếu.
Đáp án D:
Amin có tính bazơ do N có cặp electron chưa tham gia liên kết.
Câu hỏi 15
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Khẳng định nào sau đây không đúng?
Phương pháp giải :
Phân biệt các loại tên của amin: tên thường; tên gốc chức; tên thay thế.
Lời giải chi tiết :
Amin (CH3)2CHNH2 có tên gốc chức là iso-propylamin.
Đáp án A
Đáp án A:
Amin có CTCT (CH3)2CHNH2 có tên thường là iso-propylamin.
Đáp án B:
Amin có CTCT (CH3)2CH-NH-CH3 có tên thay thế là N-metylpropan-2-amin.
Đáp án C:
Amin có CTCT CH3[CH2]3N(CH3)2 có tên thay thế là N,N-đimetylbutan-1-amin.
Đáp án D:
Amin có CTCT (CH3)2(C2H5)N có tên gọi là etylđimetylamin.
Câu hỏi 16
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Hợp chất có CTCT: m-CH3-C6H4-NH2 có tên theo danh pháp thông thường là
Phương pháp giải :
Phân biệt các loại tên amin: tên thông thường, tên thay thế, tên gốc - chức.
Lời giải chi tiết :
m-CH3-C6H4-NH2 có tên thông thường là m-toludin.
Chú ý: 1-amino-3-metyl benzen là tên thay thế; m-metylanilin là tên gốc chức.
Đáp án B
Đáp án A:
1-amino-3-metyl benzen.
Đáp án B:
m-toludin.
Đáp án C:
m-metylanilin.
Đáp án D:
Cả B, C đều đúng.
Câu hỏi 17
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Khi cho metylamin và anilin lần lượt tác dụng với HBr và dung dịch FeCl2 sẽ thu được kết quả nào dưới đây?
Phương pháp giải :
+ HBr là axit mạnh => phản ứng với tất cả những chất có tính bazo
+ FeCl2 là một axit yếu => chỉ phản ứng với bazo mạnh
Lời giải chi tiết :
+ HBr là axit mạnh => CH3NH2 và C6H5NH2 đều phản ứng
+ FeCl2 là một axit yếu => Chỉ phản ứng với bazo mạnh, nên chỉ CH3NH2 phản ứng:
2CH3NH2 + 2H2O + FeCl2 → Fe(OH)2 + 2 CH3NH3Cl
Đáp án C
Đáp án A:
Cả metylamin và anilin đều tác dụng với cả HBr và FeCl2.
Đáp án B:
Metylamin chỉ tác dụng với HBr còn anilin tác dụng được với cả HBr và FeCl2.
Đáp án C:
Metylamin tác dụng được với cả HBr và FeCl2 còn anilin chỉ tác dụng với HBr.
Đáp án D:
Cả metylamin và anilin đều chỉ tác dụng với HBr mà không tác dụng với FeCl2.
Câu hỏi 18
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Điều chế anilin bằng cách khử nitrobenzen thì dùng chất nào sau đây
Lời giải chi tiết :
Đáp án B
Đáp án A:
Cacbon.
Đáp án B:
Fe + dung dịch HCl.
Đáp án C:
khí H2.
Đáp án D:
NH3.
Câu hỏi 19
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Tên gọi amin nào sau đây là không đúng?
Lời giải chi tiết :
\({C_6}{H_5}N{H_2}\) có tên là anilin
Đáp án A
Đáp án A:
\({C_6}{H_5}N{H_2}\) là alanin
Đáp án B:
\(C{H_3} - C{H_2} - C{H_2}N{H_2}\)
Đáp án C:
\(C{H_3}CH(C{H_3}) - N{H_2}\)
Đáp án D:
\(C{H_3} - NH - C{H_3}\)dimetylamin
Câu hỏi 20
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Amin có cấu tạo CH3CH2CHNH2CH3 là amin:
Lời giải chi tiết :
Bậc của amin bằng số nhóm thế gắn trực tiếp vào nguyên tử Nito
Đáp án C
Đáp án A:
bậc 3
Đáp án B:
bậc 2
Đáp án C:
bậc 1
Đáp án D:
bậc 4
Câu hỏi 21
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Cho các chất sau: etylamin; anilin; dimetylamin; trimetylamin. Số chất amin bậc 2 là
Lời giải chi tiết :
Các chất thỏa mãn: dimetylamin (CH3NHCH3)
Đáp án C
Đáp án A:
4
Đáp án B:
2
Đáp án C:
1
Đáp án D:
3
Câu hỏi 22
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Amin có cấu tạo CH3CH2NHCH3 có tên là:
Lời giải chi tiết :
Đáp án C
Đáp án A:
etanmetanamin
Đáp án B:
propanamin
Đáp án C:
etylmetylamin
Đáp án D:
propylamin
Câu hỏi 23
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Cho các chất : CH4 ; C2H2 ; C2H4 ; C2H5OH ; CH2=CHCOOH ; C6H5NH2(anilin) ; C6H5OH(phenol) ; C6H6(benzen) ; CH3CHO. Số chất phản ứng được với nước brom là :
Lời giải chi tiết :
Các chất thỏa mãn : C2H2 ; C2H4 ; CH2=CHCOOH ; C6H5NH2 ; C6H5OH ; CH3CHO
Đáp án C
Đáp án A:
8
Đáp án B:
7
Đáp án C:
6
Đáp án D:
5
Câu hỏi 24
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Cho các chất C6H5OH (X) ; C6H5NH2 (Y) ; CH3NH2 (Z) và C6H5CH2OH (T). Chất không làm đổi màu quì tím là :
Lời giải chi tiết :
Đáp án C
Đáp án A:
X,Y
Đáp án B:
X,Y,Z
Đáp án C:
X,Y,T
Đáp án D:
Tất cả các chất
Câu hỏi 25
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Dãy gồm các chất đều làm giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là :
Lời giải chi tiết :
Chất làm quỳ tím chuyển sang màu xanh thì phải có tính bazo ví dụ như các amin, hidroxit của kim loại kiềm, kiềm thổ ( Ca, Ba ), và các aminno axit có số nhóm –NH2 > - COOH.
Đáp án B
Đáp án A:
amoni clorua, metyl amin, natri hiđroxit
Đáp án B:
metyl amin, amoniac, natri axetat.
Đáp án C:
anilin, metyl amin, amoniac.
Đáp án D:
anilin,amoniac,natri,hiđroxit.
Câu hỏi 26
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Cho dãy các chất: CH4, C2H2, C2H4, C2H5OH, CH2=CH-COOH, C6H5NH2(anilin), C6H5OH (phenol), C6H6(benzen), CH3CHO. Số chất trong dãy phản ứng được với nước brom ở điều kiện thường là:
Lời giải chi tiết :
Các chất thỏa mãn : C2H2 ; C2H4 ; CH2=CH-COOH ; C6H5NH2 ; C6H5OH ; CH3CHO
Đáp án A
Đáp án A:
6
Đáp án B:
8
Đáp án C:
7
Đáp án D:
5
Câu hỏi 27
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Cho các chất: phenol, stiren, benzen, toluen, anilin, glixerol. Số chất tác dụng được với dung dịch nước Brom ở điều kiện thường là?
Lời giải chi tiết :
Phenol ; stiren ; anilin
Đáp án D
Đáp án A:
6
Đáp án B:
4
Đáp án C:
5
Đáp án D:
3
Câu hỏi 28
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Cho các dung dịch sau: (1) etyl amin; (2) đimetyl amin; (3) amoniac; (4) anilin. Số dung dịch có thể làm đổi màu quỳ tím sang màu xanh là
Lời giải chi tiết :
Các dung dịch thỏa mãn : (1), (2), (3)
Đáp án D
Đáp án A:
4
Đáp án B:
2
Đáp án C:
1
Đáp án D:
3
Câu hỏi 29
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Công thức chung của amin no đơn chức, mạch hở là:
Lời giải chi tiết :
Đáp án A
Đáp án A:
CnH2n+3N.
Đáp án B:
CxHyN.
Đáp án C:
CnH2n+1NH2.
Đáp án D:
CnH2n+1N.
Câu hỏi 30
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Đũa thủy tinh đã nhúng vào dung dịch axit HCl đậm đặc đặt phía trên miệng lọ đựng dung dịch metylamin đặc, có khói trắng xuất hiện chính là
Lời giải chi tiết :
Đáp án C
Đáp án A:
NH4Cl
Đáp án B:
CH3NH2
Đáp án C:
CH3NH3Cl
Đáp án D:
C2H5NH3Cl
Câu hỏi 31
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Chất nào sau đây không phải amin bậc một?
Lời giải chi tiết :
Đáp án A
Đáp án A:
C2H5NHCH3.
Đáp án B:
CH3NH2.
Đáp án C:
C6H5NH2.
Đáp án D:
C6H5NH2.
Câu hỏi 32
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Chất nào sau đây là amin thơm
Phương pháp giải :
Phương pháp: dựa vào định nghĩa amin thơm.
Lời giải chi tiết :
Amin thơm : có gốc hidrocacbon thay thế nguyên tử H trong phân tử NH3 là gốc thơm
Chọn A
Đáp án A:
C6H5NH2
Đáp án B:
C6H5CH2NH2
Đáp án C:
CH3NH2
Đáp án D:
C2H5NHCH3
Câu hỏi 33
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Dựa vào đặc điểm cấu tạo của gốc hidrocacbon người ta chia amin thành:
Phương pháp giải :
Phương pháp: Dựa vào sự phân loại amin theo đặc điểm cấu tạo của gốc hidrocacbon
Lời giải chi tiết :
Đáp án: B
Đáp án A:
Amin thơm, amin no
Đáp án B:
Amin thơm, amin béo, amin dị vòng
Đáp án C:
Amin bậc 1, amin bậc 2, amin bậc 3
Đáp án D:
Amin béo, amin dị vòng
Câu hỏi 34
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Câu nào sau đây không đúng khi nói về độ tan của amin?
Phương pháp giải :
Phương pháp: Dựa vào tính chất vật lý của amin
Lời giải chi tiết :
Tính chất vật lý của amin:
+ Metyl-,đimetyl-, trimetyl-và etylamin là những chất khí, mùi khai khó chịu, độc,dễ tan trong nướC.
+ Các amin đồng đẳng cao hơn là những chất lỏng hoặc rắn, độ tan trong nước giảm dần theo chiều tăng của phân tử khối
+ Anilin là chất lỏng, sôi ở 184oC, không màu, rất độc, ít tan trong nước nhưng tan trong etanol, benzen.
=>A,B,D đều đúng, C không đúng
Chọn C
Đáp án A:
Metyl-,đimetyl-, trimetyl-,và etylamin dễ tan trong nước.
Đáp án B:
Độ tan trong nước của các amin giảm dần theo chiều tăng của phân tử khối
Đáp án C:
Độ tan trong nước của các amin tăng dần theo chiều tăng của phân tử khối
Đáp án D:
Anilin ít tan trong nước nhưng tan trong etanol, benzen.
Câu hỏi 35
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
\({C_6}{H_5}N{(C{H_3})_2}\) là amin bậc mấy?
Phương pháp giải :
Phương pháp:Bậc amin = số nguyên tử H trong NH3 bị thay thế.
Lời giải chi tiết :
Trong công thức trên, có 3 nguyên tử H trong phân tử NH3 bị thay thế bởi 3 gốc hidrocacbon ( 1 gốc (-C6H5), 2 gốc (-CH3)) => Amin bậc 3
Chọn C
Đáp án A:
1
Đáp án B:
2
Đáp án C:
3
Đáp án D:
4
Câu hỏi 36
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Tên gọi thông thường của C6H5NH2 là?
Lời giải chi tiết :
C6H5NH2
+ Tên gốc-chức: Tên gốc hidrocacbon + amin: phenylamin
+ Tên thay thế: Tên mạch hidrocacbon dài nhất+ vị trí nhóm amin+ amin : Benzenamin
+ Tên thông thường : anilin
=> Chọn C
Đáp án A:
Phenylamin
Đáp án B:
Benzenamin
Đáp án C:
Anilin
Đáp án D:
Metylphenylamin
Câu hỏi 37
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Sản phẩm khi cho anilin tác dụng với HCl là?
Lời giải chi tiết :
C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl
phenylamoni clorua
Chọn A
Đáp án A:
Phenylamoni clorua
Đáp án B:
Phenyl clorua
Đáp án C:
Anilin clorua
Đáp án D:
Anilinamoni clorua
Câu hỏi 38
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Tính bazơ của metylamin mạnh hơn anilin là vì:
Phương pháp giải :
nhóm ankyl đẩy e => làm tăng mật độ e ở nguyên tử N => tính bazơ tăng
Nhóm thơm hút e => mật độ e trên nguyên tử N giảm => tính bazơ giảm
Lời giải chi tiết :
+ Metylamin: nhóm metyl đẩy e => làm tăng mật độ e ở nguyên tử N => tính bazơ tăng
+ Anilin: Nhóm C6H5 hút e => mật độ e trên nguyên tử N giảm => tính bazơ giảm
=> Cả B,C đều đúng
Chọn D
Đáp án A:
Khối lượng mol của metylamin nhỏ hơn
Đáp án B:
Nhóm metyl làm tăng mật độ e ở nguyên tử N
Đáp án C:
Nhóm phenyl làm giảm mật độ e ở nguyên tử N
Đáp án D:
B,C đều đúng
Câu hỏi 39
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Chất nào sau đây không có khả năng làm xanh giấy quỳ?
Lời giải chi tiết :
+ NaOH, NH3 , CH3NH2 có tính bazơ mạnh hơn => làm xanh giấy quỳ
+ Anilin ít tan trong nước, tính bazơ rất yếu => không làm đổi màu quỳ
Chọn B
Đáp án A:
Metylamin
Đáp án B:
Anilin
Đáp án C:
Amoniac
Đáp án D:
NaOH
Câu hỏi 40
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Ancol và amin nào sau đây cùng bậc ?
Lời giải chi tiết :
Đáp án D
Đáp án A:
(CH3)3COH và (CH3)2NH.
Đáp án B:
(CH3)2NH và CH3OH.
Đáp án C:
CH3CH(NH2)CH3 và CH3CH(OH)CH3.
Đáp án D:
(CH3)2CHOH và (CH3)2CHNHCH3.
Câu hỏi 41
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Sắp xếp các amin theo thứ tự bậc amin tăng dần : etylmetylamin (1) ; etylđimetylamin (2) ; isopropylamin (3).
Lời giải chi tiết :
Đáp án C
Đáp án A:
(1), (2), (3).
Đáp án B:
(2), (3),(1).
Đáp án C:
(3), (1), (2).
Đáp án D:
(3), (2), (1).
Câu hỏi 42
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Tên gọi các amin nào dưới đây không đúng với công thức cấu tạo?
Lời giải chi tiết :
A,C, D đúng
B sai chất B được đọc là alanin
Đáp án B
Đáp án A:
CH3-NH-CH3 : đimetylamin.
Đáp án B:
H2NCH(CH3)COOH: anilin.
Đáp án C:
CH3-CH2-CH2NH2 : propylamin.
Đáp án D:
CH3CH(CH3)-NH2: isopropylamin.
Câu hỏi 43
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Anilin có công thức là
Lời giải chi tiết :
• C6H5OH: phenol
• CH3OH: ancol metylic.
• CH3COOH: axit axetic
• C6H5NH2: anilin (amin thơm).
Đáp án D
Đáp án A:
C6H5OH
Đáp án B:
CH3OH
Đáp án C:
CH3COOH
Đáp án D:
C6H5NH2
Câu hỏi 44
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Amin có cấu tạo CH3CH2CH(NH2)CH3 là amin:
Lời giải chi tiết :
Đáp án B
Đáp án A:
bậc III.
Đáp án B:
bậc I.
Đáp án C:
bậc IV.
Đáp án D:
bậc II.
Câu hỏi 45
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Metylamin không phản ứng với
Lời giải chi tiết :
Đáp án C
Đáp án A:
dung dịch H2SO4.
Đáp án B:
O2, nung nóng.
Đáp án C:
H2 (xúc tác Ni, nung nóng).
Đáp án D:
dung dịch HCl.
Câu hỏi 46
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Lời giải chi tiết :
Sai : Bậc của amin là số gốc hidrocacbon liên kết trực tiếp với N ( hay số H của N bị thay thế ) chứ không phải là bậc của C liên kết với nhóm amin
Đáp án D
Đáp án A:
Tùy thuộc vào gốc hiđrocacbon mà có thể phân biệt được amin no, không no hoặc thơm.
Đáp án B:
Amin từ 2 nguyên tử cacbon trở lên thì bắt đầu xuất hiện hiện tượng đồng phân.
Đáp án C:
Amin được tạo thành bằng cách tháy thế H của amoni bằng gốc hiđrocacbon.
Đáp án D:
Bậc của amin là bậc của các nguyên tử cacbon liên kết với nhóm amin.
Câu hỏi 47
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Cho dãy các chất: stiren, phenol, toluen, anilin, metyl amin. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch brom là
Lời giải chi tiết :
Stiren, phenol, anilin
Đáp án D
Đáp án A:
4
Đáp án B:
5
Đáp án C:
2
Đáp án D:
3
Câu hỏi 48
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Cho Etylamin phản ứng với CH3I (tỉ lệ mol 1 :1) thu được chất nào sau đây?
Lời giải chi tiết :
C2H5NH2 + CH3I -> C2H5NHCH3 + HI
Đáp án D
Đáp án A:
Metyletylamin
Đáp án B:
Đietylamin
Đáp án C:
Đimetylamin
Đáp án D:
Etylmetylamin
Câu hỏi 49
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Phát biểu nào sau đây đúng?
Lời giải chi tiết :
A. Sai vì anilin là amin nhưng không làm quỳ tím chuyển sang màu xanh
B. Sai vì chỉ có các amin đầu Metyl-; đimetyl-; trimetyl- và etylamin mới tan trong nước ở điều kiện thường
C. Sai vì anilin rất độc
D. Đúng vì C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl
Đáp án D
Đáp án A:
Tất cả các amin đều làm quỳ tím ẩm chuyển màu xanh.
Đáp án B:
Ở nhiệt độ thường, tất cả các amin đều tan nhiều trong nước.
Đáp án C:
Các amin đều không độc, được sử dụng trong chế biến thực phẩm.
Đáp án D:
Để rửa sạch ống nghiệm có dính anilin, có thể dùng dung dịch HCl.
Câu hỏi 50
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Dung dịch amin nào sau đây không đổi màu quỳ tím sang xanh?
Lời giải chi tiết :
Đáp án A
Đáp án A:
Anilin.
Đáp án B:
Metylamin.
Đáp án C:
Đimetylamin.
Đáp án D:
Benzylamin.